Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Địa Lí 11-CB (Bài 4-7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.71 KB, 35 trang )

1Trường THPT Hồng Ngự 3
Tổ: Sử- Địa- GDCD

GV Biên Soạn: Nguyễn Văn Thi
Mơn:Địa Lí 11

Tuần 4 tiết 4
A. KHÁI QT NỀN KINH TẾ XÃ HỘI THẾ GIỚI
Bài 4:THỰC HÀNH TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH
THỨC CỦA TỒN CẦU HĨA ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PT
................................................
I. Mục đích:
1. Kiến thức: - Sau bài thực hành giúp HS hiểu được những cơ hội và thách thức của tồn cầu
hóa với các nước pt.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỉ năng thu thập và xử lí thơng tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về
một số vấn đề mang tính tồn cầu .
3. Thái độ: - Xây dựng ý thức hợp tác xã hội, giúp đỡ lẫn nhau .
II. Phương tiện dạy học: - GV: giáo án, sách giáo khoa .
- HS: SGK .
III. Hoạt động dạy và học:- Vào lớp ổn định lớp kiểm tra sỉ số (1p)
- Kiểm tra bài củ (4p): Chứng minh rằng trên thế giới , sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở
nhóm nước đang pt, sự già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước pt? .
- Vào bài mới : Ngày nay bên cạnh những thành tựu vượt bật về khoa học kỉ thuật , về kinh tế xã hội , nhân loại phải đối mặt với nhiều thách thức mang tính tồn cầu , nhất là ở các nước đang
pt vấn đề tồn cầu hóa mang đến cho họ những cơ hội và những thách thức như thế nào ? Qua
bài học thực hành các em sẽ tìm hiểu cụ thể hơn .
TG
4p

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS



Hoạt động 1:- GV cho HS đọc
SGK xác định yêu cầu bài thực
hành
6p Hoạt động 2: GV yêu cầu HS đọc
ô thông tin số 1 và trả lời câu hỏi .
+ Hàng rào thế quang bị bãi bỏ tạo
thuận lợi gì cho thị trường, cho sx?
+ Nền sx của các nước cịn lạc hậu
sẽ gặp những khó khăn gì?
- HS trình bày 2HS để so sánh .
- GV đánh giá và chuẩn kiến thức
Hoạt động 3:(nhóm)
15p - GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi
nhóm chia thành nhiều bộ phận (cử
nhóm trưởng và thư kí) .
- GV giao nhiệm vụ và nêu u
cầu cho các nhóm: Đọc thơng tin ở
ơ kiến thức kết hợp với những hiểu
biết cá nhân để rút ra kết luận về 2
nội dung: Những cơ hội và thách
thức của tồn cầu hóa đang đặt ra
với các nước pt .
+Các nhóm trao đổi , bàn luận về
các kết luận của từng cá nhân trong

HS đọc yêu cầu đề bài

- Mở rộng thị trường trao
đảo buôn bán nhập thiết bị

khoa học công nghệ để pt
kt .
- Trở thành thị trường tiêu
thụ cho các cường quốc
kinh tế .
-N1: Làm việc với ô kiến
thức số 2
- N2 làm việc với ô kiến
thức số 3
-N3 làm việc với ô kiến
thức số 4
- N4 làm việc với ô kiến
thức số 5
- N5 làm việc với ô kiến
thức số6

Trang 1

Nội dung cơ bản

I. Xác định yêu cầu :
- Xác định cơ hội và thách thức tồ
cầu hóa đối với các nước đang pt.
II. Nội dung chính:
1. Tự do hóa thương mại :
- Cơ hội: Mở rộng thị trường thúc
đẩy SX phát triển .
- Thách thức:Trở thành thị trường
tiêu thụ cho các cường quốc kinh tế


2. Cách mạng khoa học - công
nghệ:
- Cơ hội: Chuyển dịch cơ cấu kt th
hướng tiến bộ hình thành và pt kt tr
thức .
- Thách thức: Nguy cơ tục hậu xa
hơn về trình độ pt kt.
3. Sự áp đặt lối sống , văn hóa củ
các siêu cường quốc kt:
- Cơ hội: Tiếp thu các tinh hoa văn
hóa của nhân loại .
- Thách thức: Giá trị đạo đức bị bi


2Trường THPT Hồng Ngự 3
Tổ: Sử- Địa- GDCD

5p

5p

nhóm, cuối cùng thống nhất kết
luận chung .
Hoạt động 4: GV cho HS đại diện
nhóm trình bày kết quả thảo luận
của nhóm mình .
- GV đánh giá và điều chỉnh cho
phù hợp nếu cần thiết .

Hoạt động 5: GV yêu cầu HS trên

cơ sở kết luận rút ra từ các ô kiến
thức tổng hợp nêu kết luận chung
về hai mặt:
+ Các cơ hội tồn cầu hóa đối với
các nước đang pt
+ Thách thức của tồn cầu hóa đối
với các nước đang pt.

GV Biên Soạn: Nguyễn Văn Thi
Mơn:Địa Lí 11
- N6 làm việc với ô kiến
thức số 7

- Cơ hội: Khắc phục khó
khăn về vốn,CSVCKT .
- Thách thức: Chịu sự
cạnh tranh & thua thiệt .

đổi theo hướng xấu, ô nhiễm xã hộ
đánh mất bản sắc dân tộc.
4. Chuyển giao cơng nghệ vì lợi
nhuận:
- Cơ hội: Tiếp nhận đầu tư , cơng
nghệ, hiện đại hóa cơ sở vật chất kỷ
thuật .
- Thách thức:Trở thành bãi cơng
nghệ lạc hậu cho các nước pt .
5. Tồn cầu hóa cơng nghệ :
- Cơ hội: Đi tắt đón đầu từ đó có th
đuổi kịp và vượt các nước pt .

- Thách thức: Gia tăng nhanh chón
nợ nước ngồi, nguy cơ tục hậu .
6. Chuyển giao mọi thành tựu củ
nhân loại:
- Cơ hội: Thúc đẩy nền kinh tế pt v
tốc độ nhanh hơn ,hòa nhập vào nề
kinh tế TG.
- Thách thức: Sự cạnh tranh trở n
quyết liệt, nguy cơ hòa tan.
7. Sự đa phương hóa, đa dạng hó
quan hệ quốc tế:
- Cơ hội: Tận dụng tiềm năng thế
mạnh toàn cầu để pt kt đất nước .
- Thách thức:Chảy máu chất xám
tăng tốc độ cạn kiệt tài nguyên .

IV. Đánh giá ( 5p) : Đánh giá kết quả tiết học, đánh giá tinh thần làm việc của các nhóm
V. Hoạt động nối tiếp (1p): HS về nhà dựa vào những nội dung cơ bản kết hợp với những bài
học lần trước để viết thành một bài văn báo cáo. Xem trước bài mới: tự nhiên ở châu phi có
thuận lợi và khó khăn gì cho việc pt kinh tế .

Trang 2


3Trường THPT Hồng Ngự 3
Tổ: Sử- Địa- GDCD

Tuần 5 Tiết 5
Ngày dạy :


GV Biên Soạn: Nguyễn Văn Thi
Mơn:Địa Lí 11

A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ XÃ HỘI THẾ GIỚI
Bài 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC .
Tiết 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI .
................................................

I. Mục đích:
1. Kiến thức: - Giúp HS biết được châu phi khá giàu khống sản , song có nhiều khó khăn do
khí hậu khơ, nóng tài ngun mơi trường bị cạn kiệt tàn phá ...
- Dân số tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn , song chất lượng cuộc sống thấp , bệnh tật chiến
tranh đe dọa, xung đột sắc tộc .
- Kinh tế tuy có khỡi sắc , nhưng cơ bản pt còn chậm .
2 . Kĩ năng: - Phâ tích lược đồ, bản số liệu & những thơng tin để nhận biết các vấn đề ở châu phi
.
3 . Thái độ: - Chia sẽ những khó khăn mà người dân châu phi phải trải qua .
II . Phương tiện dạy học: - GV: giáo án, sách giáo khoa, BĐ tự nhiên châu phi, bảng số liệu
phóng to từ SGK .
- HS: SGK .
III . Hoạt động dạy và học:- Vào lớp ổn định lớp, kiểm tra sỉ số (1p)
- Kiểm tra: Bài tập thực hành (2p)
- Vào bài mới: Trên TG con sông dài nhất là sông Ninle (Nin) với chiều dài 6670 km, sông bắt
nguồn từ vùng sơn nguyên, từ hệ thống sông Nin trắng & Nin xanh hợp lại thành là con sơng duy
nhất có lượng nước lớn vào mùa hè chảy vào vùng khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải, sơng chảy
qua vùng khí hậu nhiệt đới khô hạn, miền hạ lưu tạo ra một vùng châu thổ mầu mở, phì nhiêu là
(ốc) đảo lớn nhất của hoang mạc xahara, trung tâm văn minh cổ đại lớn của con người, khoảng
90% dân Ai Cập sống phụ thuộc vào dịng sơng nầy , vậy sơng Nin thuộc châu lục nào?  Châu

Trang 3



4Trường THPT Hồng Ngự 3
Tổ: Sử- Địa- GDCD

GV Biên Soạn: Nguyễn Văn Thi
Mơn:Địa Lí 11

Phi, hơm nay chúng ta tìm hi u ti p theo ( ......) ti t 1 các em s ẽ tìm hiểu: Một số vấn đề ở châu tìm hi u: Một số vấn đề ở châu t s ố vấn đề ở châu vấn đề ở châu n đ ề ở châu ở châu châu
phi.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cơ bản
12p Hoạt động 1: GV giới thiệu lục
I. Một số vấn đề tự nhiên:
địa châu phi / ( BĐ TN Châu Phi ).
-Tọa độ địa lí: 38 độ B , 35 độ N .
:18 độ T , 51độ Đ
? Phía B giáp với châu lục nào
Châu Á , Âu .
? Phía T giáp với Đại Dương nào
Đại Tây Dương .
? Phía Đ giáp với Đại Dương nào . Ấn Độ Dương .
- S= 30,4 triệu km2, có > 50 quốc
gia – Châu phi rất giàu tài nguyên
và khoáng sản & các cây CN xuất
khẩu nhiệt đới có giá trị, song
ĐKTN ở đây cũng gây nhiều khó
khăn cho Sx và sinh hoạt của con

người.
- GV giới thiệu chi tiết bảng chú
giải trong bđ TN Cphi .
Khí hậu nhiệt đới và cận
- Khí hậu đặc trưng khơ nóng
? Cho biết đặc điểm khí hậu &
nhiệt đới; Cảnh quan HM
- Cảnh quan chính là hoang mạc
cảnh quan ở Cphi (H5.1)
& bán HM.
và xavan .
 Khó khăn pt kinh tế - xã hội
? Hoang mạc lớn ở châu Phi là
Xahara nằm ở phía B châu
hoang mạc nào & nằm ở đâu trên
lục .
ở nhiều nước ở châu phi .
lục địa Phi .
Nằm gần xích đạo nên nhận
? Ngun nhân hình thành xa
được ánh sáng MT >
mạc .
- Khí hậu khơ và nóng .
? Phần lớn lảnh thổ châu phi là
- Khó khăn: đất, đá, các
hoang mạc và xavan có thuận và
khơ, nóng và thiếu nước.
- KS : giàu kim loại đen , kim
khó khăn gì cho việc pt kinh tế.
- Khai thác quá mức từ các loại màu ,đặc biệt là kim

? Tuy tài ngun thiên nhiên giàu
cty nước ngồi .
cương .
có nhưng đang có xu hướng cạn
- Tài nguyên bị khai thác mạnh .
 + KS cạn kiệt
kiệt đi là do đâu.
Việc khai khác khoáng sản quá
+ Rừng ven hoang mạc bị
mức nhằm mang lại lợi nhuận cao
khai thác mạnh  sa mạc hóa .
cho nhiều Cty tư bản nước ngồi
(mua nguyên liệu với giá rẽ từ các
nước châu phi)  làm cho tài
nguyên châu phi ngày càng cạn
kiệt  Đó là vấn đề mà Đảng và
nhà nước ở các nước châu phi phải - Khai thác tài nguyên phải
 Khai thác, sử dụng hợp lí tài
quan tâm và khắc phục kịp thời.
đi đôi với bảo vệ tài
? Như vậy để khắc phục tình trạng ngun, thủy lợi hố để giải nguyên thiên nhiên và áp dụng
trên cần phải có những biện pháp
quyết nước trong SX và
các biện pháp thủy lợi để hạn
như thế nào .
sinh hoạt.
chế khô hạn là những giải pháp
* Vừa rồi chúng ta đã tìm hiểu
cấp bách đối với đa số quốc gia
song vấn đề tự nhiên của châu

ở châu phi .
Trang 4


5Trường THPT Hồng Ngự 3
Tổ: Sử- Địa- GDCD
phi . để biết vấn đề dân cư và xã
10p hội như thế nào chúng ta đi tìm
hiểu tiếp theo mục II.
Hoạt động 2: HS làm việc theo
cặp
B1: Y/C dựa vào bảng 5.1 SGK
so sánh và nhận xét về các chỉ số
dân cuả châu phi so với nhóm
nước pt, đang pt & TG.
B2: HS trình bày kết quả thảo luận
từ 2HS của 2 căp HS .
10p B3: GV so sánh kết quả của
2HS,& khẳng định đánh giá kết
quả .
Hoạt động 3: HS làm việc theo
cặp
B1: Y/C so sánh chỉ số HDI của
châu phi và TG (2003) . Và những
vấn đề về xã hội của châu phi .
B2: HS trình bày kết quả thảo luận
từ 2HS của 2 cặp HS khác nhau .
B3: GV so sánh kết quả của hai
HS , đánh giá kết quả & khẳng
10p định lại nội dung chính .

* Để biết tình trạng kinh tế - xã hội
ở châu phi như thế nào? Chúng ta
đi vào mục III.
Hoạt động 4 (cả lớp)
B1: Y/C HS phân tích bảng 5.2
nhận xét tốc độ tăng trưởng (GDP)
của 1 số khu vực châu phi & và
dựa vao nội dung SGK trình bày
những thành tựu đạt được, những
hạn chế cần khắc phục, và do
những nguyên nhân nào?
B2: GV cho HS trình bày kết quả
của 2- 3 HS để so sánh và đánh giá
các HS khác bổ sung thêm cho đầy
đủ .
B3: GV nhấn mạnh nội dung cần
ghi nhớ

GV Biên Soạn: Nguyễn Văn Thi
Mơn:Địa Lí 11
II. Một số vấn đề dân cư và xã
hội:
1. Dân cư:
HS thảo luận theo 2HS gần - Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô
nhất .
cao nhất TG .
- Tỉ suất sinh thô cao
Tỉ suất gia tăng tự nhiên cao
( NN)?
nhất TG .Vào năm 2005 Châu

38%o ( 2005)
phi đạt 2,3%; TG 1,2% .
Tỉ suất tử thô cao ( NN) ?
- Tuổi thọ TB thấp nhất TG vào
15%o.
năm 2005 ,châu phi đạt là 52T ;
Tỉ suất gia tăng tự nhiên
TG: 67T .
cao 2,3%o
- Trình độ dân trí thấp .
 Hạn chế sự pt kinh tế, giảm
Tuổi thọ TB thấp 52T .
- Hai HS gần nhau cùng
chất lượng cuộc sống , tàng phá
thảo luận .
môi trường .
- Chỉ số HDI thấp .
2 . Xã hội: - Chỉ số HDI thấp .
Vấn đề xh như bệnh tật,
- Tinh trạng nghèo đói nặng nề .
HIV ....
- Bệnh tật hoành hành: HIV, sốt
Xung đột sắc tộc .
sốt rét .
- Nhiều hủ tục lạc hậu chưa
được xóa bỏ .
 Làm châm sự phát triển kinh
tế - xã hội
III . Một số vân đề kinh tế :
- So sánh hàng dọc, cho

1 Thành tựu: - Nền kinh tế
thấy các quốc gia ở châu
phát triển theo hướng tích cực:
phi có GDP tương đối so
Tốc độ tăng trưởng GDP cao,
với TG
khá ổn định .
- Qua các năm tốc độ tăng
2 . Hạn chế: Quy mô nền kinh
trưởng kinh tế không đồng tế nhỏ bé: 1,9% GDP toàn cầu,
điều ( từ năm 1985-2004)
lại chiếm 14% dân số .
Tốc độ tăng trưởng GDP
-Đa số các nước châu thuộc
khá ổn định.
nhóm kém phát triên nhất TG
- Hạn chế : quy mô kinh tê 3. Nguyên nhân:
nhỏ bé đóng góp 19% GDP - Do sự thống trị qua nhiều thế
toàn cầu , DS chiếm >13% . kỉ
- NN do sự kìm hảm của
của chủ nghĩa thực dân trước
của chủ nghĩa thực dân.
đây
(thống trị) .
- Đường biên giới quốc gia hình
- Đường biên giới quốc gia thành tùy tiện trong lịch sử túy tiện.
nguyên nhân xung đột sắc tộc .
Xung đột sắc tộc tôn giáo.
- Khả năng quản lí yếu kém của
nhà nước


IV. Đanh giá: (5p)

Trang 5


6Trường THPT Hồng Ngự 3
Tổ: Sử- Địa- GDCD

GV Biên Soạn: Nguyễn Văn Thi
Mơn:Địa Lí 11

Câu 1: Lảnh thổ Châu Phi phần lớn là :
A. ĐB mầu mở .
B. Rừng rậm nhiệt đới .
C. Xa van và hoang mạc .
D. Thảo nguyên .
Câu 2: Ý nào sao đây không phải là nguyên nhân làm cho nền kinh tế một số nước châu phi kém
phát triển
A. Bị cạnh tranh bở cac nước nước pt
B. Xung đột sắc tộc .
C . Khả năng quảng lí
D. Từng bị thực dân thống trị tàn
bạo .
Câ 3: Hàng triêu người châu phi đang sống khó khăn là vì :
A . Đối nghèo bệnh tật .
B. Học vấn kém, nhiều hủ tục ,
xung đột .
C . Nhận được sự giúp đỡ của nhiều tổ chức quốc tế .
D. Cả A & B đúng .

V. Hoạt động nối tiếp (1p): - HS về nhà học bài và làm bài tập 2,3 SGK trang 23 .
- Xem trước bài mới : Một số vấn đề ở châu Mĩ La Tinh (về TN,
dân cư, KT-XH)

Tuần 6 Tiết 6
Ngày dạy :

A . KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ XÃ HỘI THẾ GIỚI
Bài 5 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC.
Tiết 2 :MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU MĨ LA TINH.
................................................

I. Mục đích:
1. Kiến thức: - Qua bài học này giúp HS biết được Mĩ Latinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi
cho pt kinh tế, song nguồn tài nguyên thiên nhiên được khai thác lại chỉ phục vụ cho thiểu số dân
, gây ra tình trạng khơng cơng bằng , mức trên lệch lớn với một bộ phận khơng nhỏ dân cư sống
dưới mức ghèo khổ.
- Phân tích được tình trạng phát triển thiếu ổn định của nền kinh tế các nước, khó khăn do nợ,
phụ thuộc nước ngồi và những cố gắng để vượt qua khó khăn của các nước này .
2. Kĩ năng: - Phâ tích lược đồ, bản số liệu & những thông tin để nhận biết các vấn đề của châu
Mĩ Latinh .
3. Thái độ: - Tán thành với những biện pháp mà các quốc gia ở Mĩ Latinh đang cố gắng thực
hiện để vươt qua khó khăn để giải quyết các vấn đề kinh tế xã hội .
II . Phương tiện dạy học: - GV: giáo án, sách giáo khoa, BĐTG, BĐ tự nhiên châu Mĩ, phóng
to bảng số liệu(h: 5.3, 5.4 )
- HS: SGK .
III . Hoạt động dạy và học :- Vào lớp ổn định lớp , kiểm tra sỉ số ( 1p )
- Kiểm tra bài củ (4p ) : Nêu những giải pháp để khắc phục khó khăn trong quá trình khai
thác , bảo vệ tự nhiên ở Châu Phi .
- Vào bài mới : Chúng đã từng nghe nói rứng Amazon là khu rừng nhiệt đới lớn nhất TG ,

được xem như là lá phổi xanh hành tinh của nhân loại – vậy rừng Amazon nằm ở đâu trên
TG  Châ M Latinh- ti t học hôm nay các em sẽ tìm hiểu tiếp theo “ Một số vấn đề c hơm nay các em sẽ tìm hiểu: Một số vấn đề ở châu tìm hi u ti p theo “ Một số vấn đề ở châu t số vấn đề ở châu vấn đề ở châu n đề ở châu
của châu Mĩ Latinh” a châu M Latinh”
Trang 6


7Trường THPT Hồng Ngự 3
Tổ: Sử- Địa- GDCD
TG

Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Giới thiệu lục địa Mĩ
Latinh / bản đồ TG : tọa độ địa
lí :28 độ B, 49 độ N; 108 độ T, 35
độ Đ .
? Phía B giáp với châu lục nào.
? Phía T giáp với những đại dương
nào.
? Phía Đ giáp những đại dương nào .
- Diện tích: 20,5 triệu km2, TS:37
quốc gia.
- Cách đây 200 năm các nước châu
Mĩ Latinh đã thành lập, nhưng nền
kinh tế của hầu hết các nước ở châu
lục này vẫn đang phụ thuộc vào
nước ngoài, đời sống người dân lao
động ít được cải thiện, chênh lệch
giàu nghèo giữa các nhóm dân cư
rất lớn  I
- Dựa vào hình 5.3 ( SGK) cho biết

Mĩ Latinh có những cảnh quan và
tài nguyên khống sản gì ?
- Các tài ngun giàu có , nhưng
việc khai thác chưa mang lại lợi ích
cho đại bộ phận dân cư ở Mĩ Latinh,
tại sao như vậy ?
Hoạt động 2: (cặp đôi)
- B1: y/c so sánh thu nhập của nhóm
giàu nhất với nhóm nghèo nhất của
4 nước trong bảng , từ đó rút ra kết
luận .
- B2: HS so sánh và rút ra nhận xét .
- GV hướng dẫn đưa ra số liệu cụ
thể
- VD: 10 % GDP dân cư nghèo =
1,2 x10 x 75,5 = 906 USD
? Tại sao dân thành thị ở các nươc
Mĩ Latinh lại cao .
- B3: GV nhấn mạnh ở phần nội
dung cần ghi nhớ .
* Châu Mĩ Latinh là châu lục giàu
tài ngun khống sản, nơng – lâm
sản , nhưng nền kinh tế ở đây lại pt
triển chậm & không ổn định  II .
Hoạt động 3 (cặp đôi):
B1: y/c dựa vào h5.4 hãy nhận xét

GV Biên Soạn: Nguyễn Văn Thi
Mơn:Địa Lí 11
Hoạt động của HS


Nội dung cơ bản

- Gíap với Mĩ Ang lơ xác
sơng .
- Đại Tây Dương .
-Thái Bình Dương .

Tài nguyên rừng, tài
nguyên khoáng sản
Cảnh quan xavan – rừng .
thảo nguyên, hoang mạc
và bán hoang mạc.
Các nguồn tài nguyên
giàu có đó bị các nhà tư
bản, chủ trang trại khai
thác, người dân không
được hưởng quyền lợi
này .

Do cuộc cải cách ruộng
đất không triệt để đã tạo
điều kiện cho các chủ
trang trại chiếm giữ phần
lớn đất canh tác  dân
nghèo kéo ra thành thị
tìm việc làm .
Tốc độ tăng trưởng GDP
của Mĩ Latinh không
đồng điều, dao động: 2,3-


Trang 7

I. Một số vấn đề tự nhiên , dân
cư và xã hội:
1. Tự nhiên :- Cảnh quan chủ
yếu là rừng nhiệt đới ẩm và
xavan cỏ .
- KS: Đang dạng chủ yếu là kim
loại màu , kim loại quý và nhiên
liệu .
-KH: Nhiệt đới ẩm , đất đai mầu
mở, có đồng cỏ rộng lớn  chăn
nuôi gia súc , trồng cây công
nghiệp và cây nhiệt đới .
 Tự nhiên tuy giàu có, nhưng
việc khai thác chưa mang lại
nhiều lợi ích cho người dân ở Mĩ
Latinh .
2 . Dân cư và xã hội :
- Chênh lệch giàu nghèo giữa
các tầng lớp xã hội rất lớn .
- Tỉ lệ dân số sống dưới mức
nghèo khổ lớn: 37-62%
- Tỉ lệ dân thành thị cao, phần
lớn sống trong điều kiện khó
khăn
 Việc giải quyết các vấn đề xã
hội tác động tiêu cực đến sự pt
kih tế của các quốc gia Mĩ

Latinh
II . Một số vấn đề kinh tế :
1. Thực trạng: - Kinh tế tăng


8Trường THPT Hồng Ngự 3
Tổ: Sử- Địa- GDCD
tốc độ tăng GDP của Mĩ Latinh
trong giai đoạn (1985- 2004) SGK
T16 .
B2: HS nhận xét .
B3: GV đánh giá và kết luận nội
dung cơ bản .
Hoạt động 4: (cặp đôi)
B1: y/c dựa vào bảng 5.4 (SGK)
tính tổng nợ nước ngồi so với tổng
GDP của mỗi nước =  no x 100 /
GDP.
- B2 : HS so sánh qua kết quả tính
được .
- B3 : GV đánh giá và kết luận
chung
Hoạt động 5 (cá nhân) :
- Kinh tế tăng trưởng không đồng
điều, GDP giao động ở mức thấp .
- Phần lớn các nước Mĩ Latinh lại có
nợ nước ngồi cao .
? Như vậy để giải quyết các vấn đề
kinh tế - xã hội và đường lối pt kinh
tế thì cần phải có những biện pháp

như thế nào .

GV Biên Soạn: Nguyễn Văn Thi
Môn:Địa Lí 11
0,5- 0,4 -2,9 – 0,5- 6 %
( 2004)

- Nợ nước ngồi nhiều
nhất là Ac-hen- ti-na:
104,3 GDP; Nợ nước
ngồi ít nhất là Mê-hi –cơ
22,2% GDP .
-Tình hình chính trị thiếu
ổn định , làm cho đầu tư
nước ngoài giảm .
-Chế độ phong kiến duy
trì q lâu .
- Tơn giáo – thiên chúa
giáo – gây rối loạn xh .
-Do đường lối pt kinh tế
(TBCN)trừ Cuba
- Củng cố bộ máy nhà
nước; pt giáo dục, cải
cách kinh tế; Tiến hành
cơng nghiệp hóa, tăng
cường mở của .

trưởng không đồng điều, GDP
dao động ở mức thấp.
- Phần lớn các nước ở Mĩ Latinh

có nợ nước ngồi cao .
2 . Ngun nhân: - Tình hình
chính trị thiếu ổn định  nguồn
đầu tư nước ngoài giảm mạnh .
- Vấn đề quản lí nhà nước:
+ Duy trì cơ cấu xã hội phong
kiến .
+ Thế lực thiên chúa giáo cảng
trở .
+ Đường lối pt kinh tế chưa
đúng đắn .
- Kinh tế pt chậm, thiếu ổn định ,
phụ thuộc vào tư bản nước ngoài
.
3. Giải pháp: - Củng cố bộ máy
nhà nước .
- Phát triển giáo dục cải cách
kinh tế .
-Tiến hành cơng nghiệp hóa và
mở rộng bn bán với nước
ngồi

IV . Đánh giá : (5p)
Câu 1: Mĩ Latinh nằm hoàn toàn ở :
A. Bán cầu Bắc .
B. Bán cầu Nam .
C. Tây bán cầu .
D. Bán cầu Đông .
Câu 2 : Mĩ Latinh khơng có kiểu cảnh quan nào sao đây :
A . Xích đạo

B. Nhiệt đới .
C . Ơn đới
D. Hàn đới .
Câu 3: Loại tài nguyên khoáng sản chủ yếu của Mĩ Latinh là:
A. Dầu mỏ
B . Kim loại màu, kim loại quý và nhiên
liệu.
C. Kim loại đen
D . Than đá .
Câu 4: Hiện tượng dân nông thôn ở Mĩ Latinh ngày càng đổ xô ra thành thị sinh sống biểu hiện
qua tình trạng:
A . Đơ thị hóa đang pt mạnh B. Chiếm hữu bất hợp lí ruộng đất của TB ở nông thôn .
C . Cả A,B đúng
D . cả A,B sai .
Câu 5 : Nguyên nhân làm cho nền kinh tế mĩ Latinh chậm pt :
A . tình hình chính trị thiếu ổn định .
B. Vấn đề quản lí nhà nươc .
C . Kinh tế pt chậm , thiếu ổn định , phụ thuộc vào tư bản nước ngoài .
D . Tất cả các ý trên là đúng .

Trang 8


9Trường THPT Hồng Ngự 3
Tổ: Sử- Địa- GDCD

GV Biên Soạn: Nguyễn Văn Thi
Mơn:Địa Lí 11

V . Hoạt động nối tiếp : - HS về nhà học bài củ ,xem trước bài mới “ những vấn đề của KV Tây

Nam Á & KV trung Á”

Tuần 7 Tiết 7
Ngày dạy :

A . KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ XÃ HỘI THẾ GIỚI
Bài 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC.
Tiết 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU
VỰC TRUNG Á
...........................................

I. Mục đích:
1. Kiến thức: - Qua bài học này giúp HS biết được tiềm năng pt kinh tế của khu vực Tây Nam
Á và khu vực trung Á .
- Hiểu được các vấn đề chính của khu vực điều liên quan đến vai trò cung cấp dầu mỏ và các vấn
đề dẫn đến xung đột sắc tộc , xung đột tôn giáo , nạn khủng bố .
2 . Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ các nước trên TG phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của khu vực Tây
Nam Á và khu vực trung Á .
- Đọc trên lược đồ Tây Nam Á , Trung Á để thấy vị trí các nước trong khu vực .
- Phân tích bảng số liệu thống kê để rút ra nhận xét .
- Đọc và phân tích các thơng tin địa lí từ nguồn thơng tin về chính trị , thời sự quốc tế .
3 . Thái độ: - Nhận thức đúng đắng vấn đề tôn giáo và xung đột tôn giáo .
II . Phương tiện dạy học : - GV: giáo án, sách giáo khoa , BĐ tự nhiên châu Á, và bản đồ TG .
- HS : SGK .
III . Hoạt động dạy và học:- Vào lớp ổn định lớp, kiểm tra sỉ số (1p)
- Kiểm tra bài củ (5p ) : Đặc điểm tự nhiên ở Mĩ Latinh có những lợi như thế nào cho việc
pt kinh tế Tự nhiên tuy giàu có nhưng việc khai thác khơng mang lại lợi ích cho người
dân tại sao .
- Nêu thực trạng nguyên nhân giải pháp về vấn đề kinh tế của Mĩ Latinh .
-Vào bài mới: Một số vấn đề ở châu t khu v c mang tính chấn đề ở châu t “ bảng tin nóng” Xuất hiện trên các bảng tin thời ng tin nóng” Xuấn đề ở châu t hiện trên các bảng tin thời n trên các bảng tin nóng” Xuất hiện trên các bảng tin thời ng tin thời i

s quố vấn đề ở châu c t đó là khu v c TNA và trung Á, đ bi t rõ hơn đặc điểm kinh tế , tự nhiên chính trị và các n đặc điểm kinh tế , tự nhiên chính trị và các c đi m kinh t , t nhiên chính trị và các và các

Trang 9


10Trường THPT Hồng Ngự 3
Tổ: Sử- Địa- GDCD

GV Biên Soạn: Nguyễn Văn Thi
Mơn:Địa Lí 11

vấn đề ở châu n đề ở châu liên hoan đ n vai trò cung cấn đề ở châu p dầu mỏ và các vấn đề dẫn đến xung đột sắc tộc tôn giáo nạnu mỏ và các vấn đề dẫn đến xung đột sắc tộc tôn giáo nạn và các vấn đề ở châu n đề ở châu dẫn đến xung đột sắc tộc tôn giáo nạnn đ n xung đột số vấn đề ở châu t sắc tộc tôn giáo nạnc tột số vấn đề ở châu c tôn giáo nạnn
khủa châu Mĩ Latinh” ng bố vấn đề ở châu . thì ti t học hơm nay các em sẽ tìm hiểu tiếp theo “ Một số vấn đề c hôm nay chúng ta tìm hi u ti p theo bài học hơm nay các em sẽ tìm hiểu tiếp theo “ Một số vấn đề c ( ...........)
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cơ bản
8p Hoạt động 1: (cặp)
I. Đặc điểm của kv TN Á & kv
B1: GV treo bđ TG và giới
TÁ:
thiệu giới hạn lảnh thổ kv Tây
1. Tây Nam Á :
Á & cho HS định vị những
- Vtđlí: + TN Á là nơi tiếp giáp
quốc gia / bđ .
3 châu lục ( Á – Âu – Phi ).
Tiếp theo cho 2HS trao đổi về : TN Á nằm / đường
+ Nằm / đường hằng hải quốc tế
+ Ý nghĩa của vị trí địa lí

hằng hải quốc tế từ C Á từ Á  Âu .
 C Âu
+ Đặc trưng của tự nhiên .
+ Ý nghĩa : Vị trí chiến lược về
+ Đặc điểm của xh nổi bật .
- KH khơ nóng giàu dầu kinh tế, giao thơng , qn sự .
B2: HS trình bày kết quả , các
khí nhất TG
- Tự nhiên: Khí hậu khơ hạn,
HS khác chú ý bổ xung cho
- Xảy ra xung đột sắc
nhưng lại là nơi giàu dầu khí
hồn chỉnh
tộc tơn giáo .
nhất TG .
8p B3: GV đánh giá, nhấn mạnh
- Xh: Cái nôi của 3 tôn giáo
phần kiến thức cơ bản .
lớn / TG, đa số dân cư theo đạo
Hoạt động 2: ( căp )
Hồi .
B1: GV cho HS thảo luận theo
2. Trung Á :
2hs gần nhau , với y/ c: dựa vào - TT C Á .
- Vtđlí: + TT C Á , án ngữ / con
hình 5.7 & bđ TG :
- Vị trí chiến lược về
đường tơ lụa .
+ Vị trí đạ lí .
qn sự .

+ Vị trí có chiến lược về quân
+ Ý nghĩa của vị trí địa lí .
- Khơ hạn , KS đa dạng, sự, kinh tế .
+ Đặc điểm tự nhiên .
đặc biệt là dầu khí .
+ Đặc trưng tự nhiên: khơ hạn ,
+ Xã hội .
- Đa dân tộc vùng có
khống sản đa dạng đặc biệt là
B2: HS trình bày kết quả 2HS
giao thoa văn hóa Đ- T dầu khí .
để so sánh và các HS khác bổ
- XH: Đa dân tộc , vùng có giau
sung cho hồn chỉnh .
thoa văn hóa Đ – T .
B3: GV đánh giá & nhấn mạnh
phần kiến thức cơ bản .
* Vị trí địa lí mang tính chiến
lược , nguồn tài nguyên dầu mỏ
giàu có, sự tồn tại của các vấn
đề dân tộc mang tính lịch sử 
các tơn giáo với những tính
ngưỡng khác nhau , sự can thiệp
vụ lợi của các thế lực bên ngoài,
đang là những nguyên nhân
chính gây nên sự tranh
10p chấp ,xung đột kéo dài tại khu
vực TN Á &T Á chúng ta tìm
- KV Đ Á khai thác ít
II. Một số vấn đề của khu vực

hiểu tiếp theo mục II .
tiêu dùng lớn .
TN Á & kv trung Á :
Hoạt động 3 (nhóm) chia 6
- KV ĐN A khai thác < 1. Vai trị cung cấp dầu mỏ :
nhóm .
têu dùng .
- TN Á và T Á có trữ lượng dầu
B1: Dựa vào hình 5.8 so sánh
- KV T Á khai thác >
mỏ > (50 % TG).
sự chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng .
- TN Á là 2 trong 3 kv xuất khẩu
Trang 10


11Trường THPT Hồng Ngự 3
Tổ: Sử- Địa- GDCD

8p

tiêu dùng dầu hỏa của một số
KV.
- Nhận xét khả năng cung cấp
dầu mỏ cho TG của khu vực TN
Á
B2: HS đại diện nhóm trình bày
kết quả , các nhóm khác bổ
sung cho đầy đủ .
B3: GV đánh giá & nhấn mạnh

phần kiến thức cơ bản .
Hoạt động 4 :(cặp)
B: HS thảo luận theo yêu cầu:
+ Vấn đề gì xảy ra lâu dài nhất
ở khu vực TN Á & vấn đề đó
cần giải quyết như thế nào ? .
+ T Á đang tồn tại những vấn
đề gì ? cân giải quyết những
vấn đề đó như thế nào ? tại
sao ? .
B2: HS trình bày kết quả từ
2HS để so sánh kết quả và rút ra
nhận xét chung .
B3: GV đánh giá và chuẩn kiến
thức .

GV Biên Soạn: Nguyễn Văn Thi
Mơn:Địa Lí 11
- KVTN Á khai thác >>
tiêu dùng .
- KV Đ ÂU khai thác >
tiêu dùng .
- KV T ÂU khai thác
 tiêu dùng .
- B MĨ khai thác < têu
dùng .
 TN Á là KV giàu
dầu mỏ nhất .

dầu mỏ > nhất TG .

- TN Á xuất khẩu gấp 4 lần Đ
Âu .
 Nguyên nhân quan trọng tạo
sự bất ổn định của KV .
2 . Xung đột sắc tộc , tôn giáo và
nạn khủng bố :
- Hiện trạng: Luôn xảy ra các
cuộc chiến tranh, xung đột , nạn
khủng bố: ( Á Rạp & Do Thái ,
chiến tranh Iran – I rắc, Pa-lextin & I-xra-en ...)
Nguyên nhân: Do tranh chấp
quyền lợi, khác biệt về tư tưởng
định kiến về tôn giáo, dân tộc &
các thế lực bên ngoài can thiệp
nhằm vụ lợi .
- Hậu quả gây mất ổn định, đời
sống nhân dân bị đe dọa .
- Kinh tế bị hủy hoại và chậm
phát triển
=> Ảnh hưởng đến giá dầu & pt
kinh tế chung của TG:

IV . Đánh giá : ( 5p)
Câu 1: Nhận định nào dưới đây khơng đúng về vị trí của các nước Trung Á :
A . Nắm ở trung tâm C Á
B . Vị trí chiến lược về cả về kt , chính trị &
quân sự .
C . Giáp với nhiều quốc gia ở C Á & C Âu D . Giáp với nhiều biển và đại dương .
Câu 2 : Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của các nước TN Á là:
A . Đất nông nghiệp

B . Than và Fe .
C . Dầu mỏ & khí đốt
D . Rừng & lâm sản .
Câu 3 : Nguyên nhân sâu xa làm cho KV TN Á rơi vào tình trạng bất ổn định thường xuyên :
A . Do sự can thiệp bên ngồi .
B . Do sự phức tạp sắc tộc tơn giáo .
C . Do thường xuyên mất mùa đối nghèo . D . Do cạnh tranh nhau trong Sx dầu khí .
Câu 4 : Tơn giáo có ảnh hưởng tuyệt đối ở kv TN Á là :
A . Hồi Giáo
B . Thiên Chúa Giáo .
C . Phật Giáo
D . Do Thái .
V . Hoạt động nối tiếp : - HS về nhà học bài củ xem trước bài mới ( Hoa Kì tiết 1 )

Trang 11


12Trường THPT Hồng Ngự 3
Tổ: Sử- Địa- GDCD

Tuần 8 tiết 8
Ngày dạy:

GV Biên Soạn: Nguyễn Văn Thi
Mơn:Địa Lí 11

B. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA .
Bài 6: HƠP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
Tiết 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ
...........................................


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Sau bài học giúp HS biết được các đặc điểm về vị trí địa lí , phạm vi lảnh thổ
của hoa kì.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của từng vùng .
- Đặc điểm dân cư của Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
2 . Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ(lược đồ) để thấy được đặc điểm địa hình, sự
phân bố khống sản, dân cư của Hoa Kì .
3. Thái độ: - Nhận thức về sự hình thành và phát triển của quốc gia .
II . Phương tiện dạy học : - GV: giáo án, sách giáo khoa, BĐ tự nhiên châu mĩ, và bản đồ TG .
- HS: SGK .
III. Hoạt động dạy và học : - Vào lớp ổn định lớp, kiểm tra sĩ số ( 1p )
- Kiểm tra bài củ ( 5p ) + Nêu đặc điểm vị trí địa lí, tự nhiên , xã hội của KV TN Á và TA ?
+ Nêu vai trò cung cấp dầu mỏ của khu vực TNA và TÁ ?
+ Nêu hiện trạng, nguyên nhân , hậu quả của việc xung đột sắc tộc , tôn
giáo , và nạn khủng bố
- Vào bài mới: Các ti t học hơm nay các em sẽ tìm hiểu tiếp theo “ Một số vấn đề c v a qua các em đã tìm hi u xong một số vấn đề ở châu t số vấn đề ở châu vấn đề ở châu n đề ở châu của châu Mĩ Latinh” a KV và Châu Lục, c,
hôm nay các em sẽ tìm hiểu: Một số vấn đề ở châu tìm hi u ti p theo đị và các a lí (một số vấn đề ở châu t số vấn đề ở châu quố vấn đề ở châu c gia và KV) Và ti t học hôm nay các em sẽ tìm hiểu tiếp theo “ Một số vấn đề c đầu mỏ và các vấn đề dẫn đến xung đột sắc tộc tôn giáo nạnu tiên các em
sẽ tìm hiểu: Một số vấn đề ở châu tìm hi u: (Hợp Chúng quốc Hoa Kì) Tiết 1.p Chúng quố vấn đề ở châu c Hoa Kì) Ti t 1.
TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

Trang 12

Nội dung cơ bản



13Trường THPT Hồng Ngự 3
Tổ: Sử- Địa- GDCD

GV Biên Soạn: Nguyễn Văn Thi
Mơn:Địa Lí 11

- Hoa Kì có nhều bang , việc liên
kết các bang lại và thống nhất
thành chủng qc Hoa Kì .
- Hoa Kì mới thành lập cách đây
khoảng hơn 3 Tk (QK 4/7/1776)
là quốc gia non trẻ nhưng tại sao
nhanh chóng trở thành bá chủ tồn
cầu như vậy ? chúng ta tim hiểu
6p
vào I.
- Hoạt động 1: (cá nhân)
+ B1: giới thiệu lảnh thổ Hoa Kì /
Bđ TG .
+ B2: HS xác định vị trí tiếp giáp
với của Hoa Kì .
5p + B3: GV nhấn mạnh phần trọng
tâm .
- Hoạt động 2: (cá nhân)
+ B1: GV yêu cầu HS nêu vị trí
tiếp giáp và ý nghĩa của vị trí đó ?
+ B2: HS trình bày .
+B3: GV đánh giá và chuẩn kiến
thức cho HS .
 Vị trí Hoa Kì thuận lợi gì cho

việc pt kinh tế ?
- Hoa Kì cách xa Châu Âu bở
ĐTD khoảng 6000 km , cách
Châu Á bở TBD nên hầu như
không bị tàng phá trong 2 cuộc
chiến tranh TG vừa qua .
- HK giáp với Canada và khu vực
Mĩ Latinh là nơi có nguôn tài
nguyên phong phú và thuận lợi
cho việc tiêu thụ sản phẩm .
10p - Lãnh thổ HK thuận lợi cho phân
bố sản xuất và pt giao thông ; bờ
biển dài thuận lợi cho đánh bắt
thủy sản .
. Hoạt động 3 : nhóm .
+ B1 : yêu cầu dựa vào H6.1 cho
biết đặc điểm tự nhiên , KH, KS
của từng vùng .
+ B2 : HS trình bày kết quả thảo
luận .
+ B3 : GV đánh giá và chuân kiến
thức cho HS .

I. Lãnh thổ và vị trí địa lí :
1. Lảnh thổ: gồm 3 bộ phận .
+ Phần trung tâm lục địa bắc Mĩ
+ Bán đảo Alaxca (và vùng đảo
Ha-oai giữa TBD)
- Phần trung Tâm là khu vực
rộng lớn, cân đối , S= 8 triệu

km 2 , Đ-T = 4.500 km , B-N =
- Giáp với 2 ĐD lớn ; Tiếp 2.500 km  tự nhiên thay đổi
giáp với Ca Na Đa và các
từ Bắc xuống Nam, từ ven biển
nước Mĩ Latinh => Thuận
vào nội địa .
lợi giao lưu kinh tế, mở
2. Vị trí địa lí :
rộng thị trường, PT kt biển . a. Đặc điểm :
- Nằm ở bán cầu Tây kéo dài từ
250 B - 490 B .
- Vị trí ở 2 ĐD lớn .
- Tiếp giáp với Canada và gần
các nước Mĩ Latinh .
b . Thuận lợi :
- Vị trí cách xa Châu Âu , Châu
Á bở TBD và ĐTD nên không
bị tàn phá trong chiến tranh TG
mà lại thu đuợc lợi .
-Vị trí gần Canada và khu vực
Mĩ Latinh nguồn tài nguyên
phong phú .
- Vị trí thuận lợi cho việc giao
N1: tìm hiểu miền Tây của lưu kinh tế, mở rộng thị trường,
HK
pt kt biển .
N2: tìm hiểu miền TT của
II. Tự nhiên : ( ĐKTN )
HK
1. Phần lảnh thổ Hoa Kì ở TT

N3: tìm hiểu miền Đ của
Bắc Mĩ phân hóa thành 3
HK
vùng tự nhiên:
N4: tìm hiểu miền Alaxca
a. Vùng phía Tây: - Hệ thống
của HK
núi trẻ Coocdie có địa hình
N5: tìm hiểu miền Ha –oai hiêm trở, chạy SS theo hướng
của HK
B-N , xen giữa là các cao
ngun, bồn địa, có KH khơ hạn
.

Trang 13


14Trường THPT Hồng Ngự 3
Tổ: Sử- Địa- GDCD

GV Biên Soạn: Nguyễn Văn Thi
Mơn:Địa Lí 11

6p

6p

Hoạt động 4 : cá nhân .
+ B1 : Y/C dựa vào H6.1 bảng 6.2
và nội dung SGk trả lời câu hỏi :

Dân sơ HK có đặc điểm gì ? Các
đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế
nào với sự pt kinh tế - XH của Hk
?
B2: HS trình bày ( 2HS )
B3: GV đánh giá và chuẩn kiên
thức .

Hoạt động 5 : ( cá nhân ) :
- Thành phần dân cư HK chủ yếu
là những người nào ?
-Khó khăn và thuận lợi gì ch việc
pt kinh tế ?

Dân số Hk đang có xu
hướng già đi .

Thành phần dân cư đa dạng
chủ yếu là người gốc Âu
83% , còn lại là người A,
Phi, Mĩ Latinh và người
bản địa .
- K2 : quảng lí XH gặp
nhiêu khó khăn .
- Dân cư phân bố không
đồng điều

Trang 14

- Ven TBD là Đb nhỏ hẹp 

màu mở
- Tai nguyên: KS giàu kim loại
màu, kim loại hiếm , Tài nguyên
rừng, than đá , thủy năng .
b. Vùng phía Đơng: Gồm dãy
núi già Apa –lát , với nhiều
thung lũng cắt ngang , các đb
khá lớn ven ĐTD=> nhiều
khống sản , có nguồn thủy điên
dôi dào , tập trung vành đai cây
công nghiệp , nông nghiệp ôn
đới, cận nhiệt đới.
c. Vùng trung tâm: - Phần phía
Tây và phía Bắc là đồi thấp với
nhiều đồng cỏ rộng lớn ; Phần
phía Nam là ĐB phù sa màu mở
.
- Khí hậu phân hóa đa dạng : ôn
đới , cận nhiệt đới, nhiệt đới .
- Tài nguyên khoáng sản trữ
lượng lớn: than đá , quặng sắt
và dầu khí .
2 . Alaxca và vùng đảo Ha –
oai:
- Bán đảo Alaxca chủ yếu là đồi
núi, giàu dầu khí .
- Quần đảo Ha – oai tiềm năng
lớn về hải sản du lịch .
III. Dân cư:
1. Gia tăng dân số:

- Dân số Hoa Kì tăng nhanh
296,5 triệu người ( 2005 )chủ
yếu là do dân nhập cư ,từ Châu
Âu , Mĩ Latinh, C Á Canada ,
Châu Phi  Nguồn tri thức và
lực lượng lao động dồi dào .
- Dân số Hoa Kì đang có xu
hướng già đi tỉ lệ người < 15T
thấp, tỉ lệ người > 65T ngày
càng cao  chi phí phúc lợi xã
hội cao nguy cơ thiêu lao động
bổ sung .
2. Thành phân dân cư :
- Thành phần dân cư đa dạng
chủ yếu là người gốc Âu 83%


15Trường THPT Hồng Ngự 3
Tổ: Sử- Địa- GDCD

GV Biên Soạn: Nguyễn Văn Thi
Mơn:Địa Lí 11

- Dựa vào hình 6.3 nhận xét sự
phân bơ dân cư của Hk .
- HS trình bày ( 2HS ) để so sánh
kết quả .
- GV đánh giá và chuẩn kiến
thức .


còn lại là người gốc Á , Phi , Mĩ
Latinh và người bản địa  Nền
văn hóa phong phú , tính năng
động của dân cư.
- Khó Khăn: Quảng lí xã hội
gặp nhiều khó khăn
3. Phân bố dân cư:
- Dân cư phân bố không đồng
điều:
+ Tập trung đông đúc ven bờ
D9TD và TBD nhất là vùng ĐB
.
+ Vùng phía Tây, vùng trung
tâm dân cư thưa thớt .
+ Tỉ lệ dân thành thị cao 79%
(2004 )

IV . Đánh giá : ( câu hỏi trắc nghiệm )
Câu 1 : Quần đảo Ha – oai năm ở ĐD nào ?
A. TBD
B . ĐTD
C. Ân ĐD
D . BBD
Câu 2 : Lãnh thổ HK ở trung tâm Bắc Mĩ trải qua các đới khí hậu nào ?
A . Ơn đới , cận nhiệt .
B . Ôn đới , hàn đới .
C . Ôn đới , nhiệt đới
D . Nhiệt đới , cận nhiệt đới
và ôn đới cận cực .
Câu 3: Mỏ vàng của HK tập trung nhiều ở :

A . Vùng phía Tây
B . Vùng đồng bằng trung
tâm .
C . Vùng phía đơng
D . Quần đảo Ha-oai
Câu 4 : Dân cư HK chủ yếu là do người có nguồn gốc từ :
A . Châu Á , Au , Úc .
B . Chủ yếu là người Châu
Au .
C . Châu Âu , Á , phi , Mĩ Latinh
D . Chủ yếu là người bản địa
và Mĩ Latinh .
V . Hoạt động nối tiếp : ( 1p ) : HS về nhà học bài củ . và xem trước bài mới HK ( t2 )

Trang 15


16Trường THPT Hồng Ngự 3
Tổ: Sử- Địa- GDCD

GV Biên Soạn: Nguyễn Văn Thi
Mơn:Địa Lí 11

Tuần 9 tiết 9
Ngày dạy:
B . ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA .
Bài 6 : HƠP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
Tiết 2 : KNH TẾ
...........................................
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Sau bài học giúp HS năm được nền kinh tế quy mô lớn và đặc điểm của ngành
kin tế : dịch vụ , công nghiệp và nông nghiệp .; Nhận thức được các xu hướng thay đổi cơ cấu
ngành , cơ cấu lảnh thổ và nguyên nhân của sự thay đổi .
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu thống kê để so sánh giữa Hoa Kì với các châu
lục , quốc gia; so sánh giữa các ngành kinh tế Hoa Kì .
3. Thái độ: - Nhận thức về sự hình thành và phát triển kinh tế của quốc gia .
II. Phương tiện dạy học : - GV: giáo án , sách giáo khoa, BĐ cơng nghiệp , nơng nghiệp Hoa
Kì , bảng số liệu phóng to từ ( H6.3 )
- HS : SGK .
III. Hoạt động dạy và học : - Vào lớp ổn định lớp , kiểm tra sĩ số ( 1p )
- Kiểm tra bài củ ( 5p ) + Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên đối với
phát triển kinh tế của Hoa Kì . + Dân số của Hoa Kì tăng nhanh chủ yếu là do đâu và có những
thuận lợi gì ? Thành phấn dân cư chủ yếu, và sự phân bố dân cư như thế nào ?
- Vào bài mới: Dựa vào hình SGK trang 42, 43 . một góc thành phố Lốt An –giơ – lét , và sử
dụng phương tiện hiện đại trong sx nông nghiệp  chứng tỏ rằng kinh tế Hoa Kì phát triển , để ng tỏ và các vấn đề dẫn đến xung đột sắc tộc tôn giáo nạn rằng kinh tế Hoa Kì phát triển , để ng kinh t Hoa Kì phát tri n , đ
bi t s phát tri n của châu Mĩ Latinh” a nề ở châu n kinh t Hoa Kì như thế nào? và do những nguyên nhân nào làm cho nên th nào? và do những nguyên nhân nào làm cho nên ng nguyên nhân nào làm cho nên
kinh t hoa kì phát tri n như thế nào? và do những nguyên nhân nào làm cho nên vậy , thì tiết học hơm nay các em sẽ tìm hiểu tiếp theo: Hợp y , thì ti t học hơm nay các em sẽ tìm hiểu tiếp theo “ Một số vấn đề c hơm nay các em sẽ tìm hiểu: Một số vấn đề ở châu tìm hi u ti p theo: Hợp Chúng quốc Hoa Kì) Tiết 1.p
Chúng Quố vấn đề ở châu c Hoa Kì T 2 ( kinh t ) .
Trang 16


17Trường THPT Hồng Ngự 3
Tổ: Sử- Địa- GDCD
TG

Hoạt Động của GV

Hoạt động 1 : Cá nhân .
- HK được thành lập 1776,
nhưng đến năm 1890 nền kinh tế

đã vượt qua Anh, Pháp để giử vị
trí đứng đầu TG  nay .
B1: Dựa vào bảng 6.3 hãy so
sánh GDP của HK với TG và
một số châu lục .
? Do những nguyên nhân nào
làm cho nền kinh tế HK phát
triển như vậy .
B2: HS trình bày kết quả (2 HS )
để so sánh .
B3: GV đánh giá và hoàn chỉnh
kiến thức cho HS:
- Chiến tranh TG I: HK buôn bán
thu được 14 tỉ USD, chiến tranh
TGII: 24 tỉ USD .
-Giá trị của đồng đôla (USD) .
- vùng ngủ hồ  được xem như
là biển nội địa  Pt du lịch giao
thông ...
- Để biết sự nhảy vọt kinh tế của
8p HK như thế nào ? chúng ta đi
vào tìm hiểu cụ thể từng ngàng
kinh tế .
Hoạt động 2: Cặp
B1: y/c Tìm hiểu về cơ cấu
ngành ngoại thương , GTVT, tài
chính, tt liên lạc, du lịch .
10p B2: HS trình bày, mỗi ngành HS
trình bày kết quả từ 2 hs để so
sánh kết quả.

B3 : GV đánh giá và chuẩn kiến
thức.
Hoạt động 3: Cặp .
- B1: Y/ c: Tìm hiểu về cơ cầu
ngành , cơ cấu lãnh thổ .
- B2: HS trình bày kết quả từ 2
HS .
B3: Gv đánh giá kết quả và
chuẩn kiến thức cho HS .
- Công nghiệp thực phẩm phát
triển mạnh do tính cách thích ăn
10p nhanh

GV Biên Soạn: Nguyễn Văn Thi
Mơn:Địa Lí 11
Hoạt Động của HS

Nội Dung Cơ Bản

GDP của HK > hơn Châu
Á , Châu Phi  kt pt

I. Quy mô kinh tế:
- Quy mô GDP lớn nhất / TG
chiếm 28,5% GDP của TG và
lớn hơn GDP của Châu Á , gấp
14 lần GDP của Châu Phi
(2004) .
- Nguyên nhân: + Tài nguyên
có trữ lượng lớn, dễ khai thác .

+ Lực lượng lao động dồi dào ,
không tốn chi phí đào tạo .
+ Khơng bị chiến tranh TG tàng
phá mà lại thu được lợi .

6p

NN : + Tài nguyên có trữ
lượng lớn , dễ khai thác
+ Lực lượng lao động dồi
dào khơng tốn chi phí đào
tạo .+ Không bị chiên
tranh tàn phá mà lại thu
được lợi .

1919 HK là ngân hàng cua
TG cho vay là chủ nợ
của các nước .
-2 HS cùng nhau thảo luận
về những vấn đề của
ngành dịch vụ .

-2 HS cùng nhau thảo luận
về những vấn đề của
ngành công nghiệp Hk

Trang 17

II . Các ngành kinh tế:
1 . Dịch vụ : - phát triển mạnh

 tạo giá trị lớn nhất trong
GDP là 79,4% (2004) .
- DV đa dạng , phát triển hàng
đầu TG nổi bật là : ngoại thương
, GTVT, tài chính , TT liên lạc,
du lịch .
 Phạm vi hoạt động, thu lợi
trên tồn Tg .
2. Cơng nghiệp: Tạo nguồn
hàng xuất khẩu chủ yếu , nhiều
sản phẩm đứng hàng đầu Tg chủ
yếu là các nhóm ngành: + Cơng
nghiệp chế biến: chiếm 84,2 %
giá trị hàng xuất khẩu , thu hút
40% lđ ( 2004 )
+ Công nghiệp điện lực gồm :
Nhiệt điện , điện nguyên tử ,
thủy điện ,và các loại khác : điện
địa nhiệt , điện từ gió , điện Mặt
trời ...
-Sư thay đổi trong công
nghiệp:
+ Cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng
công nghiệp dệt, luyện kim đồ
nhựa. tăng CN hàng không vũ
trụ, điện tử .


18Trường THPT Hồng Ngự 3
Tổ: Sử- Địa- GDCD

- Có nguồn ngun liệu từ nơng
sản : ở Chi ca gơ có nguồn nông
sản tại chổ lớn nhất Hk ( ngô ,
sũa )
- CN luyện kim phát triển mạnh
 cơ sở máy móc là trung tâm
giao thơng tỏa đi khắp nơi .
Hoạt động 4: Cặp
B1: y/c Hs tìm hiểu cơ cấu ngành
, cơ cấu lãnh thổ ( nơng nghiệp )
B2: HS trình bày kết quả thảo
luận từ 2 HS để so sánh kết quả
với nhau .
B3: GV đánh giá kết quả và nhấn
mạnh phần kiến thức trọng tâm
- Trong nông nghiệp: do có trình
độ chun mơn kĩ thuật cao ,
người lao động có chun gia kĩ
thuật giỏi , Sx nơng nghiệp mang
tính hàng hóa cao với sự hổ trợ
của cơng nghiệp , giao thông vận
tải nên tỉ trọng dịch vụ nông
nghiệp tăng và hoạt động thuần
nông giảm .

GV Biên Soạn: Nguyễn Văn Thi
Mơn:Địa Lí 11
2 HS cùng nhau thảo luận
về ngành nơng nghiệp Hk
về sản lượng , đặc điểm

sản xuất , cơ cầu ngành và
cơ cấu lãnh thổ

+ Phân bố: Trước đây chủ yều ở
vùng ĐB, hiện nay mở rộng
xuống vùng phía Nam và ven
TBD (CN hàng khơng , vũ
trụ ,cơ khí , điện tử viễn thơng)
3. Nơng nghiệp: - HK có nền
nông nghiệp đứng đầu TG. Năm
2004 giá trị sl nông nghiệp là
140 tỉ USD, chiềm 0,9 % GDP
- Cơ cấu ngành: Giảm tỉ trọng
hoạt động thuần nông, tăng tỉ
trọng hoạt động dịch vụ nơng
nghiệp.
- Hình thức tổ chức Sx chủ
yếu: Trang trại lớn 176 ha /
trang trại , hình thành các vùng
chuyên canh lớn .
- Cơ cấu lãnh thổ: SX nơng
nghiệp có sự phân hóa lớn giữa
các vùng :
+ Nền nơng nghiệp hàng hóa
hình thành sớm và phát triển
mạnh  nước SK nông sản lớn
nhất TG .
- Giá trị XK 20 tỉ USD .
- Cơ cấu nơng nghiệp đang có
xu hướng chuyển dịch


IV . Đánh giá : Câu hỏi trắc nghiệm :
Câu 1 : Nguyên nhân làm cho nền kinh tế HK chiêm và giữ vị trí số 1 / TG là :
A . Nguốn tài nguyên thiên nhiên dồi dào
B . Đất nước không bị chiến tranh
tàng phá
C . Chính sách thực dân mới khai thác tài nguyên , mở rộng thị trường .
D . Tất cả các ý trên .
Câu 2 : Cơng nghiệp HK hiên nay có đặc điểm chủ yếu là :
A . Là ngành tạo nguồn hàng xk chủ yếu .
B . Là ngành tạo nên sức mạnh cho
nền kinh tế HK .
C . Tỉ trọng GDP có xu hướng tăng lên .
D . Khai thác là ngành có giá trị cao
nhất trong cơ cấu CN .
Câu 4 : Vùng vành đai “ mặt trời” của HK hiên nay là :
A . Đông Bắc
B . Trung Tâm .
C . Dọc biên giới Canada
D . Tây và Nam .
Câu 5 : Nguyên nhân làm cho Sl , lương thực của HK luôn là một trong những nước đứng đầu
TG là do :
A . Thiên nhiên Hk rất thuận lợi cho sx nơng nghiệp
B . HK có quỷ đất n2 lớn
C . Trình độ sx nơng nghiệp cao
D . Sx chun mơn hóa theo vành
đai

Trang 18



19Trường THPT Hồng Ngự 3
Tổ: Sử- Địa- GDCD

GV Biên Soạn: Nguyễn Văn Thi
Mơn:Địa Lí 11

Câu 6 : Lúa gạo tập trung nhiều nhât ở : A . Ven ĐTD
B . Ven TBD ;C . Ven vịnh
Mêhicơ ;D . phía Nam ngũ hồ
V . Hoạt động nối tiếp : ( 1’ ) HS về nhà học bài củ ; Xem trước bài thực hành ( sự phân hóa
lãnh thổ sx của HK )

Tuần 10 tiết 10
Ngày dạy:
B. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA .
Bài 6 : HƠP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
Tiết 3 : THỰC HÀNH TÌM HIỂU SỰ PHÂN HĨA
LÃNH THỔ SX CỦA HOA KÌ.
...........................................
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Sau bài học giúp HS xác định được sự phân bố một sồ nơng sản và các ngàng
cơng nghiệp chính của HK. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố đó.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ (lược đồ) phân tích các mối liên hệ giữa điều
kiện phát triển với phân bố các ngành nông nghiệp và công nghiệp.
3. Thái độ: - Nhận thứcđúng đăn vế sự phân hóa lãnh thổ SX của 1 quốc gia .
II. Phương tiện dạy học: - GV: giáo án, sách giáo khoa, bản đồ kinh tế chung, bản đồ tự nhiên
Hoa Kì.
- HS: SGK.
III. Hoạt động dạy và học: - Vào lớp ổn định lớp , kiểm tra sĩ số (1p)

- Kiểm tra bài củ ( 5p ) + Quy mô GDP của HK và nguyên nhân ? Trình bày ngành DV, NN,
CN?
- Vào bài mới: Tiết học vừa rồi các em đã biết những xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành
CN ,NN và nguyên nhân của nó, để biêt sự phân hóa lãnh thổ sx của CN, NN như thế nào ? Tiết
học hôm nay các em sẽ đi vào thực hành (...)
TG
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Nội Dung Cơ Bản
Hoạt động 1 : cá nhân
B1 : y/c HS xác định nội dung
bài thực hành.

Tìm hiểu sự phân hóa * Nội dung thực hành: Sự phân hóa lãnh
lãnh thổ sx CN, NN
thổ Sx CN, NN HK.
của HK.
I. Tìm hiểu sự phân hóa lãnh thổ Sx
Trang 19


20Trường THPT Hồng Ngự 3
Tổ: Sử- Địa- GDCD
B2: HS trình bày y/c bài thực
hành.
B3 : GV đánh giá và nhấn
mạnh y/c bài thực hành .
Hoạt động 2: Nhóm (4
nhóm).
B1: Y/c mỗi vùng cần phân

tích và liệt kê những sản
phẩm: + Cây lương thực, cây
CN và cây ăn quả, gia súc (và
điền vào phiếu học tập) do GV
phát cho mỗi nhóm
B2: HS lên bảng ghi (kẻ bảng
theo mẫu sgk)
B3: GV đánh giá và điều
chỉnh nội dung cho phù hợp.
Hoạt động 3: cặp .
B1: Y/c những nguyên nhân
dẫn đên sx phân hóa trong
nơng nghiệp.
B2: HS trình bày kêt quả từ 2
HS để so sánh kết quả .
B3: GV đánh giá và điều
chỉnh cho phù hợp với nội
dung.

GV Biên Soạn: Nguyễn Văn Thi
Môn:Địa Lí 11

Nhóm 1: Tìm hiểu
vùng ở phía Đơng.
Nhóm 2 : Tìm hiểu
vùng TT( các bang ở
giữa)
Nhóm 3 : Tìm hiểu
vùng TT( các bang ở
phía Bắc)

Nhóm 4 : Tìm hiểu
vùng ở phía Tây.
-Những nhân
tố chính : địa hình,
khí hậu, đất đai, thị
trường tiêu thụ.

2 HS cùng nhau thảo
luận :
(chia lớp thành 2
nhóm lớn) các HS
trong nhóm thảo luận
theo cặp.
Nhóm 1: tìm hiểu về
ngành CN truyền
thống .
Nhóm 2 : tìm hiểu về
ngành CN hiên đại .

Hoạt động 4: Cặp
B1: Y/c : dựa vào bảng đồ
kinh tế chunh của HK phân
tích và liệt kê những sản phẩm
CN theo bảng mẫu (SGK T46)
B2: HS trình bày kết quả
(2HS) để so sánh kết quả .
B3: GV đánh giá kết quả và
điều chỉnh cho phù hợp với
nội dung.


nơng nghiệp của Hoa Kì:
1. Th c trạnng:
Nơng sản
Cây
Cây
chính
LT
CN
&ăn
quả
Vùng
Vùng phía
Lúa
Cây
Đơng

ăn quả
Các Lúa
Củ
bang mì,ngơ cải

đường
phía
Bắc
Vùng
Trung
Tâm

Ngơ,
lúa mì


Bị
Bị,
Lợn

Đỗ
Bị
tương,
bơng,
thuốc

Cây
Bị
ăn quả
nhiệt
đới

Các Ngơ,
bang lúa

gạo
phía
Nam
Vùng phía
Lâm
Tây
nghiệp
2. Ngun nhân: -Sự phân hóa lãnh thổ
nơng nghiệp HK chiệu tác động của các
nhân tố : địa hình, đất đai, nguồn nước,

khí hậu, thị trường tiêu thụ....
- Tùy từng khu vực mà có một số nhân tố
đóng vai trị chính.
II. Tìm hiểu sự phân hóa lãnh thổ CN
HK:
1. Th c trạnng:
Các
Vung
Vùng
Vùng
ngành Đơng
phía
Trung
CN
Bắc
Nam
Tâm
chính
Các
ngành
CN
truyền
thống

Trang 20

Các
bang

giữa


Gia
súc

Hóa
chất,
thực
phẩm,
lun
kim

Đóng tàu
biển,
thực
phẩm,dệt
sx ơ tơ

Đóng
tàu
biển, sx
ơ tơ,
luyện
kim



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×