ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
---------o0o---------
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC HỆ CHUẨN
Ngành: NGÔN NGỮ HỌC
Mã số: 52 22 03 20
HÀ NỘI - 2013
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
NGÀNH NGÔN NGỮ HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 189/QĐ-ĐHQGHN, ngày 15 tháng 01 năm 2014 của
Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội)
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Giới thiệu chung về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Ngôn ngữ học
+ Tiếng Anh:
Linguistics
- Mã số ngành đào tạo:
52 22 03 20
- Trình độ đào tạo:
Cử nhân
- Thời gian đào tạo:
04 năm
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt:
Cử nhân Ngôn ngữ học
+ Tiếng Anh:
Bachelor in Linguistics
- Đơn vị đào tạo:
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.
2. Mục tiêu đào tạo
Chương trình đào tạo đại học ngành Ngôn ngữ học hệ chuẩn:
- Cung cấp cho sinh viên các kiến thức đại cương về khoa học xã hội và nhân
văn; các kiến thức cơ bản về ngôn ngữ học; ngôn ngữ và văn hóa các dân tộc ở Việt
Nam; các kiến thức bước đầu theo hướng chuyên ngành (Ngôn ngữ học, Việt ngữ học
cho người nước ngoài), phục vụ cho việc nghiên cứu, giảng dạy và công tác quản lí
nhà nước về ngôn ngữ học, tiếng Việt và văn hóa Việt Nam.
2
- Đào tạo cho sinh viên các kĩ năng nghề nghiệp cơ bản (kĩ năng quan sát, kĩ
năng phân tích và tổng hợp các vấn đề thuộc khoa học ngôn ngữ, kĩ năng trình bày và
soạn thảo văn bản, v.v), các kĩ năng mềm (kĩ năng giao tiếp, kĩ năng làm việc nhóm, kĩ
năng sử dụng ngoại ngữ, công nghệ thông tin) cần thiết cho các hoạt động chuyên
môn, nghiệp vụ liên quan đến ngôn ngữ học.
- Rèn luyện cho sinh viên bước đầu có khả năng nghiên cứu, giảng dạy, quản lí,
tư vấn về ngôn ngữ học, ngôn ngữ và văn hóa; giúp người học có thể tiếp tục học ở
bậc thạc sĩ của ngành/chuyên ngành Ngôn ngữ học hoặc các ngành/chuyên ngành liên
quan khác.
3. Thông tin tuyển sinh
Tuyển sinh trong các đợt thi tuyển sinh đại học cấp quốc gia, thí sinh có thể dự
thi theo các khối A (Toán, Lí, Hoá), C (Văn, Sử, Địa), D (Văn, Toán, Ngoại ngữ).
II. CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Về kiến thức
1.1 Kiến thức chung về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa và khoa học công nghệ
- Nắm vững kiến thức cơ sở về những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê
nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Có các kiến thức cơ bản về kinh tế, xã hội, nhà nước và pháp luật, đường lối
chỉ đạo của Đảng, Nhà nước về khoa học ngôn ngữ,, về chính sách ngôn ngữ...
- Nắm được những kiến thức của khoa học tự nhiên trong xử lí các dữ kiện của
khoa học xã hội, đặc biệt là khả năng sử dụng khoa học công nghệ trong xử lý các vấn
đề liên quan đến ngôn ngữ học.
1.2. Kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và nhân văn
- Nắm được các kiến thức cơ bản về các phương pháp nghiên cứu trong khoa
học xã hội và nhân văn nói chung, trong ngôn ngữ học nói riêng.
- Có các kiến thức cơ sở chung về khoa học xã hội và nhân văn như cơ sở văn
hoá Việt Nam, xã hội học đại cương, lịch sử văn minh thế giới, lịch sử Việt Nam.
3
- Có các kiến thức cơ bản về một số ngành khoa học xã hội và nhân văn khác,
có liên quan trực tiếp với ngành ngôn ngữ học như: văn học, Hán Nôm, nghệ thuật
học, mĩ học, báo chí.
1.3. Kiến thức cơ bản về ngôn ngữ học
- Nắm vững các kiến thức cơ bản về ngôn ngữ học, đặc biệt là các vấn đề lý
luận đại cương về ngôn ngữ học và về ngôn ngữ loài người.
- Có các kiến thức cơ bản về các phân ngành khác nhau của ngôn ngữ học như
ngôn ngữ học mô tả, ngôn ngữ học so sánh đối chiếu, ngôn ngữ học lịch sử, ngôn ngữ
học xã hội, ứng dụng ngôn ngữ học, ngôn ngữ học liên ngành.
1.4. Các kiến thức ngôn ngữ học theo hướng chuyên ngành
- Nắm được các kiến thức cơ bản về ngôn ngữ lí thuyết, đặc biệt là các kiến
thức cơ sở về ngữ âm học tiếng Việt, từ vựng học tiếng Việt, ngữ pháp học tiếng Việt,
ngữ dụng học tiếng Việt, ứng dụng Việt ngữ học vào giải quyết những vấn đề thực tế.
- Nắm được các kiến thức cơ bản về ngôn ngữ học ứng dụng, đặc biệt là ở các
lĩnh vực giáo dục ngôn ngữ, dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ, ngôn ngữ báo chí,
truyền thông, biên tập và xuất bản, ngôn ngữ dịch thuật, ngôn ngữ máy tính, v.v.
- Có kiến thức cơ bản về Việt ngữ học, về tiếng Việt và văn hóa Việt Nam, đặc
biệt là việc ứng dụng Việt ngữ vào các lĩnh vực của đời sống dân sinh.
- Được trang bị một số kiến thức cơ bản về ngôn ngữ các dân tộc thiểu số ở
Việt Nam, hiểu được cảnh huống ngôn ngữ, các mặt địa lí, văn hóa – xã hội, đặc điểm
cấu trúc, chức năng xã hội của các ngôn ngữ này.
2. Về kĩ năng
2.1. Kĩ năng cứng
2.1.1. Kĩ năng nghiên cứu
- Có đủ kiến thức, năng lực để tham gia nghiên cứu các đề tài ngôn ngữ học ở mức
vừa và nhỏ, nắm được các kĩ năng cơ bản để xây dựng một đề cương nghiên cứu gắn
với địa hạt ngôn ngữ.
- Có kĩ năng tư duy phản biện, sáng tạo, bước đầu biết phát hiện vấn đề và hướng
giải quyết vấn đề thuộc ngành ngôn ngữ học.
4
- Có kĩ năng thu thập và xử lí tư liệu bằng các phương pháp định tính và định
lượng các vấn đề khoa học xã hội nhân văn nói chung, các vấn đề khoa học chuyên
ngành ngôn ngữ học nói riêng.
- Có kĩ năng tìm kiếm thông tin phục vụ cho việc nghiên cứu ngôn ngữ học; nắm
được cách sử dụng các thiết bị kĩ thuật hỗ trợ trong nghiên cứu ngôn ngữ, văn hóa.
- Nắm được kĩ năng và kĩ thuật trình bày các kết quả nghiên cứu ngôn ngữ học ở
nhiều hình thức khác nhau (văn bản, sơ đồ, bảng biểu, trình chiếu, v.v).
2.1.2. Kĩ năng giảng dạy
- Có kĩ năng giảng dạy Ngôn ngữ học, Việt ngữ học, Ngôn ngữ và văn hóa các dân
tộc Việt Nam tại các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, trung học phổ thông cho mọi
đối tượng người học.
- Có năng lực thiết kế bài giảng, giáo trình giảng dạy ngôn ngữ học, dạy tiếng Việt
cho người Việt Nam và người nước ngoài; Nắm vững giáo học pháp, vận dụng sáng
tạo các phương pháp giảng dạy ngôn ngữ trong giảng dạy ngôn ngữ học và Việt ngữ
học.
- Biết sử dụng các phương tiện phụ trợ trong giảng dạy, biết khai thác các phần
mềm ứng dụng trong dạy và học ngôn ngữ.
- Biết vận dụng các tiêu chí đánh giá năng lực học viên trong giảng dạy.
2.1.3. Kĩ năng sử dụng ngôn ngữ trong công tác biên tập, xuất bản, báo chí, truyền
thông
- Nắm được các thao tác, trình tự các khâu trong biên tập, xuất bản các ấn phẩm
ngôn ngữ.
- Có kĩ năng biên tập các sản phẩm báo chí, truyền thông cụ thể (báo viết, báo
hình, báo nói, báo mạng).
- Có kĩ năng biên tập các thể loại văn bản thuộc các loại hình phong cách, của các
nhà xuất bản khác nhau.
2.1.4. Kĩ năng sử dụng, tư vấn, thẩm định ngôn ngữ trong các hoạt động liên quan
đến ứng dụng ngôn ngữ
5
- Có kĩ năng xây dựng, đánh giá các biểu mẫu ngôn ngữ mang tính đặc thù (biển
hiệu, quảng cáo, nhãn mác sản phẩm, biểu ngôn đi kèm thương hiệu...).
- Có kĩ năng tư vấn, giúp giải quyết các vấn đề liên quan đến ngôn ngữ và văn hóa
trong các lĩnh vực khoa học, giáo dục, văn hóa, y tế.
2.2. Kĩ năng mềm
2.2.1. Kĩ năng làm việc nhóm
- Có kĩ năng tổ chức nhóm, lãnh đạo và làm việc theo nhóm trong nghiên cứu,
giảng dạy ngôn ngữ học, Việt ngữ học.
2.2.2. Kĩ năng giao tiếp
- Có kĩ năng giao tiếp dưới nhiều hình thức (trực tiếp, gián tiếp, văn bản, email...).
- Có kĩ năng giao tiếp với các đối tượng giao tiếp khác nhau.
- Có kĩ năng giao tiếp ở các bối cảnh văn hóa – xã hội khác nhau.
2.2.3. Kĩ năng sử dụng ngoại ngữ
- Sử dụng tốt ngoại ngữ trong giao tiếp.
- Sử dụng được ngoại ngữ trong học thuật.
- Đạt chuẩn tiếng Anh B1 tương đương IELTS 4.0.
2.2.4. Kĩ năng tin học và công nghệ
- Tin học và công nghệ thông tin: sử dụng thành thạo các phần mềm thông dụng
(WORD, EXCEL, POWERPOINT, SPSSPC…) và một số phần mềm chuyên dụng
(Audobe Audition, Audobe Premiers, Cool Edit).
3. Về phẩm chất đạo đức
3.1. Đạo đức cá nhân
- Sẵn sàng đương đầu với khó khăn đặc thù của khoa học xã hội và nhân văn.
- Yêu ngôn ngữ học, thấy được vị trí của ngành khoa học này trong hệ thống các
ngành khoa học xã hội và nhân văn. Thấy rõ cương vị là ngôn ngữ quốc gia của Việt
ngữ trong bối cảnh một xã hội đa ngữ đồng thời nhận thức được vai trò của các ngôn
ngữ anh em khác trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
6
- Có ý thức bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt, có ý thức hướng cộng đồng xã hội
sử dụng tiếng Việt có hiệu quả và đúng chuẩn mực.
- Chính trực, tự tin, linh hoạt, phản biện, sáng tạo trong giao tiếp bằng tiếng Việt
và ngoại ngữ.
3.2. Đạo đức nghề nghiệp
- Có trách nhiệm với cộng đồng trong quá trình điều tra, phân tích, đánh giá các
ngôn ngữ, đặc biệt là tiếng Việt .
- Chủ động, độc lập trong việc phát hiện và đề xuất giải pháp cho các vấn đề thuộc
ngôn ngữ học cũng như các vấn đề liên lĩnh vực giữa ngôn ngữ học và các ngành khoa
học xã hội nhân văn khác.
- Có văn hóa ứng xử trong hoạt động nghiên cứu, giảng dạy ngôn ngữ học và các
hoạt động chuyên môn khác.
3.3. Đạo đức xã hội
- Tuân thủ pháp luật và các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đấu tranh cho công bằng, dân chủ, văn minh của xã hội.
- Giữ gìn và quảng bá hình ảnh của cử nhân ngôn ngữ học hoạt động trong lĩnh
vực chuyên môn hoặc trong các địa hạt liên quan.
4. Những vị trí công tác có thể đảm nhận sau khi tốt nghiệp
Chương trình đảm bảo cho SV tốt nghiệp có khả năng làm việc ở nhiều lĩnh vực
khác nhau cả trong và ngoài nước:
- Nghiên cứu về ngôn ngữ học, Việt ngữ học, ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt
Nam ở các cơ quan nghiên cứu trong và ngoài nước.
- Giảng dạy ngôn ngữ học, Việt ngữ học, tiếng Việt và văn hóa Việt Nan, ngôn ngữ
các dân tộc thiểu số Việt Nam ở các trường đại học/cơ sở đào tạo trong và ngoài nước.
- Làm biên tập viên ở các cơ quan báo chí, xuất bản, phát thanh truyền hình.
- Giảng dạy môn tiếng Việt và môn ngữ văn trong nhà trường.
7
- Đảm trách các công việc liên quan đến ngôn ngữ, văn hóa và truyền thông ở các
cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục và trong các doanh nghiệp.
- Sau khi tốt nghiệp có thể tiếp tục học các bậc học cao hơn ở ngành ngôn ngữ học
hoặc các ngành khoa học xã hội và nhân văn khác ở trong nước hoặc nước ngoài.
4. Những vị trí công tác có thể đảm nhận sau khi tốt nghiệp
Chương trình đảm bảo cho sinh viên tốt nghiệp ngành ngôn ngữ học có khả
năng làm việc ở nhiều lĩnh vực khác nhau cả trong và ngoài nước:
- Nghiên cứu về ngôn ngữ học, Việt ngữ học ở các viện nghiên cứu ngôn ngữ , văn
hóa, và các cơ sở giáo dục trong và ngoài nước.
- Giảng dạy ngôn ngữ học, Việt ngữ học, tiếng Việt và văn hóa Việt Nan từ bậc đại
học đến phổ thông ở các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước.
- Làm biên tập viên ở các cơ quan thông tấn báo chí, xuất bản, phát thanh truyền hình.
- Giảng dạy môn tiếng Việt và môn ngữ văn trong nhà trường.
- Đảm trách các công việc liên quan đến ngôn ngữ, văn hóa và truyền thông ở các
cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục và trong các doanh nghiệp.
- Sau khi tốt nghiệp có thể tiếp tục học các bậc học cao hơn ở ngành ngôn ngữ học
hoặc các ngành khoa học xã hội và nhân văn khác ở trong nước hoặc nước ngoài.
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tóm tắt yêu cầu của chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 130 tín chỉ
-
Khối kiến thức chung:
27 tín chỉ
(Không tính các môn học GDTC; GDQP-AN và kĩ năng mềm)
-
-
Khối kiến thức chung theo lĩnh vực:
23 tín chỉ
+ Bắt buộc:
17 tín chỉ
+ Lựa chọn:
6/8 tín chỉ
Khối kiến thức chung theo khối ngành:
+ Bắt buộc:
17 tín chỉ
12 tín chỉ
8
+ Lựa chọn:
-
5/16 tín chỉ
Khối kiến thức chung của nhóm ngành:
-
15 tín chỉ
+ Bắt buộc:
10 tín chỉ
+ Lựa chọn:
5/10 tín chỉ
Khối kiến thức ngành và hướng chuyên ngành:
39 tín chỉ
+ Kiến thức ngành:
21 tín chỉ
+ Kiến thức hướng chuyên ngành:
-
18/38 tín chỉ
Kiến thức thực tập và tốt nghiệp:
9 tín chỉ
2. Khung chương trình đào tạo
Số giờ tín chỉ
Số
Mã môn
TT
học
Số
Tên môn học
tín
chỉ
Lí
thuyế
t
Mã số
Thực
Tự
môn học
hành
học
tiên
quyết
Khối kiến thức chung
I.
(Không tính các môn học từ số 9 đến số
27
11)
Những nguyên lí cơ bản của
1
PHI1004
chủ nghĩa Mác – Lênin 1
(Fundamental Principles of
2
21
5
4
3
32
8
5
PHI1004
2
20
8
2
PHI1005
3
35
7
3
POL1001
Marxist - Leninism 1)
Những nguyên lí cơ bản của
2
3
4
PHI1005
POL1001
HIS1002
chủ nghĩa Mác – Lênin 2
(Fundamental Principles of
Marxist - Leninism 2)
Tư tưởng Hồ Chí Minh (Hồ
Chí Minh's Ideology )
Đường lối cách mạng của
Đảng Cộng sản Việt Nam
(Revolutionary Policies of
Vietnamese
Communist
9
Số
Mã môn
TT
học
5
INT1004
6
FLF1105
LIN1010
7
FLF1106
LIN1011
8
FLF1107
LIN1012
9
Số giờ tín chỉ
Lí
Thực Tự
tín
thuyế
hành học
chỉ
t
Số
Tên môn học
Party)
Tin học cơ sở (Foundation
of Infomatic)
Ngoại ngữ A1 (Foreign
Language Level A1)
Tiếng Anh A1 (English
Level A1)
Tiếng Việt A1 (Vietnamese
Level A1)
Ngoại ngữ A2 (Foreign
Language Level A2)
Tiếng Anh A2 (English
Level A2)
Tiếng Việt A2 (Vietnamese
Level A2)
Ngoại ngữ B1 (Foreign
Language Level B1)
Tiếng Anh B1 (English
Level B1)
Tiếng Việt B1
Giáo dục thể chất (Physical
Education)
Giáo dục quốc phòng - an
10
ninh
(National
Defense
3
17
28
4
16
40
4
4
16
40
4
II.
II.2
12
Kĩ năng mềm (Soft skills)
Khối kiến thức chung theo lĩnh vực
(Basic courses)
Bắt buộc (Required)
Cơ sở văn hóa Việt Nam
HIS1056
(Foundation of Vietnamese
Culture)
10
môn học
tiên
FLF1105
5
20
50
5
5
20
50
5
5
20
50
5
5
20
50
5
5
20
50
5
42
3
4
8
Education )
11
Mã số
3
23
17
3
FLF1106
Số
Mã môn
TT
học
13
14
15
16
17
18
21
Tên môn học
Tâm lí học đại cương
PSY1050
(Introduction
to
2
30
3
33
12
2
20
10
3
42
3
2
20
5
2
28
2
2
20
8
2
2
20
8
2
18
6
6
20
10
Psychology)
Các phương pháp nghiên
MNS1053 cứu khoa học (Research
PHI1051
HIS1053
Methods)
Logic học
đại
cương
(Introduction to Logic)
Lịch sử văn minh thế giới
(History
of
World
Civilizations)
Nhà nước và pháp luật đại
THL1057 cương
SOC1050
II.2 Tự chọn
19
INE1014
20
Số giờ tín chỉ
Lí
Thực Tự
tín
thuyế
hành học
chỉ
t
Số
(Introduction
to
Government and Laws)
Xã hội học đại cương
(Introduction to Sociology)
6/8
Kinh tế học đại cương
(Introduction to Economics)
Môi trường và phát triển
EVS1001 (Environment
and
Development)
Thống kê cho Khoa học xã
MAT1078 hội (Statistics for Social
2
Sciences)
Thực hành văn bản tiếng
22
III.
5
LIN1050
Việt
(Practicing
Vietnamese
on
Academic
Texts)
Khối kiến thức chung theo khối
ngành (Intra-disciplinary courses)
III.1 Bắt buộc (Required)
11
2
17
12
Mã số
môn học
tiên
Số
Mã môn
TT
học
23
24
25
26
SIN1001
LIN2033
LIT 1100
HIS1100
Số giờ tín chỉ
Lí
Thực Tự
tín
thuyế
hành học
chỉ
t
Số
Tên môn học
Hán Nôm cơ sở (Sino-Nom
Scripts)
Dẫn luận ngôn ngữ học
(Introduction to Linguistics)
Nghệ thuật học đại cương
(Introduction to Aesthetics)
Lịch sử Việt Nam đại cương
(Introduction to Vietnamese
3
30
3
45
3
45
3
42
History)
III.2 Tự chọn (Electives)
5/16
Văn học Việt Nam đại
27
LIT1101 cương (Introduction to 3
28
29
30
31
32
IV
Mã số
môn học
tiên
15
3
45
Vietnamese Liturature)
Nhân học đại cương
ANT1100 (Introduction
LIN2007
to
Anthropology)
Phong cách học tiếng Việt
(Vietnamese Stylistics)
Việt ngữ học đại cương
LIN 1100 (Introduction to Vietnamese
PHI1100
Language Studies)
Mĩ
học
đại
cương
(Introduction to Arts)
Báo chí truyền thông đại
JOU1051 cương ((Introductory to Mass
Communication )
Khối kiến thức chung của nhóm
ngành (Interdisciplinary courses)
IV.1 Bắt buộc (Required)
33
Ngôn ngữ học đại cương
LIN3001
(General linguistics)
34
Ngôn ngữ học ứng dụng
LIN2037
(Applied Linguistics)
12
3
39
6
2
30
2
30
3
39
6
3
39
6
15
10
4
60
3
45
LIN2033
Số
Mã môn
TT
học
Số giờ tín chỉ
Lí
Thực Tự
tín
thuyế
hành học
chỉ
t
Số
Tên môn học
Các phương pháp nghiên
35
LIN3071
cứu
ngôn
(Research
ngữ
học
Methods
in
3
39
V.
45
46
tiên
LIN2033
45
LIN2033
45
LIN 2033
2
30
LIN2033
2
30
LIN2033
2
30
LIN2033
2
30
LIN2033
4
60
LIN2033
3
45
LIN2033
2
30
LIN2033
2
30
2
30
Nhập môn ngôn ngữ học tri
LIN3072
nhận
(Introduction
to
Cognitive Linguistics)
Nhập môn ngữ pháp chức
LIN3056
năng
(Introduction
to
functional grammar)
Khối kiến thức ngành
39
V.1 Bắt buộc (Required)
40
Ngữ âm học tiếng Việt
LIN2034
(Vietnamese Phonology)
41
Từ vựng học tiếng Việt
LIN2035
(Vietnamese Lexicology)
42
Ngữ pháp học tiếng Việt
LIN2036
(Vietnamese Grammar)
43
LIN2039 Ngữ dụng học (Pracmatics)
44
môn học
45
Linguistics)
IV.2 Tự chọn (Electives)
5/10
36
Ngôn ngữ học xã hội
LIN 2040
3
(Sociolinguistics)
37
LIN2041 Ngữ nghĩa học (Semantics)
3
38
Mã số
21
Lịch sử tiếng Việt (History
LIN2038
LIN3073
LIN2016
of
the
Vietnamese
Language)
Phương ngữ học tiếng Việt
(Vietnamese Dialectology)
Ngôn ngữ các dân tộc thiểu
số Việt Nam (Languages of
13
LIN2033
So sánh với chương trình NNH –
Chương trình NNH - UCLA
ĐHKHXH&NV
Mức
độ
Mã số
Tên môn học
Học
Mã số
trình
4
Tên môn học
M116
Introduction to Japanese Linguistics
120A
Phonology 1
5
Ngữ âm học tiếng Việt
120B
Syntax 1
5
Ngữ pháp học tiếng Việt
125
Semantics
5
Ngữ nghĩa học tiếng Việt
127
Syntactic Typology and Universals
5
Loại hình học ngôn ngữ
C128A
Roman Syntax: French
4
Không có
C128B
Roman Syntax: French
4
Không có
C130
Language Development
5
Không có
C132
Language Processing
5
Không có
Tín chỉ
nhau
Không có
169
giống
3
4
3
3
100%
75%
100%
100%
So sánh với chương trình NNH –
Chương trình NNH - UCLA
ĐHKHXH&NV
Mức
độ
Mã số
Tên môn học
Học
Mã số
Tên môn học
Tín chỉ
trình
giống
nhau
C135
Neurolinguistics
5
Không có
C140
Bilinguism and Second Language
5
Không có
M146
Acquistion
Language in Culture
4
Ngôn ngữ và văn hóa
M150
Introduction to Indo-European
5
Không có
Linguistics
Field Methods
6
Phương pháp nghiên cứu điền dã
75%
165A
Phonology 2
5
Cơ sở Âm vị học
100%
165B
170
Syntax 2
Language and Society: Introduction
5
5
Cơ sở Ngữ pháp học
Nhập môn Ngôn ngữ học xã hội
to Sociolinguistics
Linguistic changes in English
5
Không có
160
175
170
2
4
3
75%
75%
75%
So sánh với chương trình NNH –
Chương trình NNH - UCLA
ĐHKHXH&NV
Mức
độ
Mã số
M176A
M176B
M177
Tên môn học
Structure of Japanese 1
Structure of Japanese 2
Structure of Korean
Học
Mã số
trình
4
4
4
Tên môn học
Contrastive Analysis of Japanese and
4
Ngôn ngữ học đối chiếu
C180
Korean
Mathematical Structures in
5
Không có
C185A
C185B
Languages 1
Computational Linguistics 1
Computational Linguistics 2
5
5
Ngôn ngữ học ứng dụng
giống
nhau
Không có
Không có
Không có
M178
2
50%
3
75%
197
198A
Individual Studies in Linguistics
Honor Reseach in Linguistics 1
2-4
4
198B
Honor Research in Linguistics 2
2
NNH Ứng dụng
Directed Research or Senior Project
4
Khóa luận
199
Tín chỉ
Nghiên cứu cá thể trong ngôn ngữ học
NNH Ứng dụng
in Linguistics
171
3
3
7
35%
35%
75%
Tổng số môn học có nội dung trùng nhau từ 75% trở lên là 18/40, chiếm tỉ lệ 45%
172