Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bài soạn chủ đề Hydrocacbon (hóa học 9)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.69 KB, 8 trang )

Chủ đề hiđrocacbon - Hóa học 9

KẾ HOẠCH DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH

CHỦ ĐỀ: HIĐROCACBON: METAN, ETILEN, AXETILEN, BEBZEN
I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Về kiến thức: Trình bày được:
- Tính chất của một số hiđrocacbon cơ bản: metan, etilen, axetilen
- Ứng dụng của từng hiđrocacbon cụ thể
- Tính chất đặc trưng cho từng loại hiđrocacbon.
2. Về kỹ năng:
- Viết được PTHH thể hiện tính chất của các hiđrocacbon (phản ứng cháy, phản ứng cộng,
phản ứng thế)
- Tính thể tích, khối lượng, hiệu suất phản ứng.
3. Về thái độ:
- Tạo hứng thú học tập bộ môn thông qua thí nghiệm thực hành, video clip các thí nghiệm
khó.
- Tạo lòng yêu thích bộ môn bằng việc tính toán đúng kết quả.
II. ĐỊNH HƯỚNG CÁC NĂNG LỰC CÓ THỂ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CHO HỌC SINH TRONG QUÁ TRÌNH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ NÓI TRÊN.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG.
Tiết 1: Tính chất metan
Tiết 2: Tính chất etilen
Tiết 3: Tính chất axetilen
Tiết 4: Tính chất benzen
A. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, KẾT NỐI (KHỞI ĐỘNG)


Học sinh hoạt động cá nhân để hoàn thành phiếu học tập số 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
Câu 1:
Quan sát hình ảnh các chất sau đây và
hoàn thành các thông tin còn thiếu.

1


Chủ đề hiđrocacbon - Hóa học 9

Ngày 6.4.2012, lửa từ mũi ống
khoan giếng nước tại nhà ông
Nguyễn Văn Cảnh, ở thôn Lộc
Long, xã Xuân Ninh, H.Quảng
Ninh (Quảng Bình), cháy càng
mạnh hơn. Chất này phân tử
gồm 1 nguyên tử C và 4
nguyên tử H, CTCT chất này là
…….. ….…………….

- Khí Etilen dùng kích thích
quả mau chín.Chất này có
công thức cấu tạo CH2=CH2.
Có gì đặc biệt trong liên kết
giữa hai nguyên tử C?

- Khí này thường dùng
trong công nghiệp hàn,
cắt kim loại. Chất này có

tên là ………

Câu 2: Cho các chất có công thức: CH4; C2H4; C2H2
a. Hãy viết CTCT?
b. Cho các chất tác dụng với oxi? Dự đoán sản phẩm và viết PTHH?
⇒ GV: Củng cố lại khái niệm, phân loại và tên gọi của của CH4; C2H4; C2H2
=> Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, tái hiện kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU VÀ NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT CỦA METAN
(Học sinh hoạt động nhóm).

BÀI 36: METAN
CTPT: CH4

PTK: 16

1. MỤC TIÊU
Về kiến thức: HS nêu được:
- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của metan
- Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí
- Tính chất hóa học: tác dụng với clo (pứ thế), với oxi (pứ cháy)
- Metan được dùng làm nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống & sản xuất
Về kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, ảnh thí nghiệm => nhận xét

2


Chủ đề hiđrocacbon - Hóa học 9


- Viết PTHH dạng CTPT & CTCT thu gọn
- Phân biệt được khí metan với vài khí khác, tính % khí metan trong hỗn hợp
c) Về thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
a) Chuẩn bị của GV:
- Phương pháp: thảo luận nhóm, đàm thoại, thực hành .......
- Mô hình phân tử CH4
- Hóa chất: Khí CH4, dd Ca(OH)2
- Dụng cụ: ống thủy tinh vuốt nhọn, cốc thủy tinh, ống nghiệm
b) Chuẩn bị của HS : Làm BT, xem trước bài ở nhà
Phiếu học tập
STT Tên thí nghiệm
1

Tiến hành thí nghiệm

Hiện tượng quan
sát được

Giải thích –Kết
luận.

Metan tác dụng
với clo
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

GV: Giới thiệu bài mới: Metan là HS: Nhận TT của GV
một trong những nguồn nhiên liệu

quan trọng cho đời sống và cho công
nghiệp. Vậy metan có cấu tạo, tính
chất và ứng dụng như thế nào? Hôm
nay các em sẽ được nghiên cứu.

Năng lực
cần đạt

NL
hiện.

tái

1. Nội dung 1: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của metan
GV: Dẫn dắt
GV: Yêu cầu HS cho biết trong tự
nhiên metan tồn tại ở đâu?
GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí
metan, kết hợp với CTPH: CH4, PTK:
16
Nhận xét trạng thái màu sắc, mùi, tính
tan trong nước, nhẹ hay nặng hơn
không khí?
GV: Nhận xét và kết luận

HS: Trả lời cá nhân
- khí Metan có ở mỏ khí, mỏ dầu, mỏ
than, bùn ao, khí biogaz
HS: Trả lời
- Metan là chất khí, không màu,

không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan
trong nước.
HS: Ghi bài

NL quan
sát, giải
quyết vấn
đề.

I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
3


Chủ đề hiđrocacbon - Hóa học 9

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Năng lực
cần đạt

Trong tự nhiên, khí metan có nhiều trong các mỏ khí (khí thiên nhiên), trong mỏ dầu,
các mỏ than, trong bùn ao, trong khí bioga.
* Tính chất vật lí: Metan là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí (d = 16 /
29), rất ít tan trong nước.
2. Nội dung 2: Tìm hiểu cấu tạo phân tử CH4
GV: Yêu cầu nhóm HS lắp mô hình
phân tử metan, viết công thức cấu tạo,
nhận xét về số liên kết giữa nguyên tử

cacbon và hiđro chỉ 1 liên kết gọi là
liên kết đơn.
GV: Hướng dẫn cho HS xem mô
hình phân tử CH4 (H.4.4).
H
H

C

HS: Lắp mô hình phân tử Metan theo NL thực
nhóm
hành,
HS: Viết công thức cấu tạo của CH4
HS: Trả lời và đi đến nhận xét:
trong phân tử metan có 4 liên kết
đơn.
H
H

H

H

GV: Giới thiệu : liên kết đơn bền
GV: Hướng dẫn hs kết luận.

C

H


H

- Rút ra kết luận: Trong phân tử
Metan: nguyên tử C liên kết với
nguyên tử H bằng liên kết đơn.

II. Cấu tạo phân tử.
- CTPT: CH4
- CTCT:
H
H

C

H

H

Trong phân tử Metan: 1 nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử H bằng 4 liên kết đơn.
3. Nội dung 3: Tìm hiểu tính chất hoá học của metan
GV: Cho HS quan sát tranh vẽ H4.5/
sgk, phản ứng cháy khí CH4,
- Yêu cầu HS quan sát, nêu hiện
tượng, và rút ra nhận xét.

Viết PTHH xảy ra?

4

HS: Quan sát tranh vẽ và nhận xét

hiện tượng, kết luận:
- Khí CO2 (dựa vào dấu hiệu nước
vôi trong có vẩn đục)
- Hơi nước (vì có các giọt nước bám
vào thành ống nghiệm)
- Nhận xét: Metan cháy tạo ra khí
CO2 và nước.
HS: Viết PTHH xảy ra

NL quan
sát, giải
quyết vấn
đề.


Chủ đề hiđrocacbon - Hóa học 9

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Năng lực
cần đạt

GV: Thông tin: Phản ứng toả nhiều CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
nhiệt. Hỗn hợp 1V (CH4) và 2V(O2) là HS: Nhận TT của GV trả lời:
hỗn hợp gây nổ mạnh.
Khí metan dùng làm nhiên liệu.
Ứng dụng phản ứng này?
III. Tính chất hoá học

1. Tác dụng với oxi.
- Metan cháy trong oxi tạo ra khí CO2 và nước
PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
- Phản ứng toả nhiều nhiệt. Hỗn hợp 1V(CH4) và 2V(O2) là hỗn hợp gây nổ mạnh.
GV: Cho HS quan sát tranh vẽ H4.6
và mô tả thí nghiệm như trong Sgk.
GV: Biểu diễn TN: metan tac dụng với
clo.
Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng và
giải thích viết PTHH.
CH4+Cl2 CH3−Cl + HCl
(Metyl clorua)
GV: Hướng dẫn HS cách đọc tên sản
phẩm.
GV: Dẫn dắt để HS nhận ra: P/Ư của
CH4 và Cl2 là PƯ thế
GV: Chú ý: Phản ứng thế là phản ứng
đặc trưng cho các phân tử chỉ có liên
kết đơn như metan
GV: Phản ứng thế của metan tiếp tục
cho đến khi không còn nguyên tử H.

HS: Quan sát thí nghiêm.
HS: Nêu hiện tượng:
- Màu vàng nhạt của clo mất đi.
- Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ
=> chứng tỏ đã xảy ra PƯHH. Sản
phẩm PƯ là axit.
HS: Nhận TT của GV
P/Ư của CH4 và Cl2 là PƯ thế

Phản ứng thế là phản ứng đặc trưng
cho các phân tử chỉ có liên kết đơn
như metan.

NL quan
sát, giải
quyết vấn
đề.

2. Tác dụng với clo.
CH4+Cl2 CH3−Cl + HCl
(Metyl clorua)

H
H

C
H

H
H

+

Cl

Cl

ánh sáng


H

C

Cl

+ HCl

H

5


Chủ đề hiđrocacbon - Hóa học 9

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

H
H

C H

Năng lực
cần đạt

H
+


Cl

Cl

ánh sáng

H

C

Cl

Cl

+ HCl

Cl

- P/Ư của CH4 và Cl2 là PƯ thế
Phản ứng thế là phản ứng đặc trưng cho các phân tử chỉ có liên kết đơn như metan.
4. Nội dung 4: Tìm hiểu ứng dụng của metan
GV: Cho HS đọc Sgk, nêu 1 số ứng
dụng của CH4.

HS: Nêu ứng dụng metan
- Làm nhiên liệu trong đời sống và
trong sản xuất.
- Nguyên liệu điều chế hiđro
CH4 + 2H2O CO2 + 4H2O


NL
học.

tự

IV. Ứng dụng
- Làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất.
- Nguyên liệu điều chế hiđro
PHIẾU HỌC TẬP
BT 1. Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất khí: CH4, CO2
BT 2. Hoàn thành các PTHH sau (ghi rõ điều kiện phản ứng)
a) C3H8 + O2 → ? +?
b) C2H6 + Cl2 →? +?
BT 3. Đốt cháy 11,2 lít khí CH4. Tính thể tích khí O2 cần dùng, thể tích CO2 sinh ra. (đktc)
BT 4: Trình bày cách tách chất ra khỏi hỗn hợp CH4, CO2
HD:
BT 1. Dẫn 2 khí vào dung dịch nước vôi trong
Khí làm nước vôi trong vẫn đục là khí CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
BT 2.
a) C3H8 + 5O2 3CO2 + 4H2O
b) C2H6 + Cl2 → C2H6Cl + HCl
BT 3.
V
11,2
=
= 0,5mol
22
,
4

22
,
4
n CH 4 =

CH4 + 2O2

6

CO2

+

2H2O


Chủ đề hiđrocacbon - Hóa học 9

0,5 mol
1mol
0,5mol
VO 2 = n.22,4 = 1.22,4 = 22,4 (l)
VCO 2 = n.22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 (l)
BT 4: Trình bày cách tách chất ra khỏi hỗn hợp CH4, CO2
a/ Dẫn hỗn hợp qua dd Ca(OH)2 dư, khí CO2 bị giữ lại do phản ứng với Ca(OH)2 tạo
ra CaCO3↓và khí ra khỏi dd là CH4
b/ Cho CaCO3 thu được ở trên tác dụng với dd HCl sẽ thu được CO2
Mở rộng: PTHH điều chế CH4:
CaO,t o


CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3
Al4C3 + 12H2O → 3CH4 + 4Al(OH)3
Al4C3 + 12 HCl → 3CH4 + 4AlCl3
Cracking ,t o

C3H8  → CH4 + C2H6
Xem thêm tại:
/>
7


Chủ đề hiđrocacbon - Hóa học 9

8



×