Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Bài soạn Chủ đề tự chọn Vật lí 9 - Học kì I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.51 KB, 35 trang )

Giáo án Tự chọn Vật lí 9 – Năm học 2010 - 2011
Ngày soạn: 27/8/2010
Ngày giảng: 30/8/2010
Tiết 1 Chủ đề 1
ÔN TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT ÔM
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Củng cố được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Củng cố nội dung định luật Ôm.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được định luật Ôm để giải được một số bài tập đơn giản
- Rèn tính cẩn thận chính xác cho học sinh khi vận dụng công thức tính điện
trở để giải bài tập
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ .
HS: Ôn lại lí thuyết các bài đã học.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS
- Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường
độ dòng điện và hiệu điện thế?
- Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc
điểm gì?
- Nêu công thức tính điện trở ,công thức
định luật Ôm?
Hoạt động 1(8’): Ôn lại các kiến thức có liên
quan.
-Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ


thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
dẫn đó
-Là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ .
-Công thức: R =
U
I
; I=
U
R
- Yêu cầu HS đọc đầu bài.
-Tóm tắt bài ?
-Yêu cầu HS lên bảng làm
- Bài tập áp dụng kiến thức nào?
Bài 1.2 (SBT/Tr4).
- Yêu cầu học sinh đọc đầu bài.
Hoạt động 2(34’): Luyện tập
Bài 1.1 (SBT)
Tóm tắt :
U
1
= 12V thì I
1
= 0,5A
U
2
= 36V thì I
2
= ?
Vì I tỉ lệ thuận với U mà U tăng 36:12 = 3
lần nên I cũng tăng 3 lần suy ra I

2
= 1,5 A
Bài 1.2 (SBT/Tr4).
Tóm tắt :
I = 1,5 A thì U = 12V
I tăng 0,5A thì U =?
Phạm Xuân Hiệp – THCS Mường Luân
1
Giáo án Tự chọn Vật lí 9 – Năm học 2010 - 2011
- Giá trị của I sau khi tăng là bao nhiêu ,so
với ban đầu đã tăng bao nhiêu lần ?
-Từ đó U phải là bao nhiêu ?
- Bài tập áp dụng kiến thức nào?
Bài 1.3.
-Yêu cầu học sinh đọc đầu bài?
- Bài tập này cho biết gì . Yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS lên bảng làm.
- Nhận xét bài.
-Bài tập áp dụng kiến thức nào?
Bài 1.4.
- Bài tập này cho biết gì? Yêu cầu gì?
- Hãy chọn đáp án đúng.
Bài 2.2(SBT/Tr7).?
-Yêu cầu HS đọc đầu bài
-Yêu cầu lên bảng tóm tắt.
-Yêu cầu HS tính và trả lời
Bài 2.4. (SBT/Tr7)
-Bài tập áp dụng kiến thức nào?
-Học sinh lên bảng làm.


Giải
Cường độ dòng điện sau khi tăng là :
I
2
= 1,5 + 0,5 = 2 (A)
Khi đó I đã tăng : 2 : 1,5 =
4
3
( lần )
nên U cũng phải tăng lên là :
12.
4
3
= 16 (V)
Bài 1.3(SBT)
Nếu I = 0,15A là sai vì đã nhầm là hiệu điện
thế giảm đi hai lần. Theo đầu bài, hiệu điện
thế giảm đi 2V tức là còn 4V. Khi đó cường
độ dòng điện là 0,2A.

Bài 1.4(SBT)
Học sinh chọn đáp án đúng.
Đáp án đúng là: D
Bài 2.2
Học sinh lên bảng làm:
a)R =15

; U =6V
ADCT định luật Ôm I =
U

R

I =
U
R
= 0,4A
b)Cường độ dòng điện tăng thêm 0,3A tức là
I = 0,7A.Khi đó U = I.R = 0,7.15 = 10,5(V)
Bài 2.4.
HS Lên bảng làm.
a. R
1
= 10

U
MN
= 12V
I
1
=
U
R
= 1,2(A)
I
2
= 0,6A nên R2 = 20

-HS. Khác nhận xét.
- Gv chốt lại các kiến thức đã học trong bài
- Ôn trước bài tiếp theo..

Hoạt động 3(2’): Ra nhiệm vụ về nhà cho HS
4. Rút kinh nghiệm
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Phạm Xuân Hiệp – THCS Mường Luân
2
Giáo án Tự chọn Vật lí 9 – Năm học 2010 - 2011
Ngày soạn: 11/9/2010
Ngày giảng: 14/9/2010
Tiết 2: Chủ đề 2
BÀI TẬP VỀ ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố, khắc sâu cho học sinh các tính chất của đoạn mạch mắc nối tiếp
- Hình thành cho học sinh phương pháp giải các bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
2.Kỹ năng
-Vận dụng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạchgồm 2 điện trở
mắc nối tiếp R

= R
1
+ R
2
và hệ thức
1
2
U
U
=

1
2
R
R
để giải bài tập.
-Rèn kỹ năng để giải bài tập vật lý cho học sinh.
3. Thái độ
- Nhiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II.CHUẨN BỊ
G/V: Bảng phụ, thước
HS: Ôn lại những kiến thức đã học.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS
? Phát biểu kết luận bài Đoạn mạch mắc
nối tiếp?
? Phát biểu nội dung và hệ thức của định
luật Ôm?
G/V: Chốt lại các kiến thức trọng tâm.
Hoạt động 1(10’): Ôn lại kiến thức cũ
HS trả lời câu hỏi:
I
AB
= I
1
= I
2
U

AB
= U
1
+U
2
R
AB
= R
1
+R
2
Phạm Xuân Hiệp – THCS Mường Luân
3
Giáo án Tự chọn Vật lí 9 – Năm học 2010 - 2011
G/V: Yêu cầu học sinh đọc đầu bài.
Bài 1: Hai bóng đèn có hiệu điện thế định
mức 24V và giống nhau được mắc nối tiếp
vào 2 điểm có hiệu điện thế 12V. Tính
hiệu điện thế trên mỗi bóng đèn.
? Bài tập cho biết gì, yêu cầu gì?
? yêu cầu học sinh tóm tắt đầu bài.
? Nêu phương án giải.
? Yêu cầu học sinh lên giải bài tập.
? Nhận xét bài làm.
Bài 2:
Hai điện trở R
1
và R
2
mắc nối tiếp với

nhau. Biết R
1
= 5

, hiệu điện thế giữa A
và B là 24V, cường độ dòng điện là 0,5A.
a. Tính điện trở của mạch.
b. tính điện trở R
2
?
? Để tính R

của đoạn mạch ta áp ụng
công thức nào.
? Biết R

và R
1
, để tính R
2
ta áp dụng công
Hoạt động 2(30’): Bài tập vận dụng:
HS tóm tắt đầu bài.
U
d
= 24V, Um = 12V
Tìm: U

Do hai đèn giống nhau nên điện trở của
chúng bằng nhau R

1
= R
2
= R.
Điện trở tương đươngcủa R
1
và R
2
mắc nối
tiếp: R
tm
= R
1
+ R
2
= 2R
Định luật ôm: I =
Um
Rm
=
1 2
Um
R R+
=
2
Um
R
Hiệu điện thế hai đầu điện trở R
1
:

U
1
= R
1
I=
2
RUm
R
=
2
Um
=
12
2
= 6(V)
Hiệu điện thế 2 đầu điện trở R
2
:
U
2
= R
1
I =
2
RUm
R
=
2
Um
=

12
2
= 6(V)
Vậy U
1
= U
2
= 6(V)
Có thể giải cách khác.
Hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp nên
hiệu điện thế hai đền bằng nhau
U
1
= U
2
=
2
U
=
12
2
= 6(V)
Đáp số: 6V
Bài 2
1 HS đọc bài và tóm tắt đầu bài
Tóm tắt: R
1
nt R
2
R

1
=5

U
AB
=6V
I=0.5A
a. R=?
b. R
2
=?
Phạm Xuân Hiệp – THCS Mường Luân
4
Giáo án Tự chọn Vật lí 9 – Năm học 2010 - 2011
thức nào?.
GV : gọi 1 HS lên bảng trình bày còn HS
dưới lớp làm ra nháp
? Nhận xét bài làm?
? Trong bài đã áp dụng những kiến thức
gì để giải
? Ngoài ra còn cách giải nào khác?
GV hướng dẫn học sinh về nhà làm bài
Tìm U
1
=I.R
1


U
2

=U-U
1
R
2
=
2
U
R
I

td
HS lên bảng
Giải
a .Điện trở tương đương của đoạn mạch là
R

=
U
I
=
6
12
0,5
= Ω
b. Do R
1
nt R
2
nên R


=R
1
+R
2
R
2
= R
td
– R
1
=12-5=7(

)
ĐS:12
,7Ω Ω
HS Nhận xét lời giải
+trong bài đã vận dụng các kiến thức là
Định luật ôm
Công thức tính R

của đoạn mạch nt
- Giáo viên chốt lại các kiến thức.
- Yêu cầu học sinh ôn lại các kiến thức.
Hoạt động 3(4’)Hướng dẫn về nhà
HS lắng nghe, ghi nhớ nhiệm vụ về nhà
4. Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

Phạm Xuân Hiệp – THCS Mường Luân
5
Giáo án Tự chọn Vật lí 9 – Năm học 2010 - 2011
Ngày soạn: 26/9/2010
Ngày giảng: 29/9/2010
Tiết 3 Chủ đề 3
BÀI TẬP VỀ ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố cho học sinh các kiến thức về định luật Ôm cho đoạn mạch song
song.
2. Kĩ năng
- Vận dụng công thức định luật ôm để giải được các bài tập đơn giản về đoạn
mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở.
- Vận dụng công thức đã học để tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm
2 điện trở mắc song song
1
td
R
=
1
1
R
+
2
1
R
và hệ thức
1
2

I
I
=
1
2
R
R

-Rèn kỹ năng để giải bài tập vật lý cho học sinh.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị
G/V: Bảng phụ, thước
HS: Ôn lại những kiến thức đã học.
III.Tổ chức hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức(2') 9A1: 9A2: 9A3: 9A4:
2.Kiểm tra bài cũ(trong các hoạt động)
3.Bài mới:
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS
? Phát biểu định luật Ôm? viết biểu thức?
? Phát biểu các tính chất của đoạn mạch mắc
song song?
G/V: Chốt lại các kiến thức trọng tâm.
Hoạt động 1(5') Ôn lại kiến thức cũ
HS trả lời câu hỏi:
I =
U
R
I
AB

= I
1
+ I
2
+I
3
.
U
AB
= U
1
=U
2
=U
3
1
AB
R
=
1
1
R
+
2
1
R
( với 2 điện trở)
1
AB
R

=
1
1
R
+
2
1
R
+
3
1
R
(với 3 điện trở)
G/V: Yêu cầu học sinh đọc đầu bài.
Bài 2.
Cho mạch điện có sơ đồ (hình dưới) trong đó
R
1
= 10

. am pe kế A
1
chỉ 1,2A, am pe kế A
chỉ 1,8A.
Hoạt động 2(35') Bài tập vận dụng:
Phạm Xuân Hiệp – THCS Mường Luân
6
Giáo án Tự chọn Vật lí 9 – Năm học 2010 - 2011
a. Tính hiệu điện thế U
AB

của đoạn mạch.
a. Tính điện trở R
2
.

R
1


R
2
K A B
- Tóm tắt nội dung của đầu bài.
- Một học sinh lên bảng giải?
- Nhận xét bài làm?
- Bài tập áp dụng kiến thức nào?
Bài 3: Cho 2 điện trở R
1
= R
2
= 20

.được
mắc vào 2điểm A,B.
a. Tính điện trở của đoạn mạch AB(R
AB
) khi
R
1
mắc nối tiếp với R

2
. R
AB
lớn hơn hay nhỏ
hơn mỗi điện trở thành phần?
b. Nếu mắc R
1
song song với R
2
thì điện trở
R’
AB
của đoạn mạch khi đó là bao nhiêu? R’
AB
lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành
phần?
c. Tính tỉ số
'
AB
AB
R
R
.
- HS lên bảng làm bài.
HS tóm tắt bài:
a. Tính U
AB
thông qua mạch rẽ:
U
AB

= 12v.
b. Tính R
2
.
Tính cường độ dòng điện qua điện trở
R
2
, suy ra R
2
= 20

.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS nêu những kiến thức đã sử dụng
trong bài.
- HS tóm tắt đầu bài.
a. R
1
nối tiếp R
2
thì R

= 40

. Ta thấy
R’

lớn hơn mỗi điện trở thành phần?
b. R
1

song song R
2
thì R

= 10

,ta thẩy
R’

nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.
c.
'
AB
AB
R
R
= 4.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên chốt lại các kiến thức.
- Yêu cầu học sinh ôn lại các kiến thức
HOẠT ĐỘNG 3(3’) Hướng dẫn về nhà
4. Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Ký duyệt
Phạm Xuân Hiệp – THCS Mường Luân
7
Giáo án Tự chọn Vật lí 9 – Năm học 2010 - 2011
Ngày soạn: 11/10/2010
Ngàygiảng: 13/10/2010


Tiết 4: Chủ đề 4

ÔN TẬP VỀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ
CỦA DÂY DẪN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Ôn tập sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Ôn tập sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn
- Ôn tập điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn
- Ôn tập sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
2. Kĩ năng
- Vận dụng công thức tính điện trở dây dẫn vào tính toán các yếu tố có liên
quan trong công thức.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, thước.
HS: Các kiến thức đã học.
III.Tổ chức hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS
? Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào
chiều dài dây dẫn
? Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào tiết
diện của dây dẫn
? Nêu điện trở suất của vật liệu làm dây
dẫn
? Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào vật
liệu làm dây dẫn?

Hoạt động 1(8’): Ôn tập lại kiến thức

HS trả lời các câu hỏi
Bài 1:Mắc một bóng đèn vào 2 cực của
1 viên pin bằng dây dẫn ngắn thì đền
sáng bình thường, nhưng nếu thay bằng
dây dẫn khá dài thì dèn sáng yếu hơn.
Hãy giải thích tại sao?
HS Đọc đầu bài
- HS Nêu cách làm
- HS Lên bảng làm
HS Khác nhận xét
Hoạt động 2(32’) Luyện tập:
Bài 1
Khi mắc bóng đèn vào mạch điện thì
điện trở của mạch bằng tổng điện trở
của bóng đèn và của dây nối.
-Khi dây nối ngắn thì điện trở của dây
nối không đáng kể, điện trở của mạch
bằng điện trở của đèn, cường độ dòng
điện qua đèn bằng cường độ dòng điện
Phạm Xuân Hiệp – THCS Mường Luân
8
Giáo án Tự chọn Vật lí 9 – Năm học 2010 - 2011
Bài 2:
Một dây dẫn bằng đồng có điện trở
12

với lõi gồm 25 sợi đồng mảnh.
Tính điện trở của mỗi sợi dây đồng

mảnh này, cho rằng chúng có tiết diện
như nhau.
-HS Đọc đầu bài
- HS Nêu cách làm
- HS Lên bảng làm
HS khác nhận xét
Bài 3:
Hai dây dẫn có cùng chiều dài, làm bằng
cùng một chất, dây thứ nhất có tiết diện
S
1
= 0,3mm
2
,dây thứ 2 có tiết diện S
2
=
1,5mm
2
.so sánh điện trở của 2 dây này.
-HS Đọc đầu bài
- HS Nêu cách làm
- HS Lên bảng làm
HS khác nhận xét
Bài 4: tra bảng điện trở suất của một số
chất ta thấy con stantan có điện trở suất
p= 0,5.10
-6

.m.
định mức nên đèn sáng bình thường

-Khi dây nối dài thì điện trở của dây
nối là đáng kể, điện trở của mạch bằng
tổng điện trở của đèn, và điện trở của
dây nối nên lớn hơn điện trở của đèn,
theo định luật ôm, cường độ dòng điện
qua đèn và dây nối sẽ giảm, nên đèn
sáng yếu hơn bình thường.
Bài 2:
- gọi điện trở của mõi sợi dây đồng
mảnh, coi dây dẫn bằng đồng có điện
trở 12

được tạo thành nhờ 25 sợi
đồng mảnh mắc song song với nhau.ta
có điện trở tương đương
R

=
25
R
suy ra R= 25R

= 25.12
= 300(

)
Bài 3
Điện trở của các dây dẫn cùng chiều
dài và được làm từ cùng một loại vật
liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của

chúng
Ta có: R
1
= p
1
l
S
; R
2
= p
2
l
S
hay
1
2
R
R
=
2
1
S
S
mặt khác
2
1
S
S
=
1,5

0,3
= 5
nên
1
2
R
R
= 5suy ra R
2
=
1
5
R
áp dụng: với R
1
= 45

,R
2

45
5
=15

Bài 4
Phạm Xuân Hiệp – THCS Mường Luân
9
Giáo án Tự chọn Vật lí 9 – Năm học 2010 - 2011
a. con số 0,5.10
-6


.m cho ta biết điều
gì?
b.Tính điện trở của đoạn dây dẫn con
stantan dài l = 3m và có tiết diện đều S =
1mm
2
.
- HS đọc đầu bài
- HS nêu cách làm
- HS lên bảng làm
HS Khác nhạn xét
a. Điện trở suất
= 0,5.10
-6

.m có nghĩa là một dây dẫn
làm băng con stantan có chiều dài l=
1m, tiết diện= 1m
2
thì có điện trở là R
= 0,5.10
-6

.
b.áp dụng công thức R= p
l
S
thay số,
3

ta được R= 0,5.10
-6
. = 1,5

.
10
-6
-GV chốt lại các kiến thức
-Y/C HS ôn lại các kiến thức
Hoạt động 3 (4’) : Củng cố hướng dẫn
về nhà
4. Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Kí duyệt của tổ trưởng
Phạm Xuân Hiệp – THCS Mường Luân
10
Giáo án Tự chọn Vật lí 9 – Năm học 2010 - 2011
Ngày soạn : 25/10/2010
Ngày giảng: 27/10/2010
Tiết 5 : Chủ đề 5
BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ ĐỊNH LUẬT ÔM
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Ôn tập các kiến thức cơ bản sau .
- biến trở: Biến trở là điện trở có thể thay đổi được trị số và có thể sử dụng để
điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

- các loại biến trở thường dùng.Trong đời sống và kĩ thuật người ta thường dùng
biến trở có con chạy,biến trở có tay quay và biến trở than(chiết áp).
2. Kĩ năng
- Tính toán các đại lượng có liên quan tới biến trở
II. Chuẩn bị
GV: Giáo án
HS: Ôn lại kiến thức
III.Tổ chức hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS
Biến trở là gì ?
Các loại biến trở thường dùng
.
Hoạt động 1(10’) : Ôn tập lí thuyết.
1. biến trở: Biến trở là điện trở có thể thay
đổi dược trị số và có thể sử dụng để điều
chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
2.các loại biến trở thường dùng: Trong đời
sống và kĩ thuật người ta thường dùng biến
trở có con chạy,biến trở có tay quay và biến
trở than(chiết áp).
Bài 1: Một biến trở con chạy có điện
trở lớn nhất là 22

.Dây điện trở của
biến trở là 1 dây hợp kim ni crôm có
tiết diện 0,25mm
2

và được quấn đều
xung quanh 1 lõi sứ tròn có đường
kính 2cm.Tính số vòng dây của biến
trở này.
-Hướng dẫn : Từ R = p
l
S
suy ra
chiều dài của dây l =
RS
p
=
Hoạt động 2(30’): Ôn tập bài tập.
-HS đọc đầu bài
HS lên bảng làm
HS nhận xét.
Phạm Xuân Hiệp – THCS Mường Luân
11
Giáo án Tự chọn Vật lí 9 – Năm học 2010 - 2011
6
6
22.0,25.10
1,1.10


=5m
chiều dài l vòng dây bằng chu vi của
lõi: l’=
π
d = 3,14.2.10

-2
= 6,28.10
-
2
m.
Số vòng dây quấn trên lõi sứ: n =
'
l
l
=
2
5
6,28.10


80(vòng)
Bài 2: Trên 1 biến trở con chạy có
ghi 50

-2,5A.
a) Con số 50

-2,5A cho ta biết điều
gì?
b) Tính hiệu điện thế lớn nhất được
phép dặt vào 2 đầu dây cố định của
biến trở.
c) Biến trở được làm bằng dây dẫn
hợp kim nikêlin có điện trở suất
0,4.10

6

.m và có chiều dài
25m.Tính tiết diện của dây dẫn dùng
để làm biến trở.
Bài 3: Trên vỏ 1 điện trở dùng trong
kỹ thuật có 3 vòng màu theo thứ tự:
Da cam,nâu và vàng.Xác định giá trị
của điện trở nói trên.
-HS đọc đầu bài

a) số 50

cho biết giá trị điện trở lớn nhất
của biến trở.
Số 2,5A cho biết cường độ dòng điện lớn
nhất mà dây dẫn làm biến trở còn có thể
chịu được(không bị hỏng).
b) Hiệu điện thế lớn nhất : U = I R = 2,5.50
= 125V.
c.Từ công thức R = p
l
S
suy ra S=
pl
R
=
6
0,4.10 .25
50


= 0,2.10
-
6
(m
2
)=0,2mm
2
HS đọc đầu bài
HS trả lời
Vòng màu thứ nhất : da cam ứng với số 3.
Vòng màu thứ 2: Nâu ứng với số 1.
Vòng màu thứ 3: vàng ứng với số x10
4
.
Vậy giá trị của điện trở là R = 31.10
4

.
HS nhận xét
Về nhà ôn lại các kiến thức đã học
Làm các bài tập về biến trở trong
SBT
Hoạt động 3 (3’) : Ra nhiệm vụ về nhà cho
học sinh
4. Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

Kí duyệt của tổ trưởng

Phạm Xuân Hiệp – THCS Mường Luân
12
Giáo án Tự chọn Vật lí 9 – Năm học 2010 - 2011
Ngày soạn: 08/11/2010
Ngày giảng: 10/12/07

Tiết 6 Chủ đề 6
ÔN TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ
ĐỊNH LUẬT JUN – LEN XƠ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Ôn tập kiến thức cơ bản: Công suất định mức của dụng cụ dùng điện số
oát(W)ghi trên 1 dụng cụ dùng điện cho biết công suất định mức của dụng cụ
đó,nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường
- công thức tính công suất điện : Công suất điện của một đoạn mạch bằng
tích của hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó:
P = UI. Điện năng: Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung
cấp nhiệt lượng.năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng.
- Công của dòng điện sản ra 1 đoạn mạch là số đo lượng điện năngchuyển
hóa thành các dạng năng lượng khác trong đoạn mạch đó.công thức :A = Pt = UIt.
Đơn vị của công là Jun.công của dòng điện thường dùng đơn vị KWh:
1kWh = 3600000J.Trên thực tế lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ
điện
II. Chuẩn bị :
GV bảng phụ, thước
HS ôn lại kiến thức đã học.
III. Tổ chức hoạt động của học sinh
1 : Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra
3. Bài mới
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS
Bài 1: Đơn vị nào dưới đây không phải là
đơn vị điện năng?
a. Jun (J) b. Niu tơn (N)
c. Ki lô oát giờ (kW h)
d. Số đếm của công tơ điện
HS đọc đầu bài
HS chọn đáp án đúng
HS nhận xét
Bài 2: Số đếm của công tơ điện ở gia đình
cho biết:
a. Thời gian sử dụng điện của gia đình
b. Công suất điện mà gia đình sử dụng
Hoạt động 1(15’): Bài tập trắc
nghiệm
HS đọc đầu bài
HS chọn câu trả lời đúng
Bài 1: Đơn vị niu tơn (N) không phải
là đơn vị điện năng .chú ý: số đếm
của công tơ điện là 1 con số,bản thân
nó không phải là đơn vị điện năng
,nhưng nếu kèm theo đơn vị kWh thì
nó cho biết lượng điện năng tiêu thụ.
HS nhận xét
Bài 2: HS đọc đầu bài
HS chọn câu trả lời đúng
Số đếm của công tơ điện ở gia đình
Phạm Xuân Hiệp – THCS Mường Luân

13
Giáo án Tự chọn Vật lí 9 – Năm học 2010 - 2011
c. Điện năng mà gia đình đã sử dụng
d. Số dụng cụ và thiết bị đang được sử
dụng
HS đọc đầu bài
HS chọn câu trả lời đúng
HS nhận xét
cho biết điện năng mà gia đình đã sử
dụng .Câu C là đúng.
HS nhận xét
Bài 1: Trên 1 bóng đèn xe máy có ghi 12V-
6W và đèn này được sử dụng với đúng hiệu
điện thế định mức trong 1 giờ .Hãy tính:
a.Điện trở của đèn khi đó
b.Điện năng mà đèn sử dụng trong thời
gian trên.
HS đọc đầu bài
HS lên bảng làm từng phần
HS nhận xét
Bài 2: Một bàn là được sử dụng với đúng
hiệu điện thế định mức là 220V trong 15
phút thì tieu thụ 1 lượng điện năng là
720kJ.Hãy tính:
a.Công suất điện của bàn là.
b.Cường độ dòng điện chạy qua bàn là và
điện trở của nó khi đó.
HS đọc đầu bài
HS trả lời
HS nhận xét

Bài 3: Trong 30 ngày chỉ số của công tơ
điện của 1 gia đình tăng thêm 90 số.Biết
rằng thời gian sử dụng điện trung bình
trong mỗi ngày là 4 giờ.Tính công suất tiêu
thụ điện năng trung bình của gia đình này.
Hoạt động 2(26’) Bài tập tự luận
Bài 1:
HS đọc đầu bài
HS lên bảng làm
a)Điện trở của đèn:
R =
2
U
P
=
2
12
6
= 24

b)Vì đèn này được sử dụng với đúng
hiệu điện thế định mức nên trong
1giờ điện năng đèn đã sử dụng là
6Wh= 6.3600J= 21600J.
HS nhận xét
Bài 2:
HS đọc đầu bài
HS trả lời
a)Công suất điện của bàn là:
P=

A
t
=
720000
15.60
= 800W.
b)Điện trở của bàn là
R=
2
U
P
=
2
220
800
= 60,5

Cường độ dòng điện chạy qua bàn là:
I=
U
R
=
220
60,5
= 3,636A.
HS nhận xét
Bài 3:
Phạm Xuân Hiệp – THCS Mường Luân
14

×