Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

moon xay dung van ban phap luat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.04 KB, 29 trang )

BI LM MANG TNH CHT THAM KHO
1.

Mi ch th u cú thm quyn ban hnh vn bn phỏp lut.

- Nhn nh sai
- Vỡ ch cú nhng cỏc c quan nh nc, cỏc t chc v cỏ nhõn c
nh nc trao quyn mi cú quyn ban hnh vn bn phỏp lut.
2.
Mi vn bn phỏp lut cú th ỏnh s theo loi vn bn, theo loi
vic hoc ỏnh s tng hp.
- Nhn nh sai
- Vỡ cn c vo iu 7 Lut BHVBQPPL nm 2008 vn bn quy phm phỏp
lut ch c ỏnh s theo loi vn bn.
3.
Ký thay c ỏp dng khi cp trờn u quyn cho cp di ký khi
vng mt.
-

Nhn nh Sai
vỡ: theo iu 10 ngh nh 110/2004/N-CP v Cụng tỏc vn th quy
nh: c quan, t chc lm vic theo ch th trng, ngi ng
u c quan, t chc cú thm quyn ký tt c cỏc vn bn ca c quan t
chc. Ngi ng u c quan, t chc cú th giao cho cp phú ca mỡnh
ký thay (KT.) cỏc vn bn thuc cỏc lnh vc c phõn cụng ph trỏch.
4.
Vn bn quy phm phỏp lut luụn cú hiu lc sau 45 ngy k t
ngy cụng b hoc ký ban hnh.

-


Nhn nh Sai
Vỡtheoiu51quynh.Thờiđiểmcóhiệulựccủavănbảnquyphạmpháp
luậtcủaHộiđồngnhândân,Uỷbannhândân
1.VănbảnquyphạmphápluậtcủaHộiđồngnhândân,Uỷbannhândâncấp
tỉnhcóhiệulựcsaumờingàyvàphảiđợcđăngtrênbáocấptỉnhchậmnhấtlà
nămngày,kểtừngàyHộiđồngnhândânthôngquahoặcChủtịchUỷban
nhândânkýbanhành,trừtrờnghợpvănbảnquyđịnhngàycóhiệulựcmuộn
hơn.


VănbảnquyphạmphápluậtcủaHộiđồngnhândân,Uỷbannhândâncấp
huyệncóhiệulựcsaubảyngàyvàphảiđợcniêmyếtchậmnhấtlàbangày,kể
từngàyHộiđồngnhândânthôngquahoặcChủtịchUỷbannhândânkýban
hành,trừtrờnghợpvănbảnquyđịnhngàycóhiệulựcmuộnhơn.
VănbảnquyphạmphápluậtcủaHộiđồngnhândân,Uỷbannhândâncấpx
cóhiệulựcsaunămngàyvàphảiđợcniêmyếtchậmnhấtlàhaingày,kểtừ
ngàyHộiđồngnhândânthôngquahoặcChủtịchUỷbannhândânkýban
hành,trừtrờnghợpvănbảnquyđịnhngàycóhiệulựcmuộnhơn.
ốivớivănbảnquyphạmphápluậtcủaUỷbannhândânquyđịnhcácbiện
phápnhằmgiảiquyếtcácvấnđềphátsinhđộtxuất,khẩncấpquyđịnhtại
Điều47củaLuậtnàythìcóthểquyđịnhngàycóhiệulựcsớmhơn.
5.
Mi Vn bn quy phm phỏp lut bt buc phi ng cụng bỏo.
- Nhn nh sai
- Vỡ cn c vo iu 78 Lut BHVBQPPL nm 2008 cỏc vn bn quy
phm phỏp lut cú ni dung thuc bớ mt nh nc hoc vn bn cú nh
bin phỏp trong tỡnh trng khn cp cú th khụng ng cụng bỏo vn phỏt
sinh hiu lc thi hnh.

6.

Thi hn ng cụng bỏo vn bn quy phm phỏp lut l trong vũng
15 ngy k t ngy cụng b hoc ngy ký ban hnh vn bn.
- Nhn nh sai
- Vỡ theo iu 13 Ns :100/2010/N-CP quy nh v cụng bỏo:
-

Trong thi hn 15 ngy, k t ngy nhn c vn bn, Vn phũng
chớnh ph cú trỏch nhim ng Vb ú trờn cụng bỏo nc Cng hũa xó hi
ch ngha vit nam.

-

Trong thi hn 30 ngy, k t ngy nhn c vn bn, Vn phũng
UBND cp tnh cú trỏch nhim ng Vb ú trờn cụng bỏo cp tnh
7.

Trong mi trng hp u cú th ỏp dng hiu lc hi t.

- Nhn nh sai


- Vì theo Điều 79. Hiệu lực trở về trước của văn bản quy phạm pháp
luật,quy định
1. Chỉ trong những trường hợp thật cần thiết, văn bản quy phạm
pháp luật mới được quy định hiệu lực trở về trước.
2. Không được quy định hiệu lực trở về trước đối với các trường hợp
sau đây:
a) Quy định trách nhiệm pháp lý mới đối với hành vi mà vào thời
điểm thực hiện hành vi đó pháp luật không quy định trách nhiệm pháp lý;
b) Quy định trách nhiệm pháp lý nặng hơn

8.
Văn bản quy phạm pháp luật luôn được áp dụng đối với hành vi xảy
ra tại thời điểm văn bản đó đang có hiệu lực.
- Nhận định sai
- Vì căn cứ vào điều 83 Luật BHVBQPPL năm 2008 trong trường hợp
văn bản có quy định hiệu lực trở về trước thì áp dụng theo quy định đó mà
không phải chỉ áp dụng đối với các hành vi xảy tại văn bản đó đang có hiệu
lực.
9.
Mọi văn bản quy phạm pháp luật phải qua thủ tục ra lệnh công bố
trước khi ban hành.
- Nhận định sai
- Vì căn cứ vào điều 57 Luật BHVBQPPL năm 2008 thủ tục công bố văn
bản quy phạm pháp luật được áp dụng đối với luật, pháp lệnh, nghị quyết
của Quốc hội, UBTV Quốc hội.
10. Thẩm tra là thủ tục bắt buộc đối với mọi dự thảo của văn bản quy
phạm pháp luật.
- Nhận định sai
- Vì căn cứ vào điều 41 Luật BHVBQPPL năm 2008 Thủ tục thẩm tra áp
dụng đối với dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Quốc hội,
UBTV Quốc hội;


Căn cứ vào điều 27, điều 31 Luật BHVBQPPL của HĐND và UBND năm
2004 thủ tục thẩm tra áp dụng cho dự thảo nghị quyết của HĐND cấp tỉnh
và cấp huyện.
Còn các văn bản quy phạm pháp luật khác không áp dụng thủ tục thẩm tra
11.

Văn bản áp dụng pháp luật luôn có hiệu lực thi hành ngay.


- Nhận định sai
- Vì Căn cứ điều 83 luật BHVBQPPL năm 2008 về VBQPPL được áp
dụng từ thời điểm bắt đầu có hiệu lực.

12. Văn bản áp dụng pháp luật mới được ban hành thì không làm mất
hiệu lực của những văn bản áp dụng pháp luật khác.
- Nhận định sai
- Vì Căn cứ vào điều 83 luật Ban Hành VBQPPL năm 2008 quy định do
tính chất cá biệt nên khi có hiệu lực Văn Bản áp dụng PL không làm mất
hiệu lực của những Văn Bản áp dụng PL khác tuy nhiên có một số ngoại lệ
như VB mới thay thế Văn Bản cũ do cách giải quyết cùng một sự việc có
khác nhau.
13.

Mọi chủ thể đều có thẩm quyền ban hành văn bản hành chính.

- Nhận định sai
- Vì Thẩm quyền BHVB hành chính không được PL quy định cụ thể tuy
nhiên căn cứ vào hoạt động thực tiễn thẩm quyền BHVB hành chính được
xác trong quá trình điều hành đ/v cơ quan đơn vị thuộc cùng một hệ thống
chủ thể quản lý hành chính nhà nước có thẩm quyền Ban hành một số VB
hành chính.
14.

Mọi chủ thể đều có thẩm quyền kiểm tra văn bản pháp luật.

- Nhận định sai



- Vì Căn cứ thẩm quyền này được quy định trong nhiều VB khác nhau
như hiếm pháp , điều 87 Luật BHVBQPPL năm 2008 tính quyền lực trong
hoạt động này thực hiện bởi các chủ thể có thẩm quyền của nhà nước.
15. Kiểm tra văn bản pháp luật là hoạt động mang tính quyền lực nhà
nước.
- Nhận định đúng
- Vì Căn cứ vào Điều 87 luật Ban Hành VBQPPL năm 2008 hoạt động
kiểm tra phải do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành để xem
xét về tính hợp hiến, hợp pháp,… của văn bản pháp luật và kịp thời xử lý
các vi phạm bằng các văn bản pháp luật khác, như: Quyết định bãi bỏ, hủy
bỏ văn bản…
16. VB qui định chi tiết thi hành phải được soạn thảo cùng với dự án luật,
pháp lệnh, trước khi ban hành.
- Nhận định đúng
- Vì căn cứ vào điều 8 Luật BHVBQPPL năm 2008 quy định: “Văn bản quy
phạm pháp luật phải được quy định cụ thể để khi văn bản đó có hiệu lực
thì thi hành được ngay…” tức là văn bản quy định chi tiết phải phát sinh
hiệu lực cùng thời điểm với văn bản được quy định chi tiết.
17. Giám đốc Sở Tư pháp được quyền ban hành quyết định bổ nhiệm
Trưởng phòng Công chứng?
- Nhận định sai
- Chủ tịch UBND tỉnh có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm trưởng phòng
công chứng
18. Cách đánh số tổng hợp luôn được các cơ quan Nhà nước ban hành
văn bản có số lượng ít áp dụng?
- Nhận định đúng
- Vì Căn cứ theo điều 7 luật BHVBQPPL năm 2008 việc đánh số văn
bản QPPPL phải tùy theo từng loại VB và năm ban hành .



19. Tất cả các Nghị quyết của Quốc hội đều là văn bản quy phạm pháp
luật?
- Nhận định sai
- Vì Căn cứ khoản 3 điều 11 quy định cụ thể NQ của Quốc hội được ban
hành để QĐ nhiệm vụ phát triển KT-XH , dự toán ngân sách nhà nước
phân bổ ngân sách TW…

20. Nghị định của Chính phủ chỉ là loại văn bản dùng để cụ thể hoá thi
hành Luật, Pháp lệnh, Nghị quyết của Quốc hội, UBTVQH?
- Nhận định sai
- Vì căn cứ vào điều 15 Luật BHVBQPPL năm 2008 Nghị định của Chính
phủ còn dung để quy định các vấn đề khác, như: quy định các biện pháp
cụ thể để thực hiện chính sách kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, tài
chính, tiền tệ, quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác thuộc
thẩm quyền của Chính phủ…
21. Chánh án TANDTC không có thẩm quyền ban hành văn bản quy
phạm pháp luật?
- Nhận định sai
- Căn cứ vào điều 70 luật BHVBQPPL năm 2008 quy định xây dựng ban
hành thông tư của chánh án TANDTC.
22. Chính phủ được quyền ban hành Nghị quyết là văn bản quy phạm
pháp luật.
- Nhận định đúng
- Vì căn cứ vào điều 2 Luật BHVBQPPL năm 2008 Chính phủ được
quyền ban hành Nghị quyết là văn bản quy phạm pháp luật khi ban phối
hợp ban hành cùng với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị xã hội đó
là nghị quyết liên tịch



23.

Văn bản pháp luật là văn bản có chứa đựng quy phạm pháp luật?

- Nhận định đúng
- Vì Căn cứ vào luật BHVBQPPL của HĐNDvà UBND năm 2004, điều 1
luật BHVBQPPL năm 2008 quy định VBQPPL là VB do cơ quan nhà nước
Ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền, hình thức, trình tự,
thủ tục được quy định trong luật này.
24. Văn bản áp dụng pháp luật là văn bản chứa đựng quy phạm pháp
luật.
- Nhận định đúng
- Vì VBADPL Do nhà nước có thẩm quyền ban hành điều chỉnh các quan
hệ xã hội chứa đựng quy tắc cụ thể áp dụng một lần cho 1 chủ thể nhất
định ban hành trên cơ sở VBQPPL
25. Chủ tịch UBND có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp
luật.
- Nhận định sai
- Vì căn cứ vào điều 2 Luật BHVBQPPL năm 2008 chỉ có các chủ thể được
quy định tại điều 2 mới có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật,
trong đó thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật là thẩm quyền
chung của UBND không phải là thẩm quyền của Chủ tịch UBND.
26. Tất cả các cơ quan Nhà nước đều có quyền ban hành thông tư liên
tịch.
- Nhận định sai
- Vì Căn cứ vào điều 2 luật BHVBQPPL năm 2008 quy định cơ quan
ban hành thông tư liên tịch là của VTVKSND, CATANDTC, bộ trưởng và
các thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
27. Chính phủ có quyền tự mình ban hành Nghị định qui định những vấn
đề hết sức cần thiết nhưng chưa có điều kiện xây dựng thành luật hay

pháp lệnh.


- Nhận định đúng
- Vì Căn cứ vào khoản 4 điều 14 luật BHVBQPPL năm 2008 quy định
những vấn đề cần thiết nhưng chưa đủ đk xây dựng thành luật hoặc pháp
lệnh để đáp ứng nhu cầu quản lý NN, Quản lý KT , QL XH . Việc Ban hành
NĐ này phải được sự đồng ý của UBTVQH.

28. Công dân có quyền đề nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem
xét việc sửa đổi bổ sung VBQPPL.
- Nhận định đúng
- Vì Căn cứ Điều 93 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm
2008 quy định: Cơ quan nhà nước trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của
mình có trách nhiệm thường xuyên rà soát, định kỳ hệ thống hoá các văn
bản quy phạm pháp luật; nếu phát hiện có quy định trái pháp luật, mâu
thuẫn, chồng chéo hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển của đất
nước thì tự mình hoặc kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền kịp
thời sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc đình chỉ việc thi hành.
Cơ quan, tổ chức và công dân có quyền đề nghị cơ quan nhà nước
có thẩm quyền xem xét việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc đình
chỉ việc thi hành văn bản quy phạm pháp luật.
29. Trong trường hợp các VB có qui định khác nhau về cùng 1 vấn đề thì
áp dụng VB có hiệu lực PL cao hơn.
- Nhận định đúng
- Vì Căn cứ khoản 2 , Điều 83 luật BHQBQPPL năm 2008 Áp dụng văn
bản quy phạm pháp luật quy định cụ thể “Trong trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng
văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn”.
30. Văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực

về thời gian kể từ ngày ký ban hành?
- Nhận định sai


- Vì Căn cứ vào điều 78 luật BHVBQPPL năm 2008 quy định thời điểm
có hiệu lực của VB QPPL không sớm hơn 45 ngày kể từ ngày công bố
hoặc ký ban hành trường hợp các VBQPPL quy định các biện pháp thi
hành trong tình trạng khẩn cấp.
31.

Muốn soạn thảo văn bản được chính xác phải dùng từ đơn nghĩa?

- Nhận định đúng
- Vì Cần phải hiểu và xác định rõ tầm quan trọng của ngôn ngữ. Đây
không chỉ là vấn đề hình thức mà ngôn ngữ còn ảnh hưởng tới nội dung
của văn bản. Trước hết, người soạn thảo cần chú ý rằng ngôn ngữ được
soạn thảo không phải chỉ để dành cho những cán bộ, công chức nhà nước
mà phải làm cho mọi người dân ở các trình độ học vấn khác nhau, học vấn
thấp cũng đều có thể hiểu được.
32.

UBND được quyền ban hành chỉ thị?

- Nhận định đúng
- Vì Căn cứ vào điều 2 luật BHVBQPPL năm 2008 quy định UBND
được ban hành VBQPPL.
33. Đối với văn bản không có tên loại thì phần trích yếu nằm dưới phần
số, kí hiệu?
- Nhận định đúng
- Vì Căn cứ theo thông tư liên tịch số 55/2005 thể thức văn bản quy định

cụ thể.
34. Chánh án TANDTC không có thẩm quyền ban hành văn bản quy
phạm pháp luật?
- Nhận định sai
- Vì Căn cứ vào điều 2 luật BHVBQPPL năm 2008 quy định Chánh án
TANDTC được ban hành VBQPPL là thông tư, thông tư liên tịch.
35. Văn bản quy phạm pháp luật sau khi ban hành được gửi trực tiếp
đến các đối tượng tiếp nhận?
- Nhận định sai


- Vì Căn cứ vào điều 78 của luật BHVBQPPL năm 2008 quy định chi tiết
về VBQPPL sau khi ban hành thì phải gửi đến công báo nếu kg đưa lên
công báo thì coi như kg có hiệu lực PL trừ trường hợp bí mật của nhà
nước.
36. Tại thời điểm Nghị định hướng dẫn chi tiết và thi hành Luật chưa có
hiệu lực luôn áp dụng Luật.
- Nhận định sai
- Vì Theo luật BHVBQPPL 1996 sửa đổi năm 2002, nghị định 161
hướng dẫn áp dụng luật khi đã có hiệu lực nếu có lợi cho đối tượng áp
dụng , nếu bất lợi thì áp dụng từ thời điểm NĐ có hiệu lực. .
37. Trong trường hợp sáp nhập hai tỉnh, thì tỉnh nào áp dụng văn bản
của Tỉnh đó.
- Nhận định sai
- Vì Căn cứ Vào khoản 2 điều 50 luật BHVBQPPL của HĐND, UBND
năm 2004 quy định “ Trong trường hợp nhiều đơn vị hành chính được sáp
nhập thành một đơn vị hành chính mới thì văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân của đơn vị hành chính được sáp
nhập có hiệu lực đối với đơn vị hành chính đó cho đến khi Hội đồng nhân
dân, Uỷ ban nhân dân của đơn vị hành chính mới ban hành văn bản quy

phạm pháp luật thay thế”.
38. Thể thức của văn bản áp dụng pháp luật bắt buộc phải có đầy đủ các
thành phần như văn bản quy phạm pháp luật.
- Nhận định sai
- Vì Căn cứ theo điều 5 NĐ số 110/2004 NĐ/CP của chính phủ về công
tác văn thư luôn trữ.
39. Chủ tịch UBND cấp tỉnh có quyền đình chỉ thi hành văn bản và bãi bỏ
văn bản sai trái của UBND cấp huyện.
- Nhận định đúng


- Vì Căn cứ vào hiến pháp 1992 sửa đổi năm 2001, luật BHVBQPPL
năm 2008, NĐsố 40/2010 ngày 12/04/2010 về kiểm tra xử lý VBQPPL.
40. Chỉ có Chủ tịch UBND mới có quyền ban hành chỉ thị là văn bản quy
phạm pháp luật..
- Nhận định sai
- Vì Căn cứ vào điều 2 chỉ có UBND mới có quyền Ban hành chỉ thị là
VBQPPL.

ề thi môn xây dựng văn bản pháp luật của Đại
học Luật TP.HCM

Đề thi môn Xây dựng văn bản pháp luật (Mã đề:
01)
Thời gian làm bài 75 phút
Sinh viên được sử dụng Văn bản quy phạm pháp luật
khi làm bài thi

I – Giải thích các nhận định đúng hay sai sau
đây: (4 điểm)

1. Công

văn mời họp của Công ty X là văn bản áp

dụng pháp luật
2. Ký hiệu của văn bản quy phạm pháp luật có thể
không có chữ viết tắt của tên loại văn bản.
3. Thể

thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm

pháp luật của Quốc hội do Chính phủ quy định.


4. Nghị

quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh A về việc

phê chuẩn cơ cấu các Sở và cơ quan ngang Sở là
văn bản quy phạm pháp luật.
II – Chọn đáp án đúng – 2 điểm
Câu 4. Chủ thể có quyền ban hành văn bản quy
phạm pháp luật là:
a) Chủ tịch Quốc hội.
b) Chủ nhiệm UBND cấp tỉnh
c) Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc
d) Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh
Câu 2. Quyết định của Chủ tịch UBND có ghi số
và ký hiệu là:
a) Số 14/QĐ-UBND

b) Số 14/2015/QĐ-UBND
c) Số 14-2015/QĐ-CTUBND
d) Số 14/QĐ-CTUBND
Câu 3. Hiệu lực về thời gian của văn bản quy
phạm pháp luật:
a) Là loại hiệu lực duy nhất được xác định trong văn bản quy
phạm pháp luật;


b) Chỉ bao gồm thời điểm phát sinh hiệu lực của văn bản đó.
c) Không chỉ được ghi nhận trong văn bản quy phạm pháp
luật của các chủ thể có thẩm quyền ở trung ương.
d) Chỉ là sự xác định các tổ chức, cá nhân có liên quan phải
thực hiện những nghĩa vụ nào.
Câu 4. Xác đinh văn bản hành chính trong các
trường hợp sau:
a) Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội năm 2015 về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức của Viện
Nghiên cứu lập pháp.
b) Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về thành lập
trường Đại học X (thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo)
c) Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về ban
hành Quy chế hoạt động của Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm
phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp.
d) Nghị quyết của Quốc hội về việc thực hiện chế định thừa
phát lại.
III – Bài tập – 4 điểm
Anh chị hãy giúp UBND địa phương soạn thảo văn bản ban
hành quy chế làm việc của UBND địa phương đó.



Đề thi môn Xây dựng văn bản pháp luật (Mã đề:
02)
Thời gian: 75 phút
Sinh viên được sử dụng Văn bản quy phạm pháp luật
khi làm bài thi

I – Chọn một đáp án đúng nhất trong mỗi câu
sau – (2 điểm)
4. Thành phần Ban soạn thảo dự án luật, pháp
lệnh do Chính phủ trình bao gồm:
a) Thủ tướng Chính phủ và các thành viên của Chính phủ
b) Đại diện lãnh đạo Bộ Tư pháp và Văn phòng Chính phủ
c) Đại diện lãnh đạo Bộ Tư pháp và Thủ tướng Chính phủ
d) Các thành viên của Chính phủ
2. Văn bản quyết định:
a) Do Thủ tướng Chính phủ ban hành luôn là văn bản quy
phạm pháp luật
b) Có thể thuộc thẩm quyền ban hành của Thủ tướng chính
phủ, Giám đốc Đài truyền hình Việt Nam.
c) Không có hình thức ký thay mặt (TM.) trong văn bản
d) Chỉ do cơ quan làm việc theo chế độ thủ trưởng ban hành


3. Chủ thể nào sau đây có quyền đình chỉ thi
hành văn bản quy phạm pháp luật trái pháp
luật:
a) Chính phủ đình chỉ văn bản của UBND cấp tỉnh trái với
nhiều ngành, lĩnh vực.
Tham khảo thêm: Đề thi môn xây dựng văn bản pháp

luật lớp Hành chính 39
b) HĐND tỉnh đình chỉ văn bản của UBND cùng cấp.
c) Giám đốc Sở Tư pháp đình chỉ văn bản của UBND cấp
huyện.
d) Chủ tịch UBND cấp huyện đình chỉ nghị quyết của HĐND
cấp xã.
4. Thẩm quyền quy định về thể thức và kỹ thuật
trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Quốc
hội thuộc về:
a) Quốc hội.
b) Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
c) Chính phủ;
d) Bộ Tư pháp.


II – Những nhận định sau đây đúng hay sai? Tại
sao? (4 điểm)
1. Quyết định về việc phê duyệt dự án di dân, tái
định cư của các dự án nhà mát điện hạt nhân tại
Ninh Thuận của Thủ tướng Chính phủ là văn bản
quy phạm pháp luật.
2. Chỉ có các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
tỉnh mới có thẩm quyền đề nghị xây dựng quyết
định của UBND cấp tỉnh.
3. Quy chế là một loại văn bản được ban hành độc
lập.
4. Quyết định quy phạm pháp luật của UBND tỉnh
luôn ghi nhận thời điểm phát sinh hiệu lực và
phạm vi không gian có hiệu lực ngay trong văn
bản đó.

III – Bài tập (4 điểm)
Anh chị hãy giúp chủ thể có thẩm quyền soạn thảo văn
bản bổ nhiệm ông Nguyễn Văn P, hiện là Phó Giám đốc
Sở Tài chính giữ chức vụ Giám đốc Sở Tài chính thành phố
TN nhiệm kỳ 5 năm.


Đề thi môn xây dựng văn bản pháp luật của
Đại học Luật Hà Nội

Đề thi môn Xây dựng văn bản pháp luật (Mã đề:
01)
Thời gian : 60 phút
Được sử dụng tài liệu

I – Trình bày vai trò của phòng tư pháp trong
quá trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của UBND cấp huyện (2 điểm)
II – Các nhận định sau đây đúng hay sai, vì sao?
(5 điểm)
1. Chủ thể có quyền xử lý văn bản quy phạm pháp
luật thì có quyền ban hành văn bản quy phạm
pháp luật.
2. Quyết định của UBND Tỉnh luôn luôn có hiệu lực
sau 10 ngày kể từ ngày Chủ tịch UBND Tỉnh ký
hoặc muộn hơn.
3. Nghị

quyết 71/2006/QH11 của Quốc hội phê


chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập


tổ chức thương mại thế giới (WTO) có giá trị
như văn bản luật.
4. Tất

cả văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và

UBND cấp huyện phải được gửi đến sở tư pháp để
kiểm tra trong thời hạn chậm nhất là 7 ngày kể
từ ngày ký văn bản.
5. Hoạt

động thẩm định của cơ quan tư pháp là hoạt

động bắt buộc đối với tất cả qui trình xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa
phương.
III – Anh chị hãy soạn thảo văn bản chỉ thị của
UBND cấp tỉnh nhằm chấn chỉnh tình trạng sử
dụng điện lãng phí (3 điểm)

Đề thi môn Xây dựng văn bản pháp luật (Mã đề:
02)
Thời gian : 60 phút
Được sử dụng tài liệu

Phần I: lý thuyết:
Các khẳng định sau đây đúng hay sai? Vì sao?



1. Nghị quyết là Văn bản quy phạm pháp luật được
ban hành bởi các chủ thể làm việc theo chế độ
tập thể.
2. Mọi dự thảo Văn bản quy phạm pháp luật đều
phải trình cơ quan ban hành bằng tờ trình.
3. Hủy

bỏ VBPL khiếm khuyết luôn đặt ra trách

nhiệm bồi thường, bồi hoàn đối với chủ thể ban
hành văn bản đó.
4. Văn

bản hành chính được ban hành bởi cơ

quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Thẩm

định là thủ tục bắt buộc đối với tât cả các

Văn bản quy phạm pháp luật.
Phần II:
Soạn thảo văn bản của chủ thể có thẩm quyền bổ nhiệm
Trưởng phòng tư pháp huyện A, tỉnh B cho ông Nguyễn Văn
A hiện đang là Phó chánh văn phòng UBND huyện A.

Đề thi môn Xây dựng văn bản pháp luật (Mã đề:
03)

Thời gian : 60 phút
Được sử dụng tài liệu


Phần 1: Những nhận định sau đây đúng hay sai?
vì sao?
1. Trưởng phòng Tư pháp tổ chức kiểm tra Văn bản
quy phạm pháp luật do HĐND, UBND cấp xã ban
hành.
2. Văn

phòng Chính phủ hướng dẫn hình thức, thể

thức, kỹ thuật trình bày ấn phẩm Công báo.
3. Bản gốc văn bản là bản hoàn chỉnh về nội dung,
thể thức văn bản được cơ quan tổ chức ban hành
và có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền.
Phần 2: Hãy soạn thảo một văn bản của UBND
huyện X, nội dung hướng dẫn UBND xã T cách
thức thực hiện chương trình mục tiêu xây dụng
nông thôn mới. Văn bản do Phó Chủ tịch UBND
huyện X ban hành.

Bán trắc nghiệm môn xây dựng văn bản pháp
luật – Đề 1
1 – Nghị quyết QPPL của HĐND huyện A:
a) Không thể có hiệu lực ngay tại ngày ký ban hành.
b) Trong quy trình xây dựng và ban hành luôn được thẩm tra
bởi các Ban của HĐND huyện A;



c) Có thể bị bãi bỏ, đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực bởi
chính Hội đồng nhân dân tỉnh A;
d) Có thể được dịch ra tiếng nước ngoài.
2 – Quyết định của Tổng kiểm toán nhà nước ban
hành năm 2017 quy định về quy trình kiểm
toán:
a) Ghi số và ký hiệu như sau: “Số 05/2017/QĐ-KTNN”;
b) Ghi số và ký hiệu như sau: “Số 05/QĐ-KTNN”;
c) Luôn phát sinh hiệu lực không sớm hơn 45 ngày kể từ
ngày ký ban hành
d) Trong trường hợp cần thiết có thể quy định hiệu lực trở về
trước.
3 – Văn bản nào sau đây không phải là văn bản
QPPL:
a) Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về phê chuẩn kết
quả bầu cử Phó chủ tịch UBND tỉnh A;
b) Quyết định của UBND huyện A ban hành năm 2017 về bãi
bỏ VBQPPL của chính mình
c) Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước năm 2017 về
chương trình bồi dưỡng kỹ năng Kiểm toán nhà nước;


d) Nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Ủy ban Trung ương
Mặt trận tổ quốc Việt Nam ban hành năm 2014 về Hướng dẫn
phối hợp thực hiện một số quy định pháp luật về hòa
giải cơ sở.
4 – Hiệu lực về thời gian của Văn bản quy phạm
pháp luật:
a) Không chỉ là thời điểm phát sinh và thời điểm chấm dứt

hiệu lực của văn bản đó.
b) Không chỉ là loại hiệu lực duy nhất được xác định trong
văn bản quy phạm pháp luật;
c) Nhất thiết phải ghi nhận trong chính VBQPPL của các
chủ thể có thẩm quyền ban hành;
d) Chỉ là sự xác định các tổ chức, cá nhân có liên quan phải
thực hiện những nghĩa vụ nào.
5 – Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản quy
phạm pháp luật:
a) Không chỉ thuộc thẩm quyền quy định của Chính phủ;
b) Có thể được điều chỉnh bởi văn bản QPPL của ủy ban
thường vụ Quốc hội;
c) Do Chính phủ, Bộ Nội vụ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
định;


d) Có thể thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính Phủ quy
định.
6 – Dự án, dự thảo văn bản nào sau đây luôn
phải được thẩm định:
a) Dự án luật của Quốc hội;
b) Dự thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về bãi
bỏ Quyết định số XX/2014/QĐ-TTg;
c) Dự thảo quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước về quy
trình kiểm toán;
d) Dự thảo thông tư của Chủ nhiệm văn phòng Chính phủ.
7 – Văn bản quy phạm pháp luật có thể bị bãi bỏ
bởi:
a) Chính cơ quan nhà nước đã ban hành văn bản đó;
b) Người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ;

c) Cơ quan nhà nước cấp trên có thẩm quyền;
d) Giám đốc Sở Tư pháp.
8 – Quyết định thành lập trường đại học của
Thủ tướng Chính phủ:
a) Không là văn bản quy phạm pháp luật;


b) Được ban hành theo trình tự, thủ tục được quy định trong
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
c) Là văn bản quy phạm pháp luật;
d) Có thể được Phó Thủ tướng Chính phủ ký thay (KT.) Thủ
tướng.
9 – Văn bản quy phạm pháp luật:
a) Nhất thiết phải được kiểm tra theo quy định của Nghị
định số 34/2016/NĐ- CP;
b) Có thể là văn bản sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ văn bản quy
phạm pháp luật;
c) Có thể là văn bản đính chính văn bản quy phạm pháp luật;
d) Chỉ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
10 – Những vấn đề liên quan đến nhiệm vụ,
quyền hạn của từ hai bộ, cơ quan ngang bộ trở
lên do:
a) Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định.
b) Chính phủ quy định.
c) Quốc hội quy định.
d) Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định.


Đáp án chỉ mang tính chất tham khảo Nếu bạn có đáp án khác vui lòng để lại
dưới phần bình luận và nhớ giải thích tại sao nhé!


Bán trắc nghiệm môn xây dựng văn bản pháp
luật – Đề 2
1 – Hội đồng tư vấn thẩm định:
a) Có thể do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ thành
lập;
b) Luôn chấm dứt hoạt động và tự giải thể sau khi hoàn thành
nhiệm vục) Thành phần có thể gồm các chuyên gia, nhà khoa học;
d) Có thể do Giám đốc Sở Tư pháp thành lập.
2 – Văn bản nào sau đây là văn bản quy phạm
pháp luật:


×