Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

TIẾT 39 bài 33 một số HÌNH THỨC tổ CHÚC LÃNH tổ CÔNG NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.96 KB, 8 trang )

GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ 1
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ 1
Tiết 39:
Bài 33: MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
Lớp giảng dạy: 10B2
Phòng: 14
Ngày giảng: tiết 2, sáng thứ 6, ngày 17/02/2012
GVHD: Nguyễn Thị Bích Huế
SVTT giảng dạy: Trần Thị Hải Yến
---------------------------------------------------------I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, học sinh cần nắm được:
1. Về kiến thức:
- Nắm được vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
- Hiểu và phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp: điểm
công nghiệp, khu CN tập trung, trung tâm CN, vùng CN.
- Hiểu được sự phát triển từ thấp đến cao của các hình thức tổ chức lãnh thổ
công nghiệp.
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng nhận xét, so sánh các sơ đồ.
- So sánh, nhận xét các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ phân bố các lãnh thổ công nghiệp trên thế giới, Việt Nam (nếu có).
- Các sơ đồ, hình ảnh, tư liệu về các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC:
- Vai trò quan trọng của tổ chức lãnh thổ công nghiệp trong sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp và các đặc điểm của chúng.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đàm thoại gợi mở.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Thuyết trình.


V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Em hãy cho biết tại sao ngành công nghiệp dệt may và công nghiệp thực
phẩm lại được phân bố rộng rãi ở nhiều quốc gia trên thế giới?
3. Bài mới:
Vào bài: Công nghiệp là một ngành đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân của mỗi quốc gia, vì vậy để khai thác tốt các điều kiện cho phát triển
công nghiệp, cần có sự tổ chức, sắp xếp sao cho hợp lí các nhà mày phục vụ

Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Bích Huế

1

Sinh viên thực tập
Trần Thị Hải Yến


GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ 1
cho ngành công nghiệp. Để hiểu rõ về các hình thức tổ chức lãnh thổ công
nghiệp, cô và các em, hôm nay sẽ cùng nhau tìm hiểu bài ….. (1 phút)
Thời
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cơ bản
gian
Hoạt động 1: (Cả lớp)
I. Vai trò của tổ chức lãnh thổ CN
5
- Gv: Em hãy nghiên cứu mục I, - Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên

phút trang 131, SGK, trình bày vai thiên nhiên.
trò của tổ chức lãnh thổ CN.
- Đạt hiệu quả cao trong bảo vệ môi
- Hs nghiên cứu SGK và trả lời. trường.
+ Hs trả lời.
- Góp phần thực hiện thành công sự
+ Gv hỏi: Có ai có ý kiến khác nghiệp CNH, HĐH đất nước.
không?
- Gv nhận xét, đánh giá câu trả
lời của Hs.
+ Gv lấy ví dụ minh họa cho vai
trò của tổ chức lãnh thổ công
nghiệp.
(VD: KCN Phú Bài trước khi
xây dựng KCN Phú Bài thì ô đất
đó được để trống, hoặc có thể
sử dụng vào các hoạt động nông
nghiệp hoặc cũng có thể là được
người dân trồng rừng. Hiệu quả
kinh tế thực tế là chưa cao. Khi
có chính sách và KCN Phú Bài
được xây dựng và đi vào hoạt
động, mảnh đất nơi đây đã được
sử dụng hợp lí hơn, nhân dân
quanh vùng hoặc các địa
phương lân cận có việc làm
nâng cao nguồn thu nhập, cải
thiện đời sống cho nhân dân.)
- Gv chuẩn kiến thức.
Chuyển ý: Cô và các em vừa

tìm hiểu xong vai trò của các
hình thức tổ chức lãnh thổ công
nghiệp có vai trò hết sức to lớn
đối với sự phát triển của CN nói
riêng và kinh tế - xã hội nói
chung, để biết được các hình

Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Bích Huế

2

Sinh viên thực tập
Trần Thị Hải Yến


GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ 1

2
phút

6
phút

thức TCLTCN bao gồm những
hình thức nào? Cô và các em sẽ
cùng nhau tìm hiểu sang mục II.
Một số hình thức tổ chức lãnh
thổ CN
Hoạt động 2:

- Gv yêu cầu Hs nghiên cứu
SGK và dựa vào những hiểu biết
của mình trả lời câu hỏi:
+ Gv: Tổ chức lãnh thổ CN
bao gồm những hình thức
nào?
+ Hs trả lời.
+ Gv nhận xét câu trả lời và
chuẩn kiến thức.
(4 hình thức TCLTCN:
 Điểm CN
 Khu CN tập trung
 Trung tâm CN
 Vùng CN)
- Chuyển ý: để biết được các
hình thức TCLTCN có quy mô,
đặc điểm như thế nào? Phân bố
ở đâu? Trước hết chúng ta sẽ
vào tìm hiểu Điểm CN.
- Gv: Các em hãy dựa vào sơ đồ
trong SGK trả lời các câu hỏi
sau:
+ Gv: Điểm CN có vị trí như
thế nào so với điểm dân cư,
vùng nguyên, nhiên liệu?
 Gợi dẫn: Điểm CN có vị trí
như thế nào so với điểm dân
cư?
- Điểm CN có gần vùng
nguyên, nhiên liệu hay không?

 Hs trả lời
 Gv nhận xét và chuẩn kiến
thức

Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Bích Huế

3

II. Một số hình thức tổ chức lãnh
thổ công nghiệp.

1. Điểm công nghiệp:
- Đồng nhất với điểm dân cư.

Sinh viên thực tập
Trần Thị Hải Yến


GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ 1

7
phút

+ Gv: Điểm CN có quy mô như
thế nào?
+ Gợi dẫn:
 Điểm CN bao gồm bao nhiêu
xí nghiệp?
 Hs trả lời

 Gv nhận xét câu trả lời và
chuẩn kiến thức.
+ Gv: Giữa các xí nghiệp có
mối liên hệ gì hay không?
 Gợi dẫn: mối liên hệ sãn xuất,
dịch vụ vận chuyển hay các
dịch vụ khác hay không có?
 Hs trả lời
 Gv nhận xét và chuẩn kiến
thức
+ Gv: Hãy lấy ví dụ về điểm
CN
 Hs đưa ra ví dụ
 Gv nhận xét và đưa ra các ví
dụ về điểm CN:
(nhà máy thủy điện Yaly, nhà
máy nước Thanh Tân-Huế)
- Gv nhận xét và chuẩn lại kiến
thức cơ bản
Hoạt động 3: (toàn lớp)
- Gv yêu cầu Hs đọc SGK và trả
lời các câu hỏi sau:
+ Gv: KCN có vị trí như thế
nào?
 Gợi dẫn: KCN có gần cảng
biển, quốc lộ hay sân bay
không?
 Hs trả lời
 Gv nhận xét.
 Gv lấy VD: KCN Phú Bài

nằm gần quốc lộ 1A, thuận lợi
cho giao thông vận chuyển
hàng hóa, nguyên nhiên liệu,...

Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Bích Huế

4

- Gồm 1 hoặc 2 xí nghiệp nằm gần
vùng nguyên, nhiên liệu hay vùng
nguyên liệu nông sản.

- Không có mối liên hệ giữa các xí
nghiệp.

2. Khu công nghiệp tập trung:
- Là khu vực có ranh giới rõ ràng, vị
trí địa lí thuận lợi.

- Tập trung tương đối nhiều xí

Sinh viên thực tập
Trần Thị Hải Yến


GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ 1

15
phút


+ Gv: Em hãy cho biết quy mô
của KCN so với điểm CN thì
KCN có quy mô và mối liên hệ
như thế nào?
 Gợi dẫn: Có thể là mối quan
hệ sản xuất các nguyên liệu,
sản phẩm ban đầu để đưa ra
các sản phẩm cuối cùng.
 Hs trả lời.
(VD: một KCN chuyên sản xuất
ô tô, trong KCN đó có các xí
nghiệp chuyên sản xuất một sản
phẩm bộ phận, chẳng hạn như
XN sản xuất săm lốp, XN sản
xuất vành xe, XN sản xuất
khung xe,…)
 Gv nhận xét và kết luận
+ Gv: Sản phẩm ở các KCN
được sản xuất ra nhằm mục
đích gì?
 Gợi dẫn: Các sản phẩm CN
được sản xuất ra để làm gì?
 Hs trả lời
 Gv: Ngoài để tiêu dùng thì
các sản phẩm CN của các KCN
có được xuất khẩu sang các
nước khác hay không?
 Hs trả lời
 Gv nhận xét chuẩn kiến thức.

+ Gv: Các xí nghiệp sản xuất
có các dịch vụ gì trong quá
trình sản xuất?
 Hs trả lời
 (Để tiến hành sản xuất được
nhanh chóng, kịp thời gian thì
rất cần có sự vận chuyển
nguyên-nhiên liệu kịp thời, các
dịch vụ đóng gói và đưa các
sản phẩm ra ngoài thị trường,

Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Bích Huế

5

nghiệp với khả năng hợp tác sản xuất
cao.

- Sản xuất các sản phẩm vừa để tiêu
dùng trong nước, vừa xuất khẩu.

- Có các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ sản
xuất CN.

Sinh viên thực tập
Trần Thị Hải Yến


GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ 1

…)
 Gv nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ Gv: Hãy lấy ví dụ về một số
KCN mà em biết, có thể lấy ví
dụ ở địa phương em hay ở Việt
Nam?
(Tính đến tháng 8/2007: VN có
150 KCN tập trung, khu chế
xuất và khu công nghệ cao,
trong đó đã có 90 khu đang đi
vào hoạt động:KCN Phú BàiHuế, KCN Nhơn Trạch,…)
Hoạt động 4: thảo luận theo
nhóm)
- Gv chia lớp thành 4 nhóm, tổ
chức cho Hs nghiên cứu sơ đồ
trang 131, trong SGK và các
hình ảnh liên quan hoàn thành
các phiếu học tập (do Gv đã
chuẩn bị sẵn trước ở nhà) để tìm
hiểu về trung tâm CN và vùng
CN:
Yếu tố Trung tâm Vùng
công
công
nghiệp
nghiệp
Vị trí
Quy

Mối

quan
hệ sản
xuất
Ví dụ
- Hs tự nghiên cứu trong khoảng
thời gian 5 phút.
- Gợi dẫn: Các em có thể dựa
vào cách làm đối với điểm CN
và KCN tập trung để hoàn
thành phiếu học tập.
- Hs làm việc

Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Bích Huế

6

3. Trung tâm công nghiệp:
- Gắn liền với các đô thị vừa và lớn,
có vị trí địa lí thuận lợi.
- Gồm KCN, điểm CN và nhiều xí
nghiệp công nghiệp có mối liên hệ
chặt chẽ về sản xuất, kỹ thuật và
công nghệ.
- Có các xí nghiệp bổ trợ và phục vụ.
4. Vùng công nghiệp:
- Là vùng lãnh thổ rộng lớn.
- Gồm nhiều điểm, KCN, trung tâm
CN có mối liên hệ về sản xuất và có
những nét tương đồng trong quá

trình hình thành CN.
- Có một vài ngành CN chủ yếu tạo
nên hướng chuyên môn hóa.
- Có các ngành phục vụ và bổ trợ.

Sinh viên thực tập
Trần Thị Hải Yến


GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ 1
- Gv theo dõi, hướng dẫn hoạt
động thảo luận nhóm của Hs.
- Gv cho các nhóm treo phiếu
học tập lên bảng.
- Gv phân tích và chuẩn lại kiến
thức.
4. Củng cố: (2 phút)
- Gv nhắc lại các kiến thức trọng tâm cần đạt cho Hs.
5. Dặn dò và ra bài tập về nhà: (1 phút)
- Thông qua bài thảo luận về trung tâm công nghiệp và vùng công nghiệp các
em hãy về nhà lập lại bảng so sánh các hình thức tổ chức lãnh thổ CN tương tự
bảng trên nhưng đối với cả 4 hình thức TCLTCN, hôm sau cô sẽ kiểm tra.
- Về nhà trả lời câu hỏi số 2 và 3, trang 132, SGK.
THÔNG TIN PHẢN HỒI PHIẾU HỌC TẬP:
Yếu tố
Vị trí

Trung tâm công nghiệp
Vùng công nghiệp
- Gắn liền với các đô thị vừa - Vị trí địa lí thuận lợi.

và lớn, vị trí địa lí thuận lợi.
Quy mô - Gồm KCN, điểm CN, nhiều - Lãnh thổ rộng lớn
xí nghiệp CN.
- Gồm nhiều điểm, KCN, trung
tâm CN.
Mối quan - Mối liên hệ chặt chẽ về sản - Giữa các xí nghiệp có các mối
hệ
sản xuất, kĩ thuật và công nghệ.
liên hệ về sản xuất và có những
xuất
- Có các XN nòng cốt (hay hạt nét tương đồng trong quá trình
nhân).
hình thành CN.
- Có các XN phục vụ và bổ - Có các ngành phục vụ bổ trợ.
trợ.

dụ - Thế giới: Thượng Hải (Trung - Vùng Loren (Pháp), vùng Rua
liên hệ
Quốc), Tô-ky-ô (Nhật Bản),… (Đức).
- Ở Việt Nam dựa vào vai trò - Ở Việt Nam: theo quy hoạch
hoặc giá trị sản xuất có thể của Bộ CN (2001), cả nước
chia thành các nhóm sau:
được phân thành 6 vùng CN:
+ Các trung tâm có ý nghĩa + Vùng 1: các tỉnh TDMN Bắc
quốc gia (quy mô rất lớn và Bộ (trừ Quảng Ninh)
lớn): Tp. Hồ Chí Minh, Hà + Vùng 2: Các tỉnh ĐBSH,
Nội.
Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ
+ Các trung tâm có ý nghĩa An, Hà Tĩnh.
vùng (quy mô trung bình): Hải + Vùng 3: Các tỉnh từ Quảng

Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ,…
Bình đến Ninh Thuận.

Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Bích Huế

7

Sinh viên thực tập
Trần Thị Hải Yến


GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ 1
+ Các trung tâm có ý nghĩa địa
phương (quy mô nhỏ): Việt
Trì, Thái Nguyên, Vinh, Huế,
Nha Trang,….

Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Bích Huế

8

+ Vùng 4: Các tỉnh thuộc Tây
Nguyên.
+ Vùng 5: Các tỉnh thuộc ĐNB,
Bình Thuận, Lâm Đồng.
+ Vùng 6: các tỉnh thuộc
ĐBSCL.


Sinh viên thực tập
Trần Thị Hải Yến



×