Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành DV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.57 KB, 10 trang )

GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ 4
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ 4
Tiết 43:
Bài 35: VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN
BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
Lớp giảng dạy: 10B2
Phòng: 11
Ngày giảng: 01 /03/2012
GVHD: Nguyễn Thị Bích Huế
SVTT giảng dạy: Trần Thị Hải Yến
---------------------------------------------------------I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, học sinh cần nắm được:
1. Về kiến thức:
-Vai trò, cơ cấu và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố các ngành
dịch vụ.
- Nắm được các đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới.
2. Về kỹ năng:
- Đọc và phân tích được lược đồ về tỷ trọng các ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP
của các nước trên thế giới.
- Xác định được trên bản đồ các trung tâm dịch vụ ở các nước phát triển.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình ảnh, sơ đồ, biểu đồ, BSL, bản đồ về các hoạt động dịch vụ ở các
nước trên thế giới được thể hiện thông qua các Slide.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đàm thoại gợi mở.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Thuyết trình.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:


GVHD: Nguyễn Thị Bích Huế

SVTT: Trần Thị Hải Yến


GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ 4
Vào bài:
Thời
gian
15
phút

Hoạt động của GV và HS

Kiến thức cơ bản

- Gv giới thiệu bài dạy (slide 2)
- Gv chiếu 1 slide giới thiệu cấu
trúc bài học. (slide 3).

I. Cơ cấu và vai trò của các
- Gv cho Hs xem các hình ảnh, ngành dịch vụ.
Hoạt động 1: (toàn lớp)

yêu cầu Hs trả lời: Đây là những
hình ảnh thuộc ngành nào trong
3 nhóm ngành: nông nghiệp,
công nghiệp, dịch vụ?(Slide 4)
+ Hs trả lời.
Dịch vụ gồm các ngành không trực

(Dịch vụ)
tiếp sản xuất ra của cải, vật chất.
+ Gv: Vậy theo em, dịch vụ là gì?
- Gv: Dịch vụ là những hoạt động
tương đối tách rời khỏi sản xuất
vật chất và việc chế biến nguyên
liệu.
Chuyển ý: Đó là khái niệm về 1. Cơ cấu:
dịch vụ, vậy để biết DV có cơ cấu Phức tạp, với 3 nhóm ngành:
như thế nào? Vai trò ra sao? - Dịch vụ kinh doanh
Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Dịch vụ tiêu dùng
- Dịch vụ công
sang phần….
- Gv: Hãy dựa vào sự hiểu biết
của mình và kiến thức SGK, cho
biết ngành DV có cơ cấu như thế
nào? (Slide 5)
+ Hs trả lời.
GVHD: Nguyễn Thị Bích Huế

SVTT: Trần Thị Hải Yến


GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ 4
(phức tạp, với 3 nhóm ngành
chính: DV kinh doanh (như là vận
tải, thông tin liên lạc, tài chính,
…), DV tiêu dùng (bán buôn, bán
lẻ, DV các nhân,…), DV công
(hành chính công, các hoạt động

đoàn thể,....)
- Gv chuẩn kiến thức.
Chuyển ý: Với cơ cấu phức tạp
như trên, ngành DV sẽ có những
vai trò gì đối với kinh tế - xã hội?
- Gv chiếu 1 slide hình ảnh quy
trình sản xuất thép của nhà máy

2. Vai trò:
- Thúc đẩy các ngành sản xuất vật
chất phát triển.

- Sử dụng tốt hơn nguồn lao động,
tạo thêm nhiều việc làm.

luyện kim: từ nơi khai thác chế
biếnthị trường. (Slide 9)
- Gv hỏi: Từ quy trình đó, em
hãy cho biết DV tham gia vào
những khâu nào của quá trình
sản xuất?
+ Gv cho Hs xem các hình ảnh về
các việc làm của người lao động
trong ngành DV. (Slide 10)
+ Gv: việc làm được đa dạng hóa,
thích hợp với nhiều người lao
động với các độ tuổi khác nhau.
Và do vậy nhiều người lao động có
việc làm.
- Gv: cho Hs xem các hình ảnh về

các cảnh quan thiên nhiên, nhân
văn phục vụ phát triển du lịch.
GVHD: Nguyễn Thị Bích Huế

- Khai thác tốt hơn nguồn TNTN,
nhân văn và các thành tựu của cuộc
cách mạng KHKT hiện đại phục vụ
con người.

SVTT: Trần Thị Hải Yến


GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ 4
(slide 11, 12)
+ Gv: Các cảnh quan trên là cơ sở
ban đầu tạo điều kiện hình thành
các điểm du lịch. Ở đó sẽ hình
thành các dịch vụ đi kèm như: nhà
hàng, khách sạn, nhà nghỉ, quầy
bán hàng lưu niệm, giao thông vận
tải,…
+ Gv: Từ VD đó, hãy cho biết
DV còn có vai trò gì nữa?
+ Hs trả lời.
(khai thác tốt TNTN, nhân văn,
các thành tựu KHKT hiện đại phục
vụ con người.)
+ Gv chuẩn kiến thức.
Chuyển ý: DV có vai trò to lớn,
thể hiện trong cơ cấu GDP và tỷ

trọng lao động của ngành DV, vậy
tình hình phân bố, phát triển
ngành DV hiện nay như thế nào?
Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu
sang mục 3. Tình hình phát triển
của ngành DV.

3. Tình hình phát triển của các ngành
dịch vụ trên thế giới

Hoạt động 2: (toàn lớp)
- Gv: Dựa vào sự hiểu biết của
mình và những kiến thức trong
SGK, hãy cho biết tỷ lệ lao động
trong ngành DV ở trên thế giới
hiện nay như thế nào? (Slide 13)
+ Hs trả lời.
GVHD: Nguyễn Thị Bích Huế

SVTT: Trần Thị Hải Yến


GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ 4
(đang tăng lên nhanh chóng)
+ Gv chuẩn kiến thức.
- Gv: Sự phân hóa tỷ lệ lao động
trong ngành DV ở các quốc gia,
nhóm nước hiện nay ra sao?
(slide 13)
+ Hs trả lời.

(- Tập trung chủ yếu ở các nước
phát triển.
- Các nước đang phát triển tỷ lệ
lao động trong ngành DV còn thấp
(< 30%), hiện nay đang tăng lên.)
+ Gv chuẩn lại thông qua bảng
biểu.
(ở phần phụ lục)
Chuyển ý: Ngành DV đang có sự
chuyển dịch và phát triển trên toàn
thế giới, vậy để có sự phát triển
đó, các ngành DV chịu sự ảnh
hưởng bởi những nhân tố nào?
Bây giờ chúng ta sẽ cùng nhau tìm
hiểu vào phần…
Hoạt động 3: (thảo luận nhóm) II. Các nhân tố ảnh hưởng tới

15
phút - Gv: cho Hs xem sơ đồ các nhân
tố ảnh hưởng tới sự phân bố và
phát triển các ngành DV.
- Gv chia lớp thành 6 nhóm, thuộc
2 dãy bàn.
- Lưu ý: thời gian thảo luận của
mỗi nhóm là 5 phút.
GVHD: Nguyễn Thị Bích Huế

sự phát triển và phân bố các
ngành DV.
(bảng phụ)

(Từ Slide 14 đến slide 23)

SVTT: Trần Thị Hải Yến


GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ 4

8
phút

- Phân công nhiệm vụ:
+ Nhóm 1 và nhóm 2: phân tích và
lấy ví dụ cho các nhân tố a và b.
+ Nhóm 3 và nhóm 4: phân tích và
lấy ví dụ cho nhân tố thứ c và d.
+ Nhóm 5 và nhóm 6: phân tích và
lấy ví dụ cho hai nhân tố còn lại.
- Các nhóm thảo luận và trình bày
kết quả thảo luận của mình lên
phiếu do Gv đã chuẩn bị sẵn.
- Gv theo dõi và hướng dẫn các
nhóm hoạt động.
- Hết thời gian thảo luận, Gv gọi 3
nhóm đại diện của 6 nhân tố lên
trình bày trước lớp. Các nhóm còn
lại quan sát, sau đó nhận xét bổ
sung cho các nhóm có cùng nội
dung nghiên cứu với mình.
- Gv nhận xét quá trình thảo luận
của các nhóm.

- Gv chiếu các Slide hình ảnh thể
hiện để phân tích, lấy ví dụ cho Hs
hiểu rõ hơn.
III. Đặc điểm phân bố các
Hoạt động 4: (thảo luận cặp đôi) ngành dịch vụ trên thế giới.
- Gv cho Hs quan sát bản đồ về tỷ - Tỷ trọng ngành DV của các nước
trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP phát triển >60%.
của các nước, năm 2001.
- Các nước đang phát triển chiếm <
- Gv chia nhóm: mỗi nhóm là một bàn. 50%.
Các nhóm thảo luận trong thời gian 4
(Từ slide 24 đến Slide 28)
phút hoàn thành phiếu học tập sau:
- Các thành phố lớn đồng thời là các

GVHD: Nguyễn Thị Bích Huế

SVTT: Trần Thị Hải Yến


GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ 4
trung tâm dịch vụ lớn.
Tỷ trọng
Quốc gia,
(Từ slide 28 đến slide 37)
DV (%)
khu vực
> 70 %
61 – 70 %
51 – 60 %

30 - 50 %
< 30 %
- Hs thảo luận.
- Gv gọi khoảng 2 – 3 nhóm đứng
dậy trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình.
- Gv nhận xét và đưa ra bảng phụ
lục.
4. Củng cố: (5 phút)
- Gv cho Hs xem lại các hình ảnh về các hoạt động DV, qua đó nhắc lại các kiến
thức trọng tâm cần đạt cho Hs.
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau:
1. Dịch vụ là ngành: (slide 39)
A. Chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu GDP của các nước trên thế giới.
B. Chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước phát triển.
C. Chiếm tỷ trọng khá thấp trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển.
D. Cả A, B, C đều đúng.
E. Cả A, B, C đều sai.
2. Nhân tố quyết định tới sự phát triển và phân bố ngành DV là:
A. Tự nhiên, lịch sử.
B. Kinh tế - xã hội.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
3. Sắp xếp các ý ở cột A sao cho phù hợp với cột B : (slide 38)
CÁC NHÂN TỐ
GVHD: Nguyễn Thị Bích Huế

ẢNH HƯỞNG
SVTT: Trần Thị Hải Yến



GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ 4
(A)
(B)
1. Quy mô, cơ cấu dân số.
a. Mạng lưới ngành dịch vụ.
2. Phân bố dân cư và mạng lưới
b. Hình thức tổ chức mạng lưới
quần cư.
ngành dịch vụ.
3. Truyền thống văn hóa và
c. Sức mua, nhu cầu dịch vụ.
phong tục tập quán.
4. Mức sống, thu nhập thực tế
d. Nhịp độ phát triển và cơ cấu
của nhân dân.
ngành dịch vụ.
Đáp án: 1- d; 2 – a; 3 – b; 4 – c.
5. Dặn dò và ra bài tập về nhà: (1 phút) (slide 40)
- Xem lại bài cũ và đọc trước bài mới.
- Về nhà trả lời câu hỏi trong SGK.
V. PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Tỷ lệ lao động trong cơ cấu lao động phân theo ngành
kinh tế của các quốc gia.
Tỷ lệ (%)
Quốc gia, khu vực
> 80
Hoa Kỳ
50 – 79

Bắc Mỹ, Tây Âu.
>>30%
Các nước đang phát triển
23
Việt Nam
Phụ lục 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố
các ngành DV:
TT

Nhân tố
- Trình độ phát triển kinh tế
- Năng suất lao động xã hội

1

2

- Quy mô, cơ cấu dân số

Phân tích ảnh hưởng
Nền kinh tế phát triển cao, năng suất lao
động xã hội tăng lên giải phóng sức lao
động từ các khu vực nông nghiệp và
công nghiệp sang khu vực dịch vụ.
- VD: Các quốc gia phát triển: Hoa Kỳ,
Nhật Bản, các nước Tây Âu,…
- Quy mô dân số lớnnhu cầu dịch vụ
tăng lên, đặc biệt là các DV kinh doanh
và DV tiêu dung.


GVHD: Nguyễn Thị Bích Huế

SVTT: Trần Thị Hải Yến


GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ 4
- Cơ cấu dân số trẻ kéo theo sự phân bố
và phát triển của các DV như: giải trí,
giáo dục,…(Việt Nam, các nước Đông
Nam Á,…)
- Cơ cấu dân số già: tăng nhanh các DV
y tế, nghỉ dưỡng-viện dưỡng lão,...(Nhật
Bản, Anh, Pháp,…)
- Phân bố dân cư, mạng lưới - Phân bố dân cư đông đúc, mạng lưới
quần cư.
quần cư dày đặcthúc đẩy sự phân bố và

3

phát triển mạng lưới ngành DV.
- VD: Ở khu vực thành thị và nông thôn
thì khu vực thành thị có mật độ dân số
đôngkhả năng kinh doanh và tiêu dung

4

lớn hơn. Ở nông thôn thì ngược lại, ít
phân bố và phát triển.
- Truyền thống văn hóa, - Mỗi dân tộc có các truyền thống của
phong tục tập quán.

mình. Ở Việt Nam, vào ngày tết nguyên
đán hằng năm, những ai ở xa quê hương
đều muốn quay trở về quê hương, nên
nhu cầu giao thông vận tải tăng lên
nhanh chóng hơn so với ngày thường.
Ngoài ra, vào các ngày tết, các DV như:
bán hàng, gói bánh chưng,…cũng tăng
lên không kém.
- Mức sống và thu nhập thực - Mức sống và thu nhập thực tế caokhả
tế.
năng tiêu dùng DV cao hơn.

5

GVHD: Nguyễn Thị Bích Huế

- VD: mức sống ở khu vực thành thị cao
hơn nông thôn, nên hầu hết các chợ lớn,
các siêu thị, các trung tâm sửa chữa, bảo
hành,…tập trung nhiều trong các thành
phố.
SVTT: Trần Thị Hải Yến


GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ 4
- Tài nguyên thiên nhiên.
- Di sản văn hóa, lịch sử.
- Cơ sở hạ tầng du lịch.
6


- Có TNTN, di sản văn hóa, lịch sử có
giá trị sẽ được đưa vào quy hoạch khai
thác để vừa bảo vệ vừa để làm tăng
nguồn thu cho ngân sách. Đồng thời, khi
các điểm du lịch đó được hình thành sẽ
kéo theo sự phân bố, phát triển của các
DV: nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ, quầy
bán hàng lưu niệm,…

Phụ lục 3: Tỷ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước, năm
2001.
Tỷ trọng dịch vụ trong
cơ cấu GDP (%)
> 70
61 – 70
51 – 60
30 – 50
< 30
Duyệt của GVHD

Quốc gia, khu vực
Hoa Kỳ, Ôxtrâylia, Anh, Pháp,…
Canađa, Achentina,
Liên Bang Nga, Brazin,…
Ấn Độ, Trung Quốc, Đông Nam Á.
Lào, Trung Phi,…
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Bích Huế


Trần Thị Hải Yến

GVHD: Nguyễn Thị Bích Huế

SVTT: Trần Thị Hải Yến



×