Đề thi thử vào lớp 10 năm học 2009 2010
(lần 3)
Câu 1: (4 điểm)
Cho hai điện trở R
1
= 25
, R
2
= 15
. Hai điểm A, B có hiệu điện thế 40V không
đổi.
a, Mắc R
1
nối tiếp R
2
vào hai điểm A,B. Tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch
AB và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.
b, Mắc mắc thêm một bóng đèn có
điện trở R
3
= 35
vào mạch điện ở câu
a nh hình vẽ. Đèn sáng bình thờng. Tính
các số chỉ ghi trên bóng đèn.
A R
1
R
2
B
R
3
c, Mắc biến trở R
x
với hai điện trở
R
1
, R
2
nh hình vẽ. Tìm giá trị của biến
trở R
x
để công suất tiêu thụ trên biến trở
R
x
là lớn nhất. Tính công suất đó
A
R
2
B
R
x
R
1
Câu 2: (2 điểm)
a, Muốn đo điện trở của một dây dẫn AB ta cần phải có những dụng cụ nào. Hãy
nêu các bớc cụ thể để đo điện trở của dây dẫn AB đó.
b, Khi truyền tải một công suất điện 100KW đi xa 100km, với điều kiện điện
năng hao phí do tỏa nhiệt trên đờng dây không vợt quá 2% công suất cần truyền đi.Tính
khối lợng của dây dẫn khi truyền điện năng dới hiệu điện thế U= 5 KV. Biết dây dẫn
bằng đồng có điện trở suất 1,7.10
- 8
m. Khối lợng riêng của đồng là 8800kg/m
3
.
Câu 3: (4 điểm) Đặt vật AB vuông góc với trục chính của TKHT, điểm A nằm trên
trục chính, cho ảnh A
B
cao gấp 1/3 lần vật.
a, Vẽ ảnh của AB cho bởi TK không cần đúng tỉ lệ và tính khoảng cách từ ảnh và
vật đến TK biết khoảng cách giữa chúng là 30cm.
b, Xác định tiêu cự của TK.
Đáp án:
Câu 1: a, Điện trở tơng đơng của toàn mạch là: R = R
1
+ R
2
= 25 + 15 = 40 (
).
- Cờng độ dòng điện qua các điện trở là: I
1
= I
2
= I = U/R = 40/40 = 1(A)
- Hiệu điện thế hai đầu các điện trở là: U
1
= I
1
.R
1
= 1.25 = 25 (V);
U
2
= I
2
.R
2
= 1.15 = 15 (V).
b, Mạch điện gồm: R
1
nt (R
2
//R
3
)
- Điện trở tơng đơng của đoạn mạch là:
R = R
1
+ R
2
.R
3
/ R
2
+R
3
= 25 + 15.35/15+35 = 35,5 (
).
- Cờng độ dòng điện qua điện trở R
1
: I
1
= I = U/R = 40: 35,5 = 80/71 (A).
- Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là: U
đ
= U U
1
= 40 80/71.25 =840/71
11,83(V)
- Công suất của bóng đèn là: P
đ
= U
2
:R
3
= 840/71: 35 = 7/11 (W)
0,338 (W).
Vậy các số chỉ của đèn là: (11,83V 0,338W).
c, Công suất tiêu thụ trên biến trở là: P
x
=
2
x
I
.R
x
=
2
21
21
.
+
+
RR
RR
R
U
x
.R
x
=
2
2
)375,9(
40
+
x
R
.R
x
=
2
2
)
375,9
(
40
x
x
R
R
+
.
Vậy để P
x
lớn nhất thì:
x
x
R
R
375,9
+
nhỏ nhất. Mà
x
x
R
R
375,9
.
= 9,375 (hằng số)
nên
x
x
R
R
375,9
+
nhỏ nhất khi
x
x
R
R
375,9
=
=> R
x
= 9,375.
Khi đó P
x
= 40
2
/4.9,375
1,067 (W).
Câu 2:
a, (1 điểm) Dụng cụ cần thiết gồm: Một nguồn điện, dây dẫn AB, Am pe kế, Vôn
kế, dây nối, khóa K.
- Các bớc tiến hành đo điện trở của
dây dẫn AB:
+ Mắc mạch điện theo sơ đồ hình vẽ bên.
+ Ghi các giá trị của Am pe kế và Vôn kế:
I(A), U(V).
+ Tính R
AB
theo công thức R
AB
= U/I
K + -
A
A B
V
b, (1 điểm) Ta có: Chiều dài của dây dẫn là: l = 2. 100 km = 200 000 (m).
- Công suất hao phí cho phép: P
hp
= 0,02.100 000 = 2000(W).
- Điện trở của dây dẫn: R = U
2
/ P
hp
= 5000
2
/2000 = 12500 (
).
- Tiết diện của dây dẫn: S =
R
l
= 1,7.10
- 8
. 200000/12500 = 27,2.10
- 8
(m
2
).
- Khối lợng của dây dẫn: m = D.l.S = 8800.200000.27,2.10
- 8
= 478,72 (kg)
Câu 3: ảnh của AB cho bởi TK nh
hình vẽ:
- Ta có AOB A
OB
=> A
B
/AB = OA
/OA (1), Mà A
B
cao
gấp 1/3 lần vật AB nên:
A
B
/AB = OA
/ OA= 1/3. (1)
Mặt khác AA
= OA
+OA = 30 cm.(2)
I
B
'
A
'
F
F
'
O
B
A
- Từ (1) và (2) ta có: OA = 22,5 (cm) . OA
= 7,5 (cm)
b, Ta có: IOF A
B
F => A
B
/OI = A
B
/AB = FA
/FO (3)
Suy ra: OA
/OA = FA
/FO hay OA
/OF = OA
OF
=> 1/OF = 1/ OA
+ 1/OA.
Thay số vào ta có OF = 5,625 (cm).