Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.69 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*************************

NGÔ ĐỨC HUY

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP HUYỆN TÂN PHÚ
TỈNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 09/2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*************************

NGÔ ĐỨC HUY

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP HUYỆN TÂN PHÚ
TỈNH ĐỒNG NAI

Chuyên ngành : Quản lý đất đai
Mã ngành

: 60.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI



Hướng dẫn Khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN KIM LỢI

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 09/2017


ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP HUYỆN TÂN PHÚ
TỈNH ĐỒNG NAI

NGÔ ĐỨC HUY

Hội đồng chấm luận văn:
1. Chủ tịch:

PGS.TS. HUỲNH THANH HÙNG
Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM

2. Thư ký:

TS. LÊ QUANG THÔNG
Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM

3. Phản biện 1:

TS. ĐẶNG MINH PHƯƠNG
Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM


4. Phản biện 2:

PGS.TS. ĐẶNG THANH HÀ
Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM

5. Ủy viên:

TS. ĐÀO THỊ GỌN
Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM

i


LÝ LỊCH CÁ NHÂN
Tôi tên là Ngô Đức Huy, sinh ngày 20 tháng 10 năm 1989, tại huyện Bình
Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.
Tốt nghiệp PTTH tại Trường Trung học phổ thông Mạc Đĩnh Chi, thành phố
Hồ Chí Minh năm 2007. Tốt nghiệp Đại học ngành Quản lý đất đai hệ chính quy tại
Trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh năm 2011.
Cơ quan công tác: Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Địa Chính Trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh. Thời gian công tác: từ năm 2011
đến nay.
Tháng 10 năm 2014 theo học Cao học ngành Quản lý đất đai tại Trường Đại
học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh.
Địa chỉ liên lạc: Khu phố 6, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ
Chí Minh.
Điện thoại: 0902.429.689
Email:

ii



LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

HỌC VIÊN THỰC HIỆN

Ngô Đức Huy

iii


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Nông Lâm thành phố
Hồ Chí Minh, Phòng Đào tạo Sau Đại học, các Thầy Cô giáo Khoa Quản lý đất đai
và Bất động sản thuộc trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Kim Lợi,
người Thầy tâm huyết đã tận tình hướng dẫn, động viên khích lệ, dành nhiều thời
gian, định hướng và chỉ bảo tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám đốc, quý anh, chị, em tại Trung
tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Địa chính – Trường Đại học Nông Lâm TP
HCM – nơi tôi đang làm việc, đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình
làm đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ tại huyện Tân Phú đã giúp đỡ tôi trong
quá trình điều tra thu thập số liệu thực địa phục vụ cho nghiên cứu đề tài.
Cuối cùng, tôi xin gửi tấm lòng ân tình tới gia đình của tôi. Gia đình tôi thực sự
là nguồn động viên lớn lao và là những người truyền nhiệt huyết để tôi hoàn thành
luận văn.

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2017

Ngô Đức Huy

iv


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện
Tân Phú, tỉnh Đồng Nai” được thực hiện tại huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai, thời gian
từ tháng 05 năm 2016 đến tháng 05 năm 2017. Nội dung chính của đề tài là đánh giá
hiệu quả một số loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính dựa trên hiệu quả
về mặt kinh tế, hiệu quả về mặt xã hội và hiệu quả về mặt môi trường; từ đó đề xuất
hướng sử dụng đất nông nghiệp và đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện.
Thông qua phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên có mục đích, xử lý số liệu thống
kê và tính hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, đề tài đã thu được kết quả như sau: loại
hình sử dụng đất có hiệu quả kinh tế cao nhất là chuyên màu với giá trị gia tăng đạt
96,9 triệu đồng/ha; loại hình sử dụng đất có hiệu quả kinh tế thấp nhất là chuyên lúa
với giá trị gia tăng đạt 65,5 triệu đồng/ha. Hiệu quả xã hội của 2 loại hình bưởi và
cam, quýt ở mức cao; các loại hình còn lại đạt mức khá và thấp. Hiệu quả về môi
trường chưa đảm bảo do người dân bón phân và phun thuốc bảo vệ thực vật với liều
lượng vượt mức so với tiêu chuẩn. Dựa trên kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng đất
sản xuất nông nghiệp, tiềm năng đất đai và định hướng sử dụng đất nông nghiệp trên
địa bàn huyện, đề tài đưa ra hướng lựa chọn các loại hình sử dụng đất thích hợp cho
huyện Tân Phú, cùng một số giải pháp chính cho hướng sử dụng đất hiệu quả và cải
thiện chất lượng đất nông nghiệp của huyện về thủy lợi, kỹ thuật canh tác hợp lý và
các giải pháp về chính sách (chính sách đất đai và chính sách hỗ trợ người sản xuất
về vốn, kỹ thuật, thị trường) sẽ đảm bảo hiệu quả trên cả 3 phương diện: kinh tế, xã
hội và môi trường.


v


ABSTRACT
Research topic "Evaluation of agricultural land use efficiency in Tan Phu district,
Dong Nai province" was conducted in Tan Phu district, Dong Nai province from May
2016 to May 2017. The main content of the topic is to assess the efficiency on
economy, society and environment of some major types of land use. It then proposed
the right direction and solutions to improve the efficiency of agricultural land use in the
area.
By using the purposive random sampling method, statistical data analysis and
agricultural land use efficiency analysis, the following results were obtained: the
most economically viable land use is specialized in color with the added value of
VND 96.9 million/ha; The most economically advantageous land type is the
specialized paddy with the added value of 65.5 million VND/ha. The social effects of
two types of pomelos and oranges and tangerines are high; The remaining categories
are quite good and low. Environmental efficiency is not guaranteed due to overuse of
pesticides and fertilizers. Based on the evaluation results of agricultural land use
efficiency, land potentials and agricultural land use orientation in the district area, we
have introduced the appropriate options of land use for Tan Phu district. The topic
has provided a number of key options for effective land use and agricultural land
quality improvement in the district in terms of irrigation, rational farming techniques
and policy options (land policy and policy to support producers in capital, technology
and market access) that will lead to the effects on economy, society and environment.

vi


MỤC LỤC

Trang
Trang tựa
Trang chuẩn y ................................................................................................................... i
Lý lịch cá nhân ............................................................................................................... iii
Lời cam đoan .................................................................................................................iiii
Lời cảm ơn ..................................................................................................................... iv
Tóm tắt ............................................................................................................................ v
Mục lục .......................................................................................................................... vii
Danh sách các hình........................................................................................................ xii
Danh sách các bảng ....................................................................................................... xii
Danh sách các chữ viết tắt ............................................................................................ xiii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
Chương 1 TỔNG QUAN .............................................................................................. 4
1.1. Đất, đất đai và đất nông nghiệp ........................................................................................... 4
1.1.1. Đất, đất đai......................................................................................................................... 4
1.1.2. Đất nông nghiệp ................................................................................................................ 5
1.2. Sử dụng đất và loại hình sử dụng đất (LUT)...................................................................... 6
1.2.1. Vấn đề sử dụng đất ........................................................................................................... 6
1.2.2. Loại hình sử dụng đất (LUT) ........................................................................................... 8
1.3. Sử dụng đất nông nghiệp theo quan điểm phát triển bền vững......................................... 8
1.4. Các yếu tố tác động đến sử dụng đất nông nghiệp .......................................................... 10
1.4.1. Các yếu tố tự nhiên ......................................................................................................... 10
1.4.2. Yếu tố kinh tế, kỹ thuật canh tác .................................................................................... 11
1.4.3. Yếu tố chính sách vi mô, vĩ mô ..................................................................................... 11
1.4.4. Các yếu tố thị trường ...................................................................................................... 13
1.4.5. Các yếu tố kinh tế - văn hóa xã hội................................................................................ 15
1.5. Vấn đề hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ....................................................................... 16
1.5.1. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................................................................................ 16

vii



1.5.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .................................... 17
1.6. Tổng quan tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam.................. 19
1.6.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới .......................................................... 19
1.6.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam .......................................................... 19
1.6.3. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp tại tỉnh Đồng Nai ................................................. 19
1.7. Các nghiên cứu liên quan trên thế giới và tại Việt Nam.................................................. 23
1.7.1. Trên thế giới .................................................................................................................... 23
1.7.2. Tại Việt Nam ................................................................................................................... 24
Chương 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 26
2.1. Nội dung nghiên cứu.......................................................................................................... 26
2.1.1. Điều kiện tự nhiên và thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ......................................... 26
2.1.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp .............................................................. 26
2.1.3. Đánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính........... 26
2.1.4. Đề xuất hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và các giải pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện............................................... 27
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................... 28
2.2.1. Phương pháp điều tra thu thập thông tin ....................................................................... 29
2.2.2. Phương pháp so sánh ...................................................................................................... 31
2.2.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp .................................................................................. 31
2.2.4. Phương pháp tính toán hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .......................................... 31
2.2.5. Phương pháp đánh giá đất theo FAO ............................................................................ 32
2.2.6. Phương pháp sử dụng bản đồ và công nghệ GIS.......................................................... 32
2.2.7. Phương pháp chuyên gia ................................................................................................ 33
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................... 35
3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên và thực trạng phát triển kinh tế - xã hội............................. 35
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................................... 35
3.1.1.1. Vị trí địa lý.................................................................................................................... 35
3.1.1.2. Địa hình ........................................................................................................................ 38

3.1.1.3. Khí hậu ......................................................................................................................... 38

viii


3.1.1.4. Tài nguyên đất.............................................................................................................. 40
3.1.1.5. Tài nguyên nước .......................................................................................................... 45
3.1.1.6. Tài nguyên rừng ........................................................................................................... 46
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội............................................................................. 46
3.1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế ....................................................................................... 46
3.1.2.2. Thực trạng các ngành kinh tế chính............................................................................ 47
3.1.2.3. Tình hình văn hóa xã hội ............................................................................................. 48
3.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Tân Phú ........................ 51
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 huyện Tân Phú ....................................................... 51
3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ............................................................... 53
3.2.3. Biến động sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2010 – 2015........................................ 54
3.3. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính..................... 57
3.3.1. Xác định các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính của huyện ............... 57
3.3.1.1. Thực trạng sản xuất nông nghiệp................................................................................ 57
3.3.1.2. Các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính của huyện ........................... 60
3.3.2. Đánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ..................... 61
3.3.2.1. Hiệu quả về mặt kinh tế............................................................................................... 61
3.3.2.2. Hiệu quả về mặt xã hội ................................................................................................ 68
3.3.2.3. Hiệu quả về mặt môi trường ....................................................................................... 70
3.4. Đề xuất hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện.................................................... 75
3.4.1. Quan điểm xây dựng định hướng .................................................................................. 76
3.4.2. Căn cứ đề xuất hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Tân Phú ................. 77
3.4.3. Đánh giá tiềm năng đất đai huyện Tân Phú .................................................................. 77
3.4.3.1. Lựa chọn các chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai .............................................. 78

3.4.3.2. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai .................................................................................. 78
3.4.3.3. Đánh giá khả năng thích nghi đất đai ......................................................................... 80
3.4.4. Đề xuất hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến năm 2020 ............................... 87
3.4.5. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất và đảm bảo tính bền vững ............. 90

ix


3.4.5.1. Đầu tư chiều sâu vào các nguồn tài nguyên nhằm phát triển bền vững ................... 90
3.4.5.2. Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực .............................................................................. 91
3.4.5.3. Giải pháp về khoa học kỹ thuật................................................................................... 92
3.4.5.4. Giải pháp về chính sách............................................................................................... 93
3.4.5.5. Giải pháp về vốn đầu tư............................................................................................... 94
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 97
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 100

x


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Quan điểm về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp bền vững ....................16
Hình 2.1. Sơ đồ phương pháp nghiên cứu đề tài ......................................................29
Hình 3.1. Vị trí huyện Tân Phú trong tỉnh Đồng Nai ...............................................36
Hình 3.2. Cơ cấu tài nguyên đất huyện Tân Phú ......................................................43
Hình 3.3. Bản đồ đất huyện Tân Phú – tỉnh Đồng Nai.............................................44
Hình 3.4. Cơ cấu sử dụng đất năm 2015 huyện Tân Phú .........................................51
Hình 3.5. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 .................................................53
Hình 3.6. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 huyện Tân Phú ....................54

Hình 3.7. Biến động các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp .....................56
Hình 3.8. So sánh giá trị kinh tế các loại hình sử dụng đất ......................................67

xi


DANH SÁCH CÁC BẢNG

Bảng 3.1. Các đơn vị hành chính huyện Tân Phú ....................................................37
Bảng 3.2. Phân loại và thống kê diện tích tài nguyên đất huyện Tân Phú ...............42
Bảng 3.3. Diện tích đất phân theo độ dốc-tầng dày ..................................................43
Bảng 3.4. Diện tích các nhóm đất rừng ....................................................................46
Bảng 3.5. Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 huyện Tân Phú ...................................52
Bảng 3.6. Biến động sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2010 - 2015 huyện Tân
Phú .................................................................................................................. 55
Bảng 3.7. Thực trạng sản xuất cây hàng năm huyện Tân Phú giai đoạn 2012 –
2015................................................................................................................ 57
Bảng 3.8. Thực trạng sản xuất cây lâu năm huyện Tân Phú giai đoạn 2012-2015 ..58
Bảng 3.9. Hiệu quả kinh tế các cây trồng chính huyện Tân Phú ..............................62
Bảng 3.10. Hiệu quả kinh tế trên 1ha của công thức luân canh huyện Tân Phú ......64
Bảng 3.11. Chỉ tiêu so sánh hiệu quả LUT ...............................................................68
Bảng 3.12. Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất huyện Tân Phú .............69
Bảng 3.13. So sánh mức phân bón của nông hộ so với quy trình kỹ thuật ..............72
Bảng 3.14. Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật một số cây trồng ...................73
Bảng 3.15. Các tính chất đất đai được lựa chọn để xây dựng bản đồ đơn vị đất đai78
Bảng 3.16. Mô tả các đơn vị đất đai huyện Tân Phú ................................................78
Bảng 3.17. Đánh giá khả năng thích nghi của các loại hình sử dụng đất .................83
Bảng 3.18. Diện tích đất theo mức độ thích nghi của từng loại hình sử dụng đất .87
Bảng 3.19. Định hướng sử dụng đất huyện Tân Phú ................................................88


xii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Từ đầy đủ

CNLN

Công nghiệp lâu năm

CPTG

Chi phí trung gian

DTTN

Diện tích tự nhiên

GTGT

Giá trị gia tăng

GTSX

Giá trị sản xuất

HQĐV


Hiệu quả đồng vốn

HQKT

Hiệu quả kinh tế

HQMT

Hiệu quả môi trường

HQXH

Hiệu quả xã hội


LMU

Lao động
Land Mapping Unit
(Đơn vị bản đồ đất đai)

LUT

Land Use Type
(Loại hình sử dụng đất)

LUS

Land Use System
(Hệ thống sử dụng đất)


NGTK
TNT

Niên giám thống kê
Thu nhập thuần

xiii


MỞ ĐẦU
Đặt vấn đề
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt,
thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư,
phát triển các cơ sở kinh tế, văn hóa xã hội và an ninh quốc phòng… Tại Điều 53,
Chương III của Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013
cũng đã xác định: “Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khóang sản, nguồn lợi ở
vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầu tư,
quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và
thống nhất quản lý”. Việc quản lý đất đai phải khoa học, phù hợp với quy hoạch, kế
hoạch đưa ra. Đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích, phù hợp với tiềm năng đất đai
nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và sử dụng bền vững tài nguyên đất.
Nông nghiệp là một ngành sản xuất những sản phẩm thiết yếu như lương
thực, thực phẩm, là hoạt động sản xuất cổ nhất và cơ bản nhất của loài người. Xã
hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng về lương
thực và thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn hóa, xã hội. Con người đã
tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn những nhu cầu của mình. Như vậy
đất đai, đặc biệt là đất nông nghiệp có hạn về diện tích nhưng lại có nguy cơ bị suy
thóai dưới tác động của thiên nhiên và sự thiếu ý thức của con người trong quá trình
sản xuất. Việc đánh giá hiệu quả để sử dụng hợp lý theo quan điểm sinh thái và phát

triển bền vững đang trở thành vấn đề mang tính chất toàn cầu đang được các nhà
khoa học trên thế giới quan tâm. Đối với một nước có nền kinh tế nông nghiệp chủ
yếu như ở Việt Nam, nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp càng
trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.
Huyện Tân Phú nằm về phía Đông Bắc tỉnh Đồng Nai thuộc vùng trung du
miền Đông Nam Bộ, cách thành phố Biên Hòa 90km và thành phố Hồ Chí Minh

1


khoảng 130 km đường bộ; huyện có 17 xã và 1 thị trấn. Kinh tế địa phương còn
nhiều khó khăn, người dân sống chủ yếu dựa vào nông nghiệp và buôn bán nhỏ, địa
bàn huyện rộng, dân cư phân bổ không đồng đều. Khoảng 71% dân số của huyện
sống bằng nghề nông nghiệp. Việc thu hẹp diện tích đất do nhu cầu chuyển đổi mục
đích: đất ở, đất chuyên dùng đã có tác động rất đáng kể đối với nông hộ. Vì vậy,
làm thế nào để có thể sử dụng hiệu quả diện tích đất nông nghiệp hiện có trên địa
bàn huyện là vấn đề đang được các cấp chính quyền quan tâm nghiên cứu để xây
dựng cơ sở cho việc ra các phương án chuyển dịch cơ cấu cây trồng một cách hợp
lý nhất, nhằm đem lại hiệu quả sử dụng đất cao nhất có thể.
Vì vậy, để giúp huyện có hướng đi đúng trong phát triển nền kinh tế nông
nghiệp bền vững, giúp người dân lựa chọn được phương thức sản xuất phù hợp
trong điều kiện cụ thể của huyện, nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, nhằm
thỏa mãn nhu cầu về lương thực, phát triển nền nông nghiệp bền vững là việc làm
hết sức quan trọng và cần thiết. Xuất phát từ những vấn đề quan trọng như trên,
chúng tôi thực hiện đề tài : “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
trên địa bàn huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai”.
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiệu quả một số loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính
trên trên địa bàn huyện nhằm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất

sản xuất nông nghiệp.
Mục tiêu cụ thể
Mô tả thực trạng đất sản xuất nông nghiệp chính.
Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính trên
cả 3 mặt kinh tế, xã hội và môi trường.
Đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ sản xuất nông nghiệp huyện Tân Phú.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu

2


Các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Tân Phú,
tỉnh Đồng Nai.
Các yếu tố đánh giá hiệu quả sử dụng đất (hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội,
hiệu quả môi trường) của các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Bao gồm ranh giới toàn huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai,
có quy mô diện tích theo kết quả thống kê, kiểm kê diện tích tự nhiên theo địa giới
hành chính đã được xác lập là 77.692,85 ha.
Phạm vi thời gian: Mốc số liệu từ thời điểm năm 2005 đến năm 2015 để so
sánh, đánh giá. Đề xuất hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến năm 2020.
Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa khoa học
Góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận về đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp.
Ý nghĩa thực tiễn
Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất, thúc đẩy phát triển sản xuất nông
nghiệp và nâng cao mức thu nhập cho người nông dân trên địa bàn huyện Tân Phú
cũng như các địa bàn khác có điều kiện tương tự.


3


Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. Đất, đất đai và đất nông nghiệp
1.1.1. Đất, đất đai
Đất (soil): Docuchaev (1846 - 1903) đã đưa ra một định nghĩa tương đối
hoàn chỉnh về đất: "Đất là lớp vỏ phong hóa trên cùng của trái đất, được hình thành
do tác động tổng hợp của năm yếu tố sinh vật, khí hậu, đá mẹ, địa hình và thời gian.
Nếu là đất đã sử dụng thì có thêm sự tác động của con người là yếu tố hình thành
đất thứ 6”. Giống như vật thể sống khác, đất cũng có quá trình phát sinh, phát triển
và thoái hóa vì các hoạt động về vật lý, hóa học và sinh học luôn xảy ra trong nó
(Nguyễn Mười và đồng tác giả, 2000).
Theo Wiliam (1863 - 1939) đưa ra định nghĩa: "Đất là lớp tơi xốp của vỏ lục
địa có khả năng sản xuất ra những sản phẩm của cây trồng”. Như vậy theo quan
điểm này, đặc tính cơ bản nhất của đất là độ phì nhiêu, là khả năng cho sản phẩm
(Nguyễn Mười và đồng tác giả, 2000).
Đất đai (land): Là một vùng đất có ranh giới, vị trí, diện tích cụ thể và có các
thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi nhưng có tính chất chu kỳ có thể dự
đoán được có ảnh hưởng tới việc sử dụng đất trong hiện tại và tương lai của các yếu
tố tự nhiên, kinh tế, xã hội như thổ nhưỡng, khí hậu, địa hình, địa mạo, địa chất,
thuỷ văn, thực vật, động vật cư trú và hoạt động sản xuất của con người. Theo học
thuyết sinh thái học cảnh quan (Landscape Ecology), đất đai được coi là vật mang
(Carrier) của hệ sinh thái (Eco -System). Trong đánh giá phân hạng, đất đai được
định nghĩa như sau: “Một vùng hay khoanh đất được xác định về mặt địa lý là một
diện tích bề mặt của trái đất với những thuộc tính ổn định hoặc thay đổi có tính chất
chu kỳ có thể dự đoán được của sinh quyển bên trên, bên trong và bên dưới nó như


4


là: không khí, đất, điều kiện địa chất, thủy văn, thực vật và động vật cư trú, những
hoạt động hiện nay và trước đây của con người, ở chừng mực mà những thuộc tính
này có ảnh hưởng, có ý nghĩa tới việc sử dụng vạt đất đó của con người hiện tại và
trong tương lai ”.
Chất lượng đất đai (land quality): Một thuộc tính của đất có ảnh hưởng tới
tính bền vững đất đai đối với một kiểu sử dụng đất cụ thể như: đất cát, đất mặn, đất
phèn, đất phù sa (loại đất), độ dốc (0 - 30, > 3 - 80,... ),...
Đánh giá đất đai (Land Evaluation – LE): theo FAO (1976) đã định nghĩ về
đánh giá đất đai như sau: “Đánh giá đất đai là quá trình so sánh, đối chiếu những
tính chất vốn có của vạt/khoanh đất cần đánh giá những tính chất đất đai mà loại
yêu cầu sử dụng đất cần phải có”.
1.1.2. Đất nông nghiệp
Điều 10 Luật đất đai 2013 nêu rõ, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được
chia làm 3 nhóm chính: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.
Nhóm đất nông nghiệp: Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu,
thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích
bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi
trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
Đất trồng cây hàng năm: Là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây có
thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch không quá một (01) năm;
kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên theo chu kỳ. Đất trồng
cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
Đất trồng cây lâu năm: Là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ
khi gieo trồng tới khi thu hoạch là trên một năm; kể cả loại cây có thời gian sinh
trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm như thanh long,
chuối, dứa, nho, v.v…
Đất rừng sản xuất: Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp theo

quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng;

5


Đất rừng phòng hộ: Là đất để sử dụng vào mục đích phòng hộ đầu nguồn,
bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn gió, chắn cát,
chắn sóng ven biển theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng;
Đất rừng đặc dụng: Là đất để sử dụng vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm
khoa học, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, vườn rừng quốc gia, bảo vệ di
tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo vệ môi trường sinh thái theo quy
định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng;
Đất nuôi trồng thủy sản: Là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi,
trồng thủy sản nước lợ, nước mặn và nước ngọt;
Đất làm muối: Là ruộng muối để sử dụng vào mục đích sản xuất muối;
Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà
khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên
đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được
pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học
tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây
cảnh.
Đất sản xuất nông nghiệp: Là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản
xuất nông nghiệp. Bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.
Như vậy, đối với nông nghiệp, đất đai là yếu tố quan trọng và quyết định đến
quá trình sản xuất vật chất của con người. Tuy nhiên, tài nguyên đất đai tỷ lệ nghịch
với sự gia tăng dân số làm cho áp lực lên ngành nông nghiệp càng tăng, thêm vào
đó, quá trình công nghiệp hóa làm cho chất lượng đất nông nghiệp ngày càng suy
giảm. Mặt khác, tình hình biến đổi khí hậu toàn cầu đã tác động tiêu cực đến diện
tích đất nông nghiệp, năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp. Vì vậy, việc
sử dụng đất hợp lý, hiệu quả và tiết kiệm là một trong những điều kiện để phát triển

kinh tế - xã hội bền vững.
1.2. Sử dụng đất và loại hình sử dụng đất (LUT)
1.2.1. Vấn đề sử dụng đất
Sử dụng đất (land uses): Đó là hoạt động tác động của con người vào đất đai

6


nhằm đạt kết quả mong muốn trong quá trình sử dụng. Trên thực tế có nhiều loại
hình sử dụng đất chủ yếu như đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất
nuôi trồng thủy sản, đất trồng cỏ, đất trồng rừng, đất cảnh quan du lịch, v.v., ngoài
ra còn có đất sử dụng đa mục đích với hai hay nhiều kiểu sử dụng chủ yếu trên cùng
một diện tích đất. Kiểu sử dụng đất có thể là trong hiện tại nhưng cũng có thể là
trong tương lai, nhất là khi các điều kiện kinh tế, xã hội, cơ sở hạ tầng, tiến bộ khoa
học thay đổi. Trong mỗi kiểu sử dụng đất thường gắn với những đối tượng cây
trồng hay vật nuôi cụ thể (Đào Châu Thu và Nguyễn Khang, 1998).
Yêu cầu sử dụng đất đai (land use requirements - LUR) là những đòi hỏi về
đặc tính và tính chất đất đai để đảm bảo cho mỗi loại sử dụng đất đưa vào đánh giá
có thể phát triển bền vững (Đào Châu Thu và Nguyễn Khang, 1998).
Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người
- đất trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. Căn cứ vào
quy luật phát triển kinh tế xã hội cùng với yêu cầu không ngừng ổn định và bền
vững về mặt sinh thái, quyết định phương hướng chung và mục tiêu sử dụng đất
hợp lý nhất là tài nguyên đất đai, phát huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới
hiệu ích sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất. Vì vậy, sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt
động kinh tế của nhân loại. Trong mỗi phương thức sản xuất nhất định, việc sử
dụng đất theo yêu cầu của sản xuất và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên
của đất đai.
Sử dụng đất là hoạt động tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của con người lên
đất đai nhằm phục vụ mục tiêu kinh tế xã hội cho con người. Loại hình sử dụng đất

tùy thuộc vào mục đích tác động cụ thể của con người và được quy định cụ thể tại
điều số 10 trong luật đất đai 2013. Vai trò của đất đai đối với từng ngành rất khác
nhau:
+ Ngành phi nông nghiệp: Đất đai giữ vai trò thụ động với chức năng là cơ
sở không gian và vị trí để hoàn thiện quá trình lao động, là kho tàng dự trữ trong
lòng đất (các ngành khai thác khoáng sản). Quá trình sản xuất và sản phẩm được tạo

7


ra không phụ thuộc vào đặc điểm, độ phì nhiêu của đất, chất lượng thảm thực vật và
các tính chất tự nhiên có sẵn trong đất.
+ Ngành nông – lâm nghiệp: Đất đai là yếu tố tích cực của quá trình sản xuất,
là điều kiện vật chất - cơ sở không gian, đồng thời là đối tượng lao động (luôn chịu
sự tác động của quá trình sản xuất như cày, bừa, xới xáo...) và công cụ hay phương
tiện lao động (sử dụng để trồng trọt, chăn nuôi...). Quá trình sản xuất nông – lâm
nghiệp luôn liên quan chặt chẽ với độ phì nhiêu quá trình sinh học tự nhiên của đất.
Việt Nam có diện tích tự nhiên ở quy mô trung bình, xếp thứ 59 trong tổng
số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ nhưng dân số đông (đứng thứ 13) nên bình quân
diện tích đất tự nhiên trên đầu người rất thấp (khoảng 0,38 ha), chỉ bằng 1/5 mức
bình quân của thế giới (1,96 ha). Trước nhiều áp lực, thách thức mục tiêu tổng quát
đến năm 2020, Việt Nam có bước chuyển biến cơ bản trong khai thác, sử dụng tài
nguyên theo hướng hợp lý, hiệu quả và bền vững. Đến năm 2050, Việt Nam trở
thành quốc gia khai thác, sử dụng tài nguyên hợp lý, hiệu quả và bền vững.
1.2.2. Loại hình sử dụng đất (LUT)
Loại hình sử dụng đất (Land Use Type - LUT) được mô tả hoặc được xác
định chi tiết hơn loại sử dụng đất chính. Một loại hình sử dụng đất có thể là một loại
cây trồng hoặc một số loại cây trồng trong một điều kiện kỹ thuật và kinh tế-xã hội
nhất định. Các thuộc tính của loại hình sử dụng đất bao gồm các thông tin về sản
xuất; thị trường tiêu thụ sản phẩm; đầu tư, lao động, biện pháp kỹ thuật, yêu cầu về

cơ sở hạ tầng; mức thu nhập v.v...
1.3. Sử dụng đất nông nghiệp theo quan điểm phát triển bền vững
Vũ Hữu Yêm cho rằng, có 3 điều kiện để tạo ra nền nông nghiệp bền vững
đó là công nghệ bảo tồn tài nguyên, những tổ chức từ bên ngoài và những tổ chức từ
các nhóm địa phương. Tác giả cho rằng xu thế phát triển nông nghiệp bền vững
được các nước phát triển khởi xướng đã trở thành đối tượng để các nước đang phát
triển nghiên cứu theo hướng kế thừa, chắt lọc các tinh tuý của các nền nông nghiệp,
chứ không chạy theo cái hiện đại mà bác bỏ những cái truyền thống. Trong sản xuất
nông nghiệp bền vững vấn đề chọn cây gì, con gì trong một hệ sinh thái tương ứng

8


không thể áp đặt theo ý muốn chủ quan mà phải điều tra, nghiên cứu để hiểu biết
thiên nhiên.
Không có ai hiểu biết hệ sinh thái nông nghiệp ở một vùng bằng chính những
người sinh ra và lớn lên ở đó. Vì vậy, xây dựng nền nông nghiệp bền vững cần phải
có sự tham gia của nông dân trong vùng nghiên cứu. Phát triển bền vững là việc
quản lý và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, định hướng thay đổi các công nghệ và thể
chế theo một phương thức sao cho đạt đến sự thỏa mãn một cách liên tục những nhu
cầu của con người thế hệ hôm nay và mai sau.
Theo FAO (1976) cho rằng phát triển bền vững trong lĩnh vực nông nghiệp
chính là sự bảo tồn đất, nước, các nguồn động và thực vật không bị suy thóai, kỹ
thuật thích hợp, sinh lợi kinh tế và chấp nhận được về mặt xã hội. FAO đã đưa ra
các chỉ tiêu cụ thể trong nông nghiệp bền vững là:
Thỏa mãn nhu cầu lương thực cơ bản của các thế hệ hiện tại và tương lai về
số lượng và chất lượng và các sản phẩm nông nghiệp khác.
Cung cấp lâu dài việc làm, thu nhập và điều kiện sống, điều kiện làm việc tốt
cho mọi người trực tiếp làm nông nghiệp.
Duy trì và chỗ nào có thể, tăng cường khả năng sản xuất của tài nguyên thiên

nhiên và khả năng tái sản xuất của các tài nguyên tái tạo được mà không phá vỡ bản
sắc văn hóa xã hội của các cộng đồng sống ở nông thôn, hoặc không gây ô nhiễm
môi trường.
Giảm thiểu khả năng bị tổn thương trong nông nghiệp, củng cố lòng tin trong
nông dân.
Thực chất của nông nghiệp bền vững là phải thực hiện được khâu cơ bản là
giữ độ phì nhiêu của đất được lâu bền. Độ phì nhiêu của đất là tổng hòa của nhiều
yếu tố vật lý, hóa học và sinh vật học để tạo ra môi trường sống thuận lợi nhất cho
cây trồng tồn tại và phát triển.

9


1.4. Các yếu tố tác động đến sử dụng đất nông nghiệp
1.4.1. Các yếu tố tự nhiên
Về vị trí địa lý: Có ảnh hưởng rất lớn đến việc bố trí việc sử dụng đất nông
nghiệp. Trong sản xuất nông nghiệp phụ thuộc rất lớn vào vị trí địa lý, địa hình đặc
biệt là trồng trọt gắn liền với điều kiện tự nhiên. Vì vậy, trong thực tiễn sử dụng đất
nông nghiệp cần tuân thủ theo quy luật tự nhiên có sẵn nhằm đạt được hiệu quả cao
nhất về kinh tế, xã hội môi trường.
Về khí hậu thời tiết: Các yếu tố khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất
nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Tổng tích ôn, nhiệt độ bình quân,
sự sai khác nhiệt độ ánh sáng, về thời gian và không gian… trực tiếp ảnh hưởng đến
sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng, cây rừng và thực vật thủy
sinh…Việt nam là nước khí hậu có 2 mùa rõ rệt, mùa mưa có lượng mưa chiếm 80
– 85% lượng mưa cả năm, mùa khô thủy triều xâm nhập xâu vào châu thổ nên đất bị
nhiễm mặn gây khó khăn cho hoạt động sản xuất nông nghiệp. Nếu thời tiết thuận
lợi, mưa nắng đều thì năng suất, chất lượng, sản lượng nông sản tăng và ngược lại.
Các hiện tượng thời tiết gây bất lợi cho ngành sản xuất nông nghiệp như bão, rét,
sương mù…

Về đặc điểm lý, hóa, chất lượng đất: Trong sản xuất nông nghiệp phải được
tiến hành trên đất tốt mới có hiệu quả. Thành phần cơ giới, kết cấu đất, hàm lượng
chất hữu cơ và chất vô cơ trong đất... quyết định đến chất lượng đất và sử dụng đất.
Về nguồn nước và chế độ nước: Là yếu tố rất cần thiết, nó vừa là điều kiện
quan trọng để cây trồng vận chuyển chất dinh dưỡng vừa là vật chất giúp cho sinh
vật sinh trưởng và phát triển
Về địa hình, độ dốc, thổ nhưỡng: Điều kiện về địa hình, độ dốc, thổ nhưỡng
là nhân tố quyết định đến hiệu quả sử dụng đất, độ phì của đất có ảnh hưởng đến
sinh trưởng phát triển và năng suất cây trồng, vật nuôi. Tuy nhiên để hình thành với
độ phì nhiêu cần thiết cho canh tác nông nghiệp phải trải qua hàng nghìn năm, thậm
chí hàng vạn năm. Vì vậy mỗi khi sử dụng đất cho sản xuất nông nghiệp nói chung

10


×