Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Phần III trắc nghiệm lý thuyết hữu cơ 3 andehit xeton axit cacboxylic image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.94 KB, 12 trang )

ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC
Câu 1. Anđêhit axetic không điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây bằng 1 phản ứng :
A. C2H2

B. C2H4

C. C2H5OH

D. C2H5Br

Câu 2. Chất nào sau đây không thể điều chế được ancol etylic bằng một phản ứng trực tiếp
A. Etyl bromua và anđehit axetic

B. glucozơ và etyl axetat

C. etilen và glucozơ

D. metyl axetat và fructozơ

Câu 3. Để phân biệt ba mẫu hóa chất : phenol, axit acrylic, axit axetic có thể dùng
A. dung dịch brom

B. dung dịch Na2CO3

C. AnNO3/NH3

D. dung dịch NaOH

Câu 4. Chỉ dùng một thuốc thứ nào dưới đây để phân biệt được etanal (anđehit axetic), propan -2-on
(axeton) và pent-1-in (pentin-1).
A. dung dịch brom



B. dung dịch AgNO3/NH3 dư

C. dung dịch Na2CO3

D. H2 (Ni.t0)

Câu 5. Chất nào sau đây để điều chế phenol và axeton trong công nghiệp
A. Cumen

B. Toluen

C. Stiren

D. Naptalen

Câu 6. Dãy các chất được xếp theo chiều tăng dần tính axit là:
A. HCl, C2H5OH, CH3COOH, C6H5OH, HCOOH
B. C2H5OH, C6H5OH, CH3COOH, HCOOH, HCl
C. C6H5OH, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH, , HCl
D. C2H5OH, C6H5OH, HCl, CH3COOH, HCOOH
Câu 7. Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần tính axit là:
A. CH3COOH, CH2Cl-COOH, CCl3-COOH, CHCl2-COOH, HCOOH
B. HCOOH, CH3COOH, CCl3-COOH, CHCl2-COOH, CH2Cl-COOH
C. CH3COOH, HCOOH, CHCl2-COOH, CH2Cl-COOH, CCl3-COOH
D. CCl3-COOH, CHCl2-COOH, CH2Cl-COOH, CH3COOH, HCOOH
Câu 8. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các anđehit no, đơn chức mạch hở đều có các đồng phân thuộc chức ancol và chức xeton.
B. Tất cả các xeton no, đơn chức mạch hở đều có các đồng phân thuộc chức xeton và ancol.
C. Tất cả các ancol đơn chức, mạch hở có một liên kết đôi đều có các chức anđehit và chức xeton.

D. Tất cả các ancol đơn chức, mạch vòng no đều có các đồng phân thuộc chức anđehit và chức xeton.
Câu 9. Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm -OH của các chất C2H5OH, C6H5OH, HCOOH và
CH3COOH tăng dần theo thứ tự nào ?
A. C2H5OH < C6H5OH < HCOOH < CH3COOH
B. CH3COOH < HCOOH< C6H5OH < C2H5OH
C. C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH < HCOOH
D. C6H5OH < C2H5OH < CH3COOH < HCOOH
Câu 10. Công thức chung các các dạng axit cacboxylic :
(1) Axit đơn chức RCOOH
(2) Axit 2 chức R(COOH)2
Trang 1


(3) Axit đa chức no CnH2n+2(COOH)x
(4) Axit đơn chức có một liên kết π ở gốc hidrocacbon CnH2n-1COOH.
(5). Axit đơn chức no CnH2n+1O2  n  1
Những công thức cung của axit cacboxylic nào viết đúng
A. (1), (2)

B. (5), (3)

C. (1), (2), (5)

D. (1), (2), (4)

Câu 11. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về axit fomic và axit axetic ?
A. Hai axit trên đều tác dụng với Mg, Na2CO3, CuO, dung dịch AgNO3/NH3.
B. Tính axit của axit fomic mạnh hơn axit axetic. Axit fomic tác dụng với Cu(OH)2/NaOH tạo ra Cu2O,
còn axit axetic không có phản ứng này
C. Hai axit trên đều được điều chế trực tiếp từ CH4 qua một phản ứng.

D. Nhiệt độ sôi của axit fomic cao hơn nhiệt độ sôi axit axetic.
Câu 12. Anđehit fomic (HCHO) phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?
A. H2, C2H5OH, Ag2O/dung dịch NH3.
B. H2, Ag2O/dung dịch NH3, C6H5OH.
C. CH3COOH, Cu(OH)2/OH ; C6H5OH
D. CH3COOH, H2, Ag2O/dung dịch NH3
Câu 13. Cho hai phản ứng hóa học sau :

CH3CHO  H 2  CH 3CH 2 OH

2CH3CHO  O2  2CH3COOH

A. Chỉ có tính khử

B. Chỉ có tính oxi hóa

C. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử

D. Chỉ tác dụng được với H2 và O2.

Câu 14. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào sai ?
A. Anđehit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -CHO liên kết với nguyên tử C hoặc nguyên tử H.
B. Anđehit là hợp chất trung gian giữa ancol bặc 1 và axit cacboxylic tương ứng
C. Anđehit no, đơn chức, mạch hở (trừ HCHO) khi tráng bạc thì tỉ lệ n andehit : n Ag  1: 2
D. Oxi hóa ancol (ancol) đơn chức sản phẩm thu được là anđehit đơn chức
Câu 15. X là một anđehit. Đốt cháy m gam X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. X là
A. Anđehit không no, đa chức, mạch hở.

B. Anđêhit no, đa chức, mạch hở.


C. Anđehit không no, đơn chức, mạch hở.

D. Anđêhit no, đơn chức, mạch hở.

Câu 16. Cho các phản ứng hóa học sau :

 I  C H CH  CH 
6

6

 III  CH
 V  CH

3 2

 II  CH CH OH  CuO 

1  O

t0

2

 2   H O;H SO
2

2

3


4

 IV  CH

0

2

xt,t
 CH 2  O2 


xt,t
 CH  OH   CH3  O2 

0

3

 VII  CH CHCl
3

0

2

t
 NaOH 



2

HgSO ,t 0

4
 C  C  CH3  H 2 O 

3

 VI  CH  CH  H O 
2

HgSO4 ,t 0

 VIII  CH COOCH  CH
3

0

2

t
 KOH 


Có bao nhiêu phản ứng ở trên có thể tạo ra anđêhit?
A. 7

B. 4


C. 5

D. 3
Trang 2


Câu 17. Cho các chất sau : C4 H10 ,CH3OH,C2 H 5OH,CH3COOC2 H 5 ,CH 4 ,C2 H 4 ,C2 H 5CHO,HCHO . Số
các chất trong dãy điều chế trực tiếp được axit axetic bằng một phản ứng là :
A. 4

B. 5

C. 3

D. 7

Câu 18. Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm –OH của các chất : rượu etylic, axit axetic, axit
propionic, axit phenic, axit picric được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
A. rượu etylic, axit axetic, axit propionic, axit phenic, axit picric
B. rượu etylic, axit axetic, axit propionic, axit picric, axit phenic.
C. rượu etylic, axit phenic, axit propionic, axit axetic, axit picric
D. rượu etylic, axit phenic, axit picric, axit propionic, axit axetic
Câu 19. X là một anđehit mạch hở, một thể tích hơi của X kết hợp được với tối đa 3 thể tích H2, sinh ra
ancol Y, Y tác dụng với Na dư được thể tích H2 đúng bằng thể tích hơi của X ban đầu (các thể tích và hơi
đo ở cùng điều kiện). X có công thức tổng quát là:
A. CnH2n-1CHO.

B. CnH2n(CHO)2


C. CnH2n+1CHO

D. CnH2n-1(CHO)2

Câu 20. C4H8O2 là hỗn hợp tạp chứa rượu – anđehit. Số đồng phân của nó là :
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 21. Đun hỗn hợp gồm methanol, etanol và propanol -1 với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp từ
1400C đến 1800C thì thu được bao nhiêu sản phẩm là hợp chất hữu cơ ?
A. 5

B. 6

C. 8

D. 9

Câu 22. Trường hợp nào sau đây không tạo ra CH3CHO ?
A. Oxi hóa CH3COOH
B. Oxi hóa không hoàn toàn C2H5OH bằng CuO đun nóng.
C. Cho CH  CH cộng H2O (t0, xúc tác HgSO4, H2SO4).
D. Thủy phân CH3COOCH=CH2 bằng dung dịch KOH đun nóng.
Câu 23. Axit nào sau đây là axit béo?
A. Axit axetic (CH3COOH)




B. Axit glutamic ( C3 H 5   COOH   NH 2
2



C. Axit stearic  C17 H35COOH 





D. Axit ađipic HOOC  CH 2   COOH .
4
Câu 24. Dung dịch axit acrylic  CH 2  CH  COOH  . không phản ứng được với chất nào sau đây ?
A. Na2CO3

B. Mg(NO3)2

C. Br2

D. NaOH

Câu 25. Anđehit axetic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây ?
0

Ni,t
A. CH3CHO  H 2 

 CH3CH 2 OH
0

t
B. 2CH3CHO  5O2 
 4CO2  4H 2 O

C. CH3CHO  Br2  H 2 O  CH3COOH  2HBr
0

t
D. CH3CHO  2AgNO3  3NH3  H 2 O 
 CH3COONH 4  2NH 4 NO3  2Ag

Trang 3


ĐÁP ÁN
1. D

2. D

3. A

4. B

5. A

6. B


7. C

8. A

9. C

10. D

11. B

12. B

13. C

14. D

15. D

16. C

17. A

18. C

19. D

20. C

21. C


22. A

23. C

24. B

25. A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đáp án D
HgSO ,H SO ,800 C

4
2
4
C2 H 2  H 2 O 
CH3CHO

0

t ,xt
2C2 H 4  O2 
 2CH3CHO
0

t
C2 H 5OH  CuO 
 CH3CHO  Cu  H 2 O
H O


2
Với C2H5Br, cần thủy phân tạo ancol tương ứng: C2 H 5 Br  NaOH 
 C2 H 5OH  NaCl

Sau đó, oxi hóa ancol bằng CuO để thu được anđehit.
CHEMTip
C2H2 là ankin duy nhất khi cộng nước cho ra andehit (theo quy tắc Maccopnhicop). Các ankin khác chỉ
tạo ra xeton.
Câu 2. Đáp án D
Các phản ứng điều chế:
2
Etyl brommua: CH3CH 2 Br  NaOH 
 CH3CH 2 OH  BaBr 1

H O,t 0

Ni,t
 CH3CH 2 OH  2 
Anđehit axetic: CH3CHO  H 2 
0

mem,32
 2C2 H 5OH  2CO2  3
Glucozơ : C6 H12 O6 
0

Etyl axetat: CH3COOC2 H 5  NaOH  CH3COONa  C2 H 5OH  4 
H
 CH3CH 2 OH  5
Etilen: CH 2  CH 2  H 2 O 



CHEMTip
Với dạng câu hỏi này, để chắc chắn nhất, ta lần lượt xem các đáp án và suy nghĩ các phản ứng có thể, từ
đó tìm được đáp án (là những chất mà ta không nghĩ được cách điều chế nào). Tuy nhiên, một điều kiện
bắt buộc là phải nhớ chắc chắn các phản ứng đã biết.
Phản ứng số (3) là phản ứng lên men rượu, dùng để sản xuất rượu theo cách thủ công (nấu rượu).
Câu 3. Đáp án A
Cho Br2 vào ống đựng 3 mẫu thử:
+ Ống nào phản ứng tạo kết tủa trắng là phenol:

Trang 4


+ Ống nào làm mất màu Br2 là axit acrylic: CH 2  CH  COOH  B2  CH 2 Br  CHBr  COOH
+ Ống còn lại, không phản ứng là axit axetic
Chú ý: Tính chất hóa học của phenol:
Phenol là những chất có nhóm –OH gắn trực tiếp vào vòng thơm. Ngoài ra, phenol còn là tên gọi của hợp
chất C6H5OH.
Do ảnh hưởng của vòng C6H5- tới nhóm –OH nên phenol có tính axit yếu:
+ Tác dụng với kim loại kiềm: 2C6 H 5OH  2Na  2C6 H 5ONa  H 2 1
(phenol không tác dụng với các kim loại khác như AL, Fe,… do tính axit rất yếu, yếu hơn cả axit H2CO3).
C6 H 5ONa  H 2 O  CO2  C6 H 5OH  NaHCO3  2 

(Axit mạnh hơn tác dụng với muối của axit yếu hơn tạo thành axit yếu hơn và muối của axit mạnh hơn)
+ Tác dụng với dung dịch kiềm: C6 H 5OH  NaOH  C6 H 5ONa  H 2 O
Ngoài ra do ảnh hưởng của nhóm –OH lên vòng tho nên phenol tham gia phản ứng thế brom dễ dàng hơn
benzen.

Tính chất và phương trình phản ứng số (2), (3) thường được khai thác trong các bài tập nhận biết, tính

toán.
Câu 4. Đáp án B
Etanal cho phản ứng tráng bạc: CH3CHO  2AgNO3  3NH3  H 2 O  CH3COONH 4  2Ag  2NH 4 NO3
Propan -2-ol không phản ứng
Pent -1-in tạo kết tủa: CH  C  CH3  AgNO3  NH3  AgC  CCH3   NH 4 NO3
Câu 5. Đáp án A
Cumen dùng điều chế trực tiếp phenol và axeton theo phản ứng:
2
2
4
C6 H 5CH  CH3  
C6 H 5OH  CH3COCH3

 O ,H SO

2

Công thức của các chất còn lại:
+ Toluen: C6H5CH3
+Stiren: C6 H 5CH  CH 2

+ Naphtalen:
Câu 6. Đáp án B
Cách so sánh tính axit của các hợp chất hữu cơ
Nhận xét: Tính axit của ancol, phenol < axit cacboxylic < axit vô cơ (HCl, H2SO4).
Trang 5


Bây giờ, chúng ta sẽ so sánh tính chất axit của các hợp chất trong cùng một nhóm:
+ Với ancol và phenol, nhóm –OH tạo tính axit do O cơ độ âm điện lớn hơn H (đơn giản là O hút electron



mạnh hơn H), hút electron của H làm H tích điện dương: R  O  H , do đó liên kết –O-H có sự phân cực
Nếu như gốc R hút electron, nó càng hỗ trợ cho O, càng làm cho liên kết giữa O và H phân cực mạnh, tức
là tính axit càng mạnh. Ngược lại, nếu gốc R đẩy electron sẽ làm cho hợp chất giảm tính axit.




+ Với axit cacboxylic, ta cũng có nhận xét tương tự R  CO  O H
Tổng kết lại, ta có:
Gốc R hút electron làm tăng tính axit. Các gốc hút electron như CH 2  CH  , vòng thơm C6 H 5  ,…
Góc R đẩy electron làm giảm tính axit. Các gốc đẩy electron như các ankyl như CH3-, C2H5-,… trong đó
mạch C của ankyl càng dài thì gốc đó càng đẩy electron mạnh.
CHEMTip
Với góc vòng benzene thì các halogen là gốc đẩy electron còn với các axit cacboxylic thì các halogen như
Cl-, Br-,… là gốc hút electron làm tăng tính axit, nhất là khi các nhóm này càng gần nóm –COOH. Với
các axit cacboxylic mà chỉ kahcs nhau ở nhốm thế là các halogen khác nhau thì theo thứ tự các nhóm thế




từ trái qua phải là I ,Br ,Cl ,F thì tính axit của các axit cacboxylic tăng dần.

Qua các nhận xét nêu trên, áp dụng vào bài ta có:
Tính axit của C2H5OH yếu hơn C6H5OH (vì C2H5 – đẩy electron, C6H5- hút electron).
Câu 7. Đáp án C
Áp dụng các quy luật của câu 6, ta có:
Tính axit của CH3COOH yếu hơn HCOOH. Các halogen, cụ thể là Cl- hút electron mạnh nên các gốc
CH2Cl-, CHCl2- và CCl3- đều là các gốc hút electron. Khả năng hút electron tăng theo thứ tự


CH 2 Cl   CHCl2   CCl3 
Do đó tính axit tăng dần theo thứ tự: CH 2 ClCOOH  CHCl2 COOH  CCl3COOH
Mặt khác H- đẩy electron, CH2Cl- hút electron nên tính axit của HCOOH yếu hơn của CH2ClCOOH.
Vậy ta có thứ tự tăng dần tính axit như sau:

CH3COOH  HCOOH  CH 2 ClCOOH  CHCl2 COOH  CCl3COOH
Câu 8. Đáp án A
Trước hết ta cần nhắc lại:
Ancol: là chất có nhóm –OH gắn vào nguyên tử C no (tức là cần ít nhất 1 nguyên tử O và 1 nguyên tử C
no).
Anđehit: Là chất có nhóm –CHO (cần ít nhất 1 nguyên tử O và 1 liên kết π)
Xeton là chất chứa nhóm

(cần ít nhất 1 nguyên tử O, 1 liên kết π và 3 nguyên tử C).

Từ đó, ta thấy:
- Các anđehit no, đơn chức, mạch hở có thể không có đồng phân ancol hoặc xeton vì:
+ không có nguyên tử C no khi chuyển sang cấu tạo ancol (ví dụ CH3CHO khi viết sang cấu tạo ancol
ta được CH2=CHOH không bền).
Trang 6


+ Không có đủ 3 nguyên tử C như HCHO hày CH3CHO (xeton có số nguyên tử C ít nhất là 3).
- Các xeton no đơn chức, mạch hở chứa ít nhất 3 nguyên tử C, 1 nguyên tử oxi nên luôn có đồng phân
ancol (ancol có nối đôi C=C và nhóm –OH đính trên nguyên tử C còn lại). Ví dụ với xeton nhỏ nhất là
CH3COCH3 có đồng phân ancol là CH2=CHCH2OH.
- Các ancol đơn chức, mạch hở có 1 nối đôi, ví dụ CH2=CHCH2OH luôn có đồng phân anđehit cũng như
xeton (vì ancol không no cần ít nhất 3 nguyên tử C).
Tương tự với các ancol đơn chức, no, mạch vòng vì vòng tương đương với 1 liên kết π.

CHEMTip
Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm –OH chính là thể hiện tính axit của chất đó: H càng linh động
thì tính axit càng mạnh và ngược lại.
Câu 9. Đáp án C
+ C2H5- là gốc đẩy electron trong khi gốc C6H5- là gốc hút electron, do đó C2H5OH có tính axit yếu hơn
C6H5OH có tính axit yếu hơn C6H5OH.
+ CH3  là gốc đẩy electron mạnh hơn H – nên CH3COOH có tính axit yếu hơn HCOOH.
+ Ancol, phenol nói chung có tính axit yếu hơn axit cacboxylic nên ta có thứ tự tăng dần tính axit như
sau: C2 H 4 OH  C6 H 5OH  CH3COOH  HCOOH
Mức linh động của nguyên tử H cũng tăng dần theo thứ tự trên.
Ta có tính axit tăng dần theo thứ tự sau:

CHEMTip
+ Các gốc R – đêỷ electron như CH3 ,H ,C2 H 5 , … làm giảm tính axit. Mạch C càng dài thì mức độ
đẩy electron càng mạnh.
+ Các gốc R- hút electron như C6 H 5 ,CH 2  CH ,... làm tăng tính axit. Mức độ hút electron của

C6 H 5  mạnh hơn CH 2  CH 

Trường hợp vòng benzene có thêm các gốc khác, ví dụ
có sự phụ thuộc vào R-:

vẫn có tính hút electron, tuy nhiên còn

+ Nếu R – là gốc hút electron sẽ làm cho vòng hút electron mạnh hơn.
+ Nếu R- là gốc đẩy electron sẽ làm cho vòng hút electron yếu hơn.
Câu 10. Đáp án D
Axit cacboxylic là những chất trong phân tử có chứa nhóm cacboxyl –COOH. Do đó axit đơn chức dạng
RCOOH, trong đó R là H hoặc gốc hidrocacbon.
Axit hai chứ là R(COOH)2, trong đó có thể không cần gốc R(HOOC-COOH) hoặc R là gốc hidrocacbon

có hóa trị II.
Khi viết dưới dạng công thức phân tử:

Trang 7


+ Axit no đơn chức mạch hở có dạng CnH2nO2 và axit no đa chức có dạng CnH2n+2-x(COOH)x. Nguyên
nhân là có x nhóm –COOH thì cần có x vị trí trống chưa liên kết trên gốc hidrocacbon. Đi từ ankan
CnH2n+1, để có 1 vị trí trống cần loại đi một nguyên tử H (ví dụ từ CH4 được gốc CH3-), cứ như vậy để có
x vị trí trống cần loại đi x nguyên tử H, tức là ta thu được gốc hidrocacbon CnH2n+2-x.
+ Tương tự, nếu axit đơn chức có 1 liên kết π ở gốc hidrocacbon. Đi từ anken ( Cn H 2n  có 1 liên kết π
trong phân tử), cần có 1 vị trí trống để liên kết với 1 nhóm –COOH nên cần loại điều kiện 1 nguyên tử H
thu được gốc CnH2n-1-. Do đó công thức tổng quát của axit đơn chức có 1 liên kết gốc hidrocacbon là
CnH2n-1COOH.
Câu 11. Đáp án B
+ Axit fomic (HCOOH) và axit axetic đều tác dụng với Mg, Na2CO3 và CuO, nhưng chỉ có HCOOH tác
dụng được với dung dịch AgNO3/NH3.
2HCOOH  Mg   HCOO  Mg  H 2
2

2CH3COOH  Mg   CH3COO  Mg  H 2
2

2HCOOH  Na2 CO2  2HCOONa  CO2  H 2 O
2CH3COOH  Na2 CO3  2CH3COONa  CO2  H 2 O
2HCOOH  CuO   HCOO  Cu  H 2 O
2

2CH3COOH  CuO   CH3COO  Cu  H 2 O
2


HCOOH  2AgNO3  4NH3  H 2 O   NH 4  CO3  2NH 4 NO3  2Ag

+ Như đã đề cập ở những câu hỏi trước, tính axit cảu HCOOH là mạnh nahats trong dãy đồng đẳng.
Ngoài ra, vì HCOOH có nhóm -CHO nên có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3,
Cu(OH)2/OH- và Br2:
HCOOH  2Cu  OH   2NaOH  Na2 CO3  Cu2 O  4H 2 O
2

HCOOH  Br2  CO2  2HBr
+ Car hai axit đều điều chế từ CH4 cần 2 phản ứng :
200atm,3000 C
CH  O 
 HCHO  H 2 O
4
2

HCOOH : 
1
Mn2 ,t 0
HCHO  O2  HCOOH
2



1
t 0 ,xt
 CH3OH
CH 4  O2 
2

CH3COOH : 
t 0 ,xt
CH OH  CO 
 CH3COOH
 3
+ Do đó phân tử khối lớn nên nhiệt độ sôi của CH3COOH lớn hơn.
Câu 12. Đáp án B
Anđehit fomic có chức nối đôi (HCH=O) nên có phản ứng với H2:
0

Ni,t
HCHO  H 2 
 CH3OH

Là 1 anđehit, hiển nhiên HCHO có phản ứng tráng gương
Trang 8


NH ,t 0

3
HCHO  2Ag2 O 
 CO2  4Ag  H 2 O

Anđehit có khả năng trùng ngưng với phenol tạo poli (phenol fomanđehit) PPF.
Ancol C2H5OH và axit cacboxylic CH3COOH không phản ứng với anđehit HCHO.
Ngoài ra, trong các chất đã cho, HCHO cũng phản ứng được với Cu(OH)2/OH-:
HCHO  4Cu  OH   2NaOH  Na2 CO3  2Cu2 O  6H 2 O
2


CHEMTip
PPF có 3 dạng là nhựa novolac, nhựa rezol và nhựa rezit.
+ Nhựa novolac: Đun nóng hỗn hợp fomanđehit và phenol lấy dư với xúc tác axit được nhựa novolac
(mạch không phân nhánh).
+ Nhựa rezol: Đun nóng hỗn hợp phenol và fomanđehit theo tỉ lệ mol 1 : 1,2 có xúc tác là kiềm ta thu
được nhựa rezol (mạch không phân nhánh).
+ Nhựa rezit: Khi đun nóng nhựa rezit ở nhiệt độ 1500C thu được nhựa có cấu trúc mạng không gian.
Câu 13. Đáp án C
Ta xác định số oxi hóa của các chất trước và sau phản ứng:
1

1

Ni,t
CH3 C HO  H 2 
 CH3 C H 2 OH 1
1

0

3

Mn ,t
2CH3 C HO  O2 
2CH3 C OOH  2 
2

0

Từ phản ứng (1), C trong nhóm –CHO giảm số oxi hóa từ +1 xuống -1 nên anđehit là chất có tính oxi hóa

(“o nhận” – nhận electron làm giảm điện tích).
Trong phản ứng (2), C trong nhóm –CHO tăng số oxi hóa từ +1 đên +3 nên anđehit là chất khử (“khử
cho” – cho bớt electron làm tăng điện tích).
Vậy anđehit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
Câu 14. Đáp án D
+ Theo định nghĩa, anđehit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm -CHO (nhóm chức anđehit)
liên kết với nguyên tử C hoặc nguyên tử H. Cần chú ý nguyên tử C có thể của gốc hidrocacbon hoặc
nhóm –CHO, hoặc nhóm –CHO có thể kiên kết trực tiếp với nhóm –COOH tạo thành hợp chất hữu cơ tạp
chức.
Ví dụ: OHC  CHO,HOOC  CHO.
+ Khi oxi hóa ancol bậc I thu được anđehit, tiếp tục oxi hóa anđehit sẽ thu được axit cacboxylic tương
ứng.
0

t
Ví dụ: CH3CH 2 OH  CuO 
 CH3CHO  Cu  H 2 O

1
Mn2
CH3CHO  O2 
 CH3COOH
2

Do đó, có thể nói anđehit là hợp chất trung gian giữa ancol bậc I và axit cacboxylic tương ứng.
+ Các anđehit đơn chức thông thường, kể cả HCOOH, muối và este của nó đều tham gia phản ứng tráng
gương với AgNO3 theo tỉ lệ 1 : 2:
HCHO  4AgNO3  6NH3  2H 2 O   NH 4  CO3  4Ag  4NH 4 NO3
2


Trang 9


CHEMTip
Khi oxi hóa không hoàn toàn ancol, tùy theo bậc của ancol mà tạo thành sản phẩm khác nhau:
- Ancol bậc I bị oxi hóa không hoàn toàn thu được anđehit.
- Ancol bậc II bị oxi hóa không hoàn toàn thu được xeton.
- Ancol bậc II rất khó xảy ra phản ứng (không có phản ứng với CuO như ancol bậc I và II). Ta không nói
với ancol bậc II không bị oxi hóa, bởi nó vẫn bị oxi hóa trong những điều kiện khắc nghiệt
(KMnO4,t0,…)
Câu 15. Đáp án D
Anđehit bắt buộc phải có ít nhất 1 nhóm –CHO, tức là độ bất bão hòa k  1
Khi đốt cháy thu được n CO  n H O suy ra anđehit có 1 liên kết π duy nhất. Rõ ràng liên kết π này nằm
2

2

trong nhóm –CHO nên gốc hidrocacbon trong anđehit chỉ gồm các liên kết đơn và anđehit này không có
nhóm –CHO thứ hai. Do đó, X là anđehit đơn chức, no, hở.
Chú ý: Liên kết giữa độ bất bão hòa và số mol CO2, H2O:
Giả sử, đốt cháy hỗn hợp chất hữu cơ X thu được CO2 và H2O. Gọi độ bất bão hòa của X là k thì ta có:
n
n CO  n H O  X  k  1 . Khi k  1 thì n CO  n H O
2
2
2
2
k 1
Câu 16. Đáp án C
Các phản ứng xảy ra như sau:


 I  C H CH  CH 
6

5

 O .H SO

3 2

2
2
4

C6 H 5OH  CH3COCH3

Đây là phản ứng điều chế phenol và axeton trong công nghiệp

 II  CH CH OH  CuO  CH CHO  Cu  H O
t0

3

 III  CH

2

2

3


2

1
xt,t 0
 CH 2  O2 
 CH3CHO
2

Đây là phản ứng đặc biệt dùng để điều chế axetanđehit từ hidrocacbon

 IV  CH

0

3

xt,t
 C  C  CH3  H 2 O 
 CH3COCH 2 CH3

 V  CH CHOHCH
3

3

1
xt,t 0
 O2 
 CH3COCH3  H 2 O

2

Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc II tạo thành xeton (tương tự oxi hóa bởi CuO)

 VI  CH  CH  H O  CH CHO
2

 VII  CH CHCl
3

 H2 SO4 ,HgSO4 ,800 C

3

0

2

t
 2NaOH 
 CH3CHO  2NaCl  H 2 O

 VIII  CH COOCH  CH
3

0

2

t

 KOH 
 CH3COOK  CH3CHO

Tóm lại, có phản ứng (II0, (III), (VI), (VII) và (VIII) tạo ra anđehit.
Câu 17. Đáp án A
Các chất và phương trình điều chế là:
xt
CH3OH  CO 
 CH3COOH

Trang 10


men
C2 H 5OH  O2 
 CH3COOH  H 2 O

5
xt
C4 H10  O2 
 2CH3COOH  H 2 O
2


0

H ,t

 CH COOH+C H OH
CH3COOC2 H 5  H 2 O 


3
2 5

Câu 18. Đáp án C
Ta có một vài lưu ý:
+ Axit phenic là tên gọi khác của phenol nhằm chỉ ra phenol có tính axit yếu

+ Axit picric là 2, 4, 6 – trinitro phenol:
+ Tính axit phụ thuộc vào mức độ đẩy hay hút electron của gốc axit.
+ Axit picric có 3 nhóm –NO2 hút electron mạnh làm tăng cường độ hút electron của vòng benzen nên có
tính axit mạnh nhất trong nhóm các axit trong bài.
Câu 19. Đáp án D
X mạch hở, lại có thể phản ứng tối đa với 3 thể tích H2 nên X chứa 3 liên kết π. Mà Y tác dụng với Na dư
tạo ra thể tích H2 bằng thể tích X bàn đầu nên Y là ancol 2 chức (vì mối mol nhóm –OH tác dụng với Na
tạo ra ½ mol H2).
Y là ancol 2 chức nên X là anđehit 2 chức. Mặt khác trong mỗi nhóm –CHO đã có 1 nối đôi nên mạch
hiddrocacbon của X có một nối đôi nữa  Cn H 2n 2   . Vậy công thức của X là Cn H 2n 2  CHO 

2

Câu 20. Đáp án C
Các đồng phân:
(mỗi mũi tên là một vị trí nhóm -OH trong mỗi đồng phân)
Câu 21. Đáp án C
Khi đun các ancol ở nhiệt độ thích hợp (140 – 1800C) sẽ thu được hai loại sản phẩm là anken và ete).
+ Ete: Mọi ancol khi đun nóng với H2SO4 đặc, 1400C đều tạo được ete. Nếu hỗn hợp có n ancol khác

n  n  1


nhau, số ete tạo ra là:

2

Ta có 3 ancol  số ete là

.

.4
6
2

+ Anken: Không phải mọi ancol tách nước đều tạo được anken. Ở đây CH3OH chỉ có khả năng tạo ete,
C2H5OH và CH3CH2CH2OH có khả năng tách nước tạo 2 anken là CH2=CH2 và CH3CH=CH2.
Vậy số sản phẩm hữu cơ thu được là 6 + 2=8.
Câu 22. Đáp án A
0

t
A: C2 H 4 O2  2O2 
 2CO2  2H 2 O
0

t
B : CH3CH 2 OH  CuO 
 CH3CHO  Cu  H 2 O

Trang 11



HgSO ,H SO ,t 0

4
2
4
C : CH  CH  H 2 O 
 CH3CHO

0

t
D : CH3COOCH  CH 2  KHO 
 CH3COOK  CH3CHO

Câu 23. Đáp án C
Câu 24. Đáp án B

A : 2CH 2  CHCOOH  Na2 CO3  2CH 2  CHCOONa  CO2  H 2 O
C : CH 2  CHCOOH  Br2  CH 2 Br  CHBr  COOH
D : CH 2  CHCOOOH  NaOH  CH 2  CHCOONa  H 2 O
Câu 25. Đáp án A
Tính oxi hóa của anđehit axetic giảm khi một nguyên tố trong anđehit axetic có sự giảm số oxi hóa.
1

1

0

Ni,t
A : CH3 C HO  H 2 

 CH3 C H 2 OH
3

1

0

4

t
B : 2 C H3 C HO  5O2 
 4 C O2  4H 2 O
1

3

C: CH3 C HO+Br2  H 2 O  CH3 C OOH  2HBr
1

0

3

t
D : CH3 C HO  2AgNO3  3NH3  H 2 O 
 CH3 C OONH 4  2NH 4 NO3  Ag

Trang 12




×