Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giao an tin hoc 9 1819 chu de 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (532.32 KB, 5 trang )

Trường THCS Nguyễn Trãi

GV: Huỳnh Diệu Sanh

Tuần: 1
Chủ đề 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (T1)
Tiết: 1
I- Mục tiêu bài học :
Biết khái niệm và các thành phần của mạng máy tính
Biết các cách phân loại mạng máy tính
Biết lợi ích của mạng máy tính.
II- Nội dung trọng tâm :
Khái niệm mạng máy tính, các thành phần của mạng máy tính.
Phân loại mạng máy tính.
III- Phương pháp giảng dạy.
Diễn giải
Nêu tình huống có vấn đề cần giải quyết
Thảo luận.
IV- Chuẩn bị :
Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ (hoặc màn hình lớn)
Học sinh: SGK, xem trước bài.
V- Tiến trình lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Kiểm tra bài cũ: (3’)
Kiểm tra sách, tập thay cho việc kiểm tra bài cũ.
Khởi động (10’)
- Đưa ra 3 tình huống và yêu cầu
học sinh đưa có ý kiến để giải quyết
các tình huống này.


- Trả lời theo ý hiểu
- Chia nhóm thảo luận trả lời
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả, nhóm khác nhận xét (bổ
→ Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
sung)
- Người dùng có nhu cầu trao đổi dữ - Ghi nhận kiến thức
liệu hoặc các phần mềm khi hai máy
tính ở cách xa nhau hoặc thông tin
cần trao đổi có dung lượng lớn.
- Nhu cầu dùng chung các tài
nguyên máy tính như dữ liệu, phần
mềm, máy in,… từ nhiều máy tính.
Khám phá 1. Tìm hiêu khái niệm và các thành phần mạng máy tính (20')
1. Mạng máy tính là gì ? Bao
gồm những thành phần nào ?
- Cho HS tham khảo thông tin trong - Kết hợp SGK trả lời
* Mạng máy tính là gì?
SGK trả lời mạng máy tính là gì?
→ Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe và ghi bài.
- Mạng máy tính là tập hợp các
máy và các thiết bị khác được
kết nối với nhau để cho phép
trao đổi thông tin ; dùng chung
dữ liệu, phần cứng, phần mềm.
- Cho HS quan sát hình trong SGK - Kết hợp SGK thảo luận, trả
và nêu các thành phần chủ yếu của lời
mạng máy tính
- Ghi bài.

* Các thành phần của mạng
→ Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
- Các thiết bị đầu cuối như máy
Giaùo aùn tin hoïc 9

Trang 1


Trường THCS Nguyễn Trãi

GV: Huỳnh Diệu Sanh
tính, máy in,…
- Môi trường truyền dẫn cho
phép các tín hiệu truyền được
qua đó (sóng điện từ, bức xạ
hồng ngoại).
- Các thiết bị kết nối : Vỉ mạng
(Card mạng), Hub, bộ chuyển
mạch (Switch), Bộ định tuyến
mạng (Router)...

VI- Củng cố: (10’)
Làm bài tập trong SGK trang 5
- Thiết bị đầu cuối : Máy in, máy tính, tivi, điện thoại thông minh
- Môi trường truyền dẫn : Dây cáp
- Các thiết bị kết nối : Vỉ mạng, thiết bị kết nối hub, thiết bị định tuyến, thiết bị chuyển mạch, thiết
bị truy cập mạng không dây.
VII- Hướng dẫn về nhà : (2’)
Về nhà học bài, xem nội dung bài còn lại.
Tuần: 1

Chủ đề 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (T2)
Tiết: 2
I- Mục tiêu bài học :
Biết khái niệm và các thành phần của mạng máy tính
Biết các cách phân loại mạng máy tính
Biết lợi ích của mạng máy tính.
II- Nội dung trọng tâm :
Khái niệm mạng máy tính, các thành phần của mạng máy tính.
Phân loại mạng máy tính.
III- Phương pháp giảng dạy.
Diễn giải
Nêu tình huống có vấn đề cần giải quyết
Thảo luận.
IV- Chuẩn bị :
Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ (hoặc màn hình lớn)
Học sinh: SGK, xem trước bài.
V- Tiến trình lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Kiểm tra bài cũ (5')
Khái niệm mạng máy tính?
Một mạng máy tính cơ bản gồm các thành phần?
Khám phá 2. Cách phân loại mạng máy tính (15')
- Để phân loại sự vật, sự việc nào
2. Phân loại mạng máy tính
chúng ta cũng cần dựa vào một tiêu
chí nào đó. Mạng máy tính cũng
vậy, chúng ta phân loại mạng máy
tính theo 3 tiêu chí sau.

- Theo tiêu mô hình hình học mạng
* Theo mô hình hình học:
máy tính có 3 kiểu kết nối : Kiểu
hình sao, Kiểu đường thẳng, kiểu
vòng
- Quan sát và làm bài tập trang 6.
- Quan sát hình và đọc mô tả
để trả lời.
Giaùo aùn tin hoïc 9

Trang 2


Trường THCS Nguyễn Trãi

GV: Huỳnh Diệu Sanh

Kết nối kiểu đường thẳng
Kết nối kiểu vòng
Kết nối kiểu hình sao
- Lắng nghe, tiếp thu và ghi - Các kiểu kết nối mạng cơ
bản : Kiểu đường thẳng, kiểu
- Mỗi kiểu đều có ưu điểm và nhược bài
vòng, kiểu hình sao.
điểm riêng của nó. GV giảng giải.
- Môi trường truyền dẫn có
- Trong phòng tin học các máy tính dây.
kết nối mạng trên môi trường truyền
- Nghĩa là kết nối mạng
dẫn nào ?

- Ở các quán cafe người ta thường không cần dây
* Theo môi trường truyền
để là wifi nghĩa là sao ?
dẫn
- Đây là cách phân loại mạng dựa
- Kết hợp SGK trả lời các - Mạng có dây sử dụng môi
trên môi trường truyền dẫn
trường truyền dẫn là các dây
- Mạng có dây sử sụng môi trường câu hỏi GV đưa ra
dẫn
truyền dẫn là gì?
- Mạng không dây sử dụng
- Mạng không dây sử sụng môi
môi trường truyền dẫn là sóng
trường truyền dẫn là gì?
vô tuyến (radio waves).
Kết
hợp
SGK
thảo
luận
trả
* Theo phạm vi địa lí.
- Ngoài ra, người ta còn phân loại
mạng dựa trên phạm vi địa lí của lời
mạng máy tính thành mạng cục bộ
và mạng diện rộng.
- Mạng cục bộ (Lan - Local
- Khi nào gọi là mạng cục bộ? khi
Area Network) chỉ hệ thống

nào gọi là mạng diện rộng?
máy tính được kết nối trong
→ Nhận xét
phạm vi hẹp như một văn
phòng, một tòa nhà khoảng
cách <100m.
- Mạng diện rộng (Wan - Wide
Area Network) chỉ hệ thống
máy tính được kết nối trong
phạm vi rộng như khu vực
nhiều tòa nhà, phạm vi một
tỉnh, một quốc gia hoặc toàn
cầu, khoảng cách ≥100m
Chia
nhóm
thảo
luận
trả
lời
- Làm bài tập trang 7
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả, nhóm khác nhận xét (bổ
sung)
+ Có dây hoặc không dây
+ Không dây
+ Có dây
Khám phá 2: Tìm hiểu vai trò của máy tính trong mạng (10')
- Thường trong các phòng net khi ta - Báo cho chủ phòng net số
vào thuê máy điều trước tiên ta cần máy mà mình ngồi.
làm là gì?

- Báo để làm gì?
- Báo để máy chủ mở cho
mình vào máy mình cần sử
dụng.
- Máy chủ chủ phòng net điều khiển
Mô hình mạng máy tính
được gọi là máy chủ, còn máy mình
phổ biến hiện nay là mô hình
thuê gọi là máy khách và đây cũng
khách – chủ (client – server):
Giaùo aùn tin hoïc 9

Trang 3


Trường THCS Nguyễn Trãi

GV: Huỳnh Diệu Sanh

là mô hình mạng máy tính phổ biến
hiện nay, mô hình khách – chủ.
- Máy chủ thường là máy như thế - Tham khảo SGK trả lời
nào, có vai trò gì trong mạng?

- Máy trạm là máy như thế nào, có -Tham khảo SGK trả lời
vai trò gì trong mạng?
→Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
- Làm bài tập trang 8 SGK.

- Máy chủ (server): có cấu

hình mạnh, được cài đặt các
chương trình dùng để quản lí
và phân bổ các tài nguyên trên
mạng
- Máy khách (client): Là máy
sử dụng tài nguyên của mạng
do máy chủ cung cấp.

- 3 HS đứng tại chỗ phát
biểu.

VI- Củng cố: (8’)
Nhắc lại các kiến thức đã học
VII- Hướng dẫn về nhà : (2’)
Về nhà học bài, xem nội dung bài còn lại.
Tuần: 2
Chủ đề 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (T3)
Tiết: 3
I- Mục tiêu bài học :
Biết khái niệm và các thành phần của mạng máy tính
Biết các cách phân loại mạng máy tính
Biết lợi ích của mạng máy tính.
II- Nội dung trọng tâm :
Khái niệm mạng máy tính, các thành phần của mạng máy tính.
Phân loại mạng máy tính.
III- Phương pháp giảng dạy.
Diễn giải
Nêu tình huống có vấn đề cần giải quyết
Thảo luận.
IV- Chuẩn bị :

Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ (hoặc màn hình lớn)
Học sinh: SGK, xem trước bài.
V- Tiến trình lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Kiểm tra bài cũ (5')
Các tiêu chí phấn loại mạng máy tính.
Vai trò của các máy tính trong mạng
Trải nghiệm 1: Tìm hiểu lợi ích của mạng máy tính (10')
* Lợi ích của mạng máy tính
- Qua những gì em đã được học và - Trả lời theo ý hiểu

Dùng chung dữ
những hiểu biết bên ngoài, em hãy
liệu:
rút ra những lợi ích của mạng máy

Dùng chung các
tính?
thiết bị phần cứng
- Nhận xét, bổ sung, giải thích thêm

Dùng chung các
từng lợi ích.
phần mềm:
- Làm bài tập trang 8
- 4 HS đứng tại chỗ phát biểu •
Trao đổi thông tin
+ Dùng chung dữ liệu

thông
+ Dùng chung phần cứng
+ Dùng chung phần mềm
Giaùo aùn tin hoïc 9

Trang 4


Trường THCS Nguyễn Trãi

GV: Huỳnh Diệu Sanh

+ Trao đổi thông tin
- Tìm 3 VD khác để minh họa lợi
- HS lấy VD
ích của mạng máy tính.
Trải nghiệm 2: Tìm hiểu phòng máy trường em
- Quan sát và tìm hiểu về phòng - Chia nhóm thảo luận trả lời
máy của trường và điền vào bảng - Đại diện nhóm trình bày kết
bên dưới với các nội dung:
quả, nhóm khác nhận xét (bổ
Stt
sung)
Địa điểm
Số thiết bị đầu, cuối
Số lượng máy: Chủ và khách
Môi trường truyền dẫn
Kiểu kết nối.
Số lượng thiết bị kết nối mạng.
Ghi nhớ

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- Đọc phần ghi nhớ
- Mạng máy tính là tập hợp các
máy và các thiết bị khác được
kết nối với nhau để dùng
chung, chia sẻ và trao đổi
thông tin.
- Phân loại mạng máy tính
theo mô hình hình học, môi
trường truyền dẫn hoặc phạm
vi địa lí.
VI- Củng cố: (10’)
Nhắc lại các kiến thức đã học
VII- Hướng dẫn về nhà : (2’)
Về nhà học bài, xem trước nội dung chủ đề 2.

Giaùo aùn tin hoïc 9

Trang 5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×