Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

DE AN SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG MỤC ĐÍCH CHO THUÊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.57 KB, 13 trang )

SỞ Y TẾ TỈNH ĐIỆN BIÊN
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH

Số:

/ĐA-BVT
(Dự thảo)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Điện Biên, ngày

tháng

năm 2018

ĐỀ ÁN
Sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê đối với: “Mặt bằng trông
giữ xe, mặt bằng đậu xe Taxi, siêu thị Mini, căn tin, dịch vụ quầy quán
tạp hóa của Bệnh viện đa khoa tỉnh Điện Biên”
I. CƠ SỞ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Cơ sở pháp lýLuật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14;
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ
quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của
Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;


Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về
đầu tư theo hình thức công tư;
Thông tư 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính
hướng dẫn một số nội dung của nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật Quản lý, sử dụng
tài sản công;
Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 59/2015/NĐ-CP; Thông tư số
12/2016/TT-BKHĐT ngày 08/8/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP;
Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 10/8/2018 của UBND tỉnh Điện
Biên về việc ban hành quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã
hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệ, tổ chức khác được
thành lập theo quy định của pháp luật về hội; phân cấp quản lý tài sản được xác lập
quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Căn cứ Quyết định số 599/QĐ-SYT ngày 06/ 6/2018 của Sở Y tế tỉnh Điện
Biên về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với các đơn vị
sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế giai đoạn 2018-2020;
1


2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị
Bệnh viện đa khoa tỉnh Điện Biên là bệnh viện đa khoa hạng I trực thuộc Sở
Y tế tỉnh Điện Biên, có trách nhiệm khám chữa bệnh cho nhân dân các dân tộc tỉnh
Điện Biên, một số tỉnh lân cận và một số tỉnh của nước Cộng hòa dân chủ nhân
dân Lào. Quy mô giường bệnh hiện nay 550 giường, thực kê 719 giường, Bệnh
viện có chức năng, nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Cấp cứu – Khám bệnh – Chữa bệnh:

Tiếp nhận tất cả các trường hợp người bệnh từ ngoài vào hoặc các bệnh viện
khác chuyển đến để cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú và ngoại trú.
Tổ chức khám sức khỏe và chứng nhận sức khỏe theo quy định của Nhà nước.
Có trách nhiệm giải quyết toàn bộ bệnh tật từ các nơi chuyển đến cũng như tại
địa phương nơi bệnh viện đóng.
Tổ chức khám giám định sức khỏe khi hội đồng giám định y khoa tỉnh trưng
cầu; khám giám định pháp y khi cơ quan bảo vệ pháp luật trưng cầu.
Chuyển người bệnh lên tuyến trên khi bệnh viện không đủ khả năng giải
quyết.
- Đào tạo cán bộ y tế:
+ Bệnh viện là cơ sở thực hành để đào tạo cán bộ y tế ở bậc đại học, cao
đẳng và trung học.
+ Tổ chức đào tạo liên tục cho các thành viên trong bệnh viện và tuyến dưới
nâng cao trình độ chuyên môn.
- Nghiên cứu khoa học về y học:
+ Tổ chức thực hiện các đề tài nghiên cứu về y học và ứng dụng những tiến
bộ kỹ thuật y học ở cấp tỉnh, cấp cơ sở, chú trọng nghiên cứu y học cổ truyền kết
hợp với y học hiện đại và các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc.
+ Kết hợp với các bệnh viện chuyên khoa đầu ngành để phát triển kỹ thuật
của bệnh viện.
+ Nghiên cứu dịch tễ học cộng đồng trong công tác chăm sóc sức khỏe ban
đầu.
- Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn kỹ thuật:
+ Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện việc chỉ đạo các bệnh viện tuyến dưới
phát triển kỹ thuật chuyên môn nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều trị.
+ Kết hợp với các bệnh viện tuyến dưới thực hiện chương trình và kế hoạch
chăm sóc sức khỏe ban đầu trong khu vực.

2



- Phòng bệnh: Tuyên truyền, giáo dục sức khỏe cho cộng đồng, phối hợp
với các cơ sở y tế dự phòng thực hiện thường xuyên nhiệm vụ phòng bệnh, phòng
dịch.
- Hợp tác quốc tế: Hợp tác với các tổ chức hoặc cá nhân ở ngoài nước theo
đúng quy định của Nhà nước.
- Quản lý kinh tế trong bệnh viện: Có kế hoạch sử dụng hiệu quả cao ngân
sách Nhà nước cấp.
+ Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước về thu, chi tài chính,
mua sắm tài sản, trang thiết bị của bệnh viện. Từng bước hạch toán chi phí khám
bệnh, chữa bệnh.
+ Tạo thêm nguồn kinh phí từ các dịch vụ y tế: Viện phí, bảo hiểm y tế, điều trị
theo yêu cầu, đầu tư của nước ngoài và các tổ chức kinh tế khác theo quy định của
pháp luật.
2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị
- Bệnh viện gồm có 31 khoa, phòng và 01 Trung tâm trực thuộc (25 khoa, 06
phòng chức năng và 01 Trung tâm Huyết học – Truyền máu) với tổng số biên chế
có 437 người và 34 lao động hợp đồng. Bệnh viện có 105 bác sĩ; 20 dược sĩ; 179
điều dưỡng; 43 kĩ thuật viên; 21 hộ sinh và 08 y sỹ chuyển đổi và 61 cán bộ thuộc
các chuyên ngành khác.
- Đảng bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Điện Biên trực thuộc Đảng uỷ Dân Chính
Đảng tỉnh Điện Biên gồm có 10 chi bộ trực thuộc với 190 đồng chí đảng viên.
- Tổ chức công đoàn trực thuộc Công đoàn ngành Y tế tỉnh Điện Biên và
được mang tên là Công đoàn cơ sở bệnh viện đa khoa tỉnh Điện Biên gồm 31 tổ
công đoàn và 437 đồng chí đoàn viên công đoàn.
- Về tổ chức Đoàn Thanh niên có 01 tổ chức Đoàn Thanh niên, trực thuộc
Đoàn Dân Chính Đảng tỉnh Điện Biên.
2.3. Kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị trong 3 năm gần nhất và kế
hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị từ năm 2015 đến 2017:

- Kết quả thực hiện trong 03 năm gần nhất:
Đvt: Triệu đồng
2015
Nội dung
1. NSNN
giao
2. Thu viện
phí
3. Thu
khác

2016

2017

Kế
hoạch

Thực
hiện

Tỷ lệ
(%)

Kế
hoạch

Thực
hiện


Tỷ lệ
(%)

Kế
hoạch

Thực
hiện

Tỷ lệ
(%)

26.865

26.865

100

24.804

24.804

100

48.332

48.142

99,6


96.000

109.016

114

115.360 138.674

120

140.474 167.662

119

3.920

3.863

98,5

10.265

9.071

88,37

8.508

10.823


127

3


Tổng cộng

126.785 139.744 110,2 150.429

172.54
114,7 197.314 226.627 114,9
9
Nguồn phòng TCKT: BCTC bệnh viện 03 năm 2015-2017

b). Kế hoạch phát triển của bệnh viện trong giai đoạn tiếp theo:
- Kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo:
Nội dung
1. Dự kiến số tiền do NSNN
cấp
2. Thu dịch vụ KCB
3. Thu khác
Tổng cộng

2018

2019

ĐVT: Triệu đồng
2020


17.976

30.690

29.543

155.316
10.759
184.051

155.430
10.528
196.648

170.273
11.051
210.867

Nguồn phòng TCKT: dự toán bệnh viện 2018-2020

II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ ÁN
A. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG TẠI
ĐƠN VỊ.
1. Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản công tại đơn vị
theo các nhóm tài sản:
- Nhà làm việc, công trình sự nghiệp: Bệnh viện được xây dựng trên một diện
tích 4,6 Ha (còn 01 Ha đất dự phòng cho xây dựng giai đoạn II); gồm 13 tòa nhà bê
tông cốt thép liên hoàn được thiết kế thành một hệ thống thống nhất và các công trình
phụ trợ (nhà Oxy, hệ thống kho tàng, các trạm kỹ thuật phục vụ cho hoạt động khám
chữa bệnh...) đưa vào sử dụng từ năm 2004 hiện tại một số hạng mục đã xuống cấp

bệnh viện đang trình cấp thẩm quyền cấp kinh phí sửa chữa, nâng câp.
- Xe ô tô và phương tiện vận chuyển khác: Bệnh viện có 07 xe ô tô (06 xe cứu
thương phục vụ cho công tác chuyên môn vận chuyển bệnh nhân và 01 xe phục vụ
hoạt động xử lý chất thải nguy hại) hàng năm bệnh viện có kế hoạch duy tu bảo
dưỡng định kỳ các xe hoạt động tốt phục vụ cho chuyên môn.
- Quyền sử dụng đất thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp: Tổng diện tích 4,6ha
- Các máy móc, thiết bị y tế phục vụ đang phục vụ hoạt động chuyên môn của
đơn vị:
+ Hệ thống máy chụp CT- Scaner = 01 hệ thống
+ Máy chụp XQ kỹ thuật số DR: 01 Cái
+ Máy chụp XQ tăng sáng: 02 Cái
+ Máy chụp XQ thường quy: 02 Cái
+ Máy chụp XQ Vú: 01 Cái
4


+ Máy chụp XQ di động: 03 Cái
+ Máy chụp XQ Răng kỹ thuật số: 01 cái
+ Máy siêu âm màu Doppler: 06 Cái
+ Hệ thống máy xét nghiệm sinh hoá tự động: 01 Cái
+ Hệ thống máy xét nghiệm huyết học tự động: 02 cái
+ Máy xét nghiệm nước tiểu tự động: 02 cái
+ Máy xét nghiệm miễn dịch: 01 cái
+ Hệ thống định nhóm máu: 01 hệ thống
+ Máy xét nghiệm đông máu: 02 cái
+ Máy định danh vi khuẩn: 01 cái
+ Dàn Elisa: 01 hệ thống
+ Hệ thống bảo quản kho máu: 01 hệ thống
+ Hệ thống ly tâm túi máu: 02 cái
+ Hệ thống xét nghiệm giải phẫu bệnh: 01 hệ thống

+ Hệ thống nội soi: 01 hệ thống
+ Máy điện tim: 05 cái
+ Máy điện não: 01 cái
+ Máy đo chức năng hô hấp: 01 cái
+ Hệ thống 06 phòng mổ, 01 phòng hồi tỉnh
+ Bàn mổ: 06
+ Đèn mổ: 07
+ Hệ thống mổ Nội soi: 03 hệ thống
+ Các bộ dụng cụ mổ nội soi và mổ mở.
+ Máy thở: 20 cái
+ Máy gây mê kèm thở: 06 Cái
+ Máy sốc Điện: 06 cái
+ Máy theo dõi bệnh nhân: 30 cái
+ Bơm tiêm điện: 70 cái
+ Máy truyền dịch: 30 cái
+ Hệ thống giặt là: 01 hệ thống gồm 4 máy giặt và 4 máy sấy
5


+ Hệ thống hấp sấy: 01 hệ thống
- Quyền sở hữu trí tuệ, phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu: bệnh viện đang
vận hành phục vụ hoạt động chung chuyên môn đơn vị.
+ Phần mềm quản lý khám chữa bệnh, dược, bệnh án điện tử, phần mềm kết
nối xét nghiệm Hgsof;
+ Phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp, quản lý tài sản công: Misa;
- Các trang thiết bị chuyên ngành khác và các thiết bị dùng chung trong toàn viện.
+ Hệ thống xự lý nước thải tập trung: 01 hệ thống
+ Hệ thống xử lý rác không đốt: 01 hệ thống
+ Hệ thống đốt rác: 01 hệ thống
- Tài sản máy liên doanh liên kết đối tác bên ngoài bệnh viện:

+ Hệ thống máy chụp MRI = 01 hệ thống
2. Tài sản đang sử dụng vào mục đích cho thuê:
- Chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, thời hạn sử dụng tài sản
vào mục đích cho thuê:
Nội dung

Căng tin

Dịch vụ
quầy quán
tạp hóa

Chủng loại

Diện
tích
(m2)

Nguyên giá

Một phần tầng 2
nhà số 11 khoa
Dinh dưỡng, phục
vụ bệnh nhân

200

522.500.000

69.440.250


Dự kiến
sử dụng
20 năm

Quầy số 1: nhà để
ô xy cũ

60

67.149.822

10.065.758

Dự kiến
sử dụng
20 năm

Quầy số 2: nhà
vách tôn, mái tôn
khu để xe cổng
bệnh viện

30

25.000.000

25.000.000

Dự kiến

sử dụng
10 năm

Quầy số 3:

30

25.000.000

25.000.000

Dự kiến
sử dụng
10 năm

Nhà tạm vách tôn,
mái tôn khu ngoại
cảnh nhà số 13

(vnđ)

Giá trị
còn lại

Thời hạn
sử dụng

(vnđ)

6



Nội dung

Chủng loại

Diện
tích
(m2)

Nguyên giá
(vnđ)

Giá trị
còn lại

Thời hạn
sử dụng

(vnđ)

Quầy số 4: Nhà
tạm vách tôn, mái
tôn khu vườn cây
thanh niên

30

25.000.000


25.000.000

Dự kiến
sử dụng
10 năm

Nhà giữ xe

Nhà vách tôn, mái
tôn.

700

700.000.000

700.000.000

Dự kiến
sử dụng
10 năm

Mặt bằng
bãi đỗ xe
Taxi

Khu ngoại cảnh
sảnh trước nhà số 1

150


200.000.000

200.000.000

Dự kiến
sử dụng
10 năm

- Hình thức/phương thức sử dụng tài sản vào mục đích cho thuê: Thực hiện
theo phương thức đấu giá (trả giá lên), giá cho thuê là giá trúng đấu giá.
- Kết quả của việc sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê 03 năm liền
kề trước năm xây dựng đề án:
Nội dung

Căng tin
bệnh viện
2015
2016
2017
Quầy tạp hóa
2015
2016
2017
Bãi trông xe
2015
2016
2017
Bãi để xe
Taxi


Doanh thu

Chi
phí

195.138

0

19.514

175.624

60.000
60.000
75.138
408.000
132.000
144.000
132.000
1.497.550
408.750
420.000
668.800

0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0

6.000
6.000
7.514
40.800
13.200
14.400
13.200
304.010
84.000
84.000
136.010

54.000
54.000
67.624
367.200
118.800
129.600
118.800
1.193.540
324.750
336.000
532.790


13.940

125.460

139.400

Nộp ngân
Chênh
sách
lệch thu chi

Đvt: 1.000 đ
SS với
SS với
tổng
tổng dự
thu sự
toán
nghiệp thu, NS
(%)
(%)
0,05
0,04
0,04

0,04
0,04
0,04


0,12
0,10
0,08

0,08
0,09
0,07

0,36
0,30
0,40

0,26
0,26
0,37

7


2015
2016
2017

23.400
44.000
72.000

0
0
0


2.340
4.400
7.200

21.060
39.600
64.800

0,02
0,03
0,04

0,01
0,03
0,04

2. Phương án sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê:
a) Phương án sử dụng tài sản công tại đơn vị:
- Tài sản sử dụng vào mục đích cho thuê:
Nội
dung
Căng
tin

Chủng loại

Diện
tích
(m2)


Nguyên giá

Một phần
tầng 2 nhà số
11 khoa Dinh
dưỡng, phục
vụ bệnh nhân

200

522.500.000

69.440.250

Dự kiến sử dụng
20 năm

Quầy số 1:
nhà để ô xy


60

67.149.822

10.065.758

Dự kiến sử dụng
20 năm


Quầy số 2:
nhà vách tôn,
mái tôn khu
cổng vào
bệnh viện

30

25.000.000

25.000.000

Dự kiến sử dụng
10 năm

30

25.000.000

25.000.000

Dự kiến sử dụng
10 năm

Quầy số 4:
Nhà tạm vách
tôn, mái tôn
khu vườn cây
thanh niên


30

25.000.000

25.000.000

Dự kiến sử dụng
10 năm

Nhà vách tôn,
mái tôn.

700

700.000.000

700.000.000

Dự kiến sử dụng
10 năm

Dịch
vụ
quầy
quán Quầy số 3:
tạp hóa Nhà tạm vách
tôn, mái tôn
khu ngoại
cảnh nhà số

13

Nhà
giữ xe

(vnđ)

Giá trị
còn lại

Thời hạn sử
dụng

(vnđ)

8


Mặt
Khu ngoại
bằng
cảnh sảnh
bãi đỗ trước nhà số 1
xe Taxi

150

200.000.000

200.000.000


Dự kiến sử dụng
10 năm

- Sự cần thiết của việc sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê:
+ Căn tin: Do đã hết thời gian hợp đồng cũ (01/05/2017) Bệnh viện cần cho
gia hạn để tổ chức đấu giá lại theo Đề án.
+ Dịch vụ quầy tạp hóa: Quầy số 01 Khu nhà để oxy nhà xây công trình cấp
IV để trống không sử dụng từ tháng 10 năm 2014 do Bệnh viện được đầu tư mới
khu nhà tạo oxy có hệ thống máy tạo oxy nén khí, kho chứa oxy mới; Quầy
01,02,03 khu đất trống tại các khu cổng bệnh viện, khu ngoại cảnh nhà số 13, khu
vườn cây thanh niên bệnh viện dựng nhà tạm kinh phí từ quỹ phúc lợi bệnh viện
mở dịch vụ quầy quán cho thuê tạo nguồn thu nhập bệnh viện.
+ Nhà giữ xe bệnh nhân: Hiện nay công tác tự tổ chức giữ xe khá tốt Bệnh
viện tổ chức đấu giá cho đơn vị bên ngoài thực hiện đến 31/12/2018 hết hợp đồng.
Bệnh viện lập đề án thực hiện từ năm tài chính tiếp theo khi có quyết định phê
duyệt đề án của cấp có thẩm quyền, bệnh viện đầu tư mới khu nhà để xe ước kinh
phí 700.000.000đồng từ quỹ phúc lợi bệnh viện.
+ Bãi đỗ xe taxi: Để tạo điều kiện cho khách hàng đến khám chữa bệnh tại
bệnh viện đi lại thuận lợi, bệnh viện quản lý các dịch vụ thuê khoán bên ngoài
tránh trường hợp mất an ninh trật tự tại bệnh viện, bệnh viện sửa chữa khu sảnh
trước nhà số I khoa khám bệnh tổ chức dịch vụ bãi đỗ xe taxi cho đơn vị có uy tín
phục vụ đưa đón khách hàng đến khám chữa bệnh tại bệnh viện.
- Thời gian thực hiện cho thuê: 02 năm kể từ ngày ký Hợp đồng trúng đấu giá.
- Phương thức sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê: Thực hiện theo
phương thức đấu giá (trả giá lên), giá cho thuê là giá trúng đấu giá.
- Phương án tài chính của việc cho thuê:
+ Thu: Thu tiền mặt hàng tháng theo giá trúng đấu giá.
+ Chi: Chi các chi phí hợp lý liên quan đến việc cho thuê tài sản đầu tư sửa
chữa, cải tạo tài sản và thực hiện nghĩa vụ tài chính với nhà nước theo quy định tại

khoản 6, khoản 7 Điều 46 Nghị định 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017
của Chính phủ; phần còn lại thu vào nguồn thu của đơn vị và được quản lý, sử dụng
theo quy định của Chính phủ về cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Đánh giá sơ bộ hiệu quả của phương án cho thuê:

9


- Dự kiến doanh thu, chi phí, số nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi,
tỷ trọng nguồn thu từ việc sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê trong tổng
nguồn thu sự nghiệp của đơn vị, cụ thể như sau:
Nội dung

Căng
tin

Đvt: 1000.đồng
Siêu thị Bãi đỗ
Nhà
Mini
Taxi
giữ xe

I. Mức thu dự kiến/tháng

6.000

Quầy tạp
hóa (04
quầy)

10.000

II. Mức thu dự kiến/năm

72.000

120.000

7.200

12.000

12.000

3.2. Phần còn lại trích theo tỷ
64.800
lệ quy định

108.000

108.00
0

64.800 713.880

- Trích 40% cải cách tiền
25.920
lương

43.200


43.200

25.920 285.552

- Trích 30% lập quỹ phát
11.664
triển hoạt động sự nghiệp

19.440

19.440

11.664 128.498

III. Chi phí/năm
3.1. Thuế 5% GTGT + 5%
TNDN

10.000
120.00
0

6.000

66.100

72.000 793.200
7.200


79.320

+ Chi sửa chữa nhà xe, căng tin, tạp hóa, khác: Chi theo thực tế.
+ Chi sửa chữa, mua sắm phục vụ chuyên môn: Chi theo thực tế
Còn lại trích lập các quỹ theo
quy định

45.360

45.360

27.216 299.830

- Dự kiến số tiền do ngân sách nhà nước cấp và tỷ trọng tiền do ngân sách
nhà nước cấp trong tổng dự toán chi hàng năm của đơn vị trong thời gian sử dụng
tài sản công vào mục đích cho thuê:
Nội dung

2018

2019

Đvt: triệu đồng
2020

I. Dự kiến số tiền do NSNN cấp

17.976

30.690


29.543

+ Trong đó: NSNN cấp mua sắm trang
thiết bị chuyên môn, đầu tư phát triển
(không thường xuyên)

12.500

21.380

18.195

183.701

196.285

210.486

9,79

15,64

14,04

II. Tổng dự toán chi hàng năm
Tỷ lệ (%)

- Giá khởi điểm: Giá khởi điểm dựa trên giá trúng đấu giá của năm liền kề
đơn vị đang thực hiện thu hàng tháng, siêu thị mini đơn vị dự kiến giá thu:

10


+ Căn tin: 6.000.000đồng/tháng.
+ Quầy tạp hóa (04 quầy): 10.000.000đồng/tháng.
+ Siêu thị Mini: 10.000đồng/tháng
+ Nhà giữ xe: 66.100.000đồng/tháng: Giá thu thực hiện theo Quyết định số
39/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về việc quy định
giá các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do nhà nước quy định
trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:
Mức giá (đã bao gồm thuế
GTGT)
STT
Loại phương tiện
Giữ xe theo lượt (VNđồng/lượt)
Ban ngày
Ban đêm
1
Xe đạp
1.000
2.000
2
Xe đạp điện
2.000
3.000
Xe máy
2.000
4.000
Xe du lịch, ô tô chở khách đến 15
3

ghế ngồi, ô tô tải có trọng tải dưới 3,5
10.000
15.000
tấn
Xe du lịch, ô tô chở khách trên 15
4
ghế ngồi , ô tô tải có trọng tải trên 3,5
15.000
20.000
tấn
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Tài chính kế toán:
- Chủ trì, phối hợp với các khoa, phòng trong bệnh viện hướng dẫn triển khai
thực hiện Đề án;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn trình tự, thủ tục đấu
giá trong quá trình thực hiện Đề án.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định về công khai, minh bạch; Hạch toán,
quyết toán, xây dựng Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn thu của Đề án;
Bố trí đảm bảo ngân sách; tổng hợp dự toán, báo cáo kết quả hoạt động cho thuê,
liên doanh, liên kết hàng năm báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
2. Phòng Tổ chức Hành chính:
- Chủ trì tổ chức thông tin, tuyên truyền chủ trương, chính sách pháp luật
của Đảng và Nhà nước về việc sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê trong
suốt quá trình thực hiện Đề án.
- Chủ trì, phối hợp với các khoa, phòng trong bệnh viện kiểm tra, rà soát và
để xuất về cơ sở vật chất hạ tầng trong quá trình thực hiện Đề án.
11


3. Phòng Vật tư trang thiết bị y tế:

- Chủ trì, phối hợp với các khoa, phòng trong bệnh viện kiểm tra, rà soát và
đề xuất về trang thiết bị trong quá trình thực hiện Đề án.
4. Các khoa, phòng, trung tâm trong bệnh viện:
- Chủ động tổ chức tuyên truyền, vận động cán bộ, viên chức, các tổ chức,
cá nhân trong quá trình thực hiện Đề án.
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Từ những nội dung của Đề án sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê
đối với: “Mặt bằng trông giữ xe, siêu thị Mini, mặt bằng đậu xe Taxi, Căn tin, dịch
vụ quầy quán tạp hóa của Bệnh viện đa khoa tỉnh Điện Biên” kính trình Sở Y tế
tỉnh Điện Biên thẩm định xem xét trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để Bệnh
viện đa khoa tỉnh Điện Biên có cơ sở để thực hiện các bước tiếp theo của Đề án./.
Nơi nhận:
- Sở Y tế tỉnh Điện Biên;
- Lưu: VT, TCKT.

GIÁM ĐỐC

Ths Bs CKII. Phạm Văn Mẫn

12


Các phụ lục kèm theo

13



×