Tải bản đầy đủ (.pdf) (265 trang)

BÀI GIẢNG THIẾT KẾ, XÂY DỰNG MẠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.12 MB, 265 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ
-------  -------

BÀI GIẢNG

THIẾT KẾ, XÂY DỰNG MẠNG
Mã số: MĐ31.
NGHỀ: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Địa chỉ: QL 1K, Phường Bình An, TX. Dĩ An, Tỉnh Bình Dương
Email: /
[Lưu hành nội bộ]
-2018-



GIỚI THIỆU

Ngày nay, mạng máy tính đã trở thành một hạ tầng cơ sở quan trọng của tất cả các
cơ quan xí nghiệp. Nó đã trở thành một kênh trao đổi thông tin không thể thiếu được
trong thời đại công nghệ thông tin. Với xu thế giá thành ngày càng hạ của các thiết bị
điện tử, kinh phí đầu tư cho việc xây dựng một hệ thống mạng không vượt ra ngoài khả
năng của các công ty xí nghiệp. Tuy nhiên, việc khai thác một hệ thống mạng một cách
hiệu quả để hỗ trợ cho công tác nghiệp vụ của các cơ quan xí nghiệp thì còn nhiều vấn
đề cần bàn luận. Hầu hết người ta chỉ chú trọng đến việc mua phần cứng mạng mà
không quan tâm đến yêu cầu khai thác sử dụng mạng về sau. Điều này có thể dẫn đến
hai trường hợp:
- Lãng phí trong đầu tư;
- Mạng không đáp ứng đủ cho nhu cầu sử dụng.


Có thể tránh được điều này nếu ta có kế hoạch xây dựng và khai thác mạng một
cách hợp lý. Thực tế, tiến trình xây dựng mạng cũng trải qua các giai đoạn như việc xây
dựng và phát triển một phần mềm. Nó cũng gồm các giai đoạn như: Thu thập yêu cầu
của khách hàng (công ty, xí nghiệp có yêu cầu xây dựng mạng), Phân tích yêu cầu, Thiết
kế giải pháp mạng, Cài đặt mạng, Kiểm thử và cuối cùng là Bảo trì mạng.
Tài liệu này sẽ giới thiệu sơ lược về nhiệm vụ của từng giai đoạn để ta có thể hình
dung được tất cả các vấn đề có liên quan trong tiến trình xây dựng mạng, bao gồm:
Tài liệu được biên soạn có tham khảo từ các tài liệu, bài giảng không thể tránh
khỏi các thiếu soát rất mong nhận được ý kiến góp ý để tài liệu hoàn thiện hơn.
Chân thành cảm ơn !
Bình Dương, ngày 01 tháng 8 năm 2016
Nhóm biên soạn



-

MỤC LỤC
GIỚI THIỆU ............................................................................................................................... 1
MỤC LỤC ................................................................................................................................... i
Bài 1. TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT MẠNG ................................................... 3
1.1. TIẾN TRÌNH XÂY DỰNG MẠNG. .............................................................................. 4
1.1.1. Thu thập yêu cầu của khách hàng. ....................................................................... 4
1.1.2. Phân tích yêu cầu. ................................................................................................... 5
1.1.3. Thiết kế giải pháp. .................................................................................................. 6
1.1.4. Thiết kế sơ đồ mạng ở mức luận lý. ...................................................................... 6
1.1.5. Xây dựng chiến lược khai thác và quản lý tài nguyên mạng. ............................. 7
1.1.6. Thiết kế sơ đồ mạng ở vật lý. ................................................................................. 7
1.1.7. Chọn hệ điều hành mạng và các phần mềm ứng dụng. ...................................... 7
1.1.8. Cài đặt mạng. .......................................................................................................... 8

1.1.9. Lắp đặt phần cứng. ................................................................................................. 8
1.1.10. Cài đặt và cấu hình phần mềm. ........................................................................... 8
1.1.11. Kiểm thử mạng. .................................................................................................... 8
1.1.12. Bảo trì hệ thống. ................................................................................................... 8
1.2. MÔ HÌNH OSI. ............................................................................................................... 9
1.2.1. Lớp ứng dụng - Application. ............................................................................... 10
1.2.2. Lớp trình diễn - Presentation. ............................................................................ 10
1.2.3. Lớp phiên - Session............................................................................................... 11
1.2.4. Lớp giao vận - Transport. ................................................................................... 11
1.2.5. Lớp mạng - Network. .......................................................................................... 12
1.2.6. Lớp liên kết dữ liệu - Data Link. ......................................................................... 12
1.2.7. Lớp vật lý - Physical. ............................................................................................ 13
Bài 2. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG MẠNG .................................... 14
2.1. PHÂN LOẠI MẠNG. ................................................................................................... 15
2.1.1. Phương thức kết nối mạng được sử dụng chủ yếu trong liên kết mạng. ......... 15
2.1.2. Phân loại mạng máy tính theo vùng địa lý. ........................................................ 15
2.1.3. Phân loại mạng máy tính theo tôpô. ................................................................... 16
2.1.4. Phân loại mạng theo chức năng........................................................................... 18
2.1.5. So sánh mạng LAN-WAN. ................................................................................... 19


2.2. MẠNG LAN VÀ CÁC GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN. ................................................. 19
2.2.1. Mạng cục bộ - LAN. ............................................................................................. 19
2.2.2. Mạng LAN và giao thức điều khiển truy cập đường truyền. ........................... 20
2.2.3. Đặc điểm mạng lan. .............................................................................................. 23
2.3. CÁC SƠ ĐỒ NỐI KẾT MẠNG LAN. ......................................................................... 23
2.3.1. Bus tepnology....................................................................................................... 23
2.3.2. Star tepnology. ...................................................................................................... 23
2.3.3. Ring tepnology. .................................................................................................... 23
2.3.4. Kết nối hỗn hợp. ................................................................................................... 24

2.4. CÁC LOẠI THIẾT BỊ MẠNG SỬ DỤNG TRONG MẠNG LAN. ............................ 24
2.4.1. Bộ lặp tín hiệu (Repeater). .................................................................................. 24
2.4.2. Bộ tập trung (Hub)............................................................................................... 26
2.4.3. Cầu nối (Bridge). .................................................................................................. 27
2.4.4. Bộ chuyển mạch (Switch). ................................................................................... 43
2.4.5. Bộ định tuyến (Router). ....................................................................................... 53
2.4.6. Card giao tiếp mạng (NIC - Network Interface Card). .................................... 81
2.4.7. Dây cáp mạng (Capble). ...................................................................................... 81
2.4.8. Converter quang. ................................................................................................. 90
2.5. CÁC TỔ CHỨC CHUẨN HOÁ MẠNG ETHERNET. ............................................... 95
2.5.1. Chuẩn IEEE 802.1................................................................................................ 96
2.5.2. Chuẩn IEEE 802.2................................................................................................ 96
2.5.3. Chuẩn IEEE 802.3................................................................................................ 97
2.5.4. Chuẩn IEEE 802.4................................................................................................ 97
2.5.5. Chuẩn IEEE 802.5................................................................................................ 97
2.5.6. Chuẩn IEEE 802.6................................................................................................ 98
2.5.7. Chuẩn IEEE 802.9................................................................................................ 98
2.5.8. Chuẩn IEEE 802.10.............................................................................................. 98
2.5.9. Chuẩn IEEE 802.11.............................................................................................. 98
2.5.10. Chuẩn IEEE 802.12............................................................................................ 98
Bài 3. THIẾT KẾ, XÂY DỰNG MẠNG LAN ....................................................................... 99
3.1. TIẾN TRÌNH THIẾT KẾ MẠNG LAN. .................................................................... 100
3.1.1. Các yêu cầu khi thiết kế. .................................................................................... 100
3.1.2. Quy trình thiết kế. .............................................................................................. 101
3.2. LẬP SƠ ĐỒ THIẾT KẾ MẠNG LAN. ...................................................................... 105
3.2.1. Phát triển sơ đồ mạng ở tầng vật lý. ................................................................. 105
3.2.2. Nối kết tầng 2 bằng switch. ............................................................................... 108
ii



3.2.3. Thiết kế mạng. .................................................................................................... 111
3.2.4. Xác định vị trí đặt Server................................................................................... 113
3.3. LẬP TÀI LIỆU HỒ SƠ MẠNG. ................................................................................. 113
3.4. QUY TRÌNH KỸ THUẬT THI CÔNG CÔNG TRÌNH MẠNG. .............................. 115
3.4.1. Khảo sát và thiết kế hệ thống. ........................................................................... 115
3.4.2. Lắp đặt hệ thống. ................................................................................................ 115
3.4.3. Chuyển giao hệ thống. ........................................................................................ 116
3.5. CÁC KỸ THUẬT ĐẤU NỐI MẠNG. ........................................................................ 116
3.5.1. Cáp mạng. ........................................................................................................... 116
3.5.2. -Cáp quang và cách đấu nối. ............................................................................. 120
3.6. NHẬT KÍ THI CÔNG. ................................................................................................ 127
3.6.1. Lập lý nhật ký thi công. ..................................................................................... 127
3.6.2. Lập bản vẽ hoàn công công trình. ..................................................................... 130
3.6.3. Lưu trữ hồ sơ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình. ..................................... 132
Bài 4. THIẾT KẾ XÂY DỰNG MẠNG KHÔNG DÂY ....................................................... 138
4.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH MẠNG KHÔNG DÂY. .................................................... 139
4.2. ĐỊNH NGHĨA MẠNG KHÔNG DÂY. ...................................................................... 140
4.3. CÁC THÀNH PHẦN CẤU HÌNH MẠNG WLAN. .................................................. 140
5.3.1. Cài đặt router không dây. .................................................................................. 140
4.3.2. Cấu hình bộ điều hợp không dây. ..................................................................... 141
4.3.3. Cấu hình mạng WLAN gia đình đặc biệt. ........................................................ 141
4.3.4. Cấu hình phần mềm chia sẻ kết nối Internet. .................................................. 142
4.3.5. Các vấn đề cần lưu ý khi lắp đạt WLAN. ......................................................... 142
4.4. CÁC CHUẨN THÔNG DỤNG CỦA MẠNG WLAN. ............................................. 144
4.4.1. Các chuẩn IEEE 802.11. .................................................................................... 144
4.4.2. Hiper LAN. .......................................................................................................... 145
4.4.3. Các chuẩn khác. .................................................................................................. 146
4.5. PHÂN LOẠI MẠNG WLAN. .................................................................................... 147
4.5.1. Theo phạm vi phủ sóng. ..................................................................................... 147
4.5.2. Theo giao thức báo hiệu. .................................................................................... 150

4.6. CÁC THIẾT BỊ CƠ BẢN VÀ ỨNG DỤNG CỦA HỆ THỐNG WLAN. ................. 150
4.6.1. Các thiết bị cơ bản. ............................................................................................. 150
4.6.2. Các ứng dúng của hệ thống WLAN. ................................................................. 151
4.6.3. Ưu, nhược điểm của wlan. ................................................................................. 153
4.6.4. Nguyên lí hoạt động của mạng không dây. ...................................................... 154
4.7. XÂY DỰNG MANG WLAN...................................................................................... 154
iii


4.7.1. Chọn thiết bị Wi-Fi. ........................................................................................... 155
4.7.2. Thiết lập kết nối Internet................................................................................... 156
7.4.3. Cấu hình mạng Wi-Fi. ....................................................................................... 159
4.7.4. Thiết lập bảo mật mạng Wi-Fi. ......................................................................... 161
Bài 5. BẢO MẬT MẠNG.................................................................................................... 164
5.1. TẠI SAO CẦN PHẢI BẢO MẬT MẠNG................................................................. 165
5.2. WEP (WIRED EQUIVALENT PRIVACY). ............................................................. 165
5.2.1. Qúa trình mã hóa và giải mã WEP. ................................................................. 165
5.2.2. Cách sử dụng WEP. ........................................................................................... 167
5.3. LỌC ( FILTERING). .................................................................................................. 168
5.3.1. Lọc SSID. ............................................................................................................ 168
5.3.2. Lọc địa chỉ MAC. ............................................................................................... 169
5.3.3. Lọc giao thức. ..................................................................................................... 171
5.4. CÁC HÌNH THỨC TẤN CÔNG TRÊN MẠNG. ...................................................... 171
5.4.1. Tấn công bị động. ............................................................................................... 171
5.4.2. Tấn công rải rác (Distributed attack). ............................................................. 172
5.4.3. Tấn công nội bộ (Insider attack). ...................................................................... 172
5.4.4. Tấn công Phishing. ............................................................................................. 172
5.4.5. Các cuộc tấn công của không tặc (Hijack attack). .......................................... 173
5.4.6. Tấn công mật khẩu (Password attack). ............................................................ 173
5.4.7. Khai thác lỗ hổng tấn công (Exploit attack). ................................................... 173

5.4.8. Buffer overflow (lỗi tràn bộ đệm). .................................................................... 173
5.4.9. Tấn công từ chối dịch vụ (denial of service attack). ....................................... 173
5.4.10. Tấn công theo kiểu Man-in-the-Middle Attack ............................................. 173
5.4.11. Tấn công phá mã khóa (Compromised-Key Attack). ................................... 174
5.4.12. Tấn công trực tiếp. ........................................................................................... 174
5.4.13. Nghe trộm. ........................................................................................................ 175
5.4.14. Giả mạo địa chỉ. ................................................................................................ 175
5.4.15. Vô hiệu các chức năng của hệ thống. ............................................................. 176
5.4.16. Lỗi của người quản trị hệ thống. .................................................................... 176
5.4.17. Tấn công vào yếu tố con người. ...................................................................... 176
5.5. CÁC HÌNH THỨC BẢO MẬT MẠNG. .................................................................... 176
5.5.1. Firewall, các phương pháp lọc. ......................................................................... 176
5.5.2. Mã hóa dữ liệu truyền. ...................................................................................... 178
Bài 6. HỆ THỐNG MẠNG QUẢN LÝ, GIÁM SÁT ......................................................... 182
6.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG MẠNG QUẢN LÝ, GIÁM SÁT. ........................... 183
iv


6.2. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CÁC THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG
MẠNG QUẢN LÝ, GIÁM SÁT. ....................................................................................... 183
6.2.1. Cấu tạo. ................................................................................................................ 183
6.2.2. Nguyên lý làm việc. ............................................................................................. 195
6.3. LẮP ĐẶT HỆ THỐNG. .............................................................................................. 195
6.3.1. Kiểm tra thiết bị. ................................................................................................. 195
6.3.2. Lắp ổ cứng vào đầu ghi hình. ............................................................................ 196
6.3.3. Kết nối Audio – Video Đầu Vào Và Đầu Ra. ................................................... 197
6.3.4. Kết nối Video đầu vào . ...................................................................................... 197
6.3.5. Kết nối đầu ra Video và tuỳ chọn..................................................................... 198
6.3.6. Tín hiệu âm thanh ngõ vào – ra. ....................................................................... 198
6.4. CÀI ĐẶT VÀ VẬN HÀNH MÁY. ............................................................................. 198

6.4.1. Mở Nguồn. ........................................................................................................... 198
6.4.2. Tắt Nguồn. ........................................................................................................... 199
6.4.3. Đăng nhập hệ thống............................................................................................ 199
6.4.4. Ghi hình - Menu RECORD. .............................................................................. 205
6.4.5. Xem lại hình đã ghi (PlayBack). ........................................................................ 208
6.4.6. Sao lưu hình (Backup): ...................................................................................... 210
6.4.7. Thiết lập hệ thống đầu ghi hình – System. ...................................................... 211
6.4.7. Nâng cao (Advancaced). ..................................................................................... 224

v



31- CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO
THIẾT KẾ, XÂY DỰNG MẠNG LAN
Mã số mô đun: MĐ31
Thời gian mô đun: 120 giờ;

( Lý thuyết: 45 giờ; Thực hành: 75 giờ)

I.VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN:
Vị trí: Mô đun được bố trí sau khi học sinh học xong các môn học chung, các môn
học cơ sở chuyên ngành đào tạo chuyên môn nghề.
Tính chất: Là mô đun chuyên nghành bắt buộc.

II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN:
- Trình bày được quy trình thiết kế một hệ thống mạng;
- Đọc được các bảng vẽ thi công;
- Phân biệt được các chuẩn kết nối mạng cục bộ, phân biệt, lựa chọn các thiết bị
mạng, các chuẩn của mạng không dây;

- Mô tả được nguyên tác hoạt động của bộ chọn đường định tuyến, xây dựng được
các địa chỉ IP cho một liên mạng;
- Cài đặt được các hệ điều hành mạng, cấu hình được các dịch vụ mạng;
- Lắp đặt và cấu hình cho các thiết bị mạng không dây, Kỹ thuật mở rộng hệ thống
mạng không dây.
- Quản lý người dùng, nhóm người dùng và sử dụng được các tài nguyên chia sẻ
trên mạng không dây;
- Bảo mật được dữ liệu hệ thống cho mạng;
- Rèn luyện ý thức lao động, tác phong công nghiệp, có trách nhiệm và sáng tạo.

III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian :
Số
TT

Thời gian
Tên các bài trong mô đun

Tổng
số


thuyết

Thực
hành

1

Tổng quan về thiết kế và cài đặt mạng.


4

2

2

2

Các chuẩn mạng cục bộ

4

2

2

3

Cơ sở về cầu nối ( Bridge)

4

2

2

4

Cơ sở về bộ chuyển mạch


4

2

2

1

Kiểm
Tra*


5

Cơ sở về định tuyến

8

3

4

6

Thiết kế mạng cục bộ LAN

12

4


8

7

Xây dựng mạng LAN

16

4

11

8

Tổng quan về mạng không dây

4

2

2

9

Các tầng mạng không dây

8

2


6

10

Kiến trúc mạng không dây

12

3

9

11

Bảo mật mạng không dây

14

4

8

1

1

2

Cộng

90
30
56
4
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính bằng giờ
thực hành.
2. Nội dung chi tiết:

2


Bài 1.
TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT MẠNG
Thời gian: 4 giờ (LT: 2giờ, TH: 2giờ).
A. MỤC TIÊU.

- Mô tả được quy trình thiết kế một hệ thống mạng;
- Trình bày được chức năng hoạt động của các lớp trong mô hình OSI.
- Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính.
- Rèn luyện ý thức lao động, tác phong công nghiệp, có trách nhiệm và sáng tạo.
B. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ - VẬT LIỆU.
TT

Tên máy móc – thiết bị

I

Thiết bị.

1

2
3
4
5
6
7
8
9

11
12
13
14
15

Máy tính giáo viên
Máy chiếu
Máy tính
Máy in
Bộ lặp tín hiệu (Repeater)
Bộ tập trung (Hub)
Cầu nối (Bridge)
Bộ chuyển mạch (Switch)
Bộ định tuyến (Router)
Card giao tiếp mạng (NIC –
Network Interface Card)
Access Point.
Converter quang.
Camera
Đầu ghi

Nguồn tổng

II

Dụng cụ.

1
2
3
4
5
6
7

10

Thông số kỹ
thuật/Xuất xứ

Đơn
vị
tính

Số
lượng

Cái
Cái
Cái
Cái

Cái
Cái
Cái
Cái
Cái

GHI
CHÚ

1
1
3
3

Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái

3

Tô vít 4 cạnh nhỏ có từ tính
Tô vít dẹt loại nhỏ có từ tính
Tô vít 4 cạnh loại vừa có từ tính
Tô vít dẹt loại vừa có từ tính
Kìm nhọn
Kìm cắt.
Kìm bấm dây mạng.


20cm
Cái
20cm
Cái
25cm
Cái
25cm
Cái
6”
Cái
6”
Cái
SUNKIT 868G Cái

3
3
3
3
3
3

8

Dao cắt cáp quang.

Sumitomo
FC-6S

III

1
2
3

Vật liệu
Phấn viết bảng
Đầu bấn dây mạng
Dây cáp mạng

KT 8108
20A

Cái

MIC

Viên

RJ45

Cái
M

CAT 6

3

9
3
3


3
3

2
80
70

2 Cái/hs
2M/hs


Cáp đồng trục
Đầu nối cáp đồng trục
Cáp quang
Dây nối quang
Đầu nối quang

4
5
6
7
8
9
10
11

75 Ω

BNC

2FO

Jack DC
Jack tín hiệu cáp đồng trục

Bộ kết nối tín hiệu cáp điện

M
Cái
M
Sợi
Cái

70
80
70
80
80

Cái
Cái
Cái

18
18
18

2M/hs
2 Cái/hs
2M/hs

2 sợi/hs
2 Cái/hs

C. NỘI DUNG.

1.1. TIẾN TRÌNH XÂY DỰNG MẠNG.
Ngày nay, mạng máy tính đã trở thành một hạ tầng cơ sở quan trọng của tất cả các
cơ quan xí nghiệp. Nó đã trở thành một kênh trao đổi thông tin không thể thiếu được
trong thời đại công nghệ thông tin. Với xu thế giá thành ngày càng hạ của các thiết bị
điện tử, kinh phí đầu tư cho việc xây dựng một hệ thống mạng không vượt ra ngoài khả
năng của các công ty xí nghiệp. Tuy nhiên, việc khai thác một hệ thống mạng một cách
hiệu quả để hỗ trợ cho công tác nghiệp vụ của các cơ quan xí nghiệp là vấn đề cần bàn
luận. Hầu hết người sử dụng chỉ chú trọng đến việc đầu tư thiết bị phần cứng mà không
quan tâm đến yêu cầu khai thác sử dụng mạng về sau. Điều này có thể dẫn đến hai trường
hợp: lãng phí trong đầu tư hoặc mạng không đáp ứng đủ cho nhu cầu sử dụng.
Để giải quyết vấn đề này cần có kế hoạch thiết kế, xây dựng và khai thác mạng
một cách khoa học. Thực tế, tiến trình xây dựng mạng cũng trải qua các giai đoạn như
việc thiết kế, xây dựng và phát triển một phần mềm. Nó cũng gồm các giai đoạn như:
Thu thập yêu cầu của khách hàng (công ty, xí nghiệp có yêu cầu xây dựng mạng), Phân
tích yêu cầu, Thiết kế giải pháp mạng, Cài đặt mạng, Kiểm thử và cuối cùng là Bảo trì
mạng.
Phần này sẽ giới thiệu sơ lược về nhiệm vụ của từng giai đoạn để ta có thể hình
dung được tất cả các vấn đề có liên quan trong tiến trình xây dựng mạng.
1.1.1. Thu thập yêu cầu của khách hàng.
Mục đích của giai đoạn này là nhằm xác định mong muốn của khách hàng trên
mạng mà chúng ta sắp xây dựng. Những câu hỏi cần được trả lời trong giai đoạn này là:
- Bạn thiết lập mạng để làm gì? sử dụng nó cho mục đích gì?
- Các máy tính nào sẽ được nối mạng?

4



- Những người nào sẽ được sử dụng mạng, mức độ khai thác sử dụng mạng của
từng người / nhóm người ra sao?
- Trong vòng 3-5 năm tới bạn có nối thêm máy tính vào mạng không, nếu có ở đâu,
số lượng bao nhiêu ?
Phương pháp thực hiện của giai đoạn này là bạn phải phỏng vấn khách hàng, nhân
viên các phòng mạng có máy tính sẽ nối mạng. Thông thường các đối tượng mà bạn
phỏng vấn không có chuyên môn sâu hoặc không có chuyên môn về mạng. Cho nên bạn
nên tránh sử dụng những thuật ngữ chuyên môn để trao đổi với họ. Chẳng hạn nên hỏi
khách hàng “ Bạn có muốn người trong cơ quan bạn gởi mail được cho nhau không?”,
hơn là hỏi “ Bạn có muốn cài đặt Mail server cho mạng không? ”. Những câu trả lời của
khách hàng thường không có cấu trúc, rất lộn xộn, nó xuất phát từ góc nhìn của người
sử dụng, không phải là góc nhìn của kỹ sư mạng. Người thực hiện phỏng vấn phải có kỹ
năng và kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Phải biết cách đặt câu hỏi và tổng hợp thông
tin.
Một công việc cũng hết sức quan trọng trong giai đoạn này là “Quan sát thực địa”
để xác định những nơi mạng sẽ đi qua, khoảng cách xa nhất giữa hai máy tính trong
mạng, dự kiến đường đi của dây mạng, quan sát hiện trạng công trình kiến trúc nơi mạng
sẽ đi qua. Thực địa đóng vai trò quan trọng trong việc chọn công nghệ và ảnh hưởng lớn
đến chi phí mạng. Chú ý đến ràng buộc về mặt thẩm mỹ cho các công trình kiến trúc khi
chúng ta triển khai đường dây mạng bên trong nó. Giải pháp để nối kết mạng cho 2 tòa
nhà tách rời nhau bằng một khoảng không phải đặc biệt lưu ý. Sau khi khảo sát thực địa,
cần vẽ lại thực địa hoặc yêu cầu khách hàng cung cấp cho chúng ta sơ đồ thiết kế của
công trình kiến trúc mà mạng đi qua.
Trong quá trình phỏng vấn và khảo sát thực địa, đồng thời ta cũng cần tìm hiểu
yêu cầu trao đổi thông tin giữa các phòng ban, bộ phận trong cơ quan khách hàng, mức
độ thường xuyên và lượng thông tin trao đổi. Điều này giúp ích ta trong việc chọn băng
thông cần thiết cho các nhánh mạng sau này.
1.1.2. Phân tích yêu cầu.

Khi đã có được yêu cầu của khách hàng, bước kế tiếp là ta đi phân tích yêu cầu để
xây dựng bảng “Đặc tả yêu cầu hệ thống mạng”, trong đó xác định rõ những vấn đề sau:

5


- Những dịch vụ mạng nào cần phải có trên mạng ? (Dịch vụ chia sẻ tập tin, chia
sẻ máy in, Dịch vụ web, Dịch vụ thư điện tử, Truy cập Internet hay không?, ...)
- Mô hình mạng là gì? (Workgoup hay Client / Server? ...)
- Mức độ yêu cầu an toàn mạng.
- Ràng buộc về băng thông tối thiểu trên mạng.
1.1.3. Thiết kế giải pháp.
Bước kế tiếp trong tiến trình xây dựng mạng là thiết kế giải pháp để thỏa mãn
những yêu cầu đặt ra trong bảng Đặc tả yêu cầu hệ thống mạng. Việc chọn lựa giải pháp
cho một hệ thống mạng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, có thể liệt kê như sau:
- Kinh phí dành cho hệ thống mạng.
- Công nghệ phổ biến trên thị trường.
- Thói quen về công nghệ của khách hàng.
- Yêu cầu về tính ổn định và băng thông của hệ thống mạng.
- Ràng buộc về pháp lý.
Tùy thuộc vào mỗi khách hàng cụ thể mà thứ tự ưu tiên, sự chi phối của các yếu
tố sẽ khác nhau dẫn đến giải pháp thiết kế sẽ khác nhau. Tuy nhiên các công việc mà
giai đoạn thiết kế phải làm thì giống nhau. Chúng được mô tả như sau:
1.1.4. Thiết kế sơ đồ mạng ở mức luận lý.
Thiết kế sơ đồ mạng ở mức luận lý liên quan đến việc chọn lựa mô hình mạng,
giao thức mạng và thiết đặt các cấu hình cho các thành phần nhận dạng mạng.
Mô hình mạng được chọn phải hỗ trợ được tất cả các dịch vụ đã được mô tả trong
bảng Đặc tả yêu cầu hệ thống mạng. Mô hình mạng có thể chọn là Workgroup hay
Domain (Client / Server) đi kèm với giao thức TCP/IP, NETBEUI hay IPX/SPX.
Ví dụ:

- Một hệ thống mạng chỉ cần có dịch vụ chia sẻ máy in và thư mục giữa những
người dùng trong mạng cục bộ và không đặt nặng vấn đề an toàn mạng thì ta có thể chọn
Mô hình Workgroup.
- Một hệ thống mạng chỉ cần có dịch vụ chia sẻ máy in và thư mục giữa những
người dùng trong mạng cục bộ nhưng có yêu cầu quản lý người dùng trên mạng thì phải
chọn Mô hình Domain.

6


- Nếu hai mạng trên cần có dịch vụ mail hoặc kích thước mạng được mở rộng, số
lượng máy tính trong mạng lớn thì cần lưu ý thêm về giao thức sử dụng cho mạng phải
là TCP/IP.
Mỗi mô hình mạng có yêu cầu thiết đặt cấu hình riêng. Những vấn đề chung nhất
khi thiết đặt cấu hình cho mô hình mạng là:
- Định vị các thành phần nhận dạng mạng, bao gồm việc đặt tên cho Domain,
Workgroup, máy tính, định địa chỉ IP cho các máy, định cổng cho từng dịch vụ.
- Phân chia mạng con, thực hiện vạch đường đi cho thông tin trên mạng.
1.1.5. Xây dựng chiến lược khai thác và quản lý tài nguyên mạng.
Chiến lược này nhằm xác định ai được quyền làm gì trên hệ thống mạng. Thông
thường, người dùng trong mạng được nhóm lại thành từng nhóm và việc phân quyền
được thực hiện trên các nhóm người dùng.
1.1.6. Thiết kế sơ đồ mạng ở vật lý.
Căn cứ vào sơ đồ thiết kế mạng ở mức luận lý, kết hợp với kết quả khảo sát thực
địa bước kế tiếp ta tiến hành thiết kế mạng ở mức vật lý. Sơ đồ mạng ở mức vật lý mô
tả chi tiết về vị trí đi dây mạng ở thực địa, vị trí của các thiết bị nối kết mạng như Hub,
Switch, Router, vị trí các máy chủ và các máy trạm. Từ đó đưa ra được một bảng dự trù
các thiết bị mạng cần mua. Trong đó mỗi thiết bị cần nêu rõ: Tên thiết bị, thông số kỹ
thuật, đơn vị tính, đơn giá,…
1.1.7. Chọn hệ điều hành mạng và các phần mềm ứng dụng.

Một mô hình mạng có thể được cài đặt dưới nhiều hệ điều hành khác nhau. Chẳng
hạn với mô hình Domain, ta có nhiều lựa chọn như: Windows NT, Windows server
2008, Netware, Unix, Linux,... Tương tự, các giao thức thông dụng như TCP/IP,
NETBEUI, IPX/SPX cũng được hỗ trợ trong hầu hết các hệ điều hành. Chính vì thế ta
có một phạm vi chọn lựa rất lớn. Quyết định chọn lựa hệ điều hành mạng thông thường
dựa vào các yếu tố như:
- Giá thành phần mềm của giải pháp.
- Sự quen thuộc của khách hàng đối với phần mềm.
- Sự quen thuộc của người xây dựng mạng đối với phần mềm.
Hệ điều hành là nền tảng để cho các phần mềm sau đó vận hành trên nó. Giá thành
phần mềm của giải pháp không phải chỉ có giá thành của hệ điều hành được chọn mà nó
còn bao gồm cả giá thành của các phầm mềm ứng dụng chạy trên nó. Hiện nay có 2 xu
7


hướng chọn lựa hệ điều hành mạng: các hệ điều hành mạng của Microsoft Windows
hoặc các phiên bản của Linux.
Sau khi đã chọn hệ điều hành mạng, bước kế tiếp là tiến hành chọn các phần mềm
ứng dụng cho từng dịch vụ. Các phần mềm này phải tương thích với hệ điều hành đã
chọn.
1.1.8. Cài đặt mạng.
Khi bản thiết kế đã được thẩm định, bước kế tiếp là tiến hành lắp đặt phần cứng và
cài đặt phần mềm mạng theo thiết kế.
1.1.9. Lắp đặt phần cứng.
Cài đặt phần cứng liên quan đến việc đi dây mạng và lắp đặt các thiết bị nối kết
mạng (Hub, Switch, Router) vào đúng vị trí như trong thiết kế mạng ở mức vật lý đã mô
tả.
1.1.10. Cài đặt và cấu hình phần mềm.
Tiến trình cài đặt phần mềm bao gồm:
- Cài đặt hệ điều hành mạng cho các server, các máy trạm

- Cài đặt và cấu hình các dịch vụ mạng.
- Tạo người dùng, phân quyền sử dụng mạng cho người dùng.
Tiến trình cài đặt và cấu hình phần mềm phải tuân thủ theo sơ đồ thiết kế mạng
mức luận lý đã mô tả. Việc phân quyền cho người dùng pheo theo đúng chiến lược khai
thác và quản lý tài nguyên mạng.
Nếu trong mạng có sử dụng router hay phân nhánh mạng con thì cần thiết phải
thực hiện bước xây dựng bảng chọn đường trên các router và trên các máy tính.
1.1.11. Kiểm thử mạng.
Sau khi đã cài đặt xong phần cứng và các máy tính đã được nối vào mạng. Bước
kế tiếp là kiểm tra sự vận hành của mạng.
Trước tiên, kiểm tra sự nối kết giữa các máy tính với nhau. Sau đó, kiểm tra hoạt
động của các dịch vụ, khả năng truy cập của người dùng vào các dịch vụ và mức độ an
toàn của hệ thống.
Nội dung kiểm thử dựa vào bảng đặc tả yêu cầu mạng đã được xác định lúc đầu.
1.1.12. Bảo trì hệ thống.
Mạng sau khi đã cài đặt xong cần được bảo trì một khoảng thời gian nhất định để
khắc phục những vấn đề phát sinh xảy trong tiến trình thiết kế và cài đặt mạng.
8


1.2. MÔ HÌNH OSI.
Mô hình OSI (Open Systems Interconnection Reference Model, viết ngắn là OSI
Model hoặc OSI Reference Model) - tạm dịch là Mô hình tham chiếu kết nối các hệ
thống mở - là một thiết kế dựa vào nguyên lý tầng cấp, lý giải một cách trừu tượng kỹ
thuật kết nối truyền thông giữa các máy vi tính và thiết kế giao thức mạng giữa chúng.
Mô hình này được phát triển thành một phần trong kế hoạch Kết nối các hệ thống
mở (Open Systems Interconnection) do ISO và IUT-T khởi xướng. Nó còn được gọi
là Mô hình bảy tầng của OSI.
Mục đích để một ứng dụng có thể truyền thông trên mạng.
Thực tế, nếu chúng ta mở trang thuộc tính của Local Area Connection, thì có thể

thấy một kết nối mạng được thiết lập bằng một số thành phần khác nhau, như network
client – máy khách của mạng, driver của adapter mạng và giao thức - protocol. Mỗi một
thành phần này lại tương ứng với một hoặc nhiều lớp khác nhau.

Hình 1.1: Trang thuộc tính của Local Area Connection cho chúng ta một cái nhìn về
các lớp mạng khác nhau được dùng trong Windows.
Mô hình mạng mà Windows và hầu hết các hệ điều hành mạng khác sử dụng được
gọi là mô hình OSI. Mô hình này gồm có bảy lớp khác nhau. Mỗi một lớp trong mô hình
này được thiết kế để có thể thực hiện một nhiệm vụ cụ thể nào đó và làm thuận tiện cho

9


việc truyền thông giữa lớp trên và lớp dưới nó. Bạn có thể nhìn thấy những gì mà mô
hình OSI thể hiện trong hình bên dưới.

Hình 1.2: Mô hình OSI
1.2.1. Lớp ứng dụng - Application.
Tầng ứng dụng là tầng gần với người sử dụng nhất. Nó cung cấp phương tiện cho
người dùng truy nhập các thông tin và dữ liệu trên mạng thông qua chương trình ứng
dụng. Tầng này là giao diện chính để người dùng tương tác với chương trình ứng dụng,
và qua đó với mạng. Một số ví dụ về các ứng dụng trong tầng này bao gồm Telnet, Giao
thức truyền tập tin FTP và Giao thức truyền thư điện tử SMTP, HTTP, X.400
Mail remote.
Lớp trên cùng trong mô hình OSI là lớp Application. Thứ đầu tiên mà bạn cần hiểu
về lớp này là nó không ám chỉ đến các ứng dụng mà người dùng đang chạy mà thay vào
đó nó chỉ cung cấp nền tảng làm việc (framework) mà ứng dụng đó chạy bên trên.
Để hiểu lớp ứng dụng này thực hiện những gì, chúng ta hãy giả dụ rằng một người
dùng nào đó muốn sử dụng Internet Explorer để mở một FTP session và truyền tải một
file. Trong trường hợp cụ thể này, lớp ứng dụng sẽ định nghĩa một giao thức truyền tải.

Giao thức này không thể truy cập trực tiếp đến người dùng cuối mà người dùng cuối này
vẫn phải sử dụng ứng dụng được thiết kế để tương tác với giao thức truyền tải file. Trong
trường hợp này, Internet Explorer sẽ làm ứng dụng đó.
1.2.2. Lớp trình diễn - Presentation.
Lớp trình diễn hoạt động như tầng dữ liệu trên mạng. lớp này trên máy tính truyền
dữ liệu làm nhiệm vụ dịch dữ liệu được gửi từ tầng Application sang dạng Fomat chung.
Và tại máy tính nhận, lớp này lại chuyển từ Fomat chung sang định dạng của tầng
Application. Lớp thể hiện thực hiện các chức năng sau: - Dịch các mã kí tự từ ASCII
sang EBCDIC. - Chuyển đổi dữ liệu, ví dụ từ số interger sang số dấu phảy động. - Nén

10


dữ liệu để giảm lượng dữ liệu truyền trên mạng. - Mã hoá và giải mã dữ liệu để đảm bảo
sự bảo mật trên mạng.
Lớp Presentation thực hiện một số công việc phức tạp hơn, tuy nhiên mọi thứ mà
lớp này thực hiện có thể được tóm gọn lại trong một câu. Lớp này lấy dữ liệu đã được
cung cấp bởi lớp ứng dụng, biến đổi chúng thành một định dạng chuẩn để lớp khác có
thể hiểu được định dạng này. Tương tự như vậy lớp này cũng biến đổi dữ liệu mà nó
nhận được từ lớp session (lớp dưới) thành dữ liệu mà lớp Application có thể hiểu được.
Lý do lớp này cần thiết đến vậy là vì các ứng dụng khác nhau có dữ liệu khác nhau. Để
việc truyền thông mạng được thực hiện đúng cách thì dữ liệu cần phải được cấu trúc
theo một chuẩn nào đó.
1.2.3. Lớp phiên - Session.
Khi dữ liệu đã được biến đổi thành định dạng chuẩn, máy gửi đi sẽ thiết lập một
phiên – session với máy nhận. Đây chính là lớp sẽ đồng bộ hoá quá trình liên lạc của hai
máy và quản lý việc trao đổi dữ liệu. Lớp phiên này chịu trách nhiệm cho việc thiết lập,
bảo trì và kết thúc session với máy từ xa.
Một điểm thú vị về lớp session là nó có liên quan gần với lớp Application hơn với
lớp Physical. Có thể một số người nghĩ răng việc kết nối session mạng như một chức

năng phần cứng, nhưng trong thực tế session lại được thiết lập giữa các ứng dụng. Nếu
người dùng đang chạy nhiều ứng dụng thì một số ứng dụng này có thể đã thiết lập session
với các tài nguyên ở xa tại bất kỳ thời điểm nào.
1.2.4. Lớp giao vận - Transport.
Tầng giao vận cung cấp dịch vụ chuyên dụng chuyển dữ liệu giữa các người dùng
tại đầu cuối, nhờ đó các tầng trên không phải quan tâm đến việc cung cấp dịch vụ truyền
dữ liệu đáng tin cậy và hiệu quả. Tầng giao vận kiểm soát độ tin cậy của một kết nối
được cho trước. Một số giao thức có định hướng trạng thái và kết nối (state and
connection orientated). Có nghĩa là tầng giao vận có thể theo dõi các gói tin và truyền
lại các gói bị thất bại. Một ví dụ điển hình của giao thức tầng 4 là TCP. Tầng này là nơi
các thông điệp được chuyển sang thành các gói tin TCP hoặc UDP. Ở tầng 4 địa chỉ
được đánh là address ports, thông qua address ports để phân biệt được ứng dụng trao
đổi.

11


Lớp Transport chịu trách nhiệm cho việc duy trì vấn đề điều khiển luồng. Hệ điều
hành Windows cho phép người dùng có thể chạy nhiều ứng dụng một cách đồng thời,
chính vì vậy mà nhiều ứng dụng, và bản thân hệ điều hành cần phải truyền thông trên
mạng đồng thời. Lớp Transport lấy dữ liệu từ mỗi ứng dụng và tích hợp tất cả dữ liệu
đó vào trong một luồng. Lớp này cũng chịu trách nhiệm cho việc cung cấp vấn đề kiểm
tra lỗi và thực hiện khôi phục dữ liệu khi cần thiết. Bản chất mà nói, lớp Transport chịu
trách nhiệm cho việc bảo đảm tất cả dữ liệu từ máy gửi đến máy nhận.
1.2.5. Lớp mạng - Network.
Lớp mạng Network là lớp có trách nhiệm quyết định xem dữ liệu sẽ đến máy nhận
như thế nào. Lớp này nắm những thành phần như việc định địa chỉ, định tuyến, và các
giao thức logic. Do loạt bài này dành cho những người mới bắt đầu làm quen với các
kiếm thức về mạng nên sẽ không đi chuyên sâu vào kỹ thuật, tuy nhiên chúng tôi nói
qua rằng lớp mạng này tạo các đường logic được biết đến như các mạch ảo giữa máy

nguồn và máy đích. Mạch ảo này cung cấp các gói dữ liệu riêng lẻ để chúng có thể đến
được đích của chúng. Bên cạnh đó lớp mạng cũng chịu trách nhiệm cho việc quản lý lỗi
của chính nó, cho việc điều khiển xếp chuỗi và điều khiển tắc nghẽn.
Việc sắp xếp các gói là rất cần thiết bởi mỗi một giao thức giới hạn kích thước tối
đa của một gói. Số lượng dữ liệu phải được truyền đi thường vượt quá kích thước gói
lớn nhất. Chính vì vậy mà dữ liệu được chia nhỏ thành nhiều gói nhỏ. Khi điều này xảy
ra, lớp mạng sẽ gán vào mỗi gói nhỏ này một số thứ tự nhận dạng.
Khi dữ liệu này đến được máy tính người nhận thì lớp mạng lại kiểm tra số thứ
nhận dạng của các gói và sử dụng chúng để sắp xếp dữ liệu đúng như những gì mà chúng
được chia lúc trước từ phía người gửi, bên cạnh đó còn có nhiệm vụ chỉ ra gói nào bị
thiếu trong quá trình gửi.
Nếu bạn chưa hiểu kỹ về khái niệm này, hãy hình dung rằng bạn cần gửi mail một
tài liệu có dung lượng lớn đến một người bạn của mình, nhưng không có một phong bì
đủ lớn. Để giải quyết vấn đề này thì bạn phải chia nhỏ một số trang vào các phong bì
nhỏ, sau đó dán nhãn các phòng bì này lại để bạn của bạn có thể biết được thứ tự của
các trang trong đó. Điều này cũng tương tự như những gì mà lớp mạng thực hiện.
1.2.6. Lớp liên kết dữ liệu - Data Link.

12


Lớp liên kết dữ liệu Data Link có thể được chia nhỏ thành hai lớp khác; Media
Access Control (MAC) và Logical Link Control (LLC). MAC về cơ bản thiết lập sự
nhận dạng của môi trường trên mạng thông qua địa chỉ MAC của nó. Địa chỉ MAC là
địa chỉ được gán cho adapter mạng ở mức phần cứng. Đây là địa chỉ được sử dụng cuối
cùng khi gửi và nhận các gói. Lớp LLC điều khiển sự đồng bộ khung và cung cấp một
mức kiểm tra lỗi.
1.2.7. Lớp vật lý - Physical.
Tầng vật lý định nghĩa tất cả các đặc tả về điện và vật lý cho các thiết bị. Trong đó
bao gồm bố trí của các chân cắm (pin), các hiệu điện thế, và các đặc tả về cáp nối (cable).

Các thiết bị tầng vật lý bao gồm Hub, bộ lặp (repeater), thiết bị tiếp hợp mạng (network
adapter) và thiết bị tiếp hợp kênh máy chủ (Host Bus Adapter)- (HBA dùng trong mạng
lưu trữ (Storage Area Network)). Chức năng và dịch vụ căn bản được thực hiện bởi tầng
vật lý bao gồm:
Thiết lập hoặc ngắt mạch kết nối điện (electrical connection) với một môi trường
truyền dẫnphương tiện truyền thông (transmission medium).
Tham gia vào quy trình mà trong đó các tài nguyên truyền thông được chia sẻ hiệu
quả giữa nhiều người dùng. Chẳng hạn giải quyết tranh chấp tài nguyên (contention)
và điều khiển lưu lượng.
Điều chế (modulation), hoặc biến đổi giữa biểu diễn dữ liệu số (digital data) của
các thiết bị người dùng và các tín hiệu tương ứng được truyền qua kênh truyền thông
(communication channel).
Cáp (bus) SCSI song song hoạt động ở tầng cấp này. Nhiều tiêu chuẩn khác nhau
của Ethernet dành cho tầng vật lý cũng nằm trong tầng này; Ethernet nhập tầng vật lý
với tầng liên kết dữ liệu vào làm một. Điều tương tự cũng xảy ra đối với các mạng cục
bộ như Token ring, FDDI và IEEE 802.11.
Lớp vật lý Physical của mô hình OSI ám chỉ đến các chi tiết kỹ thuật của phần
cứng. Lớp vật lý định nghĩa các đặc điểm như định thời và điện áp. Lớp này cũng định
nghĩa các chi tiết kỹ thuật phần cứng được sử dụng bởi các adapter mạng và bởi cáp
mạng (thừa nhận rằng kết nối là kết nối dây). Để đơn giản hóa, lớp vật lý định nghĩa
những gì để nó có thể truyền phát và nhận dữ liệu.

13


Bài 2.
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG MẠNG
Thời gian: 4 giờ (LT: 2giờ, TH: 2giờ).
A. MỤC TIÊU.


- Phân biệt được loại mạng chuyển mạch và mạng quảng bá;
- Mô tả được đặc điểm của mạng cục bộ;
- Trình bày được các giao thức truy cập đường truyền;
- Mô tả được các thiết bị sử dụng trong mạng LAN.
- Thực hiện các thao tác đúng kỹ thuật, an toàn để kết nối mạng máy tính.
- Rèn luyện ý thức lao động, tác phong công nghiệp, có trách nhiệm và sáng tạo.
B. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ - VẬT LIỆU.
TT

Tên máy móc – thiết bị

I

Thiết bị.

1
2
3
4
5
6
7
8
9

11
12
13
14
15


Máy tính giáo viên
Máy chiếu
Máy tính
Máy in
Bộ lặp tín hiệu (Repeater)
Bộ tập trung (Hub)
Cầu nối (Bridge)
Bộ chuyển mạch (Switch)
Bộ định tuyến (Router)
Card giao tiếp mạng (NIC –
Network Interface Card)
Access Point.
Converter quang.
Camera
Đầu ghi
Nguồn tổng

II

Dụng cụ.

1
2
3
4
5
6

10


Thông số kỹ
thuật/Xuất xứ

Đơn
vị
tính

Số
lượng

Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái

1
1
3
3

Cái
Cái
Cái
Cái

Cái
Cái

3

20cm
Cái
20cm
Cái
25cm
Cái
25cm
Cái
6”
Cái
6”
Cái
SUNKIT 868G Cái

3
3
3
3
3
3

7

Tô vít 4 cạnh nhỏ có từ tính
Tô vít dẹt loại nhỏ có từ tính

Tô vít 4 cạnh loại vừa có từ tính
Tô vít dẹt loại vừa có từ tính
Kìm nhọn
Kìm cắt.
Kìm bấm dây mạng.

8

Dao cắt cáp quang.

Sumitomo
FC-6S

III

KT 8108
20A

Vật liệu
14

Cái

9
3
3

3
3


GHI
CHÚ


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Phấn viết bảng
Đầu bấn dây mạng
Dây cáp mạng
Cáp đồng trục
Đầu nối cáp đồng trục
Cáp quang
Dây nối quang
Đầu nối quang

MIC

Viên

RJ45


Cái
M
M
Cái
M
Sợi
Cái

2
80
70
70
80
70
80
80

Cái
Cái
Cái

18
18
18

CAT 6
75 Ω

BNC

2FO

Jack DC
Jack tín hiệu cáp đồng trục

Bộ kết nối tín hiệu cáp điện

2 Cái/hs
2M/hs
2M/hs
2 Cái/hs
2M/hs
2 sợi/hs
2 Cái/hs

C. NỘI DUNG.

2.1. PHÂN LOẠI MẠNG.
2.1.1. Phương thức kết nối mạng được sử dụng chủ yếu trong liên kết mạng.
Có hai phương thức chủ yếu, đó là điểm - điểm và điểm - nhiều điểm.
− Với phương thức "điểm - điểm", các đường truyền riêng biệt được thiết lâp để
nối các cặp máy tính lại với nhau. Mỗi máy tính có thể truyền và nhận trực tiếp dữ liệu
hoặc có thể làm trung gian như lưu trữ những dữ liệu mà nó nhận được rồi sau đó chuyển
tiếp dữ liệu đi cho một máy khác để dữ liệu đó đạt tới đích.
− Với phương thức "điểm - nhiều điểm", tất cả các trạm phân chia chung một
đường truyền vật lý. Dữ liệu được gửi đi từ một máy tính sẽ có thể được tiếp nhận bởi
tất cả các máy tính còn lại, bởi vậy cần chỉ ra điạ chỉ đích của dữ liệu để mỗi máy tính
căn cứ vào đó kiểm tra xem dữ liệu có phải dành cho mình không nếu đúng thì nhận còn
nếu không thì bỏ qua.
2.1.2. Phân loại mạng máy tính theo vùng địa lý.

− GAN (Global Area Network) kết nối máy tính từ các châu lục khác nhau. Thông
thường kết nối này được thực hiện thông qua mạng viễn thông và vệ tinh.
− WAN (Wide Area Network) - Mạng diện rộng, kết nối máy tính trong nội bộ
các quốc gia hay giữa các quốc gia trong cùng một châu lục. Thông thường kết nối này
được thực hiện thông qua mạng viễn thông. Các WAN có thể được kết nối với nhau
thành GAN hay tự nó đã là GAN.

15


×