Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7
Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Dựa vào đại lượng nào để so sánh tác dụng
mạnh, yếu khác nhau của dòng điện ?
119
Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7
Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan
Câu 1: Cường độ dòng điện cho ta biết :
A- Độ mạnh của dòng điện.
B- Dòng điện do nguồn điện nào gây ra.
C- Dòng điện do các hạt mang điện dương hoặc âm tạo nên.
D- Tác dụng nhiệt hoặc hoá của dòng điện.
Câu 2: Để đo cường độ dòng điện, người ta dùng :
A- Ampe kế.
B- Đồng hồ đa năng dùng kim chỉ thò.
C- Đồng hồ đa năng hiện số.
D- Cả 3 dụng cụ trên.
Câu 3: Để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn, cách mắc ampe kế trong
mạch nào sau đây là sai ?
A- 1
B- 3
C- 2
D- 4
Câu 4: : Để đo cường độ dòng điện khoảng từ 0,10A đến 0, 20A, ta nên dùng :
A- Ampe kế có giới hạn đo 10A.
B- Mili ampe kế.
C- Đồng hồ đa năng.
D- Cả ba dụng cụ trên.
Câu 5: Hãy xác GHĐ và ĐCNN của
hai thang đo trên am pe kế trong hình
vẽ bên.
Để đo cường độ dòng điện khoảng
từ 0,010A đến 0,025A, ta nên chọn
thang đo nào?
120
Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7
Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan
Câu 6: Hãy biến đổi các đơn vò sau :
230 mA = …………. A
0,099A = …………… mA
12 mA = ………… mA
680mA = …………… A
1,23mA = ………… mA
Câu 7: Hãy xác đònh giá trò của cường độ dòng điện
tương ứng với vò trí các kim 1 và 2 nếu GHĐ của các
thang đo là :
A- 12A
B- 120mA.
C- 6A.
D- 6mA.
Câu 8: Các câu nào sau đây là sai ? Tại sao ?
A- Mắc ampe kế vào hai đầu nguồn điện sẽ đo
được cường độ dòng điện qua nguồn.
B- Mắc ampe kế vào hai đầu nguồn điện sẽ rất
nguy hiểm.
C- Nếu ampe kế có nhiều thang đo, lúc đầu ta
luôn chọn thang đo có GHĐ lớn nhất.
D- Nếu ampe kế có nhiều thang đo, lúc đầu ta
luôn chọn thang đo có GHĐ nhỏ nhất.
E- Một ampe kế có thể đo bất kì giá trò cường
độ dòng điện nào.
Câu 9: Mặt đồng hồ của một ampe kế có 100
độ chia. Ampe kế gồm các thang đo ứng với
GHĐ : 5A; 1A; 100mA; 10mA; 1mA. Hãy điền
vào bảng sau :
Cường độ cần đo
Thang đo
Số độ chia tương ứng
0,9 A
0,15A
0,009A
121
Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7
Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan
Câu 10: Tại sao dưới kim đo của ampe kế,
người ta đặt thêm một gương phẳng ?
- Để đo cường độ dòng điện, ta dùng ampe kế. Ampe kế
được mắc nối tiếp với dụng cụ cần đo.
- Đơn vò của cường độ dòng điện là ampe (A).
Ngoài ra ta còn dùng các ước số của ampe : miliampe
(mA), micrôampe (mA).
1mA = 0,001A; 1mA =0,000001A = 0,001mA
Cường độ dòng điện qua các thiết bò điện thông
dụng.
- Để luyện nhôm, chỉ cần hiệu điện thế là 4V
nhưng cường độ dòng điện lên đến 180.000A.
- Khi có sét, hiệu điện thế có thể lên đến 107V
và cường độ là 20.000A.
- Khi ô- tô khởi động, dòng điện qua bình ắc-quy
là 120A.
- Dòng điện qua dây đun nóng ở các bếp điện,
lò sấy có cường độ 10A.
- Dòng điện qua bóng đèn thắp sáng, có cường
độ trung bình 0,2-1 A.
- Mô tơ trong các đồ chơi tiêu thụ dòng điện
trung bình 0,1A.
- Dòng điện qua đèn LED có cường độ 0,02mA.
- Dòng điện qua các vi mạch vào khoảng
1mA = 0,000001A.
122
Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7
Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan
Tự làm một quang kế đơn giản
Cùng một bóng đèn, nếu cường độ dòng điện
càng lớn, đèn càng sáng. Ta có thể dùng quang
kế đơn giản sau đây, đo độ sáng của các bóng
đèn, từ đó so sánh cường độ dòng điện qua
chúng.
Dùng các giấy mờ, cắt thành từng dải , dán chồng
lên nhau và đánh số thự tự :
Để đo độ sáng của bóng đèn, úp một hộp nhỏ
lên bóng đèn, lướt nhẹ quang kế trên hộp này
cho đến khi bắt đầu nhìn thấy ánh sáng. Độ sáng
của bóng đèn ứng với số thứ tự của ô. Thí dụ
trong hình sau đây, độ sáng cùa bóng đèn là 3.
123
Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7
Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan
Câu 1: A; Câu 2: D ; Câu 3: B ; Câu 4: D
Câu 5: Thang trên : GHĐ - 100 mA
ĐCNH - 1 mA
Thang dưới : GHĐ - 30 mA
ĐCNH - 0,5 mA
Câu 6: 230 mA = 0,230 A
0,099A = 99 mA
12 mA = 0,012 mA
680mA = 0,000680 A
1,23mA = 1230 mA
Câu 7:
GHĐ của
Độ chia nhỏ nhất
Kim 1 (5 độ chia) Kim 2 (19 độ chia)
thang đo
A. 12V
0,5 V
2,5 V
9,5 V
B. 120 mA
5 mA
25 mA
95 mA
C. 6A
0,25 A
1,25 A
4,75 A
D. 6mA
0,25 mA
1,25 mA
4,75 mA
Câu 8: A- Dòng điện qua trực tiếp ampe kế mà không qua một linh kiện nào
khác nên có cường độ rất lớn gây hỏng ampe kế (hiện tượng đoản mạch).
D- Nếu chọn thang đo có giới hạn đo nhỏ nhất, chẳng may dòng điện
trong mạch khá lớn có thể làm hỏng ampe kế. Vì vậy ta luôn chọn thang đo có
GHĐ lớn nhất rồi hạ dần xuống các thang đo nhỏ hơn để có thang đo phù hợp
nhất.
E- Mỗi ampe kế được cấu tạo phù hợp với phạm vi cường độ cần đo.
Vậy trước khi sử dụng ampe kế, cần phải ước lượng giá trò cần đo.
Câu 9:
Cường độ cần đo
Thang đo
Số độ chia tương ứng
0,9 A
5A
18
0,15A
1A
15
0,009A
100mA
10
Câu 10: Để đọc giá trò chính xác, mắt phải luôn luôn vuông góc mặt đồng hồ.
Vì vậy ta phải đặt mắt sao cho kim và ảnh của kim (qua gương phẳng) trùng
nhau.
124