Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

giáo án tin học 11 năm học 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (602.08 KB, 77 trang )

Giáo án Tin học 11

Trường THPT Tùng Thiện

Tiết PPCT: 1
CHƯƠNG I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

BÀI 1: KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết được có ba lớp ngôn ngữ lập trình và các mức của ngôn ngữ lập
trình: ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
- Biết dược vai trò của chương thình dịch.
2. Kĩ năng: Phân biệt được hai khái niệm biên dịch và thông dịch, phân biệt được các
loại ngôn ngữ lập trình.
3. Thái độ: Thấy được sự cần thiết và tiện lợi khi sử dụng các ngôn ngữ lập trình bậc
cao. Liên hệ được với quá trình giao tiếp trong đời sống.
4. Năng lực hướng tới: Nhận thức được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình
gắn liền với quá trình phát triển của Tin học nhằm giải các bài toán thực tiễn ngày
càng phức tạp.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.
2. Phương tiện:
- Giáo viên: Một số ví dụ về ngôn ngữ lập trình.
- Học sinh: Tìm hiểu một số loại ngôn ngữ giao tiếp thông dụng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Nếu chỉ có thuật toán thì máy đã thực hiện được các bài toán mà
chúng ta đã giải hay chưa?
3. Giảng bài mới:
Trong chương trình lớp 10 các em đã được biết đến một số khái niệm: ngôn ngữ lập


trình, chương trình dịch; trong bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu thêm một số khái
niệm mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Gọi một học sinh nhắc lại các khái Ngôn ngữ máy: Là ngôn ngữ duy nhất mà máy
niệm: ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn tính có thể trực tiếp hiểu và xử lý đựơc.
ngư bậc cao.
Hợp ngữ: Là loại ngôn ngữ sử dụng một số từ để
HS: Trả lời câu hỏi.
thực hiện lệnh trên thanh ghi.
Ngôn ngữ bậc cao: Là loại ngôn ngữ gần với ngôn
GV: Để chuyển đổi chương trình viết ngữ tự nhiên, ít phụ thuộc vào loại máy.
bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao sang Chương trình dịch là chương trình đặc biệt, có
ngôn ngữ máy cần phải có gì?
chức năng chuyển đổi chương trình đợc viết bằng
HS: Đó là chương trình dịch.
ngôn ngữ lập trình bậc cao sang ngôn ngữ máy.
GV: Cho ví dụ từ thực tế: “Người
CHƯƠNG TRÌNH NGUỒN
phóng viên chỉ biết một ngôn ngữ là
tiếng việt phóng vấn một chính khách
nước ngoài” thông qua người phiên
CHƯƠNG TRÌNH DỊCH
dịch.
GV: Như vậy có hai cách để người
phóng viên có thể thực hiện công việc
của mình : biên dịch và thông dịch
CHƯƠNG TRÌNH ĐÍCH
 Dùng máy chiếu diễn giải hai tình huống này.


Giáo viên Nguyễn Thị Huệ

1


Giáo án Tin học 11

Trường THPT Tùng Thiện

Kết luận:
Biên dịch (Compiler): được thực hiện qua hai
bước
- Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính đúng đắn của
các câu lệnh trong chương trình nguồn
- Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chơng trình đích có thể thực hiện trên máy và có thể
lưu trữ để sử dụng lại khi cần thiết
Thông dịch (Interpreter) đợc thực hiện bằng cách
lặp lại dãy các bước sau
- Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo
trong chương trình nguồn
- Chuyển đổi câu lệnh đó thành một hay nhiều câu
lệnh tương ứng trong ngôn ngữ máy.
- Thực hiện câu lệnh vừa chuyển đổi được
4. Củng cố: Khái niệm lập trình? Chương trình dịch là gì? Khái niệm ngôn ngữ lập
trình?
5. Bài tập về nhà:

Giáo viên Nguyễn Thị Huệ

2



Giáo án Tin học 11

Trường THPT Tùng Thiện

Tiết PPCT: 2
BÀI 2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, hằng và biến.
- Học sinh ghi nhớ được các quy định về tên, hằng và biến trong một ngôn ngữ lập
trình.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được tên, hằng và biến.
- Biết cách đặt tên chúng và nhận biết được tên viết sai quy tắc.
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính nguyên tắc, chặt chẽ trong lập trình.
4. Năng lực hướng tới:
- Ham muốn học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải quyết các bài toán
trên máy tính điện tử.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.
2. Phương tiện:
- Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo.
Máy tính cá nhân và máy chiếu (nếu có).
- Học sinh: Đọc trước ở nhà Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:

1. Chương trình dịch là gì?
2. Biên dịch và thông dịch khác nhau như thế nào?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và Học sinh
Nội dung
GV: Có những yếu tố nào xây dựng nên ngôn 1. Các thành phần cơ bản
ngữ Tiếng Việt
a) Bảng chữ cái
HS: Bảng chữ cái tiếng Việt; cách ghép kí tự
Tập hợp các kí tự được dùng để viết chương
thành từ, ghép từ thành câu; ngữ nghĩa của từ trình
và câu.
Không được dùng bất cứ kí tự nào ngoài các
 NNLT cũng vậy nó gồm các thành phần: quy định trong bảng chữ cái
VD: Trong Pascal bảng chữ cái bao gồm: chữ
bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa
GV: Hãy đọc sách giáo khoa và cho biết cái thường, chữ cái in hoa tiếng Anh; chữ số thập
trong Pascal bảng chữ cái bao gồm kí tự nào? phân; kí tự đặc biệt,...
b) Cú pháp:
HS: Trả lời
Là bộ quy tắc để viết chương trình
 Bảng chữ cái của các ngôn ngữ lập trình
c) Ngữ nghĩa:
không khác nhau nhiều
Xác định ý nghĩa các thao tác cần phải thực
VD: Trong C++ khác với Pascal còn có sử
hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó
dụng thêm các kí tự dấu: “, \,!
GV: Gọi HS trả lời ý nghĩa của việc đặt tên?
HS: Tại chỗ trả lời.

GV: Nhận xét và đưa ra kết luận.
HS: Chú ý và ghi bài.
GV: Mọi đối tượng trong chương trình đều

Giáo viên Nguyễn Thị Huệ

2. Một số khái niệm
a. Tên
- Ý nghĩa của việc đặt tên và khai báo tên cho các
đối tượng:
+ Để quản lý và phân biệt các đối tượng trong

3


Giáo án Tin học 11
phải được đặt tên theo quy tắc của ngôn ngữ
lập trình và từng chương trình dịch cụ thể.
HS: Chú ý và ghi bài.
GV: Lấy ví dụ tên đặt sai và tên đặt đúng và
gọi học sinh nhận xét.
HS: - Tên đúng: a,b,c,x1, a_b.
- Tên sai: a bc, 2x.
GV: Ngôn ngữ Pascal không phân biệt chữ
hoa, chữ thường.
HS: Chú ý lắng nghe.
GV: Ngôn ngữ lập trình thường có ba loại tên
cơ bản: tên dành riêng, tên chuẩn và tên do
người lập trình đặt.
HS: Đọc SGK và trình bày về tên dành riêng.

GV: Trong Pascal, khi soạn thảo, tên dành
riêng có màu trắng phân biệt với các tên khác
GV: Gọi HS phát biểu về tên chuẩn.
HS: Tại chỗ trả lời
GV: Viết một số tên chuẩn.
HS: Ghi bài,
GV: Lấy ví dụ khi giải phương trình bậc hai
thì cần dùng các biến nào?
HS: Khi giải PTBH ta cần dùng các biến:
a,b,c, x1, x2, Delta để biểu diễn nội dung của
hệ số của phương trình; các nghiệm của
phương trình và biệt số delta.
GV: Vậy các tên đó là tên do người lập trình
đặt.
GV: Nêu khái niệm hằng trong ngôn ngữ lập
trình.
HS: Tại chỗ trả lời.
GV: Lấy ví dụ cả ví dụ đúng và ví dụ sai về
hằng cho học sinh nhận biết.
HS: Nhận biết tên hằng đúng và tên hằng sai.
Ví dụ: 123, ‘123’, ‘TRUE, 2+3,…
GV: Các biến được dùng trong chương trình
phải được khai báo.
GV: Khi viết chương trình người lập trình có
nhu cầu giải thích cho những câu lệnh mình
viết để khi đọc lại được thuận tiện hoặc
người khác đọc có thể hiểu được chương
trình mình viết, do vậy các ngôn ngữ lập
trình thường cung cấp cho chúng ta cách đưa
vào các đoạn chú thích trong chương trình.

HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài.
GV: Ví dụ một chương trình Pascal đơn giản
minh họa.

Giáo viên Nguyễn Thị Huệ

Trường THPT Tùng Thiện
chương trình.
+ Để gợi nhớ nội dung của đối tượng.
- Qui tắc đặt tên trong Pascal:
Tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao
gồm các chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới nhưng
phải bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.

* Tên dành riêng:
- Là tên được dùng với ý nghĩa riêng xác định.
- Tên dành riêng còn được gọi là từ khoá.
Ví dụ: Trong Pascal:
Program, uses, var, type, const, begin, end, array,
type, …
Trong C++: main, include, if, while, void.
* Tên chuẩn
- Được dùng với ý nghĩa nhất định nào đó, dùng
riêng thì phải khai báo.
Ví dụ:
Trong Pascal: abs, sqr, sqrt, cos, sin, …
Trong C++: cin, cout, getchar.
*Tên do người lập trình đặt
- Được dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách
khai báo trước khi sử dụng.

b. Hằng và biến.
Hằng
- Hằng là đại lượng có giá trị không thay đổi trong
quá trình thực hiện chương trình.
- Các ngôn ngữ lập trình thường có:
+ Hằng số: số nguyên và số thực.
VD: 2, 1.0E-6, …
+ Hằng lôgic: Là giá trị đúng (True) hoặc sai
(False).
+ Hằng xâu: Là chuỗi kí tự trong bộ mã ASCII, đặt
trong cặp dấu nháy.
Biến
- Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị
và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực
hiện chương trình.

4


Giáo án Tin học 11

Trường THPT Tùng Thiện

c. Chú thích
- Các chú thích không làm ảnh hưởng đến chương
trình.
- Trong Pascal chú thích được đặt trong {} hoặc
(*và*).
- Trong C++ chú thích đặt trong /* và */ hoặc //.
4. Củng cố: Nhắc lại quy tắc đặt tên trong Pascal và khái niệm tên dành riêng, tên

chuẩn, tên do người lập trình đặt. Khái niệm hằng, biến và sự khác nhau giữa hằng và
biến
5. Bài tập về nhà:
Hướng dẫn làm bài tập 5 và bài tập 6.
- Bài 6: Các hằng số: a, b, f, g; Các hằng xâu: d, i.

Giáo viên Nguyễn Thị Huệ

5


Giáo án Tin học 11

Trường THPT Tùng Thiện

Tiết PPCT: 3
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kíến thức:
- Củng cố lại cho HS những kiến thức đã học về lập trình, ngôn ngữ lập trình bậc cao,
ngôn ngữ máy, chương trình dịch, thông dịch, biên dịch qua các bài tập trắc nghiệm.
2. Kĩ năng:
- Xác định được tên đúng, tên sai, tên chuẩn, từ khoá.
- Biết viết hằng và tên đúng trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
3. Thái độ:
- Ham muốn học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải các bài toán bằng
máy tính điện tử.
4. Năng lực hướng tới:
- Nhận thức được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình gắn liền với quá trình
phát triển của tin học.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp
- Kết hợp các phương pháp giảng dạy như thuyết trình, vấn đáp, lấy ví dụ minh họa,
mở rộng và củng cố vấn đề bằng kiểm tra, đánh giá
2. Phương tiện
- Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo.
Máy tính cá nhân và máy chiếu (nếu có).
- Học sinh: Làm bài tập trước ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
1. Nêu các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình?
2. Nêu quy tắc đặt tên trong Turbo Pascal?
Đáp án:
1. Ngôn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ
nghĩa.
- Bảng chữ cái: Là tập các kí tự được dùng để viết chương trình.
- Cú pháp: Là bộ quy tắc để viết chương trình.
- Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự.
2. Quy tắc đặt tên trong Pascal:
- Đối tượng HS kiểm tra: HS trung bình.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Gọi HS đọc câu hỏi 1, cả lớp suy Câu 1: Tại sao người ta phải xây dựng các ngôn ngữ
nghĩ trả lời.
lập trình bậc cao?
HS: Đọc câu hỏi.
Người ta phải xây dựng các ngôn ngữ lập trình bậc cao,

GV: Gọi HS đứng tại chổ trả lời.
vì:
GV: Gọi HS khác bổ sung. Sau đó GV - Ngôn ngữ lập trình bậc cao gần với ngôn ngữ tự nhiên
nhận xét câu trả lời và ghi đáp án.
hơn, thuận tiện cho đông đảo người lập trình.
HS: Chữa bài tập vào vở.
- Chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao nói
chung không phụ thuộc vào phần cứng máy tính.

Giáo viên Nguyễn Thị Huệ

6


Giáo án Tin học 11

GV: Gọi HS đọc câu hỏi 2 và trả lời câu
hỏi 2.
HS: Tại chỗ trả lời và nêu khái niệm
chương trình dịch.
GV: Nêu Input và Output của chương
trình dịch để gợi ý cho HS vai trò của
chương trình dịch.
HS: Tại chỗ trả lời.
GV: Gọi HS trả lời câu hỏi 3.
HS: Tại chỗ đọc câu hỏi.
GV: Gọi HS khác nhận xét câu trả lời,
bổ sung và đưa ra đáp án.
GV: Gọi HS khác nhận xét câu trả lời,
bổ sung và đưa ra đáp án.


Trường THPT Tùng Thiện
- Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao dễ hiểu, dễ
hiệu chình và nâng cấp.
- Ngôn ngữ bậc cao cho phép làm việc với nhiều kiểu
dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu đa dạng, thuận tiện cho
việc mô tả thuật toán.
Câu 2: Chương trình dịch là gì? Tại sao cần phải có
chương trình dịch.
- Chương trình dịch là chương trình đặc biệt, có chức
năng chuyển đổi chương trình được viết trên ngôn ngữ
bậc cao thành một chương trình đích có thể thực hiện
trên máy.
- Để một chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao máy
có thể hiểu và thực hiện được thì phải có chương trình
dịch dịch sang ngôn ngữ máy.
Câu 3: Biên dịch và thông dịch khác nhau như thế
nào?
- Trình biên dịch duyệt, kiểm tra, phát hiện lỗi, xác định
chương trình nguồn có dịch được không và dịch toàn bộ
thành một chương trình đích có thể thực hiện trên máy
và có thể lưu trữ được.
- Trình thông dịch lần lượt dịch từng câu ra ngôn ngữ
máy rồi thực hiện và không lưu lại trên máy.
Câu 4: Hãy cho biết điểm khác nhau giữa tên dành
riêng và tên chuẩn? - Tên dành riêng không được dùng
khác với ý nghĩa đã xác định, tên chuẩn có thể dùng với
ý nghĩa khác.
Câu 5: Hãy tự viết ra ba tên đúng theo quy tắc của
Pascal.

3 tên đúng trong Pascal:
abc; vidu3; _15a.

GV: Gọi HS đọc câu hỏi 4, cả lớp suy
nghĩ câu hỏi.
GV: Gọi 1 HS trả lời.
GV: Nhận xét và nêu đáp án.
GV: Gọi HS đọc câu hỏi 5
GV: Gợi ý cho HS bằng cách gọi 1 HS
nêu quy tắc đặt tên trong Pascal và tên
được đặt không quá ngắn, hay quá dài
mà nên đặt sao cho gợi nhớ ý nghĩa đối
tượng mang tên đó.
HS: Tại chỗ đọc câu hỏi.
HS: Lên bảng làm.
GV: Chữa bài.
Câu 6: Hãy cho biết những biểu diễn nào dưới đây
GV: Gọi HS đọc câu hỏi 6
không phải là biểu diễn hằng trong Pascal và chỉ rõ lỗi
GV: Từng câu a,b,…, i gọi lần lượt từng trong từng trường hợp.
HS: Trả lời:
a) 150.0; b) -22; c) 6,23;
d) ‘43’ ; e) A20;
c) không phải là hằng vì dấu phẩy phải f)1.06E-15
thay bằng dấu chấm.
g) 4+6 ; h) ‘c ; i) ‘True’.
e) là tên chưa rõ giá trị.
- Các biểu diễn không phải là hằng: c), e), h).
h) thiếu dấu nháy đơn ơ cuối.
4. Củng cố:

- Rèn luyện kĩ năng đặt tên, biến.
- Hiểu và nắm vững khái niệm chương trình dịch, hằng và biến, …
5. Bài tập về nhà:
- Hướng dẫn HS làm các bài tập trong SBT: BT 1.9; BT 1.10; BT 1.11; BT 1.12.

Giáo viên Nguyễn Thị Huệ

7


Giáo án Tin học 11

Trường THPT Tùng Thiện

Tiết PPCT: 4
CHƯƠNG II: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
BÀI 3: CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình.
- Biết cấu trúc của một chương trình đơn giản: cấu trúc chung và các thành phần.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản.
- Xác định kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản.
3. Thái độ:
- Xác định thái độ nghiêm túc trong học tập khi làm quen với nhiều qui định nghiêm
ngặt trong lập trình.
4. Năng lực hướng tới:
- Học sinh có thể hiểu và phân biệt các thành phần trong cấu trúc của một chương trình
phức tạp.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp:
-Thuyết trình, vấn đáp.
- Kết hợp những kiến thức sách giáo khoa và những vi dụ thực tế
2. Phương tiện:
- Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo.
Máy tính cá nhân và máy chiếu (nếu có).
- Học sinh: tham khảo trước tài liệu ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
Câu hỏi: Nêu qui tắc đặt tên trong Pascal? Phân biệt tên chuẩn và tên dành riêng?
Đáp án:
- Qui tắc đặt tên trong Pascal: Trong Pascal, tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí
tự bao gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch
dưới.
- Tên dành riêng không được sử dụng với ý nghĩa khác, cong với tên chuẩn, người
dùng có thể dùng chúng với ý nghĩa và mục đích khác.
Đối tượng kiểm tra: HS trung bình.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Một ngôn ngữ lập trình bậc cao thường I. Cấu trúc chương trình
có hai phần.
1. Cấu trúc chung
GV: Với quy ước: Các diễn giải bằng ngôn - Cấu trúc chung:
ngữ tự nhiên được đặt trong cặp < và >
[]
[ ]: Biểu diễn có thể có hoặc không.


HS: Phần thân chương trình nhất thiết phải có, - Trong Pascal:
phần khai báo có thể có hoặc không tuỳ theo Phần khai báo:
từng chương trình dịch cụ thể.
Program < tên chương trình>;
GV: Nêu cấu trúc chung của một chương trình Uses < tên các thư viện>;
Pascal đơn giản:
Const <tên hằng>=<giá trị của hằng>;

Giáo viên Nguyễn Thị Huệ

8


Giáo án Tin học 11
HS: Lắng nghe và ghi bài.
GV: Chúng ta tìm hiểu từng thành phần của
chương trình.
GV: Phần này có thể có hoặc không. Với
Pascal, nếu có phải khai báo theo đúng quy
tắc.
HS: Lên bảng
GV: Gọi HS lấy ví dụ về khai báo tên chương
trình đúng.
HS: Lên bảng
GV: Nhận xét.
GV: Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có sẵn
một số thư viện cung cấp một số chương trình
thông dụng đã được lập sẵn. Để sử dụng các
chương trình đó cần khai báo thư viện chứa

nó.
GV: Trong Pascal, khai báo thư viện phải luôn
đặt đầu tiên, ngay sau dòng khai báo program.

GV: Những gía trị xuất hiện nhiều lần trong
chương trình thì thường được khai báo hằng.
HS: Lắng nghe
GV: Khai báo hằng sẽ tạo điều kiện thuận lợi
cho việc chỉnh sửa lại giá trị của hằng trong
toàn bộ chương trình.
GV: Lấy ví dụ.
GV: - Biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời
điểm thực hiện chương trình được gọi là biến
đơn.

GV: Trong chương trình này chúng ta cần khai

Giáo viên Nguyễn Thị Huệ

Trường THPT Tùng Thiện
Var < tên biến>: <kiểu dữ liệu>;
Procedure …; <khai báo thủ tục>
Function …; <khai báo hàm>…
Phần thân:
Begin
{Dãy các câu lệnh};
End.
2. Các thành phần của chương trình
a. Phần khai báo
* Khai báo tên chương trình.

Trong Pascal:
Program <tên chương trình>;
Ví dụ:
Program vidu;
Program tinhtong;
* Khai báo thư viện.
- Khai báo thư viện trong Pascal:
Uses crt; {Thư viện crt chứa các hàm vào/ra
chuẩn làm việc với màn hình và bàn phím}
Uses graph; {Thư viện graph chứa các hàm đồ
hoạ}
- Để xoá những gì trên màn hình sau khi khai báo
crt thì dùng lệnh clrscr.
- Trong C++:
#include <stdio.h>;
#include <conio.h>;
* Khai báo hằng:
- Trong Pascal:
Const MaxN = 1000;
PI = 3.1416;
* Khai báo biến:
- Trong Pascal:
Var <danh sách biến>:<kiểu dữ liệu>;
Ví dụ: Giải phương trình bậc hai:
ax2 + bx +c = 0.
Khai báo: Var a,b,c,x1,x2,delta: real;
b. Phần thân chương trình
- Phần thân chương trình bao gồm dãy lệnh trong
phạm vi được xác định bởi cặp dấu hiệu mở đầu
và kết thúc.

- Trong Pascal, được bắt đầu và kết thúc bởi
Begin… End.
Begin
[<Dãy lệnh>];
End.
3. Ví dụ chương trình đơn giản
Viết chương trình đưa ra màn hình dòng thông
báo “ Xin chao cac ban!”
Program vi_du_don_gian;
Uses crt;

9


Giáo án Tin học 11

Trường THPT Tùng Thiện

báo gì?

Begin
Clrscr;
Writeln(‘Xin chao cac ban!’);
Write(‘Moi cac ban lam quen voi Pascal!’);
Readln End.
4. Củng cố: Nhắc lại các khái niệm mới về cấu trúc chương trình gồm phần khai báo
và phần thân
5. Bài tập về nhà:
Cho một chương trình mẫu về nhà yêu cầu học sinh chỉ rõ từng thành phần của chương
trình đó.


Giáo viên Nguyễn Thị Huệ

10


Giáo án Tin học 11

Trường THPT Tùng Thiện

Tiết PPCT: 5
BÀI 4: MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN
BÀI 5: KHAI BÁO BIẾN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Biết được cấu trúc chung của một chương trình.
- Biết được một số kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, ký tự, logic, thưc.
- Biết đực cấu trúc chung của khai báo biến.
2. Kỹ năng
- Sử dụng được kiểu dữ liệu và khai báo biến để viết được một chương trình đơn giản
- Hiểu được khai báo biến. Khai báo đúng, nhận biết được khai báo sai.
3. Thái độ
- Ý thức được tầm quan trọng của môn học và có thái độ học tập nghiêm túc, luôn tự
tìm hiểu học tập
4. Năng lực hướng tới
- Giúp HS phát huy được năng lực tư duy độc lập, logic, sáng tạo.
- Viết được các câu lệnh rẽ nhánh dạng thiếu và dạng đủ áp dụng để thể hiện được
thuật toán của một số bài toán đơn giản.
- Năng lực rèn luyện cho HS cách khai báo biến trong bài toán lập trình đơn giản.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Phương pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kết hợp kiến thức trong SGK với những kiến thức bổ sung nâng cao và ví dụ cụ thể
cho từng phần học
2. Phương tiện:
- Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, máy tính, phòng chiếu hoặc bảng.
- Học sinh: Học bài cũ, đọc trước SGK bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu cấu trúc chung của chương trình? Cách khai báo các thành phần của
chương trình?
3. Bài mới
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
Hoạt động 1: Một số kiểu dữ liệu chuẩn
GV: Vấn đáp: Khi cần viết chương trình quản
lý học sinh ta cần sử lý thông tin ở những dạng
nào?
HS: Suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV
GV: Phân tích câu trả lời của học sinh, đưa ra
một vài dạng thông tin như sau:
NNLT Pascal có một số kiểu dữ liệu chuẩn
Họ tên học sinh là những thông tin dạng văn sau:
bản hay là dạng ký tự.
Điểm của học sinh là các thông tin các số thực. 1. Kiểu số nguyên
Số thứ tự của học sinh là các số nguyên.
Kiểu
Số
Miền giá trị

Một số thông tin khác lại chỉ cần biết chúng là
Byte
đúng hay sai.

Giáo viên Nguyễn Thị Huệ

11


Giáo án Tin học 11

Trường THPT Tùng Thiện

GV: Thuyết trình đưa ra một số bổ sung như
sau:
Ngôn ngữ lập trình nào cũng đưa ra một số kiểu
dữ liệu chuẩn đơn giản, từ những kiểu đơn giản
này ta có thể xây dựng thành những kiểu dữ
liệu phức tạp hơn.
Kiểu dữ liệu nào cũng có miền giới hạn của nó,
máy tính không thể lưu trữ tất cả các số trên
trục số nhưng nó có thể lưu trữ với độ chính
xác cực cao.
Tùy thuộc vào ngôn ngữ lập trình mà tên của
các kiểu dữ liệu khác nhau và miền giá trị của
các kiểu dữ liệu này cũng khác nhau.
Với mỗi kiểu dữ liệu người lập trình cần ghi
nhớ tên kiểu, miền giá trị và số lượng ô nhớ để
lưu một giá trị thuộc kiểu đó.
Trong lập trình nói chung thì kiểu kí tự thường

là tập các kí tự trong các bảng mã kí tự, trongcác bảng mã hóa kí tự người ta quy định có baonhiêu kí tự khác nhau và mỗi kí tự có một mã
thập phân tương ứng. Để lưu các giá trị là kí tựthì phải lưu mã thập phân tương ứng của nó. GV: Đặt câu hỏi: Em biết những bảng mã nào?
HS: HS sẽ đưa ra một số bảng mã nhưng GV
chú ý các em NNLT Pascal chỉ sử dụng bảng
mã ASCII cho kiểu kí tự.
Kiểu logic là kiểu thường chỉ có 2 giá trị đúng –
sai. Mỗi ngôn ngữ khác nhau lại có cách mô tả
kiểu logic khác nhau, Pascal dùng True – False
nhưng một số ngôn ngữ khác lại mô tả bằng 0 –
1, ....Có ngôn ngữ lại không có kiểu logic mà
người lập trình phải tự tìm cách để thể hên
những giá trị dạng này.
-

BYTE
INTEGER
WORD
LONGINT

1
2
2
4

0 … 255
-215 … 215 – 1
0 … 216 – 1
-231 … 231 – 1

2. Kiểu thực

- Có nhiều kiểu cho giá trị là số thực nhưng
hay dùng một số kiểu sau:
Tên kiểu

Miền giá trị

Số
Byte
REAL
0 hoặc nằm trong 6
(10-38  1038)
EXTENDED 0 hoặc nằm trong 10
(10-4932  104932)
3. Kiểu kí tự
Tên kiểu: CHAR
Miền giá trị: Là các kí tự trong bảng mã
ASCII gồm 256 ký tự
Mỗi ký tự có 1 mã tương ứng từ 0 đến 255
Các kí tự có quan hệ so sánh, việc so sánh
dựa trên mã của từng kí tự.
Ví dụ: Trong bảng mã ASCII, các kí tự
trong bảng chữ cái tiếng Anh xếp liên tiếp
vối nhau, các chữ số cũng xếp liên tiếp, cụ
thể: A mã 65; a mã 97, 0 mã 48

4. Kiểu logic

Tên kiểu : Boolean
- Miền giá trị : Chỉ có 2 giá trị là TRUE
(Đúng) hoặc FALSE (Sai)

- Một số ngôn ngữ có cách mô tả các giá trị
logic bằng những cách khác nhau.
- Khi viết chương trình bằng ngôn ngữ lập
trình nào thì cần tìm hiểu đặc trưng của các
kiểu dữ liệu của ngôn ngữ đó.

Hoạt động 2: Khai báo biến
GV: Khai báo biến là chương trình báo cho máy

Giáo viên Nguyễn Thị Huệ

12


Giáo án Tin học 11

Trường THPT Tùng Thiện

biết phải dùng những tên nào trong chương trình.
HS: Lắng nghe và ghi chép
Ví dụ :
Để giải phương trình bậc hai
ax2 + bx + c = 0
cần khai báo các biến như sau:
+
Var a, b, c, x1, x2, delta : real;
+
Để tính chu vi và diện tích tam giác cần khai báo
các biến sau:
+

Var a, b, c, p, s, cv: Real;
Trong đó:
a, b, c: dùng để lưu độ dài 2 cạnh của tam giác. +
p: nửa chu vi tam giác
cv, s: chu vi và diện tích tam giác
GV: Đặt câu hỏi: Khi khai báo biến cần chú ý
những điều gì?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi

- Trong ngôn ngữ Pascal, biến đơn được
khai báo như sau :
Var <danh sách biến> : <kiểu số liệu>
Trong đó:
Var : là từ khóa dùng để khai báo biến
Danh sách biến : tên các biến cách
nhau bởi dấu phẩy
Kiểu dữ liệu : là một kiểu dữ liệu nào
đó của ngôn ngữ Pascal
Sau Var có thể khai báo nhiều danh
sách biến có những kiểu dữ liệu khác
nhau

+

Cần đặt tên biến sao cho gợi nhớ đến ý
nghĩa của nó.
+
Không nên đặt tên quá ngắn hay quá
dài, dễ dẫn tới mắc lỗi hoặc hiểu nhầm.
Khai báo biến cần quan tâm đến phạm vi

giá trị của nó.

GV: Phân tích câu trả lời của học sinh.

GV: Lấy ví dụ về khai báo biến giải phương trình
bậc 2, giải hệ phương trình bậc nhất, tính diên tích
tam giác khi biết 3 cạnh.
GV: Phân tích ví dụ đầu, 2 ví du sau cho học sinh
phân tích và tự khai báo
GV: Phân tích và chữa lại

Ví dụ 1:
Khai báo biến giải
ax2+bx+c=0(a<>0)

phương

trình

Var a, b, c, x1, x2, Delta :Real;
Ví du 2: Khai báo biến giải hệ phương
trình bậc nhất
a1x+b1y=c1
a2x+b2y=c2
{Phương pháp thông thường}
Var a1, a2, b1, b2, c1, c2, x, y:Real;
{Phương pháp định thức}
Var a1, a2, b1, b2, c1, c2, x, y:Real;
D, Dx, Dy :real
Ví du 3: khai báo biến tính diện tích tam

giác biết độ dài 3 cạnh
Var a, b, c, p, S: Real;

4. Củng cố:
- Nhắc lại các kiểu dữ liệu đơn giản hay dùng.
- Cho về nhà một số ví dụ về việc lưu trữ trong cuộc sống và yêu cầu học sinh tìm kiểu
dữ liệu tương ứng

Giáo viên Nguyễn Thị Huệ

13


Giáo án Tin học 11

Trường THPT Tùng Thiện

5. Bài tập về nhà:
Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 35

Giáo viên Nguyễn Thị Huệ

14


Giáo án Tin học 11

Trường THPT Tùng Thiện

Tiết PPCT: 6

BÀI 6: PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Biết được khái niệm: phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan
hệ.
- Hiểu lệnh gán.
- Biết được một số hàm thông dụng trong Pascal
2. Về kỹ năng:
- Khai báo biến đúng, nhận biết khai báo sai.
- Viết được lệnh gán
- Viết được các biểu thức số học và logic với các phương tiện thông dụng
3. Thái độ:
- Xác định thái độ nghiêm túc trong học tập khi làm quen với nhiều qui định nghiêm
ngặt trong lập trình.
4. Năng lực hướng tới:
- Từ những kiến thức đạt được sau bài học, kết hợp với thái độ học tập nghiêm túc, HS
có thể tự giải quyết được các bài toán liên quan đến biểu thức và câu lệnh gán.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.
2. Phương tiện:
- Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo.
Máy tính cá nhân và máy chiếu (nếu có).
- Học sinh: Tham khảo trước tài liệu ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
Câu hỏi: Nêu qui tắc đặt tên trong Pascal? Phân biệt tên chuẩn và tên dành riêng?
Đáp án:
- Qui tắc đặt tên trong Pascal: Trong Pascal, tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí

tự bao gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch
dưới.
- Tên dành riêng không được sử dụng với ý nghĩa khác, cong với tên chuẩn, người
dùng có thể dùng chúng với ý nghĩa và mục đích khác.
Đối tượng kiểm tra: HS trung bình.
H1: Cấu trúc khai báo biến như thế nào? Lấy ví dụ?
H2: Những lưu ý khi đặt tên cho biến?
Đáp án:
H1: VAR <Danh sách biến>:<Kiểu dữ liệu>;
VD: VAR
a,b,c: Real; m,n:integer;
3. Giảng bài mới:

Giáo viên Nguyễn Thị Huệ

15


Giáo án Tin học 11

Hoạt động của GV và Học sinh
GV: Trong khi viết chương trình ta thường
phải thực hiện tính toán, thực hiện các so
sánh để đưa ra quyết định xem làm việc gì?
Trong khi viết chương trình có giống với
ngôn ngữ tự nhiên không?...
GV: Toán học có những phép toán nào?
HS: Đưa ra một số phép toán thường dùng
trong toán học.
GV: Chúng có được sử dụng trong ngôn ngữ

lập trình không?

- Chỉ có một số phép toán dùng được, một
số phép toán phải xây dựng từ các phép toán
khác.
- Ví dụ phép luỹ thừa không phải ngôn ngữ
nào cũng viết được.
- Mỗi ngôn ngữ khác nhau lại có cách kí
hiệu phép toán khác nhau.
GV: Trong toán học, biểu thức là gì?
HS: Đưa ra khái niệm
GV: Đưa ra khái niệm của biểu thức lập
trình.
GV: Cách viết các biểu thức này trong lập
trình có giống với cách viết trong toán học
hay không?
HS: Đưa ra ý kiến của mình
GV: Phân tích ý kiến của học sinh.
GV: Đưa ra cách viết biểu thức và thứ tự
thực hiện phép toán trong lập trình.
GV: Cách viết biểu thức phụ thuộc vào từng
ngôn ngữ lập trình.
- Đưa ra một số biểu thức toán học và yêu
cầu các em viết chúng trong ngôn ngữ lập
trình Pascal.
- Gọi một vài học sinh lên bảng làm bài.
GV: Muốn tính X2 ta làm thế nào?
HS: Có thể đưa ra là: x*x
GV: Như vậy muốn tính x , Sinx, cosx,.. ta
làm như thế nào?

HS: Chưa biết cách tính.
GV: Để tính giá trị đó được đơn giản, người
ta xây dựng sẵn một bộ chương trình trong
thư viện chương trình giúp người lập trình
tính toán nhanh các giá trị thông dụng.

Giáo viên Nguyễn Thị Huệ

Trường THPT Tùng Thiện

Nội dung
1. Phép Toán
* NLT Pascal sử dụng một số phép toán sau:
- Với số nguyên: +, - , *, Div, Mod
- Với số thực: +, - , *, /
- Các phép toán quan hệ: <, <=, >, >=, <> cho kết
quả là một giá trị Logic (true hoặc false).
- Các phép toán logic: NOT, OR, AND thường
dùng để kết hợp nhiều biểu thức quan hệ với
nhau.
2. Biểu thức số học
* Là một dãy các phép toán +, - , *, /, div và mod
từ các hằng, biến kiểu số và các hàm.
- Dùng cặp dấu () để quy định trình tự tính toán.
* Thứ tự thực hiện các phép toán:
- Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Nhân chia trước, cộng trừ sau
- Giá trị của biểu thức có kiểu là kiểu của biến
hoặc hằng có miền giá trị lớn nhất trong biểu
thức.


3. Hàm số học chuẩn
- Các ngôn ngữ lập trình thường cung cấp sẵn
một số hàm số học để tính một số giá trị thông
dụng.
- Cách viết: Tên_hàm (đối số)
- Kết quả của hàm phụ thuộc vào kiểu của đối số.
- Đối số của hàm là một hay nhiều biểu thức số
học đặt trong dấu ngoặc () sau tên hàm.
- Bản thân hàm cũng có thể coi là biểu thức số
học và có thể tham gia vào biểu thức như một
toán hạng bất kỳ.
* Bảng một số hàm chuẩn:
Học sinh xem SGK

16


Giáo án Tin học 11
GV: Với các hàm chuẩn cần quan tâm đến
giá trị của đối số và kiểu của giá trị trả về.
Ví dụ: Sinx thì đo bằng độ hay radian?
GV: Trong lập trình thường ta phải so sánh
hai giá trị nào đó trước khi thực hiện lệnh
nào đó. Biểu thức quan hệ còn được coi là
biểu thức so sánh 2 giá trị cho kết quả là
True hoặc False.
Ví dụ: 3>5 cho kết quả False
GV: Muốn so sánh nhiều giá trị cùng một
lúc thì làm thế nào?

HS: đưa ra ý kiến của mình (dùng biểu thức
quan hệ and, or...)
- Đưa ra ví dụ cách viết đúng trong NLT
Pascal.
- Mỗi NLT có cách viết lệnh gán khác nhau.
GV: Cần chú ý đến điều gì khi viết lệnh
gán?
HS: Đưa ra ý kiến.
GV: phân tích câu trả lời của học sinh sau
đó tổng hợp lại: Cần chú ý đến kiểu của biến
và kiểu của biểu thức.
GV: Minh hoạ một vài lệnh gán bằng một ví
dụ trực quan trên bảng hoặc trên màn hình.

Trường THPT Tùng Thiện
4. Biểu thức quan hệ
* Có dạng như sau:
<Biểu thức 1> 2>
- Trong đó: Biểu thức 1 và biểu thức 2 phải cùng
kiểu.
- Kết quả của biểu thức quan hệ là True hoặc
False.
- Ví dụ: a>b hoặc 2*c<3*a
5. Biểu thức Logic
- Biểu thức Logic đơn giản nhất là hằng hoặc
biến Logic.
- Ví dụ: a, b, c là 3 cạnh của tam giác nếu thoã
mãn điều kiện:
(a+b>c) and (b+c>a) and (c+a>b)

6. Câu lệnh gán
- Lệnh gán là cấu trúc cơ bản nhất của mọi ngôn
ngữ lập trình, thường dùng để gán giá trị cho biến.
- Cấu trúc: Tên biến:=biểu thức;
- Trong đó biểu thức phải phù hợp với tên biến,
nghĩa là kiểu của tên biến phải cùng với kiểu của
biểu thức hoặc phải bao hàm kiểu của biểu thức.
- Hoạt động của lệnh gán: Tính giá trị của biểu
thức sau đó ghi giá trị đó vào tên biến.
X1:=(- b + sqrt(delta))/(2*a);
X2:=(- b - sqrt(delta))/(2*a);

4. Củng cố:
- Các kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, lôgic. Cách khai báo biến
5. Bài tập về nhà:
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 sgk trang 35, 36

Giáo viên Nguyễn Thị Huệ

17


Giáo án Tin học 11

Trường THPT Tùng Thiện

Tiết PPCT: 7
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kíến thức:

- Củng cố lại cho Học sinh những kiến thức đã học về cấu trúc chương trình, một số
kiểu dữ liệu chuẩn, cách khai báo biến, phép toán, biểu thức, câu lệnh trong Pascal.
2. Kĩ năng:
- Xác định được kiểu dữ liệu cần dùng cho 1 bài toán
- Viết được các biểu thức số học và logic với các phép toán thông dụng.
- Cách để khai báo các biến
3. Thái độ:
- Ham muốn học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải các bài toán bằng
máy tính điện tử.
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực giải quyết bài toán với những bộ dữ liệu khác nhau, cách viết các phép
toán, các biểu thức, câu lệnh trong pascal.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp
- Kết hợp các phương pháp giảng dạy như thuyết trình, vấn đáp, lấy ví dụ minh họa,
mở rộng và củng cố vấn đề bằng kiểm tra, đánh giá
2. Phương tiện
- Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo.
Máy tính cá nhân và máy chiếu (nếu có).
- Học sinh: Làm bài tập trước ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
Bài 1 (trang 35 sgk Tin học lớp 11): Hãy cho biết sự khác nhau giữa hằng có
đặt tên và biến?
Đáp án:
- Hằng có đặt tên lưu trữ một hằng, giá trị này không thể thay đổi trong suốt
thời gian chạy chương trình.
- Biến cũng lưu trữ một giá trị.Giá trị này có thể thay đổi được.

- Ví dụ :
Ta có const e=5;
Sau đó nếu ta có lệnh thay đổi giá trị trong e. e:=6; Thì khi biên dịch sẽ có lỗi.
Tuy nhiên nếu ta sử dụng biến e:=5;. Sau đó thay đổi giá trị e:=6; thì hoàn toàn
hợp lệ.
Bài 2 (trang 35 sgk Tin học lớp 11): Tại sao phải khai báo biến?
Đáp án:
- Khai báo biến nhằm tạo ra cho trình biên dịch biết kiểu biến để cấp phát bộ
nhớ cho phù hợp.
- Ví dụ: nếu ta khai báo biến a kiểu integer trình biên dịch sẽ cấp phát 2 byte
bộ nhớ để lưu trữ giá trị. Còn nếu a kiểu real thì trình biên dịch sẽ cấp phát
6 byte bộ nhớ.
- Trình dịch sẽ biết cách tổ chức ô nhớ chứa giá trị của biến. Đưa tên biến
vào danh sách các đối tượng được chương trình quản lí.

Giáo viên Nguyễn Thị Huệ

18


Giáo án Tin học 11

Trường THPT Tùng Thiện

-

Đưa tên biến vào danh sách các đối tượng được chương trình quản lí.
Trình dịch biết cách truy cập giá trị của biến và áp dụng thao tác thích hợp
cho biến.
3. Giảng bài mới:

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Gọi HS đọc bài 3, cả lớp suy nghĩ Bài 3 (trang 35 sgk Tin học lớp 11): Trong Pascal nếu
trả lời.
một biến chỉ nhận giá trị nguyên trong phạm vi từ 10
đến 25532 thì biến đó có thể được khai báo hằng trong
HS: Nhắc lại phạm vi của các biến.
các kiểu dữ liệu nào?
Đáp án:
Dựa vào bảng trên ta thấy biến đó có thể sử dụng các
kiểu dữ liệu: integer, word, longint, Real, Extended.
Vì biến thực có thể chứa giá trị nguyên.
Bài 4 (trang 35 sgk Tin học lớp 11): Biến P có thể
nhận các giá trị 5; 10; 15; 20; 30; 60; 90 và biến X có
thể nhận các giá trị 0,1; 0.2; 0,3; 0.4; 0.5. Khai báo nào
trong các khai báo sau là đúng?
HS: Tại chỗ trả lời và phân tích các đáp Đáp án:
a) Var X,P: byte; (Sai vì biến kiểu Byte không nhận giá
án
trị thực ).
b) Var P,X:real ; (Đúng vì biến thực có thể lưu được
giá trị nguyên).
c) Var P:real;X:byte (Sai vì giá trị kiểu byte không lưu
được giá trị thực)
d) Var X:real;P:byte (Đúng ).
GV: Gọi HS Tại chỗ đọc câu hỏi Bài 5.
Bài 5 (trang 35 sgk Tin học lớp 11): Để tính diện tích
HS: Tại chỗ đọc câu hỏi
GV: Gọi HS trả lời và phân tích các đáp S của hình vuông có cạnh A với giá trị nguyên nằm
trong phạm vi từ 100 đến 200, cách khai báo S nào dưới

án
GV: Gọi HS khác nhận xét câu trả lời, đây là đúng và tốn ít bộ nhớ nhất?
Đáp án:
bổ sung và đưa ra đáp án.
a) Var S:integer; Tốn 2 byte bộ nhớ.
b) Var S:real; Tốn 6 byte bộ nhớ.
c) Var S:word; Tốn 2 byte bộ nhớ.
d) Var S:longint; Tốn 4 byte bộ nhớ.
e) Var S:boolean; Tốn 1 byte bộ nhớ tuy nhiên không
lưu trữ được hết khoảng giá trị cần thiết.
Vậy dùng kiểu integer và word vẫn đảm bảo đúng mà
tốn ít bộ nhớ nhất.
GV: Gọi HS đọc bài 4 và trả lời bài 4

GV: Gọi HS lên làm bài tập 6
GV: Nhận xét và nêu đáp án.

Giáo viên Nguyễn Thị Huệ

Bài 6 (trang 35 sgk Tin học lớp 11):

19


Giáo án Tin học 11

Trường THPT Tùng Thiện

Đáp án:
(1+z)*(x+y/z)/(a-(1/(1+x*x*x)))


Bài tập làm thêm :Hãy chuyển các
Bài tập làm thêm
biểu thức toán học dưới đây sang Pascal.
a. 2*x*x-5*x-1=0
a. 2x2 - 5x + 1 = 0;
b. (1+x*x*x)*sqrt(x-1)
b. (1+x3)( x − 1 );
c. Sqrt(sqrt(3*x*x+1))*abs(x-3)
c. ( 4 3x 2 + 1 )(| x- 3|);
4. Củng cố:
- Rèn luyện kĩ năng lựa chọn kiểu dữ liệu, khai báo biến.
- Hiểu và nắm vững cách viết phép toán, biểu thức, câu lệnh
5. Bài tập về nhà:
- Hướng dẫn HS làm các bài tập trong SBT

Giáo viên Nguyễn Thị Huệ

20


Giáo án Tin học 11

Trường THPT Tùng Thiện

Tiết PPCT: 8
BÀI 7: CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO/RA ĐƠN GIẢN
BÀI 8: SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN, HIỆU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Về Kiến thức:

- Biết các lệnh vào ra đơn giản để nhập thông tin từ bàn phím và đưa thông tin ra màn
hình.
- Biết các bước: soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình.
- Biết một số công cụ của môi trường Turbo Pascal.
2. Về Kỹ năng:
- Viết một số lệnh vào ra đơn giản.
- Bước đầu sử dụng được chương trình dịch để phát hiện lỗi.
- Bước đầu chỉnh sửa được chương trình dựa vào thông báo lỗi của chương trình dịch.
3. Về Thái độ:
- Thấy được sự cần thiết của các thủ tục vào ra, sáng tạo trong vận dụng vào các bài
toán đơn giản.
4. Năng lực hướng tới:
- Diễn tả cấu trúc của thủ tục chuẩn vào ra đơn giản trong ngôn ngữ Pascal.
- Rèn luyện một số kĩ năng giải bài toán trong Tin học bằng máy tính.
- Học sinh biết sử dụng Turbo Pascal thành thạo và tự chỉnh sửa các bài code của
mình.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.
2. Phương tiện:
- Giáo viên: Soạn giáo án, sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo. Máy tính
- Học sinh: Các kiến thức đã học trong các bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ
2 HS làm độc lập: Cho M, N là 2 biến nguyên. Điều kiện xác định M, N đồng thời là
số chẵn hoặc đồng thời là số lẻ được thể hiện trong Pascal như thế nào?
Đ/a: ((M mod 2 = 0) and (N mod 2 = 0)) Or ((M mod 2 =1) and (N mod 2 = 1))
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung

1. Nêu vđ: Khi giải quyết một bài toán, ta
§7. CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO/RA ĐƠN
phải đưa dữ liệu vào máy tính xữ lí. Để
GIẢN
chtrình giải quyết được nhiều bài toán hơn, ta
phải sử dụng thủ tục nhập dữ liệu.
1. Nhập dữ liệu vào từ bàn phím
- Y/cầu Hs n/cứu Sgk cho biết cấu trúc chung
Ta sử dụng thủ tục chuẩn read hoặc readln có
của thủ tục nhập dữ liệu trong NNLT Pascal:
cấu trúc như sau:
- HS : N/cứu Sgk và trả lời:
read(<biến 1>,…,<biến n>);
2
Ví dụ: khi viết chtrình giải ptrình: Ax + Bx +
readln(<biến 1>,…,<biến n>);
C = 0, ta phải nhập vào các đại lượng nào?
viết lệnh nhập?
Ví dụ 1:
Suy nghĩ, trả lời: phải nhập giá trị vào 3 biến
read(n);
A, B, C. Lệnhnhập:Readln(A,B,C);
readln(A,B,C);
Treo bảng chứa chtrình Pascal đơn giản có * Chú ý: khi nhập giá trị cho nhiều biến thì

Giáo viên Nguyễn Thị Huệ

21



Giáo án Tin học 11
lệnh nhập giá trị cho 3 biến.
Hỏi: Khi nhập giá trị cho nhiều biến, ta phải
thực hiện như thế nào?
HS : Các giá trị phải được cách nhau ít nhất
một dấu cách (Space) hoặc kí tự xuống dòng
(Enter).
Hỏi: Lệnh Read và Readln khác nhau như thế
nào?
- Suy nghĩ, trả lời: Read: …… Readln: ……
GV: Sau khi xữ lí xong, để nhìn thấy được kết
quả ta phải dùng thủ tục xuất dữ liệu.
Y/cầu hs n/cứu Sgk cho biết cấu trúc chung
của thủ tục xuất dữ liệu trong NNLT Pascal
- N/cứu Sgk và trả lời.
Ví dụ: Khi viết CT giải pt: ax+b=0, ta phải
đưa ra màn hình gtrị nghiệm
-b/a, ta phải viết lệnh như thế nào?
HS : Writeln(-b/a);
Để nhập giá trị cho 1 biến từ bàn phím, ta
thường đưa thêm câu dẫn dắt sau đó mới đến
câu lệnh nhập. Bằng cách dùng cặp thủ tục
write và read.
Ví dụ: Write(‘Moi ban nhap 3 so:’);
Hỏi: chức năng câu lệnh writeln();
Viết ra màn hình dòng chữ và đưa con trỏ
xuống dòng.

Giới thiệu một số tập tin cần thiết để Turbo
pascal có thể chạy được, hướng dẫn học sinh

khởi động Pascal trên máy tính. Học sinh chú
ý lắng nghe và theo dõi hình minh họa
Giới thiệu các thành phần cơ bản của màn
hình soạn thảo (màn hình làm việc).
Giới thiệu một số thao tác thường dùng khi
soạn thảo, dịch, hiểu chỉnh, chương trình

Trường THPT Tùng Thiện
những giá trị này gõ cách nhau một dấu cách
hoặc kí tự xuống dòng (phím Enter).
2. Đưa dữ liệu ra màn hình
Để đưa dữ liệu ra màn hình tại vị trí con trỏ, ta
dùng thủ tục write hoặc writeln với cấu trúc:
Write(<giá trị 1>,…<giá trị n>);
Writeln(<giá trị 1>,…<giá trị n>);
Trong đó: các giá trị có thể là biến đơn, biểu
thức, tên hàm hoặc hằng.
Ví dụ : xét chương trình sau
Program vd;
Uses crt;
Var tuoi:byte;
Begin
Clrscr;
Write(‘Moi ban nhap 3 so:’);readln(a,b,c)
Write(‘Ban vua nhap 3 so:’,a,b,c);
Write(‘Ban go ENTER de ket thuc’);
Readln;
End.
Ghi chú: - Các thủ tục readln và writeln có thể
không có tham số.

- Quy cách đưa thông tin ra: Kết quả số thực
:<độ rộng>:<số chữ số thập phân>
Kết quả khác :<độ rộng>
Độ rộng và số chữ số thập phân là các hằng
nguyên dương.
Ví dụ:
Writeln(n:5,x:6:2);
Write(i:3,j:4,a+b:8:3);
§8. SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN, HIỆU
CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH
Một số thao tác thường dùng:
+ Lưu chương trình: F2
+ Mở file đã có: F3
+ Biên dịch chương trình: Alt+F9
+ Chạy chương trình: Ctrl+F9
+ Đóng cửa sổ chương trình: Alt+F3
+ Thoát khỏi TP: Alt+X

4. Củng cố :
- Trình bài một số thao tác thường dùng khi soạn thảo chương trình? Khi viết
read(x,y,z); write(‘x’,y,z); nó có ý nghĩa như thế nào?
5. Bài tập về nhà:
- So sánh sự giống nhau và khác nhau của các cặp lệnh write()/writeln() và
read()/readln().
- Làm bài tập 9, 10 sgk trang36
* Xem phụ lục B sgk: Trang 122: Môi trường Turbo Pascal. Trang 136: Một số thông
báo lỗi

Giáo viên Nguyễn Thị Huệ


22


Giáo án Tin học 11

Trường THPT Tùng Thiện

Tiết PPCT: 9
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH SỐ 1
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được một chtrình Pascal hoàn chỉnh.
- Làm quen các dịch vụ chủ yếu của Turbo Pascal trong việc soạn thảo, lưu, dịch, thực
hiện chtrình.
2. Kĩ năng:
- Soạn thảo được chtrình, lưu lên đĩa, dịch lỗi cú pháp, thực hiện và tìm lỗi thuật toán
và hiệu chỉnh.
- Bước dầu biết phântích và hoàn thành chtrình đơn giản trên Pascal
3. Thái độ:
- Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành
4. Năng lực hướng tới:
- Học sinh có thể tự lưu chương trình trên đĩa, thực hiện chương trình và nhập giá trị
các biến và có thể dịch, sửa lỗi một số chương trình.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp:
- Kết hợp các phương pháp giảng dạy như thuyết trình, vấn đáp, thao tcs mẫu cho HS,
vừa thao tác thực hành vừa giải thích và cho HS tự thực hành trên máy
- Giải đáp những thắc mắc của HS về một số vấn đề trên máy tính
2. Phương tiện:
- Giáo viên: Phong máy vi tính được cài đầy đủ Turbo Pascal, projector để hướng dẫn

- Học sinh: Sgk, sách bài tập và bài tập đã viết ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV và Học sinh
Nội dung
Viết chtrình nhập vào một số và tính bình phương Chtrình đạt yêu cầu:
của số đó.
Var x, y: integer;
Cho 2 hs xung phong lên bảng
Begin
Write(‘nhap vao một so ’); readln(x);
Y:= sqr(y);
Nhận xét, đánh giá, cho điểm
Write(y); readln
End.
3. Giảng bài mới
Gợi động cơ
Qua các bài học lí thuyết các em đã được làm quen với cấu trúc chương trình
trong một ngôn ngữ lập trình ( đặc biệt là trong Pascal), với một số kiểu dữ liệu chuẩn,
khai báo biến, phép toán, biểu thức, câu lệnh gán, các thủ túc chuẩn vào/ra đơn giản
cũng như việc soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình. Bài thực hành
hôm nay sẽ giúp các em hoàn thiện, khắc sâu những vấn đề đã nêu ở trên.
Tìm hiểu một chtrình hoàn chỉnh
a. Nội dung: Cho chương trình sau:
Program Giai_pt;
Uses crt;

Giáo viên Nguyễn Thị Huệ


23


Giáo án Tin học 11

Trường THPT Tùng Thiện

Var a, b, c, d, x1, x2: real;
Begin
Clrscr;
Write (’nhap a b c ’); Readln (a, b, c);
D: = b*b-4*a*c;
X1:= (-b-sqrt (d))/ (2*a);
X2:= (-b+sqrt (d))/ (2*a);
Writeln (’x1=’, x1:6:2,’ x2=’,x2:6:2);
Readln
End.
b. Các bước tiến hành:
Hoạt động của GV và Học sinh
Nội dung
1. Chiếu chtrình lên bảng. Y/cầu hs thực hiện các nhiệm Program Giai_pt;
vụ:
Uses crt;
- Soạn chtrình vào máy
Var a, b, c, d, x1, x2: real;
- Lưu chtrình
Begin
- Dịch lỗi cú pháp
Clrscr;
- Thực hiện chtrình

Write(’nhap a b c ’);
- Nhập dữ liệu 1 -3 2. Thông báo kết quả
Readln(a, b, c);
- Trở về màn hình soạn thảo
D:= b*b-4*a*c;
- Thực hiện chtrình
X1:= (-b-sqrt(d))/(2*a);
- Nhập dữ liệu 1 0 2. Thông báo kết quả.
X2:= (-b+sqrt(d))/(2*a);
- Vì sao có lỗi xuất hiện?
Writeln(’x1=’,x1:6:2,’ x2=’, x2:6:2);
HS:
Readln
1. Quan sát chtrình, đọc lập soạn vào máy
End.
F2
Alt+F9
Ctrl+F9
x1=1.00 x2=2.00
Enter
Ctrl+F9
Thông báo lỗi
Do căn bậc hai của một số âm
4. Củng cố:
- Các bước để hoàn thành một chương trình:
- Phân tích bài toán để xác định dữ liệu vào/ra; xác định thuật toán; soạn thảo chtrình
vào máy; lưu trữ chtrình; biên dịch ch.trình; thực hiện và hiệu chỉnh chtrình
5. Bài tập về nhà:
- Viết chương trình nhập vào độ dài 3 cạnh của một tam giác, tính chu vi, diện tích của
tam giác đó.


Giáo viên Nguyễn Thị Huệ

24


Giáo án Tin học 11

Trường THPT Tùng Thiện

Tiết PPCT: 10
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH SỐ 1
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được một chtrình Pascal hoàn chỉnh.
- Làm quen các dịch vụ chủ yếu của Turbo Pascal trong việc soạn thảo, lưu, dịch, thực
hiện chtrình.
2. Kĩ năng:
- Soạn thảo được chtrình, lưu lên đĩa, dịch lỗi cú pháp, thực hiện và tìm lỗi thuật toán
và hiệu chỉnh.
- Bước dầu biết phântích và hoàn thành chtrình đơn giản trên Pascal
3. Thái độ:
- Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành
4. Về năng lực hướng tới
- HS có thể tự lưu chương trình trên đĩa, thực hiện chương trình và nhập giá trị các
biến và có thể dịch, sửa lỗi một số chương trình.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp:
- Kết hợp các phương pháp giảng dạy như thuyết trình, vấn đáp, thao tcs mẫu cho HS ,
vừa thao tác thực hành vừa giải thích và cho HS tự thực hành trên máy

- Giải đáp những thắc mắc của HS về một số vấn đề trên máy tính
2. Phương tiện:
- Giáo viên: Phòng máy vi tính được cài đầy đủ Turbo Pascal, projector để hướng dẫn
- Học sinh: Sgk, sách bài tập và bài tập đã viết ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Rèn luyện kĩ năng lập chương trình.
a. Mục tiêu: Hs soạn, lưu, dịch và thực hiện được chương trình
b. Nội dung: Viết chương trình nhập từ bàn phím 2 số thực a và b, tính và đưa ra màn
hình trung bình cộng các bình phương của hai số đó.
c. Các bước tiến hành:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Định hướng để hs phân tích bài toán
Bài toán: Viết chương trình nhập từ
- Dữ liệu vào:
bàn phím 2 số thực a và b, tính và
- Dữ liệu ra:
đưa ra màn hình trung bình cộng các
- Cách tính:
bình phương của hai số đó.
HS :
- nhập dữ liệu và thông báo kết quả
1. Phân tích theo yêu cầu của gv
- Với a=5, b=7
- Dữ liệu vào: a b
- Với a=7, b=-5
- Dữ liệu ra: tb

-Nhập dữ liệu theo y/cầu.
2
2
- tb =(a +b )/2
- Với a=5, b=7 thì tb=37
GV: 2. Y/cầu hs tự sọan chtrình và lưu lên máy.
- Với a=7, b=-5thì tb=37
HS: 2. Thực hiện các y/cầu của gv
- Soạn chtrình
- F2, gõ tên file để lưu
- Alt+F9 : biên dịch lỗi

Giáo viên Nguyễn Thị Huệ

25


×