Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

10 đề thi THPT quốc gia năm 2019 chuẩn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (817.27 KB, 116 trang )

BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019 CHUẨN THEO ĐỀ MINH
HOẠ CỦA BỘ GIÁO DỤC
MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1: Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2?
A. Dung dịch NaCl.
B. Dung dịch Ca(OH)2.
C. Dung dịch KCl.
D. Dung dịch H2SO4.
Câu 2: Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí?
A. Châu chấu.
B. Sư tử.
C. Chuột.
D. Ếch đồng.
Câu 3: Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
A. ADN.
B. mARN.
C. tARN.
D. Prôtêin.
Câu 4: Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã?
A. ADN.
B. mARN.
C. tARN.
D. rARN.
Câu 5: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của
phân tử này là
A. 10%.
B. 30%.
C. 20%.
D. 40%.


Câu 6: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
A. 50%.
B. 15%.
C. 25%.
D. 100%.
Câu 7: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
A. aabbdd.
B. AabbDD.
C. aaBbDD.
D. aaBBDd.
Câu 8: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?
A. AA × Aa.
B. AA × aa.
C. Aa × Aa.
D. Aa × aa.
Câu 9: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 ?
A. AA × AA.
B. Aa × aa.
C. Aa × Aa.
D. AA × aa.
Câu 10: Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Theo lí thuyết,
phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình?
A. Dd × Dd.
B. DD × dd.
C. dd × dd.
D. DD × DD.
Câu 11: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và
a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là
A. 0,36.
B. 0,16.

C. 0,40.
D. 0,48.
Câu 12: Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều
cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu?
A. Nuôi cấy hạt phấn.
B. Nuôi cấy mô.
C. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh.
D. Lai hữu tính.
Câu 13: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà
không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Đột biến.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 14: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại
nào sau đây?
A. Đại Nguyên sinh.
B. Đại Tân sinh.
C. Đại Cổ sinh.
D. Đại Trung sinh.
Câu 15: Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường
xảy ra mối quan hệ
A. cộng sinh.
B. cạnh tranh.
C. sinh vật này ăn sinh vật khác.
D. kí sinh.


Câu 16: Cho chuỗi thức ăn: Lúa
Châu chấu

Nhái → Rắn → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này,
sinh vật tiêu thụ bậc 2 là
A. lúa.
B. châu chấu.
C. nhái.
D. rắn
1
ĐỀ SỐ 1


Câu 17: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào
sau đây sai?
A. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.
B. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây bị thiếu nước.
C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang
hợp.
D. CO2 ảnh hưởng đến quang hợp vì CO2 là nguyên liệu của pha tối.
Câu 18: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ hệ dẫn truyền tim.
B. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch phổi.
C. Khi tâm nhĩ co, máu được đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
D. Loài có khối lượng cơ thể lớn có số nhịp tim/phút ít hơn loài có khối lượng cơ thể nhỏ.
Câu 19: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất
hiện alen mới?
A. Đột biến gen.
B. Đột biến tự đa bội.
C. Đột biến đảo đoạn NST.
D. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST.
Câu 20: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen.

B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến.
C. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô của gen.
D. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến.
Câu 21: Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST giao phấn với
nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 7.
Câu 22: Khi nói về CLTN theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. CLTN là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.
C. CLTN chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi.
D. CLTN tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
Câu 23: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài.
B. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao.
D. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên.
Câu 24: Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thực vật đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã
sinh vật.
B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể.
C. Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín.
D. Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
Câu 25: Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST.
B. Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến.
C. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST.
D. Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các gen mới.

Câu 26: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của
tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử
đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?
A. AAaBbb.
B. AaaBBb.
C. AAaBBb.
D. AaaBbb.
2


Câu 27: Ở đậu Hà Lan, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Trong thí
nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho
1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?
A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
C. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
Câu 28: Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá nguyên giao phấn với cây thân thấp, lá xẻ (P), thu được F 1
gồm toàn cây thân cao, lá nguyên. Lai phân tích cây F 1, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây thân
cao, lá nguyên : 1 cây thân cao, lá xẻ : 1 cây thân thấp, lá nguyên : 1 cây thân thấp, lá xẻ. Cho biết mỗi gen
quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cây thân thấp, lá nguyên ở Fa giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử.
B. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 1/3 số cây thân cao, lá xẻ.
C. Cây thân cao, lá xẻ ở Fa đồng hợp tử về 2 cặp gen.
D. Cây thân cao, lá nguyên ở Fa và cây thân cao, lá nguyên ở F1 có kiểu gen giống nhau.
Câu 29: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật.
B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

D. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của CLTN.
Câu 30: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường.
C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
D. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
Câu 31: Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật;
châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biểu nào sau đây đúng về
lưới thức ăn này?
A. Cáo và cú mèo có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau.
B. Có 5 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
C. Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 5 mắt xích.
D. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Câu 32: Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả nấm đều là sinh vật phân giải.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. Tất cả các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dưỡng.
D. Vi sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
BD
Câu 33: Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa
giảm phân bình thường trong đó có 1 tế bào xảy
bd
ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra
A. tối đa 8 loại giao tử.
B. loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/8.
C. 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
D. 4 loại giao tử với tỉ lệ 5 : 5 : 1 : 1.
Câu 34: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn
nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này
3



giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
về thể đột biến này?
I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 12 NST.
II. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều tăng lên.
III. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang NST đột biến.
IV. Tất cả các gen còn lại trên NST số 5 đều không có khả năng nhân đôi.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 35: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có 4 loại kiểu hình trong đó
có 1% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. F1 có 32% số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen.
III. F1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng.
AB
IV. Kiểu gen của P có thể là
.
ab
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 36: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với
AB D d AB D
X X ×

X Y , thu được F1 có 5,125% số cá thể có kiểu hình
alen d quy định mắt trắng. Phép lai P:
ab
ab
lặn về 3 tính trạng. Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 28,25%.
B. 10,25%.
C. 25,00%.
D. 14,75%.
Câu 37: Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây
hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F 1,
thu được Fa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
III. Fa có số cây hoa vàng chiếm 25%.
IV. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 38: Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định:
kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D
quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ
phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây
thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Ad
Bb
I. Kiểu gen của cây P có thể là
aD
II. F1 có 1/4 số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen.

III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.
IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 39: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng. Ở F 3, số cây hoa trắng chiếm 25%. Cho rằng quần thể
không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa.
II. Tần số alen A ở thế hệ P là 9/35.
III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27 cây hoa đỏ : 8 cây hoa trắng.
IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ cây hoa trắng giảm dần qua các thế hệ.
4


A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người. Mỗi bệnh
do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, 2 gen này cách
nhau 20cm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Người số 1 và người số 3 có thể có kiểu gen giống nhau.
II. Xác định được tối đa kiểu gen của 6 người.
III. Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6 - 7 là 2/25.
IV. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3 - 4 là 1/2.
A. 3.
B. 2.

C. 1.
------------------------ HẾT ------------------------

D. 4.

5


MA TRẬN MÔN SINH HỌC
Tổng
câu

Mức độ câu hỏi
Lớp

Nội dung chương
Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Cơ chế di truyền và biến 3, 4, 19, 25
5, 20
dị
(4)
Quy luật di truyền


Lớp 12
(90%)

21

Di truyền học quần thể

Ứng dụng di truyền vào
chọn giống

15

11

39

2

40

1

12

Tiến Hóa

13, 14, 22, 29
(4)

Sinh Thái


23, 30

Chuyển hóa vât chất và
2, 18
năng lượng
Lớp 11
(10%)

6

10, 28, 33, 34,
6, 7, 8, 9, 26,
35, 36, 37, 38
27 (6)
(8)

Di truyền học người

số

1
4

15, 16, 24, 32
31
(4)

7


1, 17

4

Cảm ứng
Sinh trưởng và phát triển
Sinh sản

Tổng

13

16

11

0

40

ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
+ Mức độ đề thi: Dễ
+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 11, 12 với mức độ câu hỏi tương đối dễ. Đề
khá sát với đề minh họa và đề thực tế.
Nội dung các câu hỏi môn Sinh học trong kì thi THPT quốc gia sẽ có kiến thức lớp 10 nhưng chỉ thuộc
cấp độ nhận biết, thông hiểu. Số lượng câu hỏi đếm của đề tham khảo giảm (6/40 câu) nhiều so với đề
THPT quốc gia 2018 (17/40 câu).
6



Cụ thể, đề tham khảo kì thi THPT quốc gia 2019 gồm 40 câu từ 81-120, bám sát cấu trúc 7 chuyên đề trong
chương trình Sinh học 12 gồm: Cơ chế di truyền và biến dị, Quy luật di truyền, Di truyền quần thế, Di truyền
người, Ứng dụng di truyền, Tiến hóa, Sinh thái.
Bên cạnh đó, nội dung chương trình lớp 11 sẽ nằm trong 1 Chương là: Chuyển hóa vật chất và năng lượng
trong và 1 chương trong chương trình sinh học lớp 10 là: Thành phần hóa học của tế bào.
ĐÁP ÁN (THAM KHẢO)
1-B
2-A
3-D
11-A
12-B
13-A
21-C
22-A
23-C
31-A
32-D
33-D

4-B
14-C
24-A
34-D

5-D
15-B
25-B
35-B

6-D

16-C
26-A
36-D

7-A
17-A
27-D
37-A

8-B
18-B
28-D
38-A

9-B
19-B
29-C
39-B

10-A
20-D
30-B
40-C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT (THAM KHẢO)
Câu 1: B
Có thể sử dụng Ca(OH)2 để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO 2 vì sẽ tạo CaCO3 làm đục
nước vôi trong
Câu 2: A
Châu chấu hô hấp qua hệ thống ống khí Chọn A Câu 83. Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử protein

Câu 4: B
Phân tử mARN trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã
Câu 5: D
Theo nguyên tắc bổ sung A=T; G=X nên %A + %G =50%
Câu 6: D
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo 100% giao tử aB
Câu 7: A
Cơ thể đồng hợp là aabbdd
Câu 8: B
Phép lai cho đời con có 1 loại kiểu gen là AA × aa → Aa
Câu 9: B
Phép lai cho đời con phân ly kiểu gen 1:1 là Aa × aa
Câu 10: A
Phép lai Dd × Dd → 3D-:1dd: có 2 loại kiểu hình
Câu 11: A
Tần số alen A = 0,4 → tần số alen a = 0,6. Tần số kiểu gen aa của quần thể là: 0,62 = 0,36
Câu 12: B
Từ một cây hoa, người ta nuôi cấy mô để nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với
cây ban đầu
Câu 13: A
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm
thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 14: C
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại Cổ sinh.
Câu 15: B
Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra
mối quan hệ cạnh tranh.
Câu 16: C
Sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong chuỗi thức ăn là Nhái.
Câu 17: A

7


A- sai, vì cường độ ánh sáng quá mạnh, vượt quá khả năng hấp thụ của thực vật sẽ làm cường độ quang hợp
giảm.
B- đúng
C- đúng
D- đúng
Câu 18: B
A – đúng
B – sai, khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch chủ.
C- đúng
D- đúng
Câu 19: B
Dạng đột biến làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới là đột biến
tự đa bội.
Câu 20: D
A – đúng
B – đúng
C- đúng
D – sai, nếu alen đột biến là alen lặn nhưng cơ thể mang alen đột biến ở thể dị hợp thì alen đột biến không
biểu hiện thành kiểu hình được nên không phải là thể đột biến.
Câu 21: C
Cây dị hợp 2 cặp gen, các gen liên kết hoàn toàn khi cho tự thụ phấn sẽ cho tối đa 3 kiểu gen trong trường
Ab Ab
Ab Ab aB
×
→1
:2
:1

hợp dị hợp chéo:
aB aB
Ab aB aB
Câu 22: A
Phát biểu đúng là: A
B: sai, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gen
C: Chọn lọc ổn định diễn ra trong điều kiện môi trường không thay đổi
D: Sai, CLTN tạo ra kiểu hình thích nghi
Câu 23: C
Phát biểu đúng là C,
A sai, giữa các loài thì kích thước của quần thể là khác nhau
B sai, kích thước quần thể phụ thuộc tỉ lệ sinh, tỷ lệ tử, xuất cư, nhập cư
D sai : Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ giảm xuống
Câu 24: A
Phát biểu đúng là A
B sai : sự thất thoát năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn
C : sai, năng lượng không được sử dụng lại
D : sai, nấm cũng có khả năng phân giải chất hữu cơ thành vô cơ
Câu 25: B
Phát biểu sai là B, đột biến lặp đoạn thường gây hại cho sinh vật vì làm mất cân bằng hệ gen Chọn B
Câu 26: A
Cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phânli của tất cả các cặp NST ở giảm phân I,
giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến là AaBb, khi kết hợp với giao tử Ab tạo ra kiểu
gen AAaBbb
Câu 27: D
Trường hợp không xảy ra là D, nếu cây hoa đỏ x cây hoa đỏ sẽ có 3 trường hợp sau
+ AA × AA → AA (1 kiểu gen, 1 kiểu hình)
+ Aa × AA → AA :Aa (2 kiểu gen, 1 kiểu hình)
8



+ Aa x Aa → 1AA :2Aa : 1aa(3 kiểu gen, 1 kiểu hình)
Câu 28: D
Ta thấy F1: 100% thân cao lá nguyên → P thuần chủng, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, lá nguyên
trội hoàn toàn so với lá xẻ
Quy ước gen A-: thân cao; a – thân thấp
B- lá nguyên; b- lá xẻ
Có 2 trường hợp có thể xảy ra:
+ HVG với f=50%
+ PLĐL F1: AaBb × aabb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb
Xét các phát biểu
A sai, cây thân thấp là nguyên ở Fa giảm phân bình thường: aaBb → aB:ab
B: sai, cho cây F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb → cây thân cao, lá xẻ: A-bb = 3/16
C sai, thân cao lá xẻ có kiểu gen Aabb
D đúng, thân cao lá nguyên ở F1 và Fa đều có kiểu gen AaBb
Câu 29: C
Phát biểu đúng là C
A sai, quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí xảy ra ở cả động vật và thực vật
B sai, cách ly địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen của các quần thể
D sai, Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, có sự tác động của CLTN
Câu 30: B
Phát biểu đúng là B (SGK trang 163)
A sai, kích thước quần thể phụ thuộc vào môi trường
C sai, mật độ cá thể thay đổi theo mùa, năm
D sai, khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể bắt đầu có xu hướng giảm
Câu 31: A

A- đúng
B- sai, có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
C- sai, Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 4 mắt xích

D- sai, Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 2
Câu 32: D
A – sai, không phải tất cả nấm đều là sinh vật phân giải như: nấm kí sinh
B- sai, Sinh vật tiêu thụ bậc 3 có thể có sinh khối nhỏ hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2
C – sai, các loài động vật ăn thịt có thể thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau
D – đúng
Câu 33: D
Phương pháp:
Một tế bào giảm phân có TĐC tạo ra tối đa 4 loại giao tử
Một tế bào giảm phân không có TĐC tạo ra tối đa 2 loại giao tử
Cách giải:
1 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và d sẽ cho ra 4 loại giao tử thuộc một trong hai trường hợp:
9


( 1) 1ABD,1abd ,1ABd ,1abD

( 2 ) 1aBD,1Abd ,1aBd ,1AbD
2 tế bào giảm phân bình thường cho ra giao tử theo 2 trường hợp
- (1’) 2 tế bào cho ra các loại giao tử khác nhau: 2ABD, 2abd, 2aBD, 2Abd
- (2’) 2 tế bào cho ra các loại giao tử giống nhau: 4ABD, 4abd hoặc 4aBD, 4Abd
→ Chỉ có ý D là đúng vì, kết hợp trường hợp 1 với trường hợp 2’ thì kết quả giảm phân của 3 tế bào tạo ra 4
loại giao tử với tỷ lệ 5:5:1:1
Câu 34: D
I – đúng
II- sai, không thể khẳng định mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 không tăng lên
III – đúng
IV- sai, NST số 5 vẫn có khả năng nhân đôi
Câu 35: B
Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Thân thấp hoa trắng = 0,01
Giao tử ab = 0,1 → ab là giao tử hoán vị → P dị hợp đối → IV sai
F1 có tối đa 10 loại kiểu gen → I sai
Tỷ lệ giao tử P: Ab = aB = 0,4; AB = ab = 0,1
Số cây đồng hợp tử về một kiểu gen là: (0,4×0,1)×2×2 + (0,1 × 0,8)×2 = 0,32→ II đúng
Số cây thân cao hoa trắng = 0,25 – 0,01 = 0,24 → III đúng
Câu 36: D
Số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng aabbdY = 5,125%
→ kiểu gen aabb = 0,05125 : 0,25 = 0,205
Tỷ lệ giao tử ab ở con cái là: 0,205 : 0,5 = 0,41 → f = 18%
Tỷ lệ giao tử ở phép lai P là: ♀ (0,41AB : 0,41ab : 0,09Ab : 0,09aB)(0,5XD : 0,5Xd ) × ♂ (0,5AB : 0,5ab)
(0,5XD : 0,5Y)
Tỷ lệ cá thể cái dị hợp 1 trong 3 cặp gen ở F1 là: 2×(0,5×0,41)×0,25 + 2×(0,5×0,09×2)×0,25 = 0,1475
Câu 37: A
F1 phân li theo tỷ lệ 9 đỏ : 3 hồng : 3 vàng : 1 trắng.
Quy ước gen:
A-B- : đỏ
A-bb : hồng
aaB- : vàng
aabb : trắng
→ F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ → I sai
→ Các cây F1 hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp 1 hoặc 2 cặp gen giảm phân sẽ không cho 4 loại giao tử với tỉ lệ
bằng nhau → II sai
Lai phân tích cây F1 dị hợp 2 cặp gen: AaBb × aabb → Fa hoa vàng (aaBb) chiếm tỷ lệ 25% → III đúng
Fa phân li kiểu hình theo tỷ lệ 1: 1: 1:1 → IV sai
Câu 38: A

Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Khi cho cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, tỷ lệ thân cao hoa đỏ

10


6
0,375
= 0,375 ⇒ A − D − =
= 0,5 → Các gen liên kết hoàn toàn, dị hợp tử đối (vì nếu dị
16
0, 75
hợp tử đều thì tỷ lệ này =0,75)
Ad
Ad
Ad aD 
 Ad
P:
Bb ×
Bb → 1
:2
:1
÷( 1BB : 2 Bb :1bb )
aD
aD
aD aD 
 Ad
Xét các phát biểu:
Ad
Bb

I đúng, kiểu gen của cây P =
aD
Ad / aDBb 0, 25 2
=
=
II sai ,trong số cây thân cao hoa vàng tỷ lệ thân cao hoa vàng dị hợp về 3 cặp gen là
0,375
0,375 3
III sai, F1 có tối đa 9 loại kiểu gen
aD
Ad
IV đúng, số kiểu gen quy định thân thấp hoa vàng là
( BB : Bb ) ; bb
aD
aD
Câu 39: B
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
y ( 1 − 1/ 2n )
y ( 1 − 1/ 2n )
y
x+
AA : n Aa : z +
aa
2
2
2
+ Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
y
Tần số alen p A = x + → qa = 1 − p A

2
Cách giải:
P: 0,8 hoa đỏ:0,2 hoa trắng
Giả sử cấu trúc di truyền là xAA:yAa:0,2aa
y ( 1 − 1/ 23 )
4
24
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ hoa trắng là 0, 2 +
aa = 0, 05 → y =
→x=
2
335
35
Xét các phát biểu:
I đúng
4
24 35 26
9
II sai, tần số alen
pA =
+
=
→ qa = 1 − p A =
35 2 35
35
 1
1−
III đúng, ở F1 tỷ lệ cây hoa trắng là
4  2 ÷
 aa = 8 → hoa đỏ : 27/35

0, 2 + ×
35
2
35
IV sai, hiệu số giữa tỷ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn là không đổi vì qua mỗi thế hệ tỷ lệ đồng hợp và dị
1 

y 1 − n ÷
gợp đều tăng thêm  2 
2
Câu 40: C
A − D − B− =

11


Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh nên hai bệnh này do gen lặn trên NST X gây ra
Quy ước gen:
A- bình thường; a- bị mù màu;
B- bình thường; b- bị máu khó đông

A
a
A
a
Người số 3 sinh con trai bị máu khó đông nên phải có X b ; nhận X B của bố nên có kiểu gen X b X B
Xét các phát biểu
A
a
I đúng, hai người này có thể có kiểu gen X b X B

II sai, biết được kiểu gen của 5 người
A
a
III sai, để họ sinh con bị 2 bệnh thì kiểu gen của người (6) phải là X b X B với xác suất 0,4 (0,4 là tỷ lệ giao tử
A
a
X A b được tạo ra từ cơ thể (3) X b X B có tần số HVG là 20%)
A
a
A
a
a
Cặp vợ chồng : (6) –(7): X b X B × X B Y → X b Y = 0,1X b × 0,5Y
Xác suất cần tính 0,1×0,5×0,4 = 0,02 = 1/50
A
a
a
IV sai, cặp vợ chồng 3-4 : X b X B × X BY → tỷ lệ con không bị bệnh là

0,1X BA × ( 0, 5 X Ba : 0,5Y ) + 0, 4 X bA × 0,5 X Ba = 0,3

ĐỀ SỐ 2


BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019 CHUẨN THEO ĐỀ MINH
HOẠ CỦA BỘ GIÁO DỤC
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến dị:

12


A. Một tính trạng
B. Ở một trong số tính trạng mà nó chi phối
C. Ở một loạt tính trạng do nó chi
D. Ở toàn bộ kiểu hình
Câu 2: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi độ dài của phân tử ADN?
A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể
B. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể
C. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể
D. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể
Câu 3: Dạ dày của động vật nào sau đây có 4 ngăn?
A. Ngựa
B. Thỏ
C. Bò
D. Chuột
Câu 4: Đặc điểm của con đường thoát hơi nước qua khí khổng ở thực vật là:
A. Lượng nước thoát ra lớn, không thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng
B. Lượng nước thoát ra nhỏ, không thể điều chỉnh được sự đóng mở của khí khổng
C. Lượng nước thoát ra nhỏ, có thể điều chỉnh được sự đóng mở của khí khổng
D. Lượng nước thoát ra lớn, có thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng
Câu 5: Trong quá trình nhân đôi của AND, NST diễn ra trong pha:
A. G2 của chu kỳ tế bào
B. G1 của chu kỳ tế bào
C. M của chu kỳ tế bào
D. S của chu kỳ tế bào
Câu 6: Biến đổi nào sau đây không phải là thường biến?
A. Xù lông khi gặp trời lạnh
B. Thể bạch tạng ở cây lúa

C. Hồng cầu tăng khi di chuyển lên vùng cao
D. Tắc kè đổi màu theo nền môi trường
Câu 7: Nhận xét nào sau đây không đúng về mức phản ứng?
A. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau
B. Mức phản ứng của một tính trạng do kiểu gen quy định
C. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp
D. Năng suất vật nuôi, cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào mức phản ứng ít phụ thuộc vào môi trường
Câu 8: Kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các giao tử với tỉ lệ
A. 1AA : 2Aa : 1aa
B. 1AA : 1Aa
C. 1AA : 1Aa : 1aa D. 1AA : 4Aa : 1aa
Câu 9: Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối của quá trình quang hợp là:
A. H2O, ATP, NADPH
B. NADPH, H2O, CO2
C. O2, ATP, NADPH
D. ATP, NADPH, CO2
Câu 10: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự
A. Tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I
B. Trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I
C. Trao đổi đoạn tương ứng giữa các cromatít chị em tại kì đầu của giảm phân I
D. Trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit không chị em ở kì đầu giảm phân I
Câu 11: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
A. Đường phân → Chu trình Crep → Chuỗi truyền electron hô hấp
B. Chu trình Crep → Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp
C. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep
D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân
Câu 12: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không
đúng?
A. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
B. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen

C. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường khác nhau
D. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường
Câu 13: Nhóm vi khuẩn làm nghèo nitơ của đất trồng là:
A. Vi khuẩn cố định ni tơ B. Vi khuẩn phản nitrat
13


C. Vi khuẩn nitrat
D. Vi khuẩn a môn
Câu 14: Quy luật di truyền phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng:
A. Các gen phân ly và tổ hợp trong giảm phân
B. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
C. Sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào
D. Biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối
Câu 15: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp
một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit
được sử dụng là:
A. ba loại G, A, U
B. ba loại A, G, X C. ba loại U, A, X
D. ba loại U, G, X
Câu 16: Chọn nhận xét sai:
A. Tế bào xoma của con chấu chấu đực bình thường có số NST là số lẻ
B. Giới dị giao XY nhận gen trên X từ giới đồng giao XX ở thế hệ P
C. Gen trên X của giới đồng giao XX ở thế hệ P chỉ truyền cho con dị giao XY
D. Gen quy định tính trạng thường có ở cả NST thường và NST giới tính
Câu 17: Chọn nhận xét sai:
A. Thể tứ bội và thể song nhị bội đều sinh sản hữu tính được
B. Thể song nhị bội có đặc tính di truyền của hai loài khác nhau
C. Các thể song nhị bội đều có tất cả các gen đồng hợp
D. Các cây ăn quả đa bội lẻ có quả to không có hạt

Câu 18: Tế bào nào sau đây là tế bào của thể ba:
A. AaBBbbDdEe
B. AaBbDddEe
C. AaBDdEe
D. Aaa BBB DDd eee.
Câu 19: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên nhiễm
sắc thể Y. Alen trội A quy định mắt màu đỏ, alen lặn a quy định mắt màu trắng. Biết rằng không có đột biến
mới xảy ra. Nếu thế hệ F1 xuất hiện đồng thời cả ruồi cái mắt màu đỏ và ruồi cái mắt màu trắng thì kiểu gen
của bố, mẹ có thể là:
A. X a Y và X A Y a
B. X A Y và X a X a
C. X a Y và X a X a
D. X A Y và X A X a
Câu 20: Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giun đất và châu chấu đều có hệ tuần hở.
B. Ở cá tim 2 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
C. Ở người, khi tim co máu giàu O2 sẽ được đẩy từ tâm thất trái vào tĩnh mạch chủ đi nuôi cơ thể.
D. Ở bò sát có 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu không pha trộn.
Câu 21: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và không
có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 3 : 3 : 3 : 1
B. 1 : 1 : 1 : 1
C. 1 : 1
D. 3 : 1
Câu 22: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và không
có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai P: AaBbDd × aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau
A. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen B. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen
C. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen
D. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen
Câu 23: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành và lại diễn ra bình thường
khi chất ức chế làm bất hoạt chất cảm ứng
B. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành, ngăn cản sự phiên mã của nhóm
gen cấu trúc
C. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi chất ức chế gắn vào vùng khởi động và lại diễn ra bình thường
khi chất cảm ứng làm bất hoạt prôtêin ức chế
D. Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế không thể gắn vào vùng khởi động, do đó mARN pôlimeraza
liên kết được với vùng vận hành để tiến hành phiên mã
14


Câu 24: Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim co dãn tự động theo chu kì là do có hệ dẫn truyền tim
II. Vận tốc máu trong hệ mạch tỉ lệ thuận với tổng tiết diện của mạch
III. Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể
IV. Huyết áp tâm thu ứng với lúc tim giãn, huyết áp tâm trương ứng với lúc tim co
V. Huyết áp giảm dần từ động mạch →tĩnh mạch →mao mạch
VI. Huyết áp phụ thuộc nhiều yếu tố như: khối lượng máu ; độ quánh của máu ; độ đàn hồi của mạch máu ..
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 25: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định. Trong
kiểu gen, khi có cả alen A và alen B thì cho lông đen, khi chỉ có alen A hoặc alen B thì cho lông nâu, khi
không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lai P: AaBb × aaBb, theo lí thuyết, trong tổng số các cá
thể thu được ở F1, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ:
A. 37,5%
B. 50%
C. 6,25%
D. 25%

Câu 26: Nếu kiểu gen liên hết hoàn toàn, một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép
lai cho tỉ lệ kiểu hình 3:1 là:
Ab AB
AB AB
Ab Ab
AB ab
×
×
×
×
A.
B.
C.
D.
aB ab
ab ab
aB aB
ab ab
Câu 27: Nhận định nào dưới đây về hô hấp sáng ở thực vật là đúng?
A. Hô hấp sáng xảy ra khi cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích luỹ nhiều.
B. Thực vật C3 và thực vật CAM đều có hô hấp sáng.
C. Nguyên liệu của hô hấp sáng là glucôzơ.
D. Hô hấp sáng tạo ATP, axit amin và O2.
Câu 28: Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau:
Lai thuận: P: ♀ xanh lục × ♂ lục nhạt → F1: 100% xanh lụC.
Lai nghịch: P: ♀ lục nhạt × ♂ xanh lục→ F1: 100% lục nhạt.
Nếu cho cây F1 của phép lai nghịch tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 như thế nào?
A. 100 % lục nhạt
`
B. 100% xanh lục

C. 5 xanh lục : 3 lục nhạt D. 3 xanh lục : 1 lục nhạt
Câu 29: Chiều cao của cây ngô là do 4 cặp gen tác động cộng gộp quy định. Cây ngô cao 100cm có kiểu gen
là aabbcc, cây ngô cao 180 cm có kiểu gen là AABBCCDD. Số loại kiểu hình xuất hiện ở thế hệ F1 của phép
lai giữa hai cơ thể đều có 4 cặp gen dị hợp là:
A. 8
B. 9
C. 256
. 16
Câu 30: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số
17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này
A. AB = ab = 8,5%, Ab = aB = 41,5%
B. AB = ab = 41,5%, Ab = aB = 8,5%
C. AB = ab = 33%, Ab = aB = 17%
D. AB = ab = 17%, Ab = aB = 33%
Câu 31: Một đoạn mạch bổ xung của gen có trình tự các nuccleotit là :
3’ T* A T T G G X G X A A G 5’ (T*: Nucleotit dạng hiếm). Khi gen trên nhân đôi đã tạo ra gen đột biến. Có
bao nhiêu kết luận sau là đúng về đột biến đã xẩy ra
(1) Kiểu đột biến xẩy ra là thay thế cặp TA bằng cặp XG
(2) Có một axitamin bị thay đổi trong chuỗi polipeptit
(3) Chuỗi polipeptit bị mất đi một axitamin
(4) Chuỗi polipeptit bị ngắn lại
(5) Không làm thay đổi thành phần axitamin của chuỗi polipeptit
Biết các bộ ba tham gia mã hóa axitamin GAA, GAG: Glu; XGX, XGA, XGG: Arg; GGU, GGX, GGA:
Gly; UAU, UAX:Tyr.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
15



Câu 32: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài. Theo lí
thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?
AB
AB
Ab AB
AB
Ab
( 3) ♀
× ♂
×
(1) ♀
(2) ♀
×♂
ab
ab
ab ab
ab
aB
AB Ab
Ab
aB
AB
AB
×
×♂
× ×♂
(4) ♀
(5) ♀
(6) ♀

ab Ab
ab
ab
ab
ab
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 33: Cho phép lai P: AaBbddEe x AaBBddEe (các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2
tính trội và 2 tính lặn ở F1 là
A. 3/16
B. 3/8
C.1/2
D. 9/128
Câu 34: Ở một loài động vật, khi cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt
đỏ thuần chủng thu được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, ở
thế hệ F2 có 100% con cái thân xám, mắt đỏ, 40% con đực thân xám, mắt đỏ, 40% con đực thân đen, mắt
trắng, 10% con đực thân xám, mắt trắng, 10% con đực thân đen, mắt đỏ. Có các nhận định về phép lai như
sau:
(1) Tính trạng màu sắc thân do một gen quy định.
(2) Tính trạng màu sắc thân phân li độc lập với tính trạng màu mắt.
(3) Gen quy định màu sắc thân và gen quy định màu mắt nằm trên cùng một cặp NST.
(4) Tần số hoán vị gen bằng 20%.
(5) Ở F2 có 10 loại kiểu gen.
Số nhận định đúng là
A. ( 1) , ( 3) , ( 4 )
B. ( 2 ) , ( 4 ) , ( 5 )
C. ( 3) , ( 4 ) , ( 5 )
D. ( 1) , ( 4 ) , ( 5 )

Ab M m AB M
X X ×
X Y . Biết mỗi gen quy định một tính trạng,
Câu 35: Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: P :
aB
ab
alen trội là trội hoàn toàn, F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%. Có bao
nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận sau đây?
1) Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%.
2) Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 2,5 %
3) Tần số hoán vị gen ở giới cái là 20%.
4) Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
AB D d
X E X e , trong đó khoảng cách giữa gen A và
Câu 36: Ở ruồi giấm, xét bốn tế bào sinh trứng có kiểu gen
ab
D
gen B là 20cM, giữa gen D và E là 30cM. Tỉ lệ của giao tử AbX E thu được có thể là:
(1) 25%
( 2 ) 100%
(3) 14% (4) 50%
(5) 75%
(6) 3,5%
(7) 0%
Có bao nhiêu phương án đúng về tỷ lệ của giao tử trên?
A. 7

B. 6
C. 5
D. 4
Câu 37: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Ở loài này có tối đa 4 thể đột biến thể ba
(2) Một tế bào của thể đột biến thể ba tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân mỗi tế bào có 18
nhiễm sắc thể đơn.
(3) Ở các thể đột biến lệch bội thể ba của loài này sẽ có tối đa 432 kiểu gen.
(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử n và (n+1) , tính theo lí
thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
16


Câu 38: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường qui định, bệnh máu khó đông do gen
lặn b nằm trên NST giới tính X qui định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó
đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố mẹ đều bình thường, có chú bị bệnh
bạch tạng nhưng ông bà nội đều bình thường. Những người khác trong gia đình đều bình thường. Cặp vợ
chồng này sinh được một đứa con gái bình thường, xác suất để đứa con này mang alen gây bệnh là bao
nhiêu? Biết rằng mẹ của người chồng không mang alen gây bệnh bạch tạng.
A. 70,59%
B. 29,41%
C. 13,89%
D. 86,11%
Câu 39: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao
phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra

đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.
8
II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 , số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ .
9
F
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở 2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 , thu được F1 có số cây hoa
1
.
trắng chiếm tỉ lệ
27
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 40: Ở đậu Hà Lan, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui định hoa tím
trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai P: Aabb x aabb, người ta đã dùng
conxixin xử lý các hạt F1 thấy hiệu suất tứ bội hoá các kiểu gen đều đạt 80%.
(1) Ở đời F1 có 4 kiểu gen.
(2) Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1:1:8:8
(3) Cho toàn bộ các cây thân cao hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên đời con F1 -1 thu được tỉ lệ kiểu hình
giống bố mẹ là 94,56%
(4) Cho một cây thân cao hoa trắng F1 tứ bội (có rễ ; thân ; lá to hơn ) tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ
cây thân thấp hoa trắng là 1/36
Số nhận xét sai là :
A. 1
B. 2
C. 3

D. 4
----------- HẾT ----------

MA TRẬN MÔN SINH HỌC
Tổng số
câu

Mức độ câu hỏi
Lớp

Nội dung chương
Nhận biết

Thông hiểu

Lớp 12 Cơ chế di truyền và biến 2, 5, 12, 23 15, 18
(82,5%) dị
(4)

Vận dụng
31, 37

Vận dụng cao
8
17


Quy luật di truyền

1, 6, 7, 10, 14

8, 16
(5)

19, 21, 22, 25,
26, 28, 29, 30,
32, 33, 34, 35,
36, 39, 40 (15)

22

38

1

Di truyền học quần thể
Di truyền học người
Ứng dụng di truyền vào
17
chọn giống

1

Tiến Hóa
Sinh Thái

13

1

Chuyển hóa vât chất và 3, 4, 9, 11,

24
năng lượng
20, 27 (6)
Lớp 11
(17,5%)

7

Cảm ứng
Sinh trưởng và phát triển
Sinh sản

Tổng

17

5

18

0

40

ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
+ Mức độ đề thi: Trung bình
+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 11, 12 với mức độ câu hỏi tương đối khó.
Điểm chú ý của đề này là kiến thức nằm đa số ở chương Quy luật di truyền quá nhiều. Đề không sát với đề
minh họa và đề thực tế.


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến dị: ở một loạt tính trạng do nó chi phối
Câu 2: Đáp án A
Loại đột biến không làm thay đổi độ dài của phân tử ADN: Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể
Câu 3: Đáp án C
Dạ dày của bò có 4 ngăn.
Câu 4: Đáp án D
18


Đặc điểm của con đường thoát hơi nước qua khí khổng ở thực vật là: Lượng nước thoát ra lớn, có thể điều
chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng
Câu 5: Đáp án D
Trong quá trình nhân đôi của ADN, NST diễn ra trong pha S của chu kỳ tế bào
Câu 6: Đáp án B
Biến đổi không phải là thường biến: Thể bạch tạng ở cây lúa.
Câu 7: Đáp án D
Nhận xét không đúng về mức phản ứng: Năng suất vật nuôi, cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào mức phản ứng
ít phụ thuộc vào môi trường.
Câu 8: Đáp án D
Kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các giao tử với tỉ lệ: 1AA : 4Aa : 1aa
Câu 9: Đáp án D
Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối của quá trình quang hợp là: ATP, NADPH, CO2
Câu 10: Đáp án D
Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit không chị em ở
kì đầu giảm phân I
Câu 11: Đáp án A
Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự: Đường phân → Chu trình Crep → Chuỗi truyền electron
hô hấp

Câu 12: Đáp án D
Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định không đúng: Kiểu hình của cơ thể
chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường (kiểu hình là kết quả của kiểu gen dưới điều
kiện môi trường nhất định)
Câu 13: Đáp án B
Nhóm vi khuẩn làm nghèo nitơ của đất trồng là: Vi khuẩn phản nitrat
Câu 14: Đáp án D
Quy luật di truyền phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng: Biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối
Câu 15: Đáp án A
Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân
tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng
là: A. ba loại G, A, U (vì cần có mã mở đầu để bắt đầu dịch mã AUG)
Câu 16: Đáp án C
Gen trên X của giới đồng giao XX ở thế hệ P chỉ truyền cho con dị giao XY  sai, gen trên X của giới XX
truyền cho cả giới XX và XY ở đời con.
Câu 17: Đáp án C
Các thể song nhị bội đều có tất cả các gen đồng hợp  sai.
Câu 18: Đáp án B
Tế bào là tế bào của thể ba: AaBbDddEe (có 3 alen d)
Câu 19: Đáp án A
A quy định mắt màu đỏ, alen lặn a quy định mắt màu trắng.
A. XaY và XAXa  cả đỏ và trắng ở ruồi cái
B. XAY và XaXa  ruồi cái chỉ có đỏ
C. XaY và XaXa  ruồi cái chỉ có trắng
D. XAY và XAXa  ruồi cái chỉ có đỏ
Câu 20: Đáp án B
A. Giun đất và châu chấu đều có hệ tuần hở.  sai
B. Ở cá tim 2 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.  đúng
C. Ở người, khi tim co máu giàu O2 sẽ được đẩy từ tâm thất trái vào tĩnh mạch chủ đi nuôi cơ thể.  sai
19



D. Ở bò sát có 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu không pha trộn.  sai
Câu 21: Đáp án B
AaBb × aabb  1: 1: 1: 1
Câu 22: Đáp án C
P: AaBbDd × aaBBDd
Số KH = 2x1x2 = 4
Số KG = 2x2x3 = 12
Câu 23: Đáp án B
B. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành, ngăn cản sự phiên mã của nhóm
gen cấu trúc  đúng
Câu 24: Đáp án C
I. Tim co dãn tự động theo chu kì là do có hệ dẫn truyền tim  đúng
II. Vận tốc máu trong hệ mạch tỉ lệ thuận với tổng tiết diện của mạch  sai, tỉ lệ nghịch
III. Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể  đúng
IV. Huyết áp tâm thu ứng với lúc tim giãn, huyết áp tâm trương ứng với lúc tim co  sai, Huyết áp tâm thu
ứng với lúc tim co, huyết áp tâm trương ứng với lúc tim giãn.
V. Huyết áp giảm dần từ động mạch → tĩnh mạch → mao mạch  sai, huyết áp giảm dần từ động mạch →
mao mạch → tĩnh mạch
VI. Huyết áp phụ thuộc nhiều yếu tố như: khối lượng máu; độ quánh của máu; độ đàn hồi của mạch máu 
đúng
Câu 25: Đáp án D
A - B -: lông đen
A-bb; aaB-: lông nâu
aabb: lông trắng.
Cho phép lai P: AaBb × aaBb  AaBb = 0,5 x 0,5 = 25%
Câu 26: Đáp án B
A. Ab/aB x AB/ab  1: 2: 1
B. AB/ab x AB/ab  3: 1

C. Ab/aB x Ab/aB  1: 2: 1
D. AB/ab x ab/ab  1: 1
Câu 27: Đáp án A
A. Hô hấp sáng xảy ra khi cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích luỹ nhiều.  đúng
B. Thực vật C3 và thực vật CAM đều có hô hấp sáng.  sai, chỉ thực vật C3 có hô hấp sáng
C. Nguyên liệu của hô hấp sáng là glucôzơ.  sai, nguyên liệu của hô hấp sáng là Ribulose -1,5 –
điphotphat.
D. Hô hấp sáng tạo ATP, axit amin và O2.  sai, hô hấp sáng không tạo ATP
Câu 28: Đáp án A
Lai thuận: P: ♀ xanh lục × ♂ lục nhạt → F1: 100% xanh lục.
Lai nghịch: P: ♀ lục nhạt × ♂ xanh lục→ F1: 100% lục nhạt.
 gen nằm ở tế bào chất (di truyền theo dòng mẹ)
♂ lục nhạt x ♀ lục nhạt  100% lục nhạt
Câu 29: Đáp án B
Chiều cao của cây ngô là do 4 cặp gen tác động cộng gộp quy định.
Cây ngô cao 100cm có kiểu gen là aabbcc, cây ngô cao 180 cm có kiểu gen là AABBCCDD.  mỗi alen
trội tăng số cm là (180-100)/8 = 10cm
AaBbCcDd x AaBbCcDd  số KH: từ 0 alen trội  8 alen trội (có 9KH)
Câu 30: Đáp án B
20


AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này: AB = ab =
41,5%;Ab = aB = 8,5%
Câu 31: Đáp án C
Một đoạn mạch bổ sung của gen có trình tự các nuccleotit là :
3’ T* A T T G G X G X A A G 5’ (T*: Nucleotit dạng hiếm).
Khi gen trên nhân đôi đã tạo ra gen đột biến.
(1) Kiểu đột biến xẩy ra là thay thế cặp TA bằng cặp XG  sai, trên mARN có 5’UAU 3’ (bình thường) 
quy định Tyr; mARN sau đột biến 5’XAU3’ (sau đột biến)  quy định Tyr

(2) Có một axitamin bị thay đổi trong chuỗi polipeptit  đúng
(3) Chuỗi polipeptit bị mất đi một axitamin  sai
(4) Chuỗi polipeptit bị ngắn lại  sai
(5) Không làm thay đổi thành phần axitamin của chuỗi polipeptit  đúng
Câu 32: Đáp án C
(1) ♀ AB/ab × ♂ AB/ab  2 KH
(2) ♀ Ab/ab × ♂ AB/ab  3 KH
(3) ♀ AB/ab × ♂ Ab/aB  3 KH
(4) ♀ AB/ab × ♂ Ab/Ab  2 KH
(5) ♀ Ab/ab × ♂ aB/ab  4 KH
(6) ♀ AB/ab × ♂ AB/ab  2H
Câu 33: Đáp án B
Khi lai: P: AaBbddEe x AaBBddEe, luôn cho kiểu hình trội về gen B, lặn về gen d. Vậy chỉ cần hoặc trội về
gen A lặn về gen e hoặc lặn về gen a trội về gen E sẽ thỏa mãn đề bài.
có Aa x Aa và Ee x Ee, nên tỷ lệ:
Trội về kiểu hình gen A hoặc E (A_ hoặc E_) luôn là 3/4
Lặn về kiểu hình gen a hoặc e (aa hoặc ee) luôn là 1/4
Kiểu hình mang 2 KH trội, 2 KH lặn: C12 x 0,75 x 0,25 = 6/16
Câu 34: Đáp án A
Pt/c : đực thân đen, mắt trắng x cái thân xám, mắt đỏ
F1: 100% thân xám, mắt đỏ
F1 x F1
F2: Cái: 100% thân xám, mắt đỏ
Đực: 40% thân xám, mắt đỏ : 40% thân đen, mắt trắng : 10% thân xám, mắt trắng :10% thân đen, mắt đỏ
Do tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau
⇒ Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính
Mà con đực không thuần nhất 1 kiểu hình
⇒ Gen nằm trên NST giới tính X vùng không tương đồng Y
Có F1 là 100% xám, đỏ, mỗi gen qui định 1 tính trạng
⇒ A xám trội hoàn toàn a đen

B đỏ trôi hoàn toàn b trắng
(1) Tính trạng màu sắc thân do một gen quy định.  đúng
(2) Tính trạng màu sắc thân phân li độc lập với tính trạng màu mắt.  sai, di truyền liên kết.
(3) Gen quy định màu sắc thân và gen quy định màu mắt nằm trên cùng một cặp NST.  đúng
(4) Tần số hoán vị gen bằng 20%.  đúng XABY = 20% = 40% XAB x 50% Y
 tần số hoán vị = 20%
(5) Ở F2 có 10 loại kiểu gen.  sai, có 14KG.
Câu 35: Đáp án D
P: Ab/aB XMXm x AB/ab XMY.
21


F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%
=> A-B-XM- + aabbXmY = (50%+aabb)x3/4 + aabb x 1/4 = 42,5%
 aabb = 5%
1) Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%.  đúng
A-bbXmY = (25%-aabb) x 1/4 = 5%
aaB-XmY = 5%
aabbXMY = 5% x 1/4 = 1,25%
2) Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 2,5 %  đúng
AABBXMXM = aabbXMXM = 5% x 1/4 = 1,25%  tổng số là 2,5%
3) Tần số hoán vị gen ở giới cái là 20%.  đúng
aabb = 5% = 10% ab x 50% ab  f = 20%
4) Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%.  đúng
AaBbXMXm = (0,1 x 0,5 x 2) x 1/4 = 2,5%
Câu 36: Đáp án C
1 tế bào sinh trứng, sau giảm phân chỉ tạo ra 1 trứng
→ tỉ lệ của giao tử Ab XDE có thể là:
100 % ↔ cả 4 trứng đều tạo ra giao tử Ab XDE
75% ↔ 3 trứng tạo giao tử Ab XDE

50% ↔ 2 trứng Ab XDE
25% ↔ 1 trứng Ab XDE
0% ↔ 0 trứng Ab XDE
Vậy các phương án đúng là: (1) (2) (4) (5) (7)
Câu 37: Đáp án A
Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Ở loài này có tối đa 4 thể đột biến thể ba  đúng
(2) Một tế bào của thể đột biến thể ba tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân mỗi tế bào có 18
nhiễm sắc thể đơn.  đúng
(3) Ở các thể đột biến lệch bội thể ba của loài này sẽ có tối đa 432 kiểu gen.  đúng, Ở thể ba 2n + 1
Nếu một NST xét 1 gen có 2 alen
ở các thể đột biến thể ba có tối đa số loại kiểu gen là:C14 × 4 × 33 =432
(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử n và ( n+1) , tính theo lí
thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8  sai, một cá thể thể ba 2n+1 tiến hành giảm phân tạo giao tử
→ tạo ra 1/2 giao tử n và 1/2 giao tử n+1
Câu 38: Đáp án A
Bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường qui định
Bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên NST giới tính X qui định.
Phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông  vợ có KG XBXb
Bà ngoại và ông nội bị bạch tạng: aa  bố mẹ vợ đều có KG Aa  vợ: 1/3 AA; 2/3 Aa  2/3 A; 1/3 a
Bên phía người chồng có bố mẹ đều bình thường, có chú bị bệnh bạch tạng  bố chồng: 1/3 AA; 2/3 Aa;
mẹ: AA  chồng: 2/3 AA; 1/3 Aa  5/6 A; 1/6 a
Gen máu khó đông của chồng là XBY
Cặp vợ chồng này sinh được một đứa con gái bình thường, xác suất để đứa con này mang alen gây bệnh:
+ Về bệnh bạch tạng:
Xác suất mang alen gây bệnh = (2/3 x 1/6 + 1/3 x 5/6) / (1 – 1/3 x 1/6) = 7/17
Xác suất không mang alen bệnh = 10/17
+ Về bệnh máu khó đông:
22



Xác suất con không mang alen bệnh = 1/2
=> Xác suất cần tính = 1 – xác suất không mang alen bệnh = 1 – 10/17x1/2 = 12/17
Câu 39: Đáp án C
F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 hoa đỏ: 6 hoa hồng: 1 hoa trắng
=> tính trạng màu hoa tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9:6:1.
Trong đó: A_B_ : hoa đỏ
aabb : hoa trắng
các kiểu còn lại là hoa hồng.
F1: AaBb x AaBb.
F2: 1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4 AaBb
1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb => có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, I sai.
1aabb.
- Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm 8/9 => II đúng.
- Khi cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với các cây hoa đỏ ở F2, ta được:
đỏ ( 4/9 AB : 2/9 Ab: 2/9 aB : 1/9 ab) x hồng ( ⅓ Ab : ⅓ aB : ⅓ ab)
=> 1/27 aabb => III đúng.
- Cho các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, ta được:
hồng ( ⅓ Ab : ⅓ aB : ⅓ ab) x ab
=> ⅓ Aabb : ⅓ aaBb : ⅓ aabb => 2 hồng: 1 trắng => IV sai.
Câu 40: Đáp án A
A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp
B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng.
P: Aabb x aabb  F1: Aabb: aabb  consixin hiệu suất 80% 40% AAaabbbb : 40% aaaabbbb: 10%Aabb:
10% aabb
người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F1 thấy hiệu suất tứ bội hoá các kiểu gen đều đạt 80%.
(1) Ở đời F1 có 4 kiểu gen.  đúng
(2) Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1:1:8:8  đúng
(3) Cho toàn bộ các cây thân cao hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên đời con F1-1 thu được tỉ lệ kiểu hình
giống bố mẹ là 94,56%  sai

80% AAaabbbb: 20% Aabb giao phấn  thu được A-bb = 1 – aabb
= 1 – 1/6 x 1/2 = 11/12
(4) Cho một cây thân cao hoa trắng F1 tứ bội (có rễ ; thân ; lá to hơn ) tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ
cây thân thấp hoa trắng là 1/36  đúng
AAaabbbb x AAaabbbb  thấp, trắng (aabb) = 1/6 x 1/6 = 1/36

ĐỀ SỐ 3


BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019 CHUẨN THEO ĐỀ MINH
HOẠ CỦA BỘ GIÁO DỤC
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
23


Câu 1: Gen M có 2400 nucleotit và có A/G = 2/3. Gen M bị đột biến thành gen m có chiều dài không đổi so
với gen trước đột biến và G = 719. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Cặp gen Mm nhân đôi một lần thì số nucleotit tự do loại A môi trường cung cấp là 961.
B. Gen m có số liên kết hidro là 3120.
C. Đột biến trên thuộc dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit.
D. Cặp gen Mm nhân đôi một lần thì tổng số nucleotit tự do môi trường cung cấp là 4800.
Câu 2: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền không thay đổi là
A. lặp đoạn.
B. đảo đoạn.
C. mất đoạn.
D. chuyển đoạn.
Câu 3: Trong bảng mã di truyền của mARN mã mở đầu là AUG, các mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. Bộ
ba nào sau đây trên mạch gốc của gen có thể bị biến đổi thành bộ ba vô nghĩa (không mã hoá axit amin nào
cả) bằng cách chỉ thay 1 nucleotit.

A. TAX.
B. AXX.
C. AGG.
D. AAG.
Câu 4: Một gia đình bố bình thường mang kiểu gen là XAY, mẹ bình thường có kiểu gen XAXA. Họ sinh ra
đứa con trai bị đột biến ba nhiễm và mang tính trạng do gen lặn qui định. Nguyên nhân tạo ra con bị đột biến
và bện trên là:
A. Mẹ có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2
B. Bố có sự phân li không bình thường trong giảm phân 1
C. Bố có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2
D. Mẹ có sự phân li không bình thường trong giảm phân 1
Câu 5: Ở thực vật có hoa, bộ phận phát triển thành hạt là
A. bầu nhụy.
B. noãn đã thụ tinh. C. nhân cực.
D. nội nhũ.
Câu 6: Ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong
các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào
sinh dưỡng đó có thể là:
A. Thể ba nhiễm.
B. Thể đa bội chẵn. C. Thể đa bội lẻ.
D. Thể một nhiễm.
Câu 7: Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là:
A. 7
B. 8
C. 12
D. 16
Câu 8: Trong quá trình bảo quản nông sản, hoạt động hô hấp của nông sản gây ra tác hại nào sau đây?
A. Làm giảm nhiệt độ.
B. Làm tăng khí O2; giảm CO2 .
C. Làm giảm độ ẩm.

D. Tiêu hao chất hữu cơ.
Câu 9: Sự không phân li của toàn bộ bộ NST xảy ra ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây sẽ tạo ra
A. thể khảm.
B. thể đa bội.
C. thể tam bội.
D. thể tứ bội.
Câu 10: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây sai?
A. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac.
B. Khi gen cấu trúc A phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Z phiên mã 2 lần.
C. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.
Câu 11: Liên kết gen hoàn toàn có đặc điểm là
A. làm tăng sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp.
B. làm giảm sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp.
C. liên kết gen tạo ra nhiều giao tử hoán vị.
D. tạo điều kiện cho các gen ở các nhiễm sắc thể khác nhau tổ hợp lại với nhau.
Câu 12: Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hidro là 1670, gen B bị đột biến thay thế một cặp
nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác thành gen B. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hidro. Số
nucleotit mỗi loại của gen b là
A. A = T = 250; G = X = 390.
B. A = T = 249; G = X = 391.
C. A = T = 251; G = X = 389.
D. A = T = 610; G = X = 390
24


Câu 13: Điều hoà hoạt động của gen ở E.coli chủ yếu xảy ra ở giai đoạn
A. phiên mã.
B. dịch mã.
C. nhân đôi ADN.

D. phiên mã và dịch mã.
Câu 14: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. (1), (3), (5).
B. (1), (2), (3).
C. (3), (4), (5).
D. (2), (4), (5).
Câu 15: Quá trình phát triển của động vật đẻ con gồm giai đoạn
A. Phôi
B. Phôi và hậu phôi
C. Phôi thai và sau khi sinh
D. Hậu phôi
Câu 16: Noãn bình thường của một loài cây hạt kín có 12 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử chính ở noãn đã thụ
tinh của loài này, người ta đếm được 25 nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa tự nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể
của hợp tử đó thuộc dạng đột biến nào sau đây?
A. 2n + 2 + 2
B. 2n + 1
C. 2n + 1 + 1
D. 2n + 2
Câu 17: Sau khi đưa ra giả thuyết về sự phân li đồng đều, Men Đen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng
cách nào?
A. Lai thuận.
B. Cho tự thụ phấn. C. Lai phân tích.
D. Lai nghịch.
Câu 18: Một bệnh nhân bị hở van tim (van nhĩ thất đóng không kín). Nhận định nào là sai?
A. Lượng máu tim bơm lên động mạch chủ giảm trong mỗi chu kỳ tim.

B. Tim phải giảm hoạt động trong một thời gian dài nên gây suy tim.
C. Huyết áp giảm.
D. Nhịp tim cuả bệnh nhân tăng.
Câu 19: Trong nguyên phân những thể đa bội nào sau đây được tạo thành?
A. 4n, 5n.
B. 3n, 4n.
C. 4n, 6n.
D. 4n, 8n.
Câu 20: Một gen có 480 Ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
A. 2400
B. 1800
C. 3000
D. 2040
Câu 21: Cho biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: AUG = mêtiônin, GUU =
valin, GXX = alanin, UUU = phêninalanin, UUG = lơxin, AAA = lizin, UAG = kết thúc (KT). Trình tự các
axit amin trên chuỗi pôlipeptit như sau:
mêtiônin - alanin – lizin – valin – lơxin – KT.
Nếu xảy ra đột biến gen, mất 3 cặp nuclêôtit số 7, 8, 9 trong gen thì đoạn pôlipeptit tương ứng được tổng hợp
có thành phần và trật tự axit amin như thế nào?
A. mêtiônin - alanin – lizin – lơxin – KT.
B. mêtiônin – lizin – valin – lơxin – KT.
C. mêtiônin – alanin – valin – lơxin – KT.
D. mêtiônin - alanin – valin – lizin – KT.
Câu 22: Trên mARN axit amin Asparagin được mã hóa bởi bộ ba GAU, tARN mang axit amin này có bộ ba
đối mã là
A. 5´ XUA 3´.
B. 5´ XTA 3´.
C. 3´ XUA 5´.
D. 3´ XTA 5´.
Câu 23: Mã di truyền mang tính thoái hoá tức là

A. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền.
B. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
C. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin.
D. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin.
Câu 24: Hình thức dinh dưỡng bằng nguồn cacbon chủ yếu là CO2 và năng lượng của ánh sáng được gọi là
A. quang dị dưỡng. B. hoá dị dưỡng.
C. hoá tự dưỡng.
D. quang tự dưỡng.
Câu 25: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là
25


×