Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Bài tập Quản lý bảo dưỡng trong công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.67 KB, 23 trang )

Bài tập Quản lý bảo dưỡng trong công nghiệp

GVHD: Hồ Dương Đông

LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình phát triển hòa nhập với nền kinh tế hiện đại ngày nay, nền công
nghiệp hiện đại hóa đang tạo ra nhiều cơ hội cho doanh nghiệp nhưng cũng không ít
thách thức đi cùng. Quá trình sản xuất và phát triển của các ngành ngày càng tăng nhờ
việc áp dụng khoa học kỹ thuật. Chính vì thế, tầm quan trọng của công tác quản lý bảo
trì ngày càng cao, có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến công tác này, từ việc thay đổi bản
chất của môi trường sản xuất đến thay đổi môi trường toàn cầu. Người quản lý bảo trì
phải đảm bảo tính sẵn sàng tối đa của thiết bị, an toàn lao động, bảo vệ môi trường,
hiệu suất bảo trì tối đa, tình trạng máy móc tốt nhất có thể.
Bảo trì được xem là một tiềm năng đóng góp vào lợi nhuận. Giờ đây, với việc
lập kế hoạch tốt, bảo trì có thể xem là một yếu tố tích cực đóng góp vào lợi nhuận.
Nhận thấy tầm quan trọng trên, nhóm Driver đã lập kế hoạch bảo trì cho “Hệ thống
Camera giám sát Analog” nhằm áp dụng những kiến thức đã học được.
Nhóm xin chân thành gửi lời cảm ơn đến thầy Hồ Dương Đông đã giảng dạy và
hướng dẫn rất tận tình để nhóm hoàn thành đề tài. Trong thời gian hoàn thiện đề tài,
nhóm Driver đã cố gắng vận dụng kiến thức đã học và đã tìm hiểu thêm qua các kênh
mạng để hoàn thành tốt đề tài nhưng vẫn còn những thiếu sót không tránh khỏi mong
thầy thông cảm. Kính mong thầy góp ý để đề tài được hoàn thiện hơn.
Đà Nẵng, ngày 25 tháng 3 năm 2019
Người thực hiện
Ký tên
Nhóm Driver

NHÓM: DRIVER

1



Bài tập Quản lý bảo dưỡng trong công nghiệp

GVHD: Hồ Dương Đông

MỤC LỤC

1.1. Lựa chọn hệ thống .................................................................................................... 4
1.2. Thu thập thông tin .................................................................................................... 4

Bước 3-1 - Mô tả hệ thống .............................................................................................. 8
Bước 3-2 – Sơ đồ khối chức năng ................................................................................. 11
Bước 3-3 – Giao diện IN/OUT ...................................................................................... 11
Bước 3-4 – Cấu trúc phân chia công việc hệ thống (SWBS) ........................................ 15
Bước 3-5 – Lịch sử thiết bị ............................................................................................ 16

NHÓM: DRIVER

2


Bài tập Quản lý bảo dưỡng trong công nghiệp

GVHD: Hồ Dương Đông

DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU
Hình ảnh
Hình 1.1. Sơ đồ khối hệ thống camera giám sát ............................................................. 4
Hình 2.1. Sơ đồ nguyên lý hệ thống camera Analog....................................................... 5
Hình 2.2. Sơ đồ khối chức năng hệ thống thiết bị ngoại vi ............................................ 8

Hình 2.3. Sơ đồ khối chức năng hệ thống thiết bị trung tâm .......................................... 8
Hình 3.1. Sơ đồ khối chức năng hệ thống thiết bị ngoại vi, Bước 3-2 .......................... 12
Hình 3.2. Sơ đồ khối chức năng hệ thống thiết bị trung tâm, Bước 3-2 ....................... 12

Bảng
Bảng 2.1. Tổng quan đường biên thiết bị ngoại vi .......................................................... 5
Bảng 2.2. Tổng quan đường biên thiết bị trung tâm ...................................................... 6
Bảng 2.3. Chi tiết đường biên thiết bị ngoại vi .............................................................. 7
Bảng 2.4. Chi tiết đường biên thiết bị trung tâm ............................................................. 7
Bảng 3.1. Mô tả hệ thống thiết bị ngoại vi ................................................................... 11
Bảng 3.2. Mô tả hệ thống thiết bị ngoại vi (Tiếp theo) ................................................. 11
Bảng 3.3. Giao diện IN/OUT của hệ thống thiết bị ngoại vi ......................................... 13
Bảng 3.4. Giao diện IN/OUT của hệ thống thiết bị trung tâm ...................................... 15
Bảng 3.5. Cấu trúc phân chia công việc hệ thống thiết bị ngoại vi ............................... 15
Bảng 3.6. Cấu trúc phân chia công việc hệ thống thiết bị trung tâm ............................ 16
Bảng 3.7. Lịch sử thiết bị, Bước 3-5 ............................................................................. 17
Bảng 4.1 Các lỗi chức năng, Bước 4 ............................................................................. 20
Bảng 5.1 Các dạng hư hỏng và tác động ....................................................................... 22
Bảng 6.1 Phân tích cấu trúc các dạng hư hỏng quan trọng ........................................... 23

NHÓM: DRIVER

3


Bài tập Quản lý bảo dưỡng trong công nghiệp

GVHD: Hồ Dương Đông

PHÂN TÍCH HỆ THỐNG CAMERA GIÁM SÁT ANALOG

Bước 1 – Lựa chọn hệ thống và thu thập thông tin
1.1. Lựa chọn hệ thống
Một hệ thống camera giám sát bao gồm ba hệ thống thiết bị chính:
1. Hệ thống thiết bị ngoại vi: Thiết bị xử lý hình ảnh, ống kính, chân đế, vỏ bảo
vệ, đèn hồng ngoại cho phép quan sát vào ban đêm, các bộ khuếch đại tín hiệu
video.
2. Hệ thống thiết bị truyền dẫn: truyền tải dữ liệu, tín hiệu với khoảng cách xa,
đảm bảo kết nối vật lý các thiết bị mạng trong một hệ thống an ninh.
3. Hệ thống thiết bị trung tâm: bộ xử lý trung tâm như bộ chia hình, đầu ghi hình,
màn hình quan sát.

Hệ thống camera
giám sát

Hệ thống thiết bị
ngoại vi

Hệ thống thiết bị
truyền dẫn

Hệ thống thiết bị
trung tâm

Hình 1.1. Sơ đồ khối hệ thống camera giám sát
1.2. Thu thập thông tin
Hệ thống Camera giám sát là một hệ thống gồm các thiết bị điện tử được kết nối với
nhau có khả năng sao chép hình ảnh, những hoạt động ở nơi cần quan sát sau đó
truyền tín hiệu tới thiết bị thu nhận thông qua mạng Internet. Lắp đặt hệ thống camera
giám sát giúp việc quản lý được thực hiện một cách chủ động hơn ở mọi điều kiện.
Hệ thống camera giám sát có hai loại:

➢ Hệ thống camera giám sát đơn giản: phù hợp để lắp đặt ở những không gian
hẹp, thuận lợi và yêu cầu quan sát thông thường.
➢ Hệ thống camera giám sát chuyên nghiệp: có nhiều thiết bị hơn đáp ứng được
các yêu cầu quan sát cao ở những điều kiện lắp đặt không thuận lợi.

NHÓM: DRIVER

4


Bài tập Quản lý bảo dưỡng trong công nghiệp

GVHD: Hồ Dương Đông

Bước 2 – Giới hạn đường biên hệ thống

Hình 2.1. Sơ đồ nguyên lý hệ thống camera Analog
RCM – Phân tích hệ thống
Giới hạn đường biên hệ thống
Tổng quan đường biên

Bước 2-1:
Thông tin:
Nhà máy:
Hệ thống:
Cụm hệ thống:
Người phân tích:

Hệ thống camera giám sát
Thiết bị ngoại vi


Ngày: 20/3/2019

N.N.H.Bình, Đ.T.Trang

Bảng 2.1. Tổng quan đường biên thiết bị ngoại vi
Thiết bị chính bao gồm:
NHÓM: DRIVER

5


Bài tập Quản lý bảo dưỡng trong công nghiệp

GVHD: Hồ Dương Đông

Camera quan sát
Nguồn cho camera
Dây điện cấp nguồn cho camera
Đầu ghi hình camera
Đường biên vật lý chủ yếu:
Bắt đầu với:
Camera muốn hoạt động được phải cấp nguồn điện cho nó.
Camera là ghi (thu) lại hình ảnh và truyền tín hiệu về nơi nhận dữ liệu hình ảnh.
Kết thúc với:
Đầu ghi hình là nơi tập trung tín hiệu hình ảnh thu được từ camera.
RCM – Phân tích hệ thống
Bước 2-1:
Thông tin:
Nhà máy:

Hệ thống:
Cụm hệ thống:
Người phân tích:

Giới hạn đường biên hệ thống
Tổng quan đường biên
Hệ thống camera giám sát
Thiết bị trung tâm

Ngày: 20/3/2019

N.N.H.Bình, Đ.T.Trang

Bảng 2.2. Tổng quan đường biên thiết bị trung tâm
Thiết bị chính bao gồm:
Ổ cứng cho đầu ghi hình
Dây mạng internet
Hệ thống mạng internet
Jack BNC
Thiết bị nhận hình ảnh
Đường biên vật lý chủ yếu:
Bắt đầu với:
Ổ cứng được gắn vào trong đầu ghi hình camera nhằm lưu trữ lại những hình ảnh
(đoạn video) mà camera truyền tải về đầu ghi hình
Sử dụng dây mạng Cat.5e để kết nối đầu ghi hình với hệ thống mạng
Đầu Jack nối BNC camera để bấm vào dây cáp đồng trục để kết nối giữa camera – đầu
ghi – Tivi
Kết thúc với:
Tất cả hệ thống trên đã hoàn thành thì sẽ hiển thị trên thiết bị nhận hình ảnh
NHÓM: DRIVER


6


Bài tập Quản lý bảo dưỡng trong công nghiệp

GVHD: Hồ Dương Đông

Bước 2-2:

RCM – Phân tích hệ thống
Giới hạn đường biên hệ thống

Thông tin:
Nhà máy:
Hệ thống:

Chi tiết đường biên
Hệ thống camera giám sát
Thiết bị ngoại vi

Cụm hệ thống:
Người phân tích:

N.N.H.Bình, Đ.T.Trang

Kiểu

Ngày: 20/3/2019


Địa điểm giao diện

Giới hạn hệ thống

In
(Nguồn điện)

Camera

Nguồn điện được truyền dẫn qua
dây điện đến camera

In
(Hình ảnh)

Camera

Camera hoạt động thu dữ liệu hình
ảnh và tín hiệu

Out
(Dữ liệu)

Đầu ghi hình

Dữ liệu (hình ảnh, tín hiệu) được
truyền về đầu ghi hình

Bảng 2.3. Chi tiết đường biên thiết bị ngoại vi
Bước 2-2:

Thông tin:
Nhà máy:
Hệ thống:
Cụm hệ thống:
Người phân tích:

Kiểu

RCM – Phân tích hệ thống
Giới hạn đường biên hệ thống
Chi tiết đường biên
Hệ thống camera giám sát
Thiết bị trung tâm

Ngày: 20/3/2019

N.N.H.Bình, Đ.T.Trang

Giới hạn hệ thống

Địa điểm giao diện

In
(Ổ cứng)

Đầu ghi hình

Ổ cứng được gắn vào trong đầu ghi
hình


Out
(Dữ liệu)

Màn hình

Dữ liệu (hình ảnh, tín hiệu) hiển thị
trên màn hình
NHÓM: DRIVER

7


Bài tập Quản lý bảo dưỡng trong công nghiệp

GVHD: Hồ Dương Đông

Bảng 2.4. Chi tiết đường biên thiết bị trung tâm
Hệ thống thiết bị
ngoại vi

Hệ thống thu nhận
tín hiệu hình ảnh

Hệ thống phát tín
hiệu hình ảnh

Hình 2.2. Sơ đồ khối chức năng hệ thống thiết bị ngoại vi

Hệ thống thiết bị
trung tâm


Hệ thống lưu giữ
tín hiệu hình ảnh

Hệ thống xử lý

Hệ thống kết nối

Hình 2.3. Sơ đồ khối chức năng hệ thống thiết bị trung tâm

Bước 3 – Mô tả hệ thống và sơ đồ khối chức năng
1.1 Bước 3-1 - Mô tả hệ thống
Nguyên lý hoạt động của hệ thống:
– Toàn bộ hình ảnh được các Camera quan sát tiếp nhận và được chuyền về
trung tâm thông qua mạng cáp truyền dẫn tín hiệu riêng của từng Camera.
– Tại trung tâm, tín hiệu truyền về từ các Camera được xử lý nhờ bộ chia hình
sau đó đưa lên màn hình để theo dõi và giám sát. Màn hình giám sát có khả năng hiển
thị luân phiên các hình ảnh (chia nhiều hình ảnh hay hiển thị một hình ảnh).
– Hình ảnh được lưu lại trên trong ổ cứng nhờ đầu ghi chuyên dụng và có thể
phát lại vào bất cứ lúc nào. Việc tìm kiến hình ảnh lưu trữ rất thuận tiện nhanh chóng
nhờ khả năng tìm kiếm theo thời gian của đầu ghi hình.

NHÓM: DRIVER

8


Bài tập Quản lý bảo dưỡng trong công nghiệp

GVHD: Hồ Dương Đông


– Với Camera IP kết hợp với công nghệ ADSL. Người sử dụng theo dõi được
hình ảnh ở bất cứ đâu.
Ưu điểm và nhược điểm của camera analog
1. Ưu điểm của camera analog
- Chất lượng hình ảnh của camera analog: Cảm biến CCD trong camera giám
sát chuẩn analog xử lý tốt chất lượng ảnh trong các điều kiện ánh sáng và chuyển động
khác nhau.DVR được trang bị các phần cứng và phần mềm để nén tín hiệu analog, do
đó chất lượng hình ảnh và tốc độ khung hình dễ dàng được nâng cao.
- Hệ thống cáp camera analog: Các nhà tích hợp hệ thống có thể sử dụng “các bộ biến
đổi balun” để truyền tải hình ảnh, điện và dữ liệu analog trên một hạ tầng dây mạng
vượt xa giới hạn của tiêu chuẩn TIA/EIA. Sử dụng các bộ biến đổi balun, hình ảnh
analog có thể được truyền đi hơn 1 km trên hệ thống cáp tiêu chuẩn Cat. 5e.
- Truyền tải hình ảnh của camera analog: Lưu lượng tín hiệu analog không gặp bất cứ
vấn đề gì về mạng hoặc rủi ro khi truyền tải. Băng thông hầu như không giới hạn. Đó
là một kết nối bị động, tương tự như tín hiệu kết nối điện thoại analog, hình ảnh không
bị ảnh hưởng hoặc nhiễu bởi các vấn đề bên ngoài hệ thống giám sát hình ảnh.
- Bảo mật của camera analog: Toàn bộ hệ thống analog gần như miễn dịch được với
virus và các loại phần mềm tấn công, nên nếu muốn lấy được thông tin hình ảnh, các
hacker không có cách nào khác ngoài việc bắt buộc phải tiếp xúc vật lý với các thiết bị
trong hệ thống.
- Bảo trì của camera analog: Camera analog là thiết bị không cần phải quản lý. Không
có địa chỉ IP để quản lý, không phải lo lắng về lập trình, phần mềm và kỹ năng quản
lý.
2. Nhược điểm của camera analog
Chất lượng hình ảnh của camera analog: camera giám sát chuẩn analog không có khả
năng tương thích với các tiêu chuẩn cao hơn NTSC/PAL (chuẩn NTSC/PAL hỗ trợ 25
- 30 khung hình/giây, 525 – 625 dòng quét/khung hình).
Hệ thống cáp camera analog: camera giám sát chuẩn analog sử dụng hệ thống cáp
đồng trục khá cồng kềnh và cần phải có nguồn điện đi kèm

Bảo mật của camera analog: Tín hiệu analog ít an toàn hơn và có thể bị đánh cắp hoặc
xem bởi bất cứ ai có quyền truy cập vào cơ sở hạ tầng cáp
Các thành phần trong hệ thống
1. Camera quan sát: Bao gồm Lens, vỏ chứa camera và chân đế.
a. Camera: Thu các tín hiệu AV truyền về Computer hoặc Tivi monitor để
theo dõi. Có Camera màu và trắng đen
b. Lens: thấu kính, Để chỉnh tầm nhìn rộng hay xa gần.
NHÓM: DRIVER

9


Bài tập Quản lý bảo dưỡng trong công nghiệp

GVHD: Hồ Dương Đông

c. Vỏ chứa camera: Dùng bảo quản camera trong trường hợp lắp đặt camera
ở ngoài trời.
d. Chân đế: dùng để gắn camera (nếu dùng loại Camera tròn thì không cần).
2. Amplifier: Bộ khuếch đại tín hiệu, tùy thuộc vào khoảng cách từ Camera đến
máy tính trung tâm hay tivi
– Nếu < 100m : đấu trực tiếp từ camera đến máy tính trung tâm
– Nếu > 100m : dùng thêm bộ khuếch đại tín hiệu (Amplifier) cho việc truyền và nhận
tín hiệu
3. Cable AV: Là cáp đồng trục, truyền tín hiệu AV từ camera về TV và computer.
4. TiVi: Nên dùng TV màu, vì camera là camera màu.
5. Switch AV:
a. Thu các tín hiệu AV truyền đến từ Camera, sau đó hiển thị lên màn hình
tivi để theo dõi
b. Tùy thuộc vào số lượng camera mà sử dụng loại : 4, 6, 8 hoặc 16 kênh

c. Tuỳ thuộc vào Camera màu hay trắng đen mà sử dụng bộ phân kênh cho
phù hợp
6. DVR/DVD Record:
– Là bộ ghi hình bằng đĩa CD/DVD hay bằng băng từ.
– Đầu ghi hình có nhiều chủng loại kết nối camera, như 4 camera, 8 camera, 9 camera,
16 camera.
7. Computer: (Có thể thay bằng PC Based):
– Máy vi tính có cấu hình từ Pentium III trở lên. Sử dụng computer kết hợp với card
thu hình (qua khe cắm PCI) để thu các tín hiệu AV/Out truyền về từ các Camera. Sau
đó, máy vi tính sử dụng phần mềm để điều khiển và hiển thị các kênh Camera trên
màn hình vi tính để theo dõi.
– Lưu trữ thông tin dữ liệu dưới dạng đĩa CD-Rom/CD-RW/DVD, hoặc lưu vào ổ
cứng HDD, ổ Zip… hay băng từ (đầu ghi VCR).
8. Card:
– Card thu hình DVR (Digital Video Recording): được gắn vào máy vi tính (qua khe
cắm PCI) để thu các tín hiệu AV từ camera truyền đến.
– Card có nhiều loại:
+ DSSDVR-2000 X: Sử dụng công nghệ nén MPEG4
+ DSSDVR-3000 X: Sử dụng công nghệ nén H.264
9. PTZ Controller: Được lắp đặt vào trong máy vi tính. Mục đích của PTZ
Controller là đều khiển Zoom của camera (Camera có zoom)
NHÓM: DRIVER 10


Bài tập Quản lý bảo dưỡng trong công nghiệp

GVHD: Hồ Dương Đông

10. Hub: Kết nội mạng nội bộ với nhau (LAN) thông qua mạng có thể giám sát.
11. Modem: Giám sát từ xa bằng internet: Dùng thiết bị modem (Dial-up, ISDN,

ADSL, Leased-line, …) : kết nối giữa máy Remote Monitor và máy Control Server
thông qua mạng internet dùng chuẩn TCP/IP.
Bước 3-1:
Thông tin:

RCM – Phân tích hệ thống
Mô tả hệ thống/Sơ đồ khối chức năng hệ thống
Mô tả hệ thống

Nhà máy:
Hệ thống:

Hệ thống camera giám sát
Thiết bị ngoại vi

Cụm hệ thống:
Người phân tích:

N.N.H.Bình, Đ.T.Trang

Hệ thống

Thiết bị ngoại vi

Ngày: 20/3/2019

Thusday, March 20, 2019
Bước 3-1 Mô tả hệ
thống


Cụm hệ thống

Bảng 3.1. Mô tả hệ thống thiết bị ngoại vi
Hệ thống

Thiết bị ngoại vi

Thusday, March 21, 2019
Bước 3-1 Mô tả hệ
thống

Cụm hệ thống

Bảng 3.2. Mô tả hệ thống thiết bị ngoại vi (Tiếp theo)

Bước 3-2 – Sơ đồ khối chức năng
Ở hình 2.2 và hình 2.3, chúng ta thấy rằng:
- Hệ thống thiết bị ngoại vi được chia thành hai cụm chức năng: hệ thống thu
nhận hình ảnh và hệ thống phát tín hiệu hình ảnh.
- Hệ thống thiết bị trung tâm được chia thành ba cụm chức năng: hệ thống lưu
giữ tín hiệu hình ảnh, hệ thống xử lý và hệ thống kết nối.
Ở hình 3.1 và hình 3.2, chúng ta hoàn thiện sơ đồ khối chức năng bao gồm giao
diện IN và OUT.

Bước 3-3 – Giao diện IN/OUT

NHÓM: DRIVER 11


Bài tập Quản lý bảo dưỡng trong công nghiệp


GVHD: Hồ Dương Đông

Bước 3-2:

RCM – Phân tích hệ thống
Mô tả hệ thống/Sơ đồ khối chức năng hệ thống

Thông tin:
Nhà máy:

Sơ dồ khối chức năng
Hệ thống camera giám sát

Hệ thống:
Cụm hệ thống:
Người phân tích:

Thiết bị ngoại vi

Ngày: 20/3/2019

N.N.H.Bình, Đ.T.Trang

Người
Hình ảnh

Thu nhận dữ liệu
(hình ảnh, dữ liệu)


Hình ảnh
Tín hiệu

Phát dữ liệu
(hình ảnh, dữ liệu)
Đầu ghi hình

Cáp

Hình 3.1. Sơ đồ khối chức năng hệ thống thiết bị ngoại vi, Bước 3-2
RCM – Phân tích hệ thống
Bước 3-2:

Mô tả hệ thống/Sơ đồ khối chức năng hệ thống

Thông tin:
Nhà máy:
Hệ thống:
Cụm hệ thống:
Người phân tích:

Sơ dồ khối chức năng
Hệ thống camera giám sát
Thiết bị trung tâm
N.N.H.Bình, Đ.T.Trang
Hình ảnh,
video

Camera


Ngày: 20/3/2019

Lưu giữ

Ổ cứng

Màn hình (Tivi,
máy vi tính)
Xử lý

Bộ chia hình

Kết nối

Jack BNC

Cáp

Hình 3.2. Sơ đồ khối chức năng hệ thống thiết bị trung tâm, Bước 3-2
NHÓM: DRIVER 12


Bài tập Quản lý bảo dưỡng trong công nghiệp

GVHD: Hồ Dương Đông

RCM – Phân tích hệ thống
Bước 3-2:
Thông tin:


Mô tả hệ thống/Sơ đồ khối chức năng hệ thống
Giao diện IN/OUT

Nhà máy:
Hệ thống:
Cụm hệ thống:

Hệ thống camera giám sát
Thiết bị ngoại vi

Người phân tích:

N.N.H.Bình, Đ.T.Trang

Kiểu

Ngày: 20/3/2019

Địa điểm giao diện

Giới hạn hệ thống
Camera

Camera được nối nguồn để bắt đầu
hoạt động

Camera

Hình ảnh thức tế được Camera thu lại


In
(Tín hiệu)

Đầu ghi hình

Đầu ghi hình nhận những tín hiệu từ
Camera qua Cáp dẫn

Out
(Tín hiệu)

Cáp

Tín hiệu từ Camera truyền qua Cáp tới
Đầu ghi hình

Out
(Tín hiệu)

Đầu ghi hình

Tín hiệu được đầu ghi nhận sau đó
phát tới các thiết bị trung tâm

Thiết bị ngoại vi

Thusday, March 21, 2019

In
(Nguồn điện)

In
(Hình ảnh)

Hệ thống
Cụm hệ thống

Bước 3-3 Giao
diện IN/OUT

Bảng 3.3. Giao diện IN/OUT của hệ thống thiết bị ngoại vi

NHÓM: DRIVER 13


Bài tập Quản lý bảo dưỡng trong công nghiệp

GVHD: Hồ Dương Đông

Bước 3-2:

RCM – Phân tích hệ thống
Mô tả hệ thống/Sơ đồ khối chức năng hệ thống

Thông tin:
Nhà máy:
Hệ thống:

Giao diện IN/OUT
Hệ thống camera giám sát
Thiết bị trung tâm


Cụm hệ thống:
Người phân tích:

N.N.H.Bình, Đ.T.Trang

Kiểu

Giới hạn hệ thống

Ngày: 20/3/2019

Địa điểm giao diện

In
(Tín hiệu)

Ổ cứng

Tín hiệu truyền về đầu ghi hình được
ổ cứng lưu giữ lại

In
(Tín hiệu)

Bộ chia hình

Tín hiệu truyền về từ Camera qua đầu
ghi hình được xử lý nhờ bộ chia hình
Màn hình nhận tín hiệu AV/Out


In
(Tín hiệu)

Out
(Hình ảnh)

Out
(Tín hiệu)

Out (Hình ảnh)

Máy vi tính

truyền về từ các Camera. Sau đó, máy
vi tính sử dụng phần mềm để điều
khiển

hiển
thị
các
kênh Camera trên màn hình vi tính

Cáp

Toàn bộ hình ảnh được truyền về
trung tâm thông qua mạng cáp truyền
dẫn tín hiệu riêng của từng Camera

Bộ chia hình


Tín hiệu được bộ chia hình ghi nhận
sau đó xử lý và phát tới các thiết bị kết
nối

Màn hình

Màn hình xuất hình ảnh đã qua xử lý

NHÓM: DRIVER 14


Bài tập Quản lý bảo dưỡng trong công nghiệp
Hệ thống

Thiết bị trung tâm

GVHD: Hồ Dương Đông
Thusday, March 21, 2019

Bước 3-3 Giao

Cụm hệ thống

diện IN/OUT

Bảng 3.4. Giao diện IN/OUT của hệ thống thiết bị trung tâm

1.2 Bước 3-4 – Cấu trúc phân chia công việc hệ thống (SWBS)


Bước 3-2:

RCM – Phân tích hệ thống
Mô tả hệ thống/Sơ đồ khối chức năng hệ thống

Thông tin:

Cấu trúc phân chia công việc hệ thống

Nhà máy:

Hệ thống camera giám sát

Hệ thống:
Cụm hệ thống:

Thiết bị ngoại vi

Người phân tích:

N.N.H.Bình, Đ.T.Trang

Số thứ tự

Số ID

Mô tả thành phần

Ngày: 20/3/2019


Loại

Số lượng

01

Nguồn

1

02

Camera

Khác nhau

03

Cáp

Khác nhau

04

Zắc BNC

Khác nhau

05


Đầu ghi hình

1

06

Ổ cứng

1

Bảng 3.5. Cấu trúc phân chia công việc hệ thống thiết bị ngoại vi

NHÓM: DRIVER 15


Bài tập Quản lý bảo dưỡng trong công nghiệp

GVHD: Hồ Dương Đông

Bước 3-2:

RCM – Phân tích hệ thống
Mô tả hệ thống/Sơ đồ khối chức năng hệ thống

Thông tin:

Cấu trúc phân chia công việc hệ thống

Nhà máy:
Hệ thống:


Hệ thống camera giám sát
Thiết bị trung tâm

Người phân tích:

N.N.H.Bình, Đ.T.Trang

Số thứ tự

Số ID

Mô tả thành phần

Ngày: 20/3/2019

Loại

Số lượng

01

Đầu ghi hình

1

02

Camera


Khác nhau

03

Cáp

Khác nhau

04

Zắc BNC

Khác nhau

05

Ổ cứng

1

06

Màn hình

Khác nhau

Bảng 3.6. Cấu trúc phân chia công việc hệ thống thiết bị trung tâm

Bước 3-5 – Lịch sử thiết bị


Bước 3-2:
Thông tin:
Nhà máy:
Hệ thống:
Cụm hệ thống:
Người phân tích:

RCM – Phân tích hệ thống
Mô tả hệ thống/Sơ đồ khối chức năng hệ thống

Cấu trúc phân chia công việc hệ thống
Hệ thống camera giám sát
Thiết bị ngoại vi

Ngày: 20/3/2019

N.N.H.Bình, Đ.T.Trang

NHÓM: DRIVER 16


Bài tập Quản lý bảo dưỡng trong công nghiệp
Miêu tả thành
phần

Loại lỗi

01. Camera

Bị nhiễu, mất tín hiệu


02. Thiết bị thu
hình

Không xem được
camera qua điện
thoại/máy vi tính

01. Camera

Lỗi hồng ngoại

02. Đầu ghi hình

Không hiển thị hình
ảnh

01. Camera

Camera không xem lại
được qua mạng

01. Camera

Camera bị mờ hoặc
mất màu

GVHD: Hồ Dương Đông

Nguyên nhân lỗi

Dây tín hiệu: bị đứt, chuột cắn, dây bị chèn làm không truyền tín hiệu từ camera
đến đầu ghi hình
Bị lỗi phần cứng
Lỗi từ moderm (mạng, thông tin cài đặt)
Do phần mềm điện thoại hay các thiết bị cầm tay khác
Sự cố về nguồn (chết nguồn, nguồn yếu, …)
Bóng đèn bị cháy
Nguồn đầu ghi yếu hoặc hỏng
Các đầu jack kết nối chưa chắc chắn, bị dính đây
Bụi vào quá nhiều, bị ẩm thấp, đầu ghi đã quá tuổi sử dụng, đặt đầu ghi tại nơi
có nhiệt độ quá nóng…
Liên quan đến đường mạng internet
Lỗi do kỹ thuật, cài đặt hệ thống
Do lỗi cấu hình mở port trên modem.
Do người dùng đổi modem nên chưa cấu hình lại. Ngoài ra, do mạng quá yếu
nên không thể truy cập từ xa
Do camera lâu ngày không được vệ sinh, bụi bám trên ống kính camera. Do cáp
tín hiệu của camera bị đứt hay do jack cắm BNC bị lỏng hoặc lâu ngày bị hỏng
NHÓM: DRIVER 17


Bài tập Quản lý bảo dưỡng trong công nghiệp

GVHD: Hồ Dương Đông

02. Đầu ghi hình

Không xem lại được
video


Đầu ghi hết bộ nhớ

02. Đầu ghi hình

Hình load chậm so với
thời gian thực

Do dây kết nối từ camera tới đầu ghi hoặc do đường truyền internet yếu
Bảng 3.7. Lịch sử thiết bị, Bước 3-5

NHÓM: DRIVER 18


Bài tập Quản lý bảo dưỡng trong công nghiệp

GVHD: Hồ Dương Đông

Bước 4 – Hệ thống chức năng và những lỗi chức năng

Step 4:
Thông tin:
Thiết bị:
Khu vực:
Người phân tích:

.2

.1

.1


RCM – System Analysis
Các lỗi chức năng
Mô tả lỗi chức năng
Hệ thống Camera giám sát

ID thiết bị:
ID hệ thống:

N.N.H.Bình, Đ.T.Trang

.1

.2

.1

.2

NHÓM: DRIVER 19


Bài tập Quản lý bảo dưỡng trong công nghiệp

Chức năng

FF#

GVHD: Hồ Dương Đông


Mô tả lỗi
Các lỗi gây ảnh hưởng đến hoạt động

01

của Camera
1.1

Bị nhiễu, mất tín hiệu

1.2

Lỗi hồng ngoại

1.3

Camera không xem lại được qua mạng

1.4

Camera bị mờ hoặc mất màu
Các lỗi gây ảnh hưởng đến hoạt động

02

của đầu ghi hình
2.1.

Không xem được camera qua điện
thoại/máy vi tính


2.2

Không hiển thị hình ảnh

2.3

Không xem lại được video

2.4

Hình load chậm so với thời gian thực
Bảng 4.1 Các lỗi chức năng, Bước 4

NHÓM: DRIVER 20


Bài tập Quản lý bảo dưỡng trong công nghiệp

GVHD: Hồ Dương Đông

Bước 5 – Phân tích các dạng hư hỏng và tác động
Ảnh hưởng lỗi
FF# Comp

Mô tả
thành

FM#


Mô hình lỗi

FC#

Nguyên nhân lỗi

Cụm hệ thống

Hệ thống

phần
Dây tín hiệu: bị đứt, chuột cắn, dây
Camera không
01.01.1 bị chèn làm không truyền tín hiệu từ
hoạt động
camera đến đầu ghi hình
Bị lỗi phần cứng

Hệ thống
mất tín hiệu

Sự cố về nguồn (chết nguồn, nguồn Camera không
01.02.1 yếu, …)
hoạt động
Bóng đèn bị cháy

Hệ thống
mất tín hiệu

1.1


01

Camera

Bị nhiễu,
01.01
mất tín hiệu

1.2

01

Camera

01.02

Camera

Camera
Do lỗi cấu hình mở port trên modem. Camera hoạt
không xem
01.03
01.03.1 Do người dùng đổi modem nên chưa
lại được qua
cấu hình lại. Ngoài ra, do mạng quá động
mạng
yếu nên không thể truy cập từ xa

Camera


Camera bị
01.04 mờ hoặc
mất màu

1.3

1.4

01

01

Lỗi hồng
ngoại

Do camera lâu ngày không được vệ Camera hoạt
sinh, bụi bám trên ống kính camera.
01.04.1
động không
Do cáp tín hiệu của camera bị đứt
hay do jack cắm BNC bị lỏng hoặc xuyên suốt
lâu ngày bị hỏng

Hệ thống bị
dở dang

Hệ thống bị
ảnh hưởng


NHÓM: DRIVER 21


Bài tập Quản lý bảo dưỡng trong công nghiệp

2.1

2.2

2.3

2.4

02

02

02

02

Đầu ghi
hình

Đầu ghi
hình

Đầu ghi
hình


Đầu ghi
hình

GVHD: Hồ Dương Đông

Không xem
được
02.01
camera qua
mobi/ PC

Không hiển
02.02
thị hình ảnh

Không xem
02.03 lại được
video

02.04

Hình load
chậm so với
thời gian
thực

Lỗi từ moderm (mạng, thông tin cài
02.01.1 đặt)
Do phần mềm điện thoại hay các
thiết bị cầm tay khác


Phần mềm bị
Đầu ghi bị gián
ảnh hưởng
đoạn
hoặc ngưng

Nguồn đầu ghi yếu hoặc hỏng
Các đầu jack kết nối chưa chắc chắn,
bị dính đây
Bụi vào quá nhiều, bị ẩm thấp, đầu
02.02.1 ghi đã quá tuổi sử dụng, đặt đầu ghi
tại nơi có nhiệt độ quá nóng…
Liên quan đến đường mạng internet
Lỗi do kỹ thuật, cài đặt hệ thống

Đầu ghi ngừng
hoạt động

02.03.1

Đầu ghi hình
ngừng hoạt
động

Đầu ghi hết bộ nhớ

02.04.1 Do dây kết nối từ camera tới đầu ghi
hoặc do đường truyền internet yếu


Hệ thống
ngừng hoạt
động

Hệ thống
ngừng hoạt
động

Đầu ghi hình bị Hệ thống bị
gián đoạn

gián đoạn

Bảng 5.1 Các dạng hư hỏng và tác động
NHÓM: DRIVER 22


Bài tập Quản lý bảo dưỡng trong công nghiệp

GVHD: Hồ Dương Đông

Bước 6 – Phân tích cây quyết định
RCM – Phân tích hệ thống
Phân tích cây cấu trúc

Bước 6:
Thông tin:

FF# Comp


Dạng hư hỏng quan trọng

Nhà máy:
Hệ thống:
Cụm hệ thống:

Hệ thống camera giám sát
Hệ thống camera giám sát

Người phân tích:

N.N.H.Bình, Đ.T.Trang

Mô tả
thành phần

FM#

Mô hình lỗi
Bị nhiễu, mất tín
hiệu

1.1

01

Camera

01.01


1.2

01

Camera

01.02 Lỗi hồng ngoại

1.3

01

Camera

01.03

1.4

01

Camera

01.04

Camera không xem
lại được qua mạng
Camera bị mờ hoặc
mất màu

FM#


Ngày: 22/3/2019

Tính hiển
nhiên

Tính an toàn

Nguồn

Hạng
mục

3.29

YES

NO

YES

B

3.30

NO

NO

NO


D/C

4.01

NO

YES

NO

D/B

4.02

YES

YES

NO

B

Bảng 6.1 Phân tích cấu trúc các dạng hư hỏng quan trọng
NHÓM: DRIVER 23



×