Tải bản đầy đủ (.docx) (129 trang)

THIẾT kế hệ THỐNG điều hòa TRUNG tâm và BMS CHO BỆNH VIỆN đa KHOA tâm TRÍ NHA TRANG BẰNG PHẦN mềm REVIT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.75 MB, 129 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP:
THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA TRUNG TÂM VÀ
BMS CHO BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA
TRANG BẰNG PHẦN MỀM REVIT


C0: Overview
Nguyên nhân và tính cấp thiết của đề tài:
Trong cuộc sống ngày nay ở Việt Nam và sự bùng nổ kinh tế thị trường nói chung và sự
phát triển của các toà nhà nhà chọc trời nói riêng thì Việt Nam đang phát triển rất nhanh
chóng và vượt bậc so với dự định. Thì việc phát triển các hệ thống IOT – vạn vật kết nối
là điều cần thiết trong thời buổi bây giờ, đi đôi với điều đó thì hệ thống điện Việt Nam
trước hết phải phát triển các hệ thống tự động như BMS – Building Manager System,
ABS – Automation Building System, … Thì trong số đó hệ thống i-BMS là có khả năng
phù hợp với kinh tế hiện tại của Việt Nam nhất về giá cả cũng như sự tiện lợi trong việc
áp dụng hệ thống này vào các công trình ở Việt Nam, song song với điều đó thì kiến trúc
toà nhà ở Việt Nam cũng có các quy chuẩn kết cấu tạo điều kiện cho việc áp dụng các hệ
thống thông minh vào các toà nhà hiện đại ngày nay ở Việt Nam
Không những thế mà hiện nay tỉ lệ con người Việt Nam chúng ta lo tập trung vào vấn đề
phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề kỹ thuật làm dẫn đến các tình trạng như ngày nay
là hoả hoạn ở nhiều nơi như siêu thị, chung cư, lãng phí về năng lượng, ... mà hiện nay
toàn thế giới đang rất lo về sự cạn kiệt năng lượng cũng như sự lãng phí năng lượng gây
ra các hiện tượng hiệu ứng nhà kính, sự nóng lên toàn cầu, nếu chúng ta giảm thiểu đến
tối đa năng lượng hằng ngày chúng ta sử dụng bằng việc cho các hệ thống tự động giám
sát và điều chỉnh năng lượng theo thói quen hằng ngày của mỗi con người thì việc áp
dụng hệ thống i-BMS vào các công trình hiện hữu ở Việt Nam sẽ góp phần giảm thải
năng lượng mà còn giúp cuộc sống trở nên gần gũi với thiên nhiên hơn, con người không
cần phải lo lắng q úa nhiều về kỹ thuật vì hệ thống sẽ đảm đương mọi trách nhiệm về
việc vận hành cho toà nhà và …

Chương 0: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI


Hệ thống HVAC - bao gồm hệ thống Điều hòa không khí và Hệ thống thông gió
Hệ thống BMS – Building Manager System là hệ thống đồng bộ cho phép điều khiển các
hệ thống trong một toà nhà như: hệ thống nước cấp sinh hoạt, điều hoà thông gió, cảnh
báo an ninh chống trộm và báo cháy, … dựa trên một máy chủ trung tâm và tự động điều
khiển, con người có thể giám sát và điều khiển qua các màn hình cảm ứng


Chương 1: KHÁI QUÁT CÁC SỐ LIỆU CÔNG TRÌNH
Bệnh viện đa khoa Tâm Trí Nha Trang nằm ở địa chỉ 57 – 59 Cao Thắng – P. Phước Long
– Thành phố Nha Trang – Tỉnh Khánh Hoà
1.1 CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
1.1.1 Vị trí địa lý:
Khánh hoà là một tỉnh duyên hải Nam Trung bộ của nước ta, có phần lãnh thổ trên đất
liền nhô ra xa nhất về phía đông.
- Phía Bắc: giáp tỉnh Phú Yên, điểm cực bắc: 12052’15’’ vĩ độ Bắc
- Phía Nam: giáp tỉnh Ninh Thuận, điểm cực nam: 11042’50’’ vĩ độ Bắc
- Phía Tây giáp tỉnh ĐakLak Lâm Đồng, điểm cực tây 108040’33’’ kinh độ Đông
- Phía Đông giáp biển Đông, điểm cực đông 109027’55’’
Thành phố Nha Trang nằm ở vị trí trung tâm tỉnh Khánh Hoà, phía Bắc giáp huyện Ninh
Hoà, Nam giáp thị xã Cam Ranh, Tây giáp Diên Khánh và tiếp giáp bờ biển về phía
Đông
1.1.2 Khí hậu:
Khí hậu Nha Trang tương đối ôn hoà, thường có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mua khô.
Mùa mưa ngắn, từ khoảng giữa tháng 9 đến giữa tháng 12 dương lịch, tập trung vào 2
tháng 10 và tháng 11, lượng mưa thường chiếm trên 50% lưu lượng mưa trong năm.
Những tháng còn lại là mùa khô, trung bình hàng năm có tới 2.600 giờ nắng. Nhiệt độ
trung bình hằng năm của Nha Trang cao khoảng 26,70C, độ ẩm tương đối khoảng 80,5 %
Bản vẽ mặt bằng công trình: (XEM Ở PHẦN PHỤ LỤC BẢN VẼ)
1.2 TỔNG HỢP NHU CẦU DIỆN TÍCH CỦA CÔNG TRÌNH:
Bệnh viện Đa Khoa Tâm Trí Nha Trang – Khối A (quy mô 100 giường) được xây dựng

như sau:
STT

HẠNG MỤC

SỐ
PHÒNG

DIỆN
TÍCH
(m2)

KHỐI A
TẦNG 1

SẢNH CHÍNH - NHÀ THUỐC - CẤP
CỨU - KHO RÁC
Sảnh chính
1
Reception
1

TỔNG
CỘN
G
14.659
1.36

198
22


198
22


TẦNG 2

Cấp cứu B - (8 giường)
Y tá trực
Cấp cứu A - (11 giường)
Quầy trực - tiếp nhận
Lọc bệnh - phân loại
Cách ly ( khí áp lực âm)
Súc ruột
Phòng kỹ thuật MEP
Kho dơ+ rửa tay
Kho sạch
Nhân viên
Nhà thuốc bệnh viện
Kho thuốc
Điều dưỡng
Bác sỹ
Tiểu phẫu - bó bột
Xét nghiệm
Rác sinh hoạt
Rác y tế ( kho lạnh)
Wc nhân viên + thay đồ
Wc chung
Sân vườn
Sảnh + hành lang + cầu thang

KHÁM QUỐC TẾ - KHÁM MẮT RĂNG HÀM MẶT - KHÁM THẨM
MỸ - KHÁM SKGĐ
* KHÁM QUỐC TẾ :
Khám quốc tế 1,2,3
* KHÁM MẮT :
Khám mắt 1,2,3
* KHU KHÁM THẨM MỸ :
Khám 1,2,3,4
Kho sạch
Điều dưỡng
Bác sỹ
Phòng kỹ thuật MEP
Kho dơ
* KHU VỰC KHÁM SỨC KHỎE GIA
ĐÌNH :

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

1
1
1
1
1
2
2
1

52
13
70
36
20
14
14
12
38
15
20
34
32
18
18
16
16
18
18
16
13

65
543

52
13
70
36
20
14
14
12
38
15
20
34
32
18
18
16
16
18
18
32
26
65
543
1.12

3


18

54

3

17

51

4
1
1
1
1
1

12
19
18
18
12
18

48
19
18
18
12
18


13

13


TẦNG 3

Siêu âm
Thính lực
Điện tim
Khám nội
* KHU KHÁM RĂNG HÀM MẶT :
XQuang RHM
Khám 1,2,3,4
Wc chung
Wc nhân viên+ thay đồ
Sảnh + hành lang + cầu thang
SIÊU ÂM - NỘI SOI - ĐIỆN HỌC - XQUANG - MRI - CT SCANNER LỌC THẬN
* KHU CHỤP X-QUANG
X-Quang 1,2,3,4
X-Quang can thiệp (ERCP)
Kho Phòng X-Quang
Phòng kỹ thuật MRI
Phòng chụp cộng hưởng từ - MRI
Phòng điều khiển
CT Scanner
PACS (đọc phim)
* KHU NỘI SOI
Nội soi 1,2,3,4

* KHU ĐIỆN HỌC
Khu hành lang điện học
Điện học 1,2
Điện học 3,4
* KHU SIÊU ÂM
Hành lang khu siêu âm + wc
Phòng siêu âm 1,2,3,4,5,6
Chạy thận nhân tạo + wc
Kho sạch
Điều dưỡng
Bác sỹ
Phòng kỹ thuật MEP
Kho dơ
Lọc nước

2
1
1
1

12
11
11
12

24
11
11
12


1
4
2
2

20
17
13
16
653

20
68
26
32
653
1.546

4
1
1
1
1
1
1
1

21
27
4

19
51
16
48
20

84
27
4
19
51
16
48
20

4
1
1
2
2

15
8
21
11
13

60
8
21

22
26

6
1
1
1
1
1
1
1

(29+3)
12
(67+3)
19
18
18
12
18
18

32
72
70
19
18
18
12
18

18


TẦNG 4

TẦNG 5

Wc nhân viên + thay đồ
2
Wc chung
2
Sảnh + hành lang + cầu thang
29 PHÒNG KHÁM - LABO XÉT
NGHIỆM - NGÂN HÀNG MÁU
* KHU PHÒNG KHÁM
Phòng khám 1 -29
29
Lavo xét nghiệm
1
Ngân hàng máu
1
Lấy bệnh phẩm
1
Kho dơ
1
Kho sạch
1
Điều dưỡng
1
Bác sỹ

1
Phòng kỹ thuật MEP
1
Wc nhân viên + thay đồ
2
Wc chung
2
Sảnh + hành lang + cầu thang
8 PHÒNG MỔ - HẬU PHẪU
Phòng mổ 1
1
Phòng mổ 2
1
Phòng mổ 3
1
Phòng mổ 4
1
Phòng mổ 5
1
Phòng mổ 6
1
Phòng mổ 7
1
Phòng mổ 8
1
Kho sạch (dụng cụ - máy móc)
1
Thay đồ nhân viên nữ
1
Thay đồ nhân viên nam

1
Điều dưỡng
1
Bác sỹ
1
Phòng tiền mê
1
Kho sạch
1
Nhân viên
1
Phòng kỹ thuật MEP
1
Kho dơ
1
Kho rác sau phẫu thuật
1

16
13
805

32
26
805
1.546

12
105
37

18
18
19
18
18
12
16
13
895
28
44
32
31
32
44
28
29
37
17
17
23
20
58
11
11
12
18
13

348

105
37
18
18
19
18
18
12
32
26
895
1.788
28
44
32
31
32
44
28
29
37
17
17
23
20
58
11
11
12
18

13


TẦNG 6

TẦNG 7

Súc rửa dụng cụ
Hậu phẫu (20 giường)+ wc
Phòng kỹ thuật AHU
Phòng giải lao viết bệnh án
Wc nhân viên + thay đồ
Sảnh + hành lang + cầu thang
KHOA DINH DƯỠNG - NHÀ ĂN
KHÁCH - NHÀ ĂN NHÂN VIÊN
Nhà ăn nhân viên
Nhà ăn Vip
Trưởng khoa dinh dưỡng
Khoa dinh dưỡng
Phòng kỹ thuật MEP
Kho dơ
Kho gas
Kho lạnh
Kho khô
Bếp
Nhà ăn khách
Wc nhân viên + thay đồ
Wc chung
Sảnh + hành lang + cầu thang
KHÁM - SIÊU ÂM SẢN - KHH GĐ PHÒNG SINH - DƯỠNG NHI - 22

GIƯỜNG NỘI TRÚ
Phòng 1 giường(22m ²)
Phòng 4 giường(30m ²) + wc
Phòng 4 giường(33m ²) + wc
Phòng sinh 1
Phòng sinh 2
Khu vực rửa tay vô trùng
Kho sạch (vật tư - dụng cụ)
Thay đồ
Siêu âm sản phụ khoa 1,2
Khám sản phụ khoa 1,2
Thủ thuật KKH GĐ
Chờ sinh
Nghỉ sau sinh
Dưỡng nhi

1
1
1
1
2

22
(138 + 3)
36
37
16
1015

22

141
36
37
32
1015
1.36

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2
2

209
69
19
37
12
18
17
18
18

107
207
16
13
571

209
69
19
37
12
18
17
18
18
107
207
32
26
571
1.383

2
2
2
1
1
1
1
1

2
2
1
1
1
1

(22+4)
(30+4)
(33+4)
34
36
48
17
18
12
13
19
31
31
37

52
68
74
34
36
48
17
18

24
26
19
31
31
37


TẦNG 8

TẦNG 9

Hồi sức khoa
Kho sạch
Điều dưỡng
Bác sỹ
Phòng kỹ thuật MEP
Kho dơ
Wc nhân viên + thay đồ
Wc chung
Sảnh + hành lang + cầu thang
HỒI SỨC TRUNG TÂM 20 GIƯỜNG
- NỘI TRÚ 38 GIƯỜNG
Phòng 1 giường (22m ²) + wc
Phòng 4 giường(30m ²) + wc
Phòng 4 giường(33m ²) + wc
Phòng hồi sức khoa
Phòng hồi sức trung tâm (20 giường ) +
wc
Kho sạch

Điều dưỡng
Bác sỹ
Phòng kỹ thuật MEP
Kho dơ
Phòng thân nhân chờ
Wc nhân viên + thay đồ
Wc chung
Sảnh + hành lang + cầu thang
NỘI TRÚ 54 GIƯỜNG
Phòng 4 giường(30m ²) + wc
Phòng 4 giường(33m ²) + wc
Phòng 4 giường(28m ²) + wc
Phòng 1 giường (22m ²) + wc
Kho sạch
Điều dưỡng
Bác sỹ
Phòng kỹ thuật MEP
Kho dơ
Wc nhân viên + thay đồ
Wc chung

1
1
1
1
1
1
2
2


28
19
18
18
12
18
16
13
697

28
19
18
18
12
18
32
26
697
1.383

2
3
5
1

(22 + 4)
(30 + 4)
(33 + 4)
28


52
102
185
28

1

(138 + 3)

141

1
1
1
1
1
1
2
2

19
18
18
12
18
17
16
13
715


4
7
2
2
1
1
1
1
1
2
2

(30 + 4)
(33 + 4)
(28 + 4)
(22 + 4)
19
18
18
12
18
16
13

19
18
18
12
18

17
32
26
715
1.383
136
259
64
52
19
18
18
12
18
32
26


TẦNG
10

TẦNG
11

Sảnh + hành lang + cầu thang
HỘI TRƯỜNG 90 CHỖ - PHÒNG
HỌP 30 CHỖ - HÀNH CHÁNH KHOA DƯỢC
Hội trường 90 chỗ
Pha nước chuẩn bị
Kho dược chính

Thay đồ khoa dược
Kho dược lẻ
Nhân viên khoa dược
Trưởng khoa dược
Tổ chức - hành chánh
Phòng IT
Data center
Kho quỹ
Kế toán tài vụ
Phòng kỹ thuật MEP
Phòng họp 30 chỗ
Giám đốc điều hành + wc
Phó giám đốc 1 + wc
Phó giám đốc 2 + wc
Phó giám đốc 3 + wc
Điều dưỡng trưởng + wc
Kho sạch
Khu vực thanh trùng
Kho dơ
Wc nhân viên + thay đồ
Wc chung
Sảnh + hành lang + cầu thang

729

1.398
1
1
1
1

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2
2

143
18
70
18
34
17
17
33
18

16
18
37
12
73
(35 + 2)
(15 + 2)
(16+2)
(16+2)
(15+2)
21
56
18
16
13
614

TẦNG KỸ THUẬT
Kỹ thuật thang máy
Phòng kỹ thuật
Khu vực lắp đặt máy giặt
Phòng kỹ thuật MEP
Kho dơ
Sân + hành lang + cầu thang

729

143
18
70

18
34
17
17
33
18
16
18
37
12
73
37
17
18
18
17
21
56
18
32
26
614
392

1
1
1
1
1


75
36
123
12
18
128

75
36
123
12
18
128


Giải pháp kỹ thuật:
+ Vật liệu hoàn thiện :
Hoàn thiện mặt sàn :
• Khối công trình ( Khối A và Khối B)
Sàn các phòng trong nhà :
- Gạch Ceramic 600x600 loại bóng mờ chống trơn trợt.
- Vữa ximăng cát vàng mác 50.
- Sàn BTCT .

Sàn vệ sinh các tầng :
-

Gạch ceramic 250x250 loại nhám mặt.

-


Vữa ximăng cát vàng mác 50.

-

Lớp sàn BTCT có trộn phụ gia chống thấm.

Bề mặt cầu thang :
-

Lớp đá Granite đen Huế.

-

Vữa ximăng cát vàng mác 50.

-

Lớp sàn BTCT.

Sàn tầng kỹ thuật :
-

Láng vữa ximăng mác 50.

-

Lớp sàn BTCT.



Sàn tầng kỹ thuật đoạn ngoài nhà :
- Gạch Ceramic 400x400 loại nhám mặt.
- Lớp vữa ximăng cát vàng mác 75, dày trung bình 30, dốc 1% về phía miệng thu

nước.
- Lớp chống thấm bằng nhũ tương chống thấm (Sika – MemBrane) thi công theo chỉ
định của nhà cung cấp.
- Sàn BTCT có trộn phụ gia chống thấm.
Nút tiếp nhận – Chuyển tiếp :
+

Sàn sảnh, hành lang tầng trệt, lầu 1:
-

+

Gạch Ceramic 600x600 loại nhám mặt.
Vữa ximăng cát vàng mác 50.
Lớp sàn BTCT.
Sàn phòng bác sĩ, y tá, đoạn quầy trực :

-

+

Gạch Ceramic 600x600 loại bóng mờ chống trơn trợt.
Vữa ximăng cát vàng mác 50.
Lớp sàn BTCT.
Sàn vệ sinh các tầng :


-



Gạch ceramic 250x250 loại nhám mặt.
Vữa ximăng cát vàng mác 50.
Lớp sàn BTCT có trộn phụ gia chống thấm.
Hoàn thiện mặt tường :

Mặt tường bên ngoài :
+

Tường sơn nước :
-

+

Tường ốp đá trang trí :
-

+

Lớp 1: Sơn nhũ tương 3 nước, loại sơn ngoài nhà.
Lớp 2: Nhũ tương chống thấm .
Lớp 3: Vữa ximăng cát vàng, mác 75.
Tường xây.

Đá State vàng vân gỗ ( 7 vàng – 3 xanh ) 200x400 khít joint ốp thẳng.
Lớp sơn chống thấm Sika.
Vữa xi măng cát vàng mác 75, dày 15, khía bay.

Tường xây.
Tường ốp đá Marble :


-

+

Đá Marble màu vàng nhạt.
Khung sắt liên kết đá vào tường, thi công theo chỉ định của nhà cung cấp.
Lớp sơn chống thấm Sika.
Vữa xi măng cát vàng mác 75, dày 15, khía bay.
Tường xây.
Tường ốp nhôm :

-

Tấm hộp kim nhôm màu xám nhạt.
Khung sắt liên kết đá vào tường, thi công theo chỉ định của nhà cung cấp.
Lớp sơn chống thấm Sika.
Vữa xi măng cát vàng mác 75, dày 15, khía bay.
Tường xây.

Mặt tường bên trong :
+

Tường phòng bệnh nhân nội trú.
Từ Cote sàn đến cao độ 1m6 :
Gạch ceramic 250x400 ốp 4 viên đứng (cao 1m6).
Vữa xi măng cát vàng mác 75, dày 15, khía bay.

• Từ cao độ 1m6 đến trần
Sơn Dulux, loại sơn trong nhà.
Vữa xi măng cát vàng mác 75, dày 15 mài nhẵn bề mặt.


-

+

Tường Khu Hành chánh, Phòng y tá, Bác sĩ, Kho, Siêu thị, Nhà ăn, Thư viện,
Các Phòng kỹ thuật :
-

+

Tường khu khám bệnh tổng quát, khu điều trị Ngoại trú.
-

+

Sơn Dulux, loại sơn trong nhà.
Vữa xi măng cát vàng, mác 75, dày 15 mài nhẵn bề mặt.
Tường các khu vệ sinh :

-

+

Gạch ceramic 250x400 ốp theo chiều đứng từ trần cao độ 2m6 trở xuống.
Lớp chống thấm.

Vữa xi măng cát vàng mác 75, dày 15, khía bay.
Tường hành lang chung :

-



Sơn Dulux, loại sơn trong nhà.
Vữa xi măng cát vàng mác 75, dày 15 mài nhẵn bề mặt.

Sơn Dulux, loại sơn trong nhà.
Vữa xi măng cát vàng, mác 75, dày 15 mài nhẵn bề mặt.
Hoàn thiện mặt nền sàn:


+

Khu vực đường vòng quanh khu đất tầng trệt:
-

+

Phun hóa chất làm cứng bề mặt (hardenner), tạo rãnh chống trơn trượt.
Lớp bê tông làm phẳng mặt.
Lớp sàn BTCT.

Khu khám bệnh tổng quát, khu điều trị ngoại trú, phòng bệnh nhân nội trú,
khu hành chánh, siêu thị, hành lang chung:
-


+

Gạch Ceramic 600x600.
Vữa xi măng cát vàng mác 50.
Lớp sàn BTCT.
Khu vệ sinh – Khu rửa dụng cụ – Phòng rác:

-

Gạch Ceramic chống trượt 250x250.
Vữa xi măng cát vàng mác 50.
Lớp sàn BTCT.



Hoàn thiện trần :

+

Trần các khu vực chung – Trần thạch cao cách âm:
-

+

Khu vực sảnh chính – Khoảng thông tầng ngoài trời – Tấm trần nhôm :
-

+

Hệ thanh treo – liên kết với sàn bê tông bằng vít nở.

Tấm trần nhôm.
Phòng bệnh nhân nội trú – Trần BTCT sơn nước :

-

+

Lớp sơn Dulux trong nhà.
Lớp trát bằng vữa xi măng mác 50, dày 15.
Lớp bê tông trần nhà.
Trần khu vệ sinh – Bếp – Tấm trần thạch cao kháng nước :

-



Hệ thanh treo – liên kết với sàn bê tông bằng vít nở.
Tấm thạch cao cách âm.
Lớp sơn và bả.

Hệ treo trần bằng khung kim loại.
Tấm trần kháng nước – Mạch giữa các tấm trần bằng băng keo chuyên dụng.
Lớp bả và sơn bảo vệ.
Quy cách cửa sổ và cửa đi – Vách kính :

 Cửa sổ:

Khuôn cửa:









Nhôm sơn tĩnh điện màu trắng – Liên kết với tường bằng vít nở.
Cánh cửa:
Nhôm sơn tĩnh điện màu trắng.
Kính an toàn 2 lớp 10.38mm.
Bản lề: Bằng thép.
Chốt cửa: Bằng thép.
Vách kính:
Khung: U-PVC, khung âm vào trong.
Kính: Kính an toàn 2 lớp 10.38mm phản quang.
Cửa lật trên vách kính: Khung âm vào trong.
Khóa hoặc chốt hãm: Đồng bộ với cửa.
Cửa đi:

Cửa đi ngoài nhà:
5.3.1.a Khung cửa: Nhôm sơn tĩnh điện màu trắng.
5.3.1.b Cánh cửa: Nhôm sơn tĩnh điện màu trắng - Kính an toàn 2 lớp - 10.38mm.
5.3.1.c Chốt – Khóa – Bản lề: Đồng bộ với cửa.
Cửa đi trong nhà:
5.3.2.a Cửa đi phòng bệnh nhân: Cửa pano kính trong 5mm - Nhôm sơn tĩnh điện màu
trắng.
5.3.2.b Cửa đi phòng làm việc: Cửa pano kính trong 5mm - Nhôm sơn tĩnh điện màu
trắng.
5.3.2.c Cửa đi phòng mổ: Cửa pano kính trong 5mm - Nhôm sơn tĩnh điện màu trắng –
Cửa bật 2 chiều.

5.3.2.d Cửa đi phòng X- Quang: Cửa kính bọc chì chống xạ.
5.3.2.e Cửa đi trong các khu vệ sinh: Cửa nhôm màu trắng.
5.3.2.f Cửa đi nhà tang lễ: Cửa pano nhôm màu trắng.


Chương 2: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ
Tính toán thiết kế hệ thống HVAC cho bệnh viện đa khoa Tâm Trí Nha Trang
2.1 KHÁI NIỆM:
Điều hoà không khí còn gọi là điều tiết không khí là quá trình tạo ra và giữ ổn định các
thông số trạng thái của không khí theo một chương trình định sẵn, không phụ thuộc vào
điều kiện bên ngoài
2.2 ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG TỚI CON NGƯỜI VÀ SẢN XUẤT
Nhiệt độ:
Nhiệt độ là yếu tố gây cảm giác nóng lạnh ở con người, cơ thể người có nhiệt độ là 37 0C.
Trong quá trình vận động cơ thể con người sinh ra một lượng nhiệt và lượng nhiệt này
phụ thuộc vào cường độ vận động, cơ thể của mỗi người sẽ duy trì nhiệt độ thông qua
việc thường xuyên trao đổi nhiệt với môi trường thông qua hai hình thức:
+ Truyền nhiệt: Cơ thể truyền nhiệt ra môi trường thông qua ba hình thức: dẫn nhiệt, đối
lưu và bức xạ. Chủ yếu là theo hình thức truyền nhiệt dựa trên độ chênh nhiệt độ giữa
môi trường xung quanh với con người, lượng nhiệt này được gọi là nhiệt hiện, ký hiệu qh
Khi nhiệt độ môi trường bé hơn thân nhiệt, cơ thể truyền nhiệt ra môi trường, thì cơ thể
sẽ trở nên mất nhiệt, lượng nhiệt này lớn thì sẽ có cảm giác lạnh, ngược lại khi nhiệt độ
môi trường lớn hơn thân nhiệt, tạo cho ta có cảm giác nóng. Nhiệt hiện q h phụ thuộc vào ,
trong trường hợp nhiệt độ môi trường không thay đổi, nhưng cường độ vận động của con
người càng lúc càng tăng thì delta không thể cân bằng với lượng nhiệt do cơ thể càng lúc
càng sinh ra. Vì thế để thải hết lượng nhiệt do cơ thể sinh ra, cần có hình thức trao đổi thứ
2, đó là toả ẩm
+ Toả ẩm: nhiệt năng trong cơ thể con người thải ra ngoài cùng với hơi nước dạng nhiệt
ẩn, nên lượng nhiệt này được gọi là nhiệt ẩn, ký hiệu là q w. Khi nhiệt độ môi trường lớn
hơn 370C, cơ thể con người sẽ thải nhiệt ra môi trường thông qua hình thức toả ẩm, đó là

toát mồ hôi. Người ta tính được cứ thoát 1 g mồ hôi thì cơ thể thải được một lượng nhiệt
xấp xỉ 2500J, nhiệt độ môi trường càng cao, độ ẩm môi trường càng bé thì mức độ toát
mồ hôi càng nhiều và xảy ra trong mọi phạm vi nhiệt độ của môi trường
Tổng lượng nhiệt truyền và toả ẩm phải đảm bảo luôn luôn bằng lượng nhiệt do cơ thể
sinh ra. Mối quan hệ biểu thức giữa 2 lượng nhiệt này:

Nếu vì một lý do nào đó gây mất cân bằng thì cơ thể con người sẽ bị ốm


Độ ẩm tương đối:
Độ ẩm tương đối có ảnh hưởng đến quyết định thoát mồ hôi vào trong môi trường không
khí xung quanh. Quá trình này chỉ có thể tiến hành khi phi < 100%. Độ ẩm càng thấp thì
khả năng thoát mồ hồi hôi càng cao, cơ thể cảm thấy dễ chịu. Mặc khác độ ẩm quá cao
hay quá thấp đều không tốt đối với cơ thể người
Độ ẩm cao: Khi độ ẩm tăng lên làm cho mồ hôi khó thoát ra, dẫn đến cơ thể cảm thấy
nặng nề, mệt mỏi và dễ gây cảm cúm. Trường hợp thường hay thấy nhất là bề mặt da của
chúng ta có lớp mồ hôi nhớp nháp
Độ ẩm thấp: Khi độ ẩm thấp mồ hôi sẽ bay hơi nhanh làm cho da khô, gây nứt mẻ chân
tay, môi,… Như vậy độ ẩm thấp quá cũng không tốt cho cơ thể con người.
Độ ẩm thích hợp của con người nằm trong khoảng 50% – 70%
Độ ồn:
Trong các cuộc nghiên cứu người ta nhận thấy rằng con người làm trong khu vực có độ
ồn lớn sẽ làm cho cơ thể suy sụp, hoặc mắc các bệnh như stress, bồn chồn,…Đặc biệt độ
ồn ảnh hưởng rất nhiều đến hệ thần kinh, điều dễ nhận thấy nhất là làm ảnh hưởng đến độ
tập trung trong công việc hay đơn giản là gây sự khó chịu cho con người. Vì vậy độ ồn là
một tiêu chuẩn quan trọng không thể bỏ qua khi thiết kế một hệ thống điều hoà không
khí.
2.3 LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ CHO CÔNG TRÌNH:
Bảng: Phân tích VRV và Water Chiller
Đặc điểm

Năng suất lạnh
Không gian lắp đặt
Thời gian lắp đặt
Vận hành
Khả năng tính tiền
điện riệng biệt
Khả năng mở rộng
công suất
Vốn đầu tư
Giá vận hành

VRV
Có khả năng thích ứng cao hơn
với mọi nhu cầu năng suất lạnh
Đường ống gas bé, không gian
đặt dàn nóng cũng ít
Ngắn vì hệ đơn giản, có thể di
chuyển từng cụm bằng thang
máy
Tự động hoàn toàn
Có thể tính theo từng phòng

Water Chiller
Có số bậc điều chỉnh nhỏ
Đường ống nước rất lớn,
không gian đặt máy Chiller
phải lớn
Dài vì phải đi các đường ống
nước, phải dùng cẩn cẩu để
đưa lên tầng thượng

Cần có kỹ sư vận hành
Phải trả khoán theo diện tích



Không
Bằng nhau

Rẻ hơn 30%

Mắc hơn


Bên cạnh đó việc sử dụng ngoài giờ hành chính: Hầu hết các toà nhà văn phòng chỉ chạy
máy trong giờ hành chính (từ 8 đến 17 giờ). Khi đó hệ VRV tối ưu hơn vì có thể sử dụng
24h/24h với bất kỳ % tải lạnh nào, ở bất kỳ phòng nào. Tổn thất do quán tính nhiệt ở hệ
Water Chiller rất lớn nếu áp dụng cho các toà nhà văn phòng làm việc theo giờ hành
chính. Tới 17h chiều máy dừng, toàn bộ khối nước lạnh 7 0C sẽ được trả về nhiệt độ môi
trường, rồi ngày hôm sau thợ vận hành phải cho máy làm lạnh trước đưa toàn bộ khối
nước này giảm xuống lại 70C, nhưng VRV thì không, làm lạnh trực tiếp bằng gas lạnh
nên tổn thất quán tính nhiệt là bằng 0
- Thì qua việc phân tích đặc điểm của các loại công nghệ và biều đồ so sánh trên, ta nhận
thấy rằng công nghệ VRV cụ thể là hãng Daikin phù hợp với những yêu cầu của công
trình bệnh viện đa khoa Tâm Trí Nha Trang
2.4 THUYẾT MINH HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ – THÔNG GIÓ
Tiêu chuẩn thiết kế :
- Tiêu chuẩn Việt Nam:
TCVN 4088 – 1985 : Số liệu khí hậu dùng trong thiết kế xây dựng
TCVN 5687 – 1992: Thông gió, điều tiết không khí, sưởi ấm – Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 2622 – 1995: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – Tiêu chuẩn

thiết kế
TCVN 6160 – 1996: Phòng cháy chữa cháy – Nhà cao tầng – yêu cầu thiết kế
- Tiêu chuẩn ASHRAE:
2008 - HVAC Systems and Equipment
2007 – HVAC Applications
- Tiêu chuẩn Úc:
AS 1668 – Part 1 - 1998: The use of ventilation and airconditioning in buildings Fire and smoke control
AS 1668 – Part 3 - 2001: The use of ventilation and airconditioning in buildings Smoke control systems
- Các tài liệu kỹ thuật liên quan. (DW142 (tiêu chuẩn ống gió), SMACNA (tiêu
chuẩn thể hiện trong bản vẽ cad, …)


2.4.1 Các điều kiện áp dụng tính toán :
Căn cứ vào các bản vẽ kiến trúc và các tiêu chuẩn thiết kế, hệ thống điều hòa và
thông gió được tiến hành thiết kế theo các điều kiện sau:
2.4.2 Dữ liệu thời tiết (TCVN 4088:1985):
Vị trí công trình : thành phố Nha Trang.
Nhiệt độ bầu khô mùa hè: 33.3 oC
Nhiệt độ bầu ướt: 27.8 oC
Nhiệt độ mùa đông: 19.5 oC
2.4.3 Thông số cơ bản thiết kế hệ điều hòa không khí và thông gió:
- Trạng thái không khí trong không gian điều hòa vào mùa hè:
Loại phòng

Nhiệt độ oC

Phòng bệnh

26


Phòng y tá

26

Phòng khám

26

ICU & hồi sức

25

Phòng mổ

24

Nhà hàng & hội trường

26

Phòng họp

26

Phòng bác sĩ

26

Phòng MRI & CT


26

Sảnh, hành lang

-

Khu chờ

-

Ghi chú

2.4.4 Mô tả hệ thống điều hòa không khí và thông gió:
Hệ thống điều hoà không khí và thông gió bao gồm các hệ thống sau:
1. Hệ thống điều hòa không khí.


2. Hệ thống thông gió (Cấp gió tươi và thải gió).
2.4.4.1 Hệ điều hòa không khí chung:
-

-

Hệ thống điều hòa sử dụng loại VRV (01 dàn nóng - nhiều dàn lạnh).
Dàn nóng được bố trí trên sân thượng .
Dàn lạnh gồm các loại treo tường, âm trần cassete miệng thổi đa hướng & dàn
lạnh âm trần nối ống gió phù hợp với quy mô, đặc điểm của mỗi phòng.
Năng lượng nhiệt trong không gian điều hòa sẽ được dàn lạnh lấy đi để làm lạnh
không khí trong phòng. Toàn bộ lượng nhiệt trong phòng sẽ được chuyển đến dàn
nóng thông qua hệ thống ống gas và dàn nóng sẽ thải lượng nhiệt này ra môi

trường.
Hệ thống điều hòa không khí cục bộ được trang bị thiết bị điều khiển tự động cho
phép máy hoạt động hoàn toàn tự động theo yêu cầu.
2.4.4.2 Hệ thống điều hòa không khí khu sạch:

Do yêu cầu đặc biệt khu phòng mổ đối với hệ thống điều hòa không khí là cần phải
đảm bảo các thông số như sau:
-

Nhiệt độ: 22 ± 2 ~ 24 ± 2OC
Độ ẩm: tối đa 60%
Độ sạch: class 10.000~100.000: cho các phòng mổ và hành lang mổ
Tạo áp suất dương để chống nhiễm bẩn từ các phòng lân cận.

Thiết bị xử lý không khí AHU sẽ xử lý không khí đạt yêu cầu về nhiệt độ và độ ẩm.
với các bộ lọc gió tiêu chuẩn cao H10~H13 để lọc bụi đạt yêu cầu về độ sạch của không
khí trong khu sạch.
2.4.4.3 Hệ thống thông gió:
2.4.4.3.1 Hệ thống cấp gió tươi:
Hệ thống bổ sung không khí tươi vào không gian điều hòa được trang bị để cung
cấp đủ lượng oxy trong mỗi không gian điều hòa kín.
2.4.4.3.2 Hệ thống hút khí thải :
Hệ thống hút khí thải bao gồm các cửa hút khí thải được phân bố đều trên mặt
bằng thông gió, hệ thống kênh dẫn khí thải, quạt hút khí thải và các cửa gió thải ra bên
ngoài có kiểu dáng phù hợp với kiến trúc. Để đảm bảo hút gió đều tại các cửa hút gió
được trang bị van điều chỉnh lưu lượng gió.



Chương 3: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ:

3.1 CHỌN CẤP ĐIỀU HOÀ
- Theo tiêu chuẩn cũ 5687 – 1992 thì tuỳ theo mức độ quan trọng của công trình mà chọn
cấp độ phù hợp cho công trình đó, được phân làm 3 loại như sau:
+ Cấp 1: Hệ thống thiết kế phải duy trì được nhiệt độ trong nhà ổn định ở phạm vi biến
thiên độ ẩm ngoài cả mùa hè và mùa đông được phép sai lệch 0h. Dùng cho các công
trình đặc biệt quan trọng như Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, khách sạn 4-5 sao, các xưởng
sản xuất linh kiện điện tử, …
+ Cấp 2: Hệ thống thiết kế phải duy trì được nhiệt độ trong nhà ổn định ở phạm vi sai
lệch là 200h/một năm, dùng cho các công trình tương đối quan trong như: văn phòng, nhà
ở, bệnh viện, trường học, …
+ Cấp 3: Hệ thống thiết kế phải duy trì được nhiệt độ trong nhà ổn định ở phạm vi sai
lệch không quá 400h/một năm
Như vậy ta thấy đối với công trình bệnh viện đa khoa ta nên chọn cấp độ điều hoà không
khí là cấp 2 để đảm bảo các yêu cầu về mức độ đầu tư, lắp đặt, vận hành cho phù hợp với
công trình
3.1.1 TÍNH TOÁN THÔNG SỐ NGOÀI NHÀ
Theo như dữ liệu thời tiết của tổng cục thống kê (TCVN 4088:1985) thì thông số tính
toán ngoài nhà như sau:
- Nhiệt độ: 34.6 0C
- Độ ẩm: 56.6 %
Từ đó ta tính toán được:
Độ ẩm tuyệt đối của không khí bảo hoà:

Độ ẩm tuyệt đối của không khí chưa bão hoà:

Độ chứa hơi max (dung ẩm):

Entanpy của không khí ẩm:



Bảng thông số tính toán ngoài nhà:
Nhiệt độ
Độ ẩm
Dung ẩm
Entanpy

34.6 0C
56.6 %
0.02
85.94

3.1.2 CHỌN THÔNG SỐ TÍNH TOÁN TRONG NHÀ:
Theo tiêu chuẩn về điều kiện tiện nghi, áp dụng cho đối tượng trong nhà ta chọn các số
điều hoà không gian trong nhà như sau:
Nhiệt độ: 25 (theo nhiệt độ và độ ẩm phụ lục 1 bảng 3 TCVN thì bệnh viện: 20 – 25 0C)
Độ ẩm: 50 % (độ ẩm tiện nghi cho con người từ 30 – 70%)
Từ đó ta tính toán được:
Độ ẩm tuyệt đối của không khí bảo hoà:

Độ ẩm tuyệt đối của không khí chưa bão hoà:

Độ chứa hơi max (dung ẩm):

Entanpy của không khí ẩm:

)

Bảng thông số tính toán trong nhà:
Nhiệt độ
Độ ẩm

Dung ẩm
Entanpy

25 0C
50 %
0.01
50.48



3.2 TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NHIỆT ẨM BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRUYỀN
THỐNG
Để xác định các nguồn nhiệt toả vào phòng thì ta cần phải xác định rõ các nguồn như: do
người, máy móc, chiếu sáng, rò lọt không khí, bức xạ mặt trời thẩm thấu qua kết cấu bao
che,…

- Phương trình cân bằng nhiệt tổng quát có dạng:

– nhiệt thừa trong phòng (W)
- nhiệt toả ra trong phòng (W)
– nhiệt thẩm thấu từ ngoài vào qua vách bao che do chênh lệch nhiệt độ (W)
Nhiệt lượng toả ra trong phòng có công thức như sau:

– nhiệt toả từ máy móc
– nhiệt toả từ đèn chiếu sáng
– nhiệt toả từ người
– nhiệt toả từ bán thành phẩm
– nhiệt toả từ bề mặt thiết bị trao đổi nhiệt



– nhiệt toả từ bức xạ mặt trời qua cửa kính
– nhiệt toả từ bức xạ mặt trời qua bao che
– nhiệt toả từ rò lọt không khí qua cửa
Nhiệt lượng thẩm thấu từ ngoài vào qua vách bao che có công thức như sau:

– nhiệt thẩm thấu qua vách
– nhiệt thẩm thấu qua trần (mái)
– nhiệt thẩm thấu qua nền
– nhiệt tổn thất bổ sung do gió và hướng vách
Ở phần nhiệt thẩm thấu từ ngoài vào qua vách bao che theo phương pháp truyền thống,
chủ yếu ở công trình này ta tính lượng nhiệt thẩm thấu qua vách, còn các lượng nhiệt còn
lại ta không tính vì lượng nhiệt này tương đối nhỏ ta có thể bỏ qua
Lượng ẩm thừa trong phòng điều hoà

– lượng ẩm do người toả vào phòng, kg/s
– lượng ẩm bay hơi từ bán thành phẩm, kg/s
– lượng ẩm do bay hơi từ sàn ẩm, kg/s
– lượng ẩm do hơi nước nóng toả vào phòng, kg/s

3.2.1 Xác định lượng nhiệt của công trình:
3.2.1.1 Nhiệt toả từ máy móc Q1:
Hầu hết hiệu suất làm việc của các máy móc trong bệnh viện gần như là bằng 1 vì các
chức năng của máy móc được thiết kế ra đều được sử dụng để khám và chữa bệnh cho
bệnh nhân, bên cạnh đó các động cơ đều làm việc ở chế độ biến điện năng thành cơ năng
nên ta có công thức rút gọn:

Trong đó:
Kpt: hệ số phụ tải, bằng tỉ số giữa công suất thực của máy trên công suất động cơ lắp đặt
thường lấy bằng 0.7



×