Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Giáo án sinh học lớp 6 học kỳ 1, 3 cột chuẩn kiến thức kỹ năng mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.71 KB, 92 trang )

..Tiết(TKB)…...; Lớp dạy 6A; Ngày giảng……/..…/….....; Sĩ số:…........; Vắng:.......
Tiết(TKB)…...; Lớp dạy 6C; Ngày giảng……/..…/….....; Sĩ số:…........; Vắng:.......
MỞ ĐẦU SINH HỌC
Tiết: 01, BÀI 1+2: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
NHIỆM VỤ SINH HỌC.
I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:
- Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một
số đối tượng.
- Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
- Nêu được các nhiệm vụ của sinh học nói chung và của thực vật nói riêng.
* Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu (Mục 4: nhiệm vụ của sinh
học): thực vật có vai trò quan trọng trong tự nhiên và trong đời sống con người)
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận biết, so sánh, phân tích.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để nhận dạng được vật sống và vật
không sống.
- Kỹ năng phản hồi, lắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận.
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
* Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu (Mục 4: nhiệm vụ của sinh
học): giáo dục HS ý thức sử dụng hợp lí, bảo vệ, phát triển các loài thực vật, góp
phần trồng cây gây rừng nhằm giảm CO2 trong khí quyển � giảm hiệu ứng nhà
kính, điều hòa nhiệt độ trái đất
II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên:
- Tranh vẽ phóng to Hình 2.1 “Đại diện 1 số nhóm sinh vật trong tự nhiên”


2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ: (Không)
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống (10 phút)
1. Nhận dạng vật sống
và vật không sống
- GV yêu cầu học sinh suy nghĩ
trả lời câu hỏi:
? Hãy nêu tên một vài cây, con - HS suy nghĩ trả lời
vật, đồ vật hay vật thể mà em - HS khác nhận xét,
biết ?
bổ sung.


- Hãy thảo luận nhóm trong 5’ - HS thảo luận nhóm
? Con gà, cây đậu cần những - Đại diện hóm trả lời - Vật sống: con gà, cây
điều kiện gì để sống ?
- Nhóm khác nhận đậu, … lấy thức ăn, nước
xét, bổ sung.
uống, lớn lên, sinh sản.
- Vật không sống: hòn
? Hòn đá (viên gạch, cái bàn..) - Đại diện hóm trả lời đá, cái bàn, … không có
cần có những điều kiện giống - Nhóm khác nhận các biểu hiện trên.
như con gà, cây đậu để tồn tại xét, bổ sung.

không ?
- HS suy nghĩ trả lời
? Con gà , cây đậu có lớn lên - HS khác nhận xét,
sau 1 thời gian được nuôi, trồng bổ sung.
không ? Trong khi đó hòn đá có
tăng kích thước không ?
- GV nhận xét, yêu cầu HS suy - HS suy nghĩ trả lời
nghĩ trả lời:
- HS khác nhận xét,
? Nêu những điểm khác nhau bổ sung
giữa vật sống và vật không
sống?
- Kết luận: Như vậy, vật
- GV nhận xét chốt lại nội dung
sống có các quá trình
kiến thức.
như: lớn lên, sinh sản, …
còn vật không sống thì
không có các biểu hiện
trên.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của cơ thể sống. (8 phút)
2. Đặc điểm của cơ thể
sống.
- GV treo Bảng phụ ghi nội - HS hoàn thành
dung bảng trang 6, hướng dẫn bảng .
học sinh cách hoàn thành bảng;
Yêu cầu học sinh hoàn thành
bảng theo hướng dẫn.
- Yêu cầu học sinh đọc kết quả - HS đọc kết quả
sau khi hoàn thành bảng.

- Bổ sung hoàn chỉnh nội dung
? Nêu đặc điểm của cơ thể - HS suy nghĩ trả lời
sống ?
- HS khác nhận xét,
- GV nhận xét chốt lại nội bổ sung.
- Có sự trao đổi chất với
dung kiến thức.
môi trường (lấy các chất
cần thiết và loại bỏ các
chất thải ra ngoài) thì
mới tồn tại được.
- Lớn lên và sinh sản.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sinh vật trong tự nhiên. (12 phút)

2


3. Sinh vật trong tự
- GV treo Bảng phụ ghi nội - HS thảo luận nhóm nhiên.
dung bảng trang 7. Hướng dẫn hoàn thành bảng.
a. Sự đa dạng của thế
học sinh cách thực hiện. Yêu
giới sinh vật:
cầu học sinh thảo luận nhóm
trong 5’hoàn thành bảng theo
hướng dẫn.
- GV yêu cầu học sinh trả lời
? Có nhận xét gì về sự đa dạng - HS suy nghĩ trả lời
của thế giới sinh vật và vai trò - HS khác nhận xét, - Thế giới sinh vật rất đa
của chúng đối với đời sống con bổ sung.

dạng. Chúng gồm những
người ?
sv vừa có ích, vừa có hại
- Treo Tranh vẽ phóng to hình
cho con người.
2.1.
b. Các nhóm sinh vật
- Hãy dựa vào sự phân tích
trong tự nhiên:
trong bảng trên và thảo luận
nhóm: , thử phân loại các
nhóm sinh vật trong hình này
? Sinh vật trong tự nhiên được - HS suy nghĩ trả lời
chia làm mấy nhóm chính ?
- HS khác nhận xét,
- GV nhận xét chốt lại nội bổ sung.
dung kiến thức.
- Sinh vật trong thiên
nhiên dù rất đa dạng
nhưng được xếp thành 4
nhóm chính là thực vật ,
động vật, vi khuẩn và
nấm.
- Chúng sống ở nhiều
môi trường khác nhau,
có quan hệ mật thiết với
nhau và với con người.
Hoạt động 4: Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học. (10 phút)
4. Nhiệm vụ của sinh
- Yêu cầu học sinh đọc thông - Cá nhân đọc thông học.

tin sgk trang 8:
tin sgk.
? Hãy nêu những nhiệm vụ của - HS suy nghĩ trả lời
sinh học ?
- HS khác nhận xét,
- Thuyết trình về nhiệm vụ bổ sung.
của sinh học.
- HS suy nghĩ trả lời
? Nhiệm vụ của thực vật học - HS khác nhận xét,
là gì ?
bổ sung.
- Bổ sung hoàn chỉnh nội
- Nghiên cứu các đặc
dung.
điểm, cấu tạo và hoạt
động sống, các điều kiện
sống của sinh vật cũng
3


như các mối quan hệ giữa
các sinh vật với nhau và
với môi trường, tìm cách
sử dụng hợp lí chúng,
phục vụ đời sống con
người.
* Tích hợp giáo dục ứng phó
với biến đổi khí hậu
? Thực vật có vai trò như thế - HS suy nghĩ trả lời
nào trong tự nhiên và trong đời - HS khác nhận xét,

sống con người ?
bổ sung.
? Chúng ta phải làm gì để giảm - HS suy nghĩ trả lời
hiệu ứng nhà kính, điều hòa - HS khác nhận xét,
nhiệt độ trái đất ?
bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại kiến
thức.
3. Củng cố: (3 phút)
- GV hệ thống lại nội dung kiến thức của bài.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 trang 9
4. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài trả lời các câu hỏi cuối bài, đọc và xem trước nội dung bài 3.

_______________________________________
Tiết(TKB)…...; Lớp dạy 6A; Ngày giảng……/..…/….....; Sĩ số:…........; Vắng:.......
Tiết(TKB)…...; Lớp dạy 6C; Ngày giảng……/..…/….....; Sĩ số:…........; Vắng:.......
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Tiết: 2, Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm chung của thực vật .
- Phân tích và rút ra được sự đa dạng và phong phú của thực vật .
- Vận dụng: phân tích được sự đa dạng của thực vật ở địa phương.
* Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu (mục 1 Sự đa dạng và
phong phú của thực vật): Phân tích giá trị của sự đa dạng và phong phú thực vật
trong tự nhiên và trong đời sống con người.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phân tích, khái quát hóa cho hs.

3. Thái độ:

4


- Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực
vật .
* Tích hợp giáo dục môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu (mục 1 Sự
đa dạng và phong phú của thực vật): giáo dục ý thức bảo vệ sự đa dạng và phong
phú của thực vật, đặc biệt bảo vệ những loài thực vật bản địa � tăng bể hấp thụ khí
nhà kính � giảm nhẹ tác động của BĐKH.
II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên:
- Tranh H.3.1 ruộng lúa, H.3.2 rừng nhiệt đới, H.3.3 hồ sen. H.3.4 sa mạc,
bảng phụ ghi nội dung trang 11 sgk.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài mới.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Nêu nhiệm vụ của sinh học ? Các sinh vật trong tự nhiên được phân chia
thành mấy nhóm ?
Đáp án:
- Nhiệm vụ của sinh học: Nghiên cứu các đặc điểm, cấu tạo và hoạt động
sống, các điều kiện sống của sinh vật cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật
với nhau và với môi trường, tìm cách sử dụng hợp lí chúng, phục vụ đời sống con
người.
- Sinh vật chia thành 4 nhóm: thực vật, động vật, vi khuẩn và nấm.
2. Bài mới:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú của thực vật (20 phút)
1. Sự đa dạng và
phong phú của thực
vật.
- GV treo các tranh phóng to, tranh - HS quan sát
H.3.1, H.3.2, H.3.3. H.3.4 sgk tr 10 - HS thảo luận
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm nhóm.
trả lời các câu hỏi:
? Xác định những nơi trên Trái Đất
có thực vật sống ?
- Đại diện nhóm trả
? Kể tên một vài cây sống ở đồng lời.
bằng, đồi núi, ao hồ, sa mạc….?
- Nhóm khác nhận
? Nơi nào thực vật phong phú, nơi xét bổ sung.
nào ít phong phú hơn?
- Đại diện nhóm trả
? Kể tên một số cây gỗ sống lâu lời.
năm, to lớn, thân cứng rắn ?
- Nhóm khác nhận
? Kể tên một số cây sống trên mặt xét bổ sung.
nước, theo em chúng có điểm gì - Đại diện nhóm trả
khác cây sống trên cạn ?
lời.
- Nhóm khác nhận
? Kể tên một vài cây nhỏ bé, thân xét bổ sung.
5



mềm yếu ?
? Em có nhận xét gì về thực vật?

- Đại diện nhóm trả
lời.
- Nhóm khác nhận
-Hướng dẫn học sinh dựa vào tranh xét bổ sung.
vẽ để trả lời.
- GV yêu cầu học sinh báo cáo kết
quả. Bổ sung hoàn chỉnh nội dung. - HS báo cáo kết
* Tích hợp giáo dục môi trường và quả
ứng phó với biến đổi khí hậu
? Chúng ta phải làm gì để giảm nhẹ - HS suy nghĩ trả
tác động của biến đổi khí hậu ?
lời
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS khác nhận xét,
bổ sung.

- Thực vật trong
thiên nhiên rất đa
dạng và phong phú
về: môi trường sống,
số lượng loài,… số
lượng loài rất lớn
(trên Trái Đất có trên
300 000 loài; ở Việt
Nam có khoảng 12
000 loài).

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật (15 phút)
2. Đặc điểm chung
của thực vật
- Treo Bảng phụ ghi nội dung bảng - Quan sát bảng
trang 11, hướng dẫn học sinh hoàn phu tìm hiểu cách
thành bảng.
thực hiện.
- Hãy thảo luận nhóm hoàn thành - Thảo luận nhóm
bảng và nhận xét hiện tượng sau:
hoàn thành:
+ Khi trồng cây vào chậu rồi đặt + Bảng trang 11
lên bệ cửa sổ, sau một thời gian - Đại diện phát biểu,
ngọn cây sẽ mọc cong về phía có - Nhóm khác nhận
nguồn sáng.
xét, bổ sung.
? Hãy rút ra đặc điểm chung của - Rút ra đặc điểm - Tự tổng hợp được
các loại cây trên và thực vật nói chung của thực vật . chất hữu cơ.
chung ?
-Phần lớn không có
Bổ sung hoàn chỉnh nội dung
khả năng di chuyển.
- Phản ứng chậm với
các kích thích từ bên
ngoài.
3. Củng cố: (3 phút)
? Đặc điểm chung của thực vật là gì ?
4. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài trả lời các câu hỏi sgk
- Đọc mục “ Em có biết ” trang 12.
- Đọc và xem trước nội dung bài 4.

- Chuẩn bị: cây có hoa (nhỏ, có mang hoa): đậu, lúa, cải, …; cây không có
hoa: rau bợ, bòng bong, ráng, …
Tiết(TKB)…...; Lớp dạy 6A; Ngày giảng……/..…/….....; Sĩ số:…........; Vắng:.......

6


Tiết(TKB)…...; Lớp dạy 6C; Ngày giảng……/..…/….....; Sĩ số:…........; Vắng:.......
Tiết: 3, Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:
- Phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
- Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
* Tích hợp giáo dục môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu:(Mục 1.
Thực vật có hoa và thực vật không có hoa): học sinh hiểu rõ tính đa dạng của thực
vật về cấu tạo và chức năng, hình thành cho học sinh kiến thức về mối quan hệ
giữa các cơ quan trong tổ chức cơ thể, giữa cơ thể với môi trường
2. Kỹ năng:
- Quan sát tranh và vật mẫu, so sánh.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kỹ năng giải quyết vấn đề để trả lời câu hỏi: Có phải tất cả thực vật đều có
hoa?
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây có hoa và cây không có hoa.
Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm.
- Kỹ năng tự tin trong trình bày, kỹ năng hợp tác trong giải quyết vấn đề.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ chăm sóc thực vật.
* Tích hợp giáo dục môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu:(Mục 1.
Thực vật có hoa và thực vật không có hoa): giáo dục ý thức chăm sóc và bảo vệ

thực vật, giảm lượng CO2 trong khí quyển.
II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên:
- Tranh H. 4.1 các cơ quan của cây cải, H.4.2 một số cây có hoa.
2. Học sinh:
- Sưu tầm hình ảnh, mẫu vật 1 số cây có hoa và cây không có hoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Nêu đặc điểm chung của thực vật?
Đáp án
- Thực vật có khả năng tự tổng hợp được chất hữu cơ, phần lớn không có
khả năng di chuyển , phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài. .
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu thực vật có hoa và thực vật không có hoa (20 phút)
1. Thực vật có hoa và
thực vật không có hoa
- Treo tranh hình 4.1 và - HS quan sát hình
a. Các loại cơ quan của
treo bảng đã vẽ sẵn để đối
vật có hoa:
chiếu.
? Thực vật có những cơ - HS suy nghĩ trả lời
- Thực vật có hai cơ
7



quan nào ?
? Nêu chức năng của cơ
quan sinh dưỡng ?
? Nêu chức năng của cơ
quan sinh sản ?
? Quan sát cây đậu cho
biết cơ quan sinh sản của
chúng ?
Và một số cây khác: Ngô,
rau cải.....
- GV yêu cầu HS thảo
luận nhóm trong 4 phút
hoàn thành bảng trang 13.
- GV kẻ bảng trang 13 lên
bảng yêu cầu đại diện 1
nhóm lên hoàn thành.
- GV nhận xét đưa ra đáp
án đúng.
? Qua bảng vừa hoàn
thành vậy thực vật được
chia làm mấy nhóm ?

- HS khác nhận xét, bổ quan chính: Cơ quan
sung.
sinh dưỡng và cơ quan
sinh sản.
- HS suy nghĩ trả lời
+ Cơ quan sinh dưỡng
- HS khác nhận xét, bổ là rễ, thân ,lá có chức

sung.
nuôi dưỡng cây.
- HS suy nghĩ trả lời
+ Cơ quan sinh sản là:
- HS khác nhận xét, bổ Hoa, quả, hạt , chức
sung.
năng duy trì phát triển
- HS quan sát trả lời
nòi giống
- HS khác nhận xét, bổ
sung.
b. Phân biệt cây có hoa
- HS thảo luận nhóm hoàn và cây không có hoa:
thành bảng.
- Đại diện 1 nhóm lên hoàn
thành.
- Nhóm khác nhận xét, bổ
sung

- HS quan sát trả lời
- Thực vật chia thành 2
- HS khác nhận xét, bổ nhóm:: Thực vật có hoa
sung.
và Thực vật không có
hoa
- Cho HS đọc phần thông - HS đọc SGK
tin trong SGK
? Thực vật có hoa có - HS quan sát trả lời
+ Thực vật có hoa là
những đặc điểm gì ?Ví dụ - HS khác nhận xét, bổ những thực vật có cơ

? Cơ quan sinh sản là gì ? sung.
quan sinh sản là: hoa,
quả hạt. Ví dụ: cây cải,
cây đậu, …
? Thực vật không có hoa - HS quan sát trả lời
+ Thực vật không có
có những đặc điểm gì ? Ví - HS khác nhận xét, bổ hoa: có cơ quan sinh sản
dụ ? Cơ quan sinh sản là sung.
không phải là hoa, quả
gì ?
hạt. Ví dụ: rêu, cây
- GV yêu cầu quan sát - HS quan sát hoàn thành ráng, dương xỉ,…
H.4.2 SGK hoàn thành bài tập.
bài tập điền từ trang 14
- GV gọi 2 HS lên bảng - 2 HS lên bảng hoàn thành
hoàn thành.
- HS khác nhận xét, bổ
- GV nhận xét chốt lại nội sung.
dung kiến thức.
* Tích hợp giáo dục môi
trường và ứng phó với
8


biến đổi khí hậu:
? Các cơ quan trong cơ - HS suy nghĩ trả lời
thể có quan hệ với nhau - HS khác nhận xét, bổ
như thế nào ?
sung.
? Con người cần phải làm - HS suy nghĩ trả lời

gì để giảm lượng CO2 - HS khác nhận xét, bổ
trong khí quyển ?
sung.
- GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cây 1 năm và cây lâu năm (15 phút)
2. Cây 1 năm và cây
lâu năm
- GV HS kể tên một số - HS kể một vài cây mà hs
cây có vòng đời thúc biết
trong vòng 1 năm, cây
sống lâu năm
? Cây 1 năm có những - HS quan sát trả lời
- Cây 1 năm: chỉ ra hoa
đặc điểm gì ?
- HS khác nhận xét, bổ tạo quả 1 lần trong vòng
đời.
sung.
+ Ví dụ: đậu, cải, ngô,
lúa …
? Cây sống lâu năm
- Cây lâu năm: ra hoa
- HS quan sát trả lời
chúng có đặc điểm gì ?
- HS khác nhận xét, bổ tạo quả nhiều lần trong
- GV nhận xét, chốt lại sung.
vòng đời.
nội dung kiến thức.
+ Ví dụ: xoài, mít, nhãn,
lê, táo …
3. Củng cố: (3 phút)

? Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có
hoa?
4. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài trả lời các câu hỏi SGK
- Làm bài tập trang 15.
- Đọc và xem trước nội dung bài 5.

_______________________________________
Tiết(TKB)…...; Lớp dạy 6A; Ngày giảng……/..…/….....; Sĩ số:…........; Vắng:.......
Tiết(TKB)…...; Lớp dạy 6C; Ngày giảng……/..…/….....; Sĩ số:…........; Vắng:.......
CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT.
Tiết: 4, Bài 5. THỰC HÀNH: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI
VÀ CÁCH SỬ DỤNG
I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:
9


- Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi
- Biết cách sử dụng kính lúp, nhớ các bước sử dụng kính hiển vi.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận biết, thực hành.
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn bảo vệ kính lúp, kính hiển vi khi sử dụng.
II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên:
- Tranh H. 5.1 kính lúp, H.5.2 tư thế quan sát vật mẫu bằng kính lúp, H.5.3
kính hiển vi.

- Kính lúp cầm tay, kính hiển vi.
2. Học sinh:
- Mang cả cây hoặc cành, lá, hoa của một cây bất kỳ.
- Một số cây non, cây ra hoa, quả .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa ? Cho ví dụ ?
Đáp án.
+ Thực vật có hoa là những thực vật có cơ quan sinh sản là: hoa, quả hạt. Ví
dụ: cây cải, cây đậu, …
+ Thực vật không có hoa: có cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả hạt.
Ví dụ: rêu, cây ráng, dương xỉ,…
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng (15 phút)
1. Kính lúp và cách sử
dụng
- GV yêu cầu học sinh đọc - Đọc thông tin trong
thông tin SGK
SGK trang 17
- GV cầm kính lúp cho
học sinh quan sát
? Kính lúp cấu tạo như thế
nào ?

- HS quan sát kính lúp
cầm tay và nghi nhớ

- HS quan sát trả lời
- Kính lúp cầm tay gồm
- HS khác nhận xét, bổ một tay cầm bằng kim
sung.
loại hoặc bằng nhựa gắn
với tấm kính trong, dày,
hai mặt lồi, khung bằng
kim loại hoặc bằng
? Kính lúp phóng to ảnh - HS quan sát trả lời
nhựa.
của vật bao nhiêu lần ?
- HS khác nhận xét, bổ - Phóng to vật từ 3 đến
sung.
20 lần
- GV giải thích cấu tạo - Quan sát , nghe và nghi
kính lúp và hướng dẫn học nhớ kiến thức
- Cách sử dụng kính lúp:
sinh cách sử dụng.
để mặt kính sát vật mẫu,
từ từ đưa kính lên đến
10


- GV phát kính lúp cho HS - HS nhận kính lúp và khi nhìn rõ vật.
hướng dẫn HS quan sát quan sát mẫu vật bằng
mẫu vật bằng kính lúp.
kính lúp theo sự hướng
- GV kiểm tra tư thế ngồi dẫn của GV
quan sát cuả học sinh,
giúp HS biết cách quan sát

Hoạt động 2: Cấu tạo kính hiển vi và cách sử dụng. (18 phút)
2. Kính hiển vi và cách
sử dụng
- GV đặt kính hiển vi lên - HS chú ý quan sát
bàn để HS quan sát
? Cấu tạo gồm mấy phần. - HS quan sát trả lời
- Một kính hiển vi gồm 3
- HS khác nhận xét, bổ phần:
sung.
+ Chân kính
? Thân kính gồm phần - HS quan sát trả lời
+ Thân kính gồm
nào:
- HS khác nhận xét, bổ
 Ống kính có thị
sung.
kính, đĩa quay, vật
kính
 Ốc điều chỉnh: ốc
to và ốc nhỏ
+ Bán kính
- Ngoài ra còn có gương
phản chiếu ánh sáng vào
vật mẫu
- HS quan sát trả lời
- Kính hiển vi phóng to
? Kính hiển vi phóng to - HS khác nhận xét, bổ vật lên từ 40 đến 3000
vật được bao nhiêu lần
sung.
lần hay từ 10.000 –

- HS quan sát trả lời
40.000 lần
- GV gọi học sinh lên - HS khác nhận xét, bổ
bảng nhìn vào kính hiển sung.
vi miêu tả chức năng từng - HS quan sát trả lời
bộ phận
- HS khác nhận xét, bổ
? Bộ phận nào của kính sung.
hiển vi là quan trọng - HS nghe, ghi nhớ
- Cách dùng kính hiển vi:
nhất ? vì sao?
Đặt và cố định tiêu bản
- GV hướng dẫn cách sử - HS thực hành quan sát trên bàn kính, điều chỉnh
dụng kính.
mẫu vật trên kính hiển vi. ánh sáng bằng gương
- GV gọi HS lên sử dụng
phản chiếu ánh sáng. Sử
kính .
dụng hệ thống ốc điều
- GV kiểm tra tư thế ngồi
chỉnh để quan sát rõ vật.
và cách sử dụng, điều
chỉnh ánh sáng .
- GV nhận xét và đánh giá
kết quả
3. Củng cố: (3 phút)
11


- Chỉ các bộ phận kính hiển vi ?

- Trình bày các bước sử dụng kính hiển vi?
4. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài, đọc phần em có biết ở SGK.
- Đọc trước nội dung bài 6.
- Chuẩn bị vật mẫu củ hành ,quả cà chua.

________________________________________
Tiết(TKB)…...; Lớp dạy 6A; Ngày giảng……/..…/….....; Sĩ số:…........; Vắng:.......
Tiết(TKB)…...; Lớp dạy 6C; Ngày giảng……/..…/….....; Sĩ số:…........; Vắng:.......
Tiết: 5, BÀI 6. THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:
- Học sinh tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật ( vảy hành, thịt quả cà
chua chín )
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, thực hành .
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kỹ năng hợp tác và chia sẻ thông tin trong hoạt động làm tiêu bản, quan sát
tế bào.
- Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm được phân công trong hoạt động nhóm.
- Kỹ năng quản lí thời gian trong quan sát tế bào thực vật và trình bày kết
quả quan sát.
3. Thái độ:
- Bảo vệ giữ gìn dụng cụ.
II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên:
- Tranh phóng to củ hành và tế bào vẩy hành
- Quả cà chua chín và tế bào thịt quả cà chua

- Chuẩn bị dụng cụ, vật mẫu như
+ Kính hiển vi
+ Bản kính, lá kính
+ Lọ đựng nước cốc có ống nhỏ giọt
+ Giấy hút nước
+ Kim nhọn, kim mũi mác
+ Vật mẫu củ hành tươi, quả cà chua chín
2. Học sinh:

12


- Học kỹ bài trước để nắm được các bộ phận của kính hiển vi và các bước sử
dụng, về bài tập và bút chì,củ hành,quả cà chua chín.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ: (Không)
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
* Chuẩn bị tiến hành thực
hành
- Quan sát tế bào biểu bi vẩy - HS đặt vật mẫu lên
hành
bàn.
- Quan sát tế bào thịt cà chua
chín
+ Phân chia các tổ(nhóm)
+ Kiểm tra mẫu vật HS, bước

sử dụng kính.
Hoạt động1: Quan sát tế bào biểu bì vẩy hành dưới kính hiển vi. (18 phút)
a.Quan sát tế bào biểu
bì vẩy hành dưới
kính hiển vi.
- GV chuẩn bị dụng cụ, vật
- Kính hiển vi
mẫu
- GV chia lớp thành các nhóm - Các nhóm tiến hành - Bản kính, lá kính
nhỏ, mỗi nhóm 4 – 5 HS, mỗi quan sát theo nhóm - Lọ đựng nước cất có
ống nhỏ giọt
nhóm đều có vật mẫu, dụng đã được phân công.
- Giấy hút nước
cụ, (nếu thiếu GV tiến hành
- Kim nhọn, kim mũi
làm và gọi HS quan sát) GV
mác
tiến hành làm thực hành và HS
- Vật mẫu: củ hành tươi,
các nhóm quan sát .
quả cà chua chín
- GV nhắc lại các bước sử - Các nhóm tiến hành * Cách tiến hành:
dụng kính hiển vi và quan sát, làm tiêu bản quan sát - Bóc một vảy hành tươi
sau đó chọn một tế bào rõ theo trình tự các bước ra khỏi củ hành, dùng
nhất.
như SGK trang 21, dao nhọn rạch ô vuông
ở phía trong dùng kim
- GV đi đến từng nhóm(nếu 22.
mũi mác lột ô vuông
có) để kiểm tra kết quả, chọn

vảy hành cho vào đĩa
một tế nhất rõ nhất, vẽ hình
- GV có thể cho đại diện nhóm - Sau khi đã quan sát đồng hồ đã có nước
lên xem kết quả mà GV đã dưới kính hiển vi mỗi cất .
làm
HS tự vẽ tế bào biểu - Lấy bản kính sạch,
HS trong nhóm lần lượt xem bì vảy hành vừa quan nhỏ sẵn giọt nước, đặt
mặt ngoài mảnh vảy
kết quả GV nhận xét, giải đáp sát được và vở.
hành sát bản kính, nhẹ
thắc mắc của học sinh cho HS
nhàng đậy lá kính lên.
vẽ hình đã quan sát được, chú
không cho nước tràn ra
thích hình vẽ GV treo tranh củ
ngoài ( nếu tràn dùng
hành và tế bào biểu bì củ
13


hành.

giấy hút đến không còn
nước).
- Đặt và cố định tiêu
bản trên bàn kính hiển
vi.
- Quan sát theo các
bước sử dụng kính.
- Chọn tế bào rõ nhất và

vẽ hình
Hoạt động 2: Quan sát tế bào thịt quả cà chua chín. (17 phút)
b. Quan sát tế bào thịt
quả cà chua chín.
- GV kiểm tra dụng cụ, vật - HS quan sát.
- Vật mẫu, dụng cụ
mẫu
giống như trên
GV làm thực hành HS quan - Các nhóm tiến hành
sát.
quan sát theo nhóm
- GV chia lớp thành các nhóm đã được phân công.
nhỏ, mỗi nhóm 4 – 5 HS, mỗi
nhóm đều có vật mẫu, dụng
cụ, (nếu thiếu GV tiến hành
làm và gọi HS quan sát).
- GV hướng dẫn cách làm tiêu - Các nhóm tiến hành * Cách tiến hành:
bản để quan sát tế bào thịt quả làm tiêu bản quan sát - Cắt đôi quả cà chua,
cà chua.
theo trình tự các bước dùng kim cạo một ít thịt
- GV đến từng nhóm để quan như SGK trang 22.
quả .
sát các bước thực hành.
- Sau khi đã quan sát - Lấy bản kính nhỏ sẵn
- HS quan sát tranh vẽ, đối dưới kính hiển vi mỗi giọt nước, đưa đầu kim
chiếu tiêu bản quan sát kính HS tự vẽ tế bào thịt mũi mác vào sao cho
hiển vi để phân biệt các bộ quả cà chua vừa quan các tế bào tan đều trong
phận của tế bào (vách hay sát được và vở.
nước nhẹ nhàng đậy lá
màng, nhân, chất nguyên

kính lên.
sinh).
- Quan sát theo các
- GV hướng dẫn học sinh vừa
bước sử dụng kính hiển
quan sát vừa vẽ hình
vi
- Chọn tế baò xem rõ
nhất, vẽ hình.

3. Củng cố: (3 phút)
- GV đánh giá từng HS trong nhóm về kỹ năng và kết qủa .
- Đánh giá kết quả thực hành của các nhóm.
- Cho điểm nhóm có kết quả thực hành tốt, hoàn thành hình vẽ.

14


4. Dặn dò: (2 phút)
- GV hướng dẫn HS lau chùi kính cách bảo quản.
- Chuyển dụng cụ lên phòng thí nghiệm, vệ sinh lớp học.
- Đọc trước bài 7.

________________________________________
Tiết(TKB)…...; Lớp dạy 6A; Ngày giảng……/..…/….....; Sĩ số:…........; Vắng:.......
Tiết(TKB)…...; Lớp dạy 6C; Ngày giảng……/..…/….....; Sĩ số:…........; Vắng:.......
Tiết: 6, Bài 7. CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Xác định được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo tế bào.
- Kể được các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật.
- Hiểu khái niệm về mô, kể tên được các loại mô chính của thực vật.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên:
- Tranh H. 7.1 lát cắt ngang một phần rễ cây, H. 7.2 lát cắt ngang một phần
thân cây, H.7.3 lát cắt ngang một phần lá cây, H. 7.4 sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật,
H 7.5 một số loại mô ở thực vật.
2. Học sinh:
- Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ: (Không)
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng và kích thước của tế bào. (15 phút)
1. Hình dạng và kích
thước của tế bào.
GV yêu cầu HS đọc thông tin - HS đọc thông tin,
SGK quan sát H. 7.1, H. 7.2, quan sát tranh hình.
H. 7.3 SGK trang 23 trả lời câu
hỏi:
? Cơ thể thực vật được cấu tạo - HS quan sát trả lời

- Các cơ quan của cơ
như thế nào?
- HS khác nhận xét, thể thực vật đều cấu
bổ sung.
tạo bằng tế bào.
15


? Tìm hiểu điểm giống nhau cơ
bản trong cấu tạo của rễ, thân,
lá?
? Hãy nhận xét hình dạng của
tế bào thực vật ?

- HS quan sát trả lời
- HS khác nhận xét,
bổ sung.
- HS suy nghĩ trả lời
- HS khác nhận xét,
bổ sung.

- Yêu cầu HS quan sát kỹ hình
7.1 trang 23 cho biết:
? Trong cùng một cơ quan, tế
bào có giống nhau không ?
- GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát.
bảng SGK trang 24
? Hãy nhận xét về kích thước - HS suy nghĩ trả lời
- Hình dạng và kích
của tế bào thực vật ?

- HS khác nhận xét, thước khác nhau.
- GV nhận xét chốt lại kiến bổ sung.
thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo tế bào. (15 phút)
2. Cấu tạo tế bào.
- GV yêu cầu HS quan sát H. - HS đọc, quan sát
7.4, đọc thông tin SGK trả lời tranh
câu hỏi:
? Tế bào thực vật cấu tạo gồm - HS suy nghĩ trả lời
- Cấu tạo tế bào thực
các thành phần nào ?
- HS khác nhận xét, vật gồm :
- GV yêu cầu 1- 2 HS chỉ trên bổ sung.
+ Vách tế bào
tranh các thành phần của tế - 1- 2 HS chỉ trên + Màng sinh chất
bào.
tranh các thành phần + Chất tế bào,
của tế bào.
+ Nhân.
- HS rút ra kết luận.
+ Ngoài ra tế bào còn
- GV yêu cầu HS rút ra kết
có không bào:Chứa
luận.
dịch tế bào.
Hoạt động 3: Tìm hiểu mô (8 phút)
3. Mô.
- GV yêu cầu HS quan sát H. - HS quan sát.
7.5 SGK trang 25.
? Kể tên một số loại mô thực - HS suy nghĩ trả lời

vật mà em biết ?
- HS khác nhận xét,
? Em hãy nhận xét cấu tạo, bổ sung.
hình dạng các tế bào của cùng - HS suy nghĩ trả lời
một loại mô, các loại mô khác - HS khác nhận xét,
nhau?
bổ sung
? Mô là gì ?
- Mô là nhóm tế bào có
- HS suy nghĩ trả lời
- HS khác nhận xét, hình dạng, cấu tạo
- GV nhận xét và chốt lại kiến bổ sung
giống nhau, cùng thực
thức.
hiện một chức năng
riêng.
16


3. Củng cố: (5 phút)
? Tế bào thực vật cấu tạo gồm những thành phần nào ?
Cho HS chơi trò chơi ô chữ SGK.
Đáp án: 1. Thực vật
2. Nhân tế bào
3. Không bào
4. Màng sinh chất
5. Chất tế bào
� Ô chữ hàng dọc: Tế bào
4. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài trả lời câu hỏi cuối bài.

- Đọc và xem trước nội dung bài 8.

________________________________________
Tiết(TKB)…...; Lớp dạy 6A; Ngày giảng……/..…/….....; Sĩ số:…........; Vắng:.......
Tiết(TKB)…...; Lớp dạy 6C; Ngày giảng……/..…/….....; Sĩ số:…........; Vắng:.......
Tiết: 7, BÀI 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:
- Nêu được sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào ,ý nghĩa của nó đối với sự
lớn lên của thực vật.
- Phân tích được cây lớn lên nhờ các tế bào mô phân sinh lớn lên và phân
chia.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ tìm tòi kiến thức.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 8.1 sơ đồ sự lớn lên của tế bào; 8.2 sơ đồ sự phân chia
tế bào.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Tế bào thực vật cấu tạo gồm các thành phần nào ?
Đáp án
- Cấu tạo tế bào thực vật gồm: Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào,

nhân.
Ngoài ra, còn có không bào: Chứa dịch tế bào.

17


2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào. (15 phút)
1. Sự lớn lên của tế
bào.
- GV yêu cầu HS quan sát H. 8.1, - Quan sát tranh, cá
đọc thông tin mục 1 SGK trang nhân đọc thông tin.
27 trả lời câu hỏi:
? Tế bào lớn lên như thế nào ?
- HS suy nghĩ trả lời
? Nhờ đâu tế bào lớn lên được ?
- HS khác nhận xét,
- GV nhận xét và chốt lại kiến bổ sung
- Tế bào non có kích
thức.
thước nhỏ, lớn dần
thành tế bào trưởng
thành nhờ quá trình
trao đổi chất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia của tế bào. (20 phút)
2. Sự phân chia tế
bào:
- GV treo ranh vẽ phóng to hình - HS quan sát, đọc

8.2; hướng dẫn học sinh quan sát. thông tin.
- GV yêu cầu học sinh đọc thông - Thảo luận nhóm
tin mục 2 SGK trang 28 và thảo thống nhất ý kiến.
luận nhóm trong 5 phút trả lời câu
hỏi:
? Tế bào phân chia như thế nào ?
- Đại diện nhóm trả - Quá trình phân bào:
lời.
+ Đầu tiên từ 1 nhân
- Nhóm khác nhận hình thành 2 nhân,
xét, bổ sung.
tách xa nhau.
+ Chất tế bào được
phân chia, xuất hiện
một vách ngăn, ngăn
đôi tế bào cũ thành 2
tế bào con.
+ Các tế bào con tiếp
tục lớn lên cho đến khi
bằng tế bào mẹ, các tế
bào này lại tiếp tục
phân chia.
? Các tế bào ở bộ phận nào có khả - Đại diện nhóm trả - Các tế bào ở mô
năng phân chia ?
lời.
phân sinh có khả năng
? Các cơ quan của thực vật như: - Nhóm khác nhận phân chia tạo tế bào
rễ, thân, lá…lớn lên bằng cách nào xét, bổ sung.
mới cho cơ thể thực
?

vật.
-Yêu cầu đại diện nhóm phát
* Tế bào phân chia và
18


biểu, bổ sung.
- GV nhận xét và chốt lại kiến
thức.

lớn lên giúp cây sinh
trưởng và phát triển.

3. Củng cố: (3 phút)
- Tổng kết: tóm tắt dạng sơ đồ: Tế bào non sinh trưởng tế bào trưởng thành
phân chia  tế bào non mới.
? Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia ?
4. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc trước nội dung bài 9.
- Chuẩn bị bộ rễ cây lúa, đậu, cải, ngô.…(rửa sạch): một số loại cây.

________________________________________
Tiết(TKB)…...; Lớp dạy 6A; Ngày giảng……/..…/….....; Sĩ số:…........; Vắng:.......
Tiết(TKB)…...; Lớp dạy 6C; Ngày giảng……/..…/….....; Sĩ số:…........; Vắng:.......
CHƯƠNG II: RỄ
Tiết: 8, BÀI 9. CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Học sinh nhận biết và phân biệt được hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm.
- Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền.
2. Kỹ năng:
- Rèn cho học sinh kỹ năng quan sát, so sánh.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng khi thảo luận về
cách chia cây thành hai nhóm căn cứ vào cấu tạo của rễ.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, so sánh hình dạng ngoài của các loại
rễ với nhau: các miền của rễ và chức năng của chúng.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên:
- Tranh H.9.1 A rễ cọc B rễ chùm, H.9.2 ảnh chụp một số loài cây có rễ cọc
và một số cây có rễ chùm, H.9.3 các miền của rễ.
2. Học sinh:
- Một số rễ cây: Cây cải, cây ngô, cây đậu….

19


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Quá trình phân bào diễn ra như thế nào ?
Đáp án
- Quá trình phân bào:
+ Đầu tiên từ 1 nhân hình thành 2 nhân, tách xa nhau.

+ Chất tế bào được phân chia, xuất hiện một vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ
thành 2 tế bào con.
+ Các tế bào con tiếp tục lớn lên cho đến khi bằng tế bào mẹ, các tế bào này
lại tiếp tục phân chia tạo thành 4, rồi thành 8… tế bào.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại rễ (18 phút)
1. Các loại rễ.
- GV yêu cầu HS quan sát hình - HS hoạt động theo
9.1 SGK trang 29 hãy đọc các nhóm nhỏ.
thông tin mục 1, thảo luận
nhóm trong 5’ trả lời 3 câu hỏi
mục tam giác 1:
? Thử phân loại các cây đem - Đại diện nhóm trả
theo thành 2 nhóm ?
lời.
? Đối chiếu với hình vẽ thử - Nhóm khác nhận
phân chúng thành 2 nhóm A và xét, bổ xung.
nhóm B ?
? Lấy một cây ở mỗi nhóm ra - Đại diện nhóm trả
quan sát và ghi lại đặc điểm lời.
của mỗi loại rễ ?
- Nhóm khác nhận
- GV kiểm tra sự phân loại của xét, bổ xung.
các nhóm HS.
- Yêu cầu học sinh hoạt động
cá nhân hoàn thành bài tập
điền từ trang 29.

- GV nhận xét đưa ra đáp án
đúng.
? Nêu đặc điểm của rễ cọc ?
- HS suy nghĩ và trả
lời
- HS khác nhận xét,
? Nêu đặc điểm của rễ chùm ? bổ xung.
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể - HS kể tên cây rễ cọc,
tên những cây có rễ chùm và rễ rễ chùm.
cọc.
- Quan sát hình 9.2 làm bài tập - HS quan sát làm bài
trang 30 ghi tên cây có rễ cọc, tập.
cây có rễ chùm.
- HS trả lời
- GV nhận xét đưa ra đáp án - HS khác nhận xét,
20


đúng:
bổ xung.
+ Cây có rể cọc bưởi, cải, hồng
xiêm…
+ Cây có rể chùm: Cây mạ
(lúa), cây tỏi tây...
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết
- HS rút ra kết luận.
luận.

- Có hai loại rễ chính
là rễ cọc và rễ chùm:

+ Rễ cọc gồm một rễ
cái và các rễ con: Ví
dụ: cây bưởi, đậu, cải,
….
+ Rễ chùm gồm nhiều
rễ con mọc ra từ gốc
thân: Ví dụ: lúa,
ngô….
Hoạt động 2: Các miền của rễ. (17 phút)
Treo tranh hình 9.3.
Học sinh quan sát
2. Các miền của rễ
Yêu cầu học sinh quan sát hình hình 9.3, đối chiếu
đối chiếu bảng bên đặc điểm bảng bên
các miền của rễ chức năng của
các miền trả lời câu hỏi:
? Rễ cây có mấy miền ? kể tên - HS quan sát, đối Rễ có bốn miền:
từng miền ?
chiếu trả lời.
? Nêu chức năng của mỗi miền - HS khác nhận xét, - Miền trưởng thành có
?
chức năng dẫn truyền.
bổ xung.
- Miền hút hấp thụ
nước và muối khoáng.
- GV nhận xét chốt lại
- Miền sinh trưởng làm
kiến thức.
cho rễ dài ra.
- Miền chóp rễ che chở

cho đầu rễ.
3. Củng cố: (3 phút)
- Giáo viên đưa ra 5 loại cây: Cây đào, cây lê, cây ngô, cây đậu, cây mía yêu
cầu học sinh phân biệt ra cây có rễ cọc và rễ chùm.
- Rễ gồm mấy miền ? Chức năng của miền ?
4. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc mục “ Em có biết”
- Xem trước bài 10.
_________________________________________

21


Tiết(TKB)…...; Lớp dạy 6A; Ngày giảng……/..…/….....; Sĩ số:…........; Vắng:.......
Tiết(TKB)…...; Lớp dạy 6C; Ngày giảng……/..…/….....; Sĩ số:…........; Vắng:.......
Tiết: 9, BÀI 10. CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ .
- Qua quan sát nhận thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp
chức năng của chúng .
- Biết ứng dụng kiến thức đã học để giải thích hiện tượng thực tế có liên
quan đến rễ cây.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ cây.
II. CHUẨN BỊ.


1. Giáo viên:
- Tranh vẽ phóng to hình 10.1 lát cắt ngang qua miền hút của rễ cây, 10.2 tế
bào lông hút, 7.4 sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ: (15 phút)
KIỂM TRA 15 PHÚT

Câu 1 (5 điểm):
Có mấy loại rễ chính? Nêu đặc điểm của từng loại rễ và cho ví dụ minh họa ?
Câu 2 (5 điểm):
Rễ gồm mấy miền ? Kể tên và nêu chức năng của từng miền ?
Đáp án
Câu
Đáp án
Điểm
- Có hai loại rễ chính là rễ cọc và rễ chùm:
1 điểm
+ Rễ cọc: gồm một rễ cái to khỏe đâm sâu xuống đất và 1 điểm
nhiều rễ con mọc xiên, từ các rễ con lại mọc ra nhiều rễ
Câu 1
bé hơn nữa.
(5 điểm) + Ví dụ cây có rễ cọc: cây đậu, cây đào...
1 điểm
+ Rễ chùm: gồm nhiều rễ con dài gần bằng nhau, thường 1 điểm
mọc tỏa ra từ gốc thân thành một chùm
+Ví dụ cây có rễ chùm: Cây ngô, cây lúa...

1 điểm
Câu 2
- Rễ có bốn miền:
1 điểm

(5 điểm) + Miền trưởng thành có các mạch dẫn
Chức năng dẫn 1 điểm
truyền.
+ Miền hút có các lông hút � Chức năng hấp thụ nước và 1 điểm
muối khoáng.
+ Miền sinh trưởng (nơi tế bào phân chia) � Chức năng 1 điểm
22


làm cho rễ dài ra.
+ Miền chóp rễ � Chức năng che chở cho đầu rễ.

1 điểm

2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rÔ. (25 phút)
I. Cấu tạo miền hút của rÔ
- GV giảng giải:
- HS nghe,nhớ.
+ Trong mọi miền của
rễ thì miền hút quan
trọng nhất , có nhiều

lông hút có chức năng
hút nước và muối
khoáng hoà tan trong đất
- GV treo hình 10.1;10.2 - HS quan sát tranh.
lên bảng.
- GV giới thiệu tranh , - HS nghe và nghi nhớ
xác định 2 miền : vỏ và
trụ giữa , vị trí cấu tạo
các bộ phận miền của vỏ
( biểu bì , thịt vỏ ), trụ
giữa ( bó mạch : mạch
gỗ , mạch rây , ruột ) .
- GV giới thiệu cấu tạo tế - HS nghe, ghi nhớ
bào lông hút.
- GV cho học sinh quan - HS quan sát tranh.
sát 2 tranh.
- GV yêu cầu HS đọc - HS thảo luận nhóm
bảng trong SGK trang trả lời các câu hỏi.
32 thảo luận nhóm trong
5 phút trả lời các câu hỏi:
? Cấu tạo của miền hút - Đại diện nhóm trả * Cấu tạo miền hút gồm 2
gồm mấy phần ?
lời.
phần chính là vỏ và trụ giữa.
? Chức năng từng phần ? - Nhóm khác nhận xét, - Vỏ gồm biểu bì và thịt vỏ:
bổ sung.
+ Biểu bì: có chức năng bảo
? Vì sao nói mỗi lông hút - Đại diện nhóm trả vệ các bộ phận bên trong,
là một tế bào? Nó có tồn lời.
hút nước và muối khoáng

tại không ?
- Nhóm khác nhận xét, hòa tan.
bổ sung.
+ Thịt vỏ: có chức năng
- GV yêu cầu HS quan - HS quan sát trả lời
chuyển các chất từ lông hút
sát H.10.2 , H.7.4 rút ra - HS khác nhận xét, bổ vào trụ giữa.
nhận xét sự giống nhau sung.
- Trụ giữa: gồm bó mạch và
và khác nhau giữa sơ đồ
ruột.
chung tế bào thực vật với
+ Bó mạch gồm:
tế bào lông hút ?
23


- GV nhận xét và chốt lại
. Mạch rây: chức năng
nội dung kiến thức.
- HS nghe và ghi nhớ chuyển chất hữu cơ đi nuôi
kiến thức
cây.
. Mạch gỗ: chức năng
chuyển nước và muối
khoáng từ rễ lên thân, lá.
+ Ruột: có chức năng chứa
chất dự trữ.
3. Củng cố: (3 phút)
? Hãy chỉ trên tranh các bộ phận của miền hút ?

4. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài và vẽ hình 10.1 , 10.2
- Làm bài tập trang 33.
- Đọc trước nội dung bài 11.

___________________________________
Tiết(TKB)…...; Lớp dạy 6A; Ngày giảng……/..…/….....; Sĩ số:…........; Vắng:.......
Tiết(TKB)…...; Lớp dạy 6C; Ngày giảng……/..…/….....; Sĩ số:…........; Vắng:.......
Tiết: 10, Bài 11. THỰC HÀNH: SỰ HÚT NƯỚC
VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ
I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:
- Biết quan sát, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để xác định vai trò của nước,
một số loại muối khoáng chính đối với cây.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, thực hành.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nhu cầu nước, muối khoáng của
cây, sự hút nước và muối khoáng của rễ cũng như các điều kiện ảnh hưởng đến sự
hút nước và muối khoáng của rễ.
- Kỹ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng trong thảo luận nhóm.
- Kỹ năng quản lí thời gian trong khi chia sẻ thông tin, trình bày báo cáo.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ thực vật.
II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên:
- Tranh phóng to Hình 11.1 thí nghiệm của bạn tuấn.
2. Học sinh:

- Đọc trước bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

24


1. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)
? Nêu cấu tạo và chức năng miền hút của rễ ?
Đáp án
Cấu tạo miền hút gồm 2 phần chính là vỏ và trụ giữa.
- Vỏ gồm biểu bì và thịt vỏ:
+ Biểu bì: có chức năng bảo vệ các bộ phận bên trong, hút nước và muối
khoáng hòa tan.
+ Thịt vỏ: có chức năng chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa.
- Trụ giữa: gồm bó mạch và ruột.
+ Bó mạch gồm:
. Mạch rây: chức năng chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây.
. Mạch gỗ: chức năng chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá.
+ Ruột: có chức năng chứa chất dự trữ.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của cây. (18 phút)
I. Cây cần nước và các
loại muối khoáng.
1. Nhu cầu nước của
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, - HS đọc
cây.
nghiên cứu thí nghiệm 1trong

a. Thí nghiệm 1:
SGK trang 35 trả lời câu hỏi:
? Bạn Minh làm thí nghiệm trên - HS suy nghĩ trả - Trồng cải vào 2 chậu
nhằm mục đích gì ?
lời.
đất A, B, tưới nước như
- HS khác nhận xét, nhau.
bổ sung.
- Những ngày sau chỉ
tưới nước ở chậu A, còn
? Hãy dự đoán kết quả thí - HS suy nghĩ trả chậu B thì không tưới
nghiệm và giải thích ?
lời.
nước.
- GV nhận xét, đưa ra đáp án - HS khác nhận xét, - Kết quả: chậu B cây
đúng
bổ sung.
chết.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết - HS báo cáo kết
quả thí nghiệm cây rau quả ở quả.
nhà
? Qua thí nghiệm này em rút ra - HS suy nghĩ trả
được kết luận gì ?
lời.
- HS khác nhận xét,
bổ sung.
b. Kết luận:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin - HS đọc thông tin
mục ô vuông ; thảo luận nhóm thảo luận nhóm.
trong 5 phút trả lời câu hỏi.

? Dựa vào kết quả thí nghiệm 1
- Tất cả các cây đều cần
và 2, em có nhận xét gì về nhu - Đại diện nhóm trả nước.
cầu nước của cây ?
lời.
- Nhưng cần nhiều hay
25


×