Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi lại Sinh 10 CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.62 KB, 3 trang )

SỞ GD-ĐT LẠNG SƠN
TRƯỜNG THPT VĂN QUAN
ĐỀ THI LẠI NĂM HỌC 2008-2009
MÔN: SINH HỌC 10
Thời gian làm bài:45phút
(Không kể thời gian giao đề)
Họ tên học sinh:.....................................................Lớp:..........
Nội dung đề: 101
A - TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1: Với các phagơ, khi xâm nhập vào tế bào vi khuẩn, thành phần được đưa vào trong tế bào vi
khuẩn là:
A. Vỏ protein. B. Axit nucleic.
C. Nucleocapsit. D. Cả vỏ protein và axit nucleic.
Câu 2: ADN của phagơ được lắp vào prôtêin vỏ diễn ra ở giai đoạn :
A. Hấp phụ B. Xâm nhập C. Tổng hợp D. Lắp ráp
Câu 3: Vỏ capsit của vi rút được cấu tạo từ những đơn vị là:
A. Li pit. B. Capsome. C. Lõi axit nucleic. D. Protein.
Câu 4: Trong nuôi cấy không liên tục, tại pha nào số lượng tế bào sinh ra nhiều hơn số lượng tế bào
chết đi?
A. Pha cân bằng. B. Pha tiềm phát. C. Pha lũy thừa. D. Pha suy vong.
Câu 5: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo diễn ra ở kỳ nào trong giảm phân
A. Kỳ trung gian B. Kỳ đầu GP1 C. Kỳ giữa GP1 D. Kỳ đầu GP2
Câu 6: Trong một chu kỳ tế bào, kỳ trung gian được chia làm:
A. 1 pha B. 2 pha C. 3 pha D. 4 pha
B - TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Thế nào là môi trường nuôi cấy liên tục? Trong điều kiện nuôi cấy liên tục, sự sinh
trưởng của vi sinh vật có xẩy ra pha suy vong không? Tại sao?
Câu 2 (3 điểm): Trình bày diễn biến chính xảy ra trong kì trung gian?
Câu 2 (2 điểm): Quá trình nguyên phân từ 1 hợp tử người tạo ra được 8 tế bào mới
a. Xác định số đợt phân bào của hợp tử
b. Các tế bào nói trên tiếp tục nguyên phân thêm 1 lần nữa, cho biết tổng số nhiễn sắc thể, tổng số


cromatit, tổng số tâm động trong kì sau của lần nguyên phân này
---------------------- Hết ----------------------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
BÀI LÀM
.................................................................................................................................................................... ...
................................................................................................................................................................. ......
.............................................................................................................................................................. .........
........................................................................................................................................................... ............
........................................................................................................................................................ ...............
..................................................................................................................................................... ..................
.................................................................................................................................................. .....................
............................................................................................................................................... ........................
............................................................................................................................................ ...........................
......................................................................................................................................... ..............................
...................................................................................................................................... .................................
................................................................................................................................... ....................................
................................................................................................................................ .......................................
.............................................................................................................................
SỞ GD-ĐT LẠNG SƠN
TRƯỜNG THPT VĂN QUAN
ĐỀ THI LẠI NĂM HỌC 2008-2009
MÔN: SINH HỌC 10
Thời gian làm bài:45phút
(Không kể thời gian giao đề)
Họ tên học sinh:.....................................................Lớp:........
Nội dung đề: 208
A - TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1: Trong nuôi cấy không liên tục, tại pha nào số vi khuẩn chết vượt số vi khuẩn được tạo ra?
A. Pha luỹ thừa B. Phân cân bằng C. Pha tiềm phát D. Pha suy vong
Câu 2: Các vi sinh vật lợi dụng lúc cơ thể suy giảm miễn dịch để tấn công gây các bệnh khác, được

gọi là :
A. Vi sinh vật cộng sinh B. Vi sinh vật cơ hội
C. Vi sinh vật tiềm tan D. Vi sinh vật hoại sinh
Câu 3: Quá trình nhân đôi NST trong nguyên phân xảy ra ở:
A. Kì đầu B. Kì giữa C. Kì trung gian D. Kì sau
Câu 4: Bệnh SARS do virut gây nên lây truyền theo đường
A. Tiêu hóa B. Hô hấp
C. Quan hệ tình dục D. Tiếp xúc trực tiếp
Câu 5: Bệnh truyền nhiễm không lây qua đường hô hấp là
A. bệnh Sart B. bệnh AIDS C. bệnh lao phổi D. bệnh cúm
Câu 6: Virut nào trong các loại sau kí sinh ở người?
A. Virut khảm thuốc lá B. Phagơ, virut bại liệt
C. Phagơ D. HIV, virut viêm gan B.
B - TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Trình bày những biến đổi của nhiễm sắc thể qua các kỳ của quá trình nguyên
phân?
Câu 2 (2 điểm): Nêu các giai đoạn phát triển của hội chứng AIDS? Tại sao bệnh nhân AIDS ở giai
đoạn đầu rất khó phát hiện?
Câu 3 (2 điểm): Một tế bào sinh dưỡng có 2n = 24 NST nguyên phân liên tiếp 3 lần. Hãy cho biết
a. Số tế bào con được tạo ra?
b. Số NST ở kỳ gữa, kỳ sau của lần nguyên phân thứ 3.
---------------------- Hết ----------------------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
BÀI LÀM
.................................................................................................................................................................... ...
................................................................................................................................................................. ......
.............................................................................................................................................................. .........
........................................................................................................................................................... ............
........................................................................................................................................................ ...............
..................................................................................................................................................... ..................

.................................................................................................................................................. .....................
............................................................................................................................................... ........................
............................................................................................................................................ ...........................
......................................................................................................................................... ..............................
...................................................................................................................................... .................................
................................................................................................................................... ....................................
................................................................................................................................ .......................................
........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................
ĐÁP ÁN ĐỀ THI LẠI
A. Trắc nghiệm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
Đề 101 B D B C B C
Đề 208 D B C B B D
B. Tự luận đề 101
Câu 1
- Môi trường nuôi cấy liên tục: là môi trường nuôi cấy vi sinh vật thường xuyên bổ sung thêm chất dinh
dưỡng và rút ra một lượng tương ứng dịch nuôi cấy. (0.5đ)
- Không xảy ra pha suy vong. (0.5đ)
- Vì môi trường nuôi cấy thường xuyên cung cấp thêm chất dinh dưỡng đồng thời lấy đi một dịch nuôi
cấy tương đương nên vi khuẩn sinh trưởng liên tục, không ngừng. (1đ)
Câu 2
Kì trung gian còn được gọi là giai đoạn chuẩn bị, đây được xem là giai đoạn sinh trưởng của tế bào và
được chia làm 3 pha là pha G1, pha S, pha G2. (0.5đ)
- Pha G1
+ Ở pha này xảy ra sự tăng cường lượng tế bào chất và các bào quan bào cùng những yếu tố cần thiết
cho sự sinh trưởng của tế bào (0.5đ)
+ Cuối pha G1 xuất hiện điểm hạn định R, nếu tế bào vượt qua điểm R sẽ đi vào quá trình phân bào,
nếu tế bào không vượt qua được điểm R sẽ đi vào quá trình biệt hóa (0.5đ)
- Pha S: Xảy ra sự tự nhân đôi của ADN làm cơ sở cho sự nhân đôi của NST, vào cuối pha này mỗi NST

tự nhân đôi xong trở thành NST kép gồm 2 cromatit (còn gọi là 2 nhiễm sắc tử) giống nhau và dính với
nhau ở tâm động (1đ)
- Pha G2: tế bào tiếp tục tổng hợp protein chuẩn bị cho sự hình thành thoi vô sắc và những yếu tố cần
thiết còn lại (0.5đ)
Câu 3
a. gọi k là số lần nguyên phân của hợp tử, theo đầu bài ta có: 2
k
= 8 => k = 3 (0.5đ)
b. tổng số nhiễn sắc thể: 8.4n đơn NST (0.5đ)
tổng số cromatit: 8.0.2n = 0 Cromatit (0.5đ)
tổng số tâm động: 8.4n Tâm động (0.5đ)
Tự luận đề 208
Câu 1
- Quá trình nguyên phân xảy ra qua 4 kì phân bào và 1 kì trung gian.
- Kì trung gian: NST được nhân đôi tại pha S tạo thành NST kép gồm 2 Crômatit dính với nhau ở tâm
động (0.5đ)
- Kì đầu: NST kép bắt đầu co xoắn và hiện rõ dần (0.5đ)
- Kì giữa: NST kép co xoắn cực đại, xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của tế bào. (0.5đ)
NST kép được đính vào thoi vô sắc tại 2 phía của tâm động (0.5đ)
- Kì sau: NST kép tách nhau ra ở tâm động và di chuyển trên thoi vô sắc về cực tế bào. (0.5đ)
- Kì cuối: NST đơn ở mỗi cực tế bào dãn xoắn trở về dạng sợi mảnh. (0.5đ)
Câu 2
- Các giai đoạn phát triển của hội chứng AIDS (1đ)
+ Giai đoạn sơ nhiễm (cửa sổ)
+ Giai đoạn không triệu chứng
+ Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS
- Bệnh nhân AIDS ở giai đoạn đầu khó phát hiện vì đây là giai đoạn sơ nhiễm, ở giai đoạn này thường
không có triệu chứng hoặc biểu hiện rất nhẹ nên người bệnh không biết mình mắc bệnh, do đó không có
ý thức giữ gìn cho người khác và dễ lây nhiễm cho người khác (1đ)
Câu 3

a. số tế bào con được tạo ra là: 2
3
= 8 tế bào con (0.5đ)
b. Số NST ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 2: 2
2
.2n = 2
2
.24 = 96 NST kép (0.75đ)
Số NST ở kì sau của lần nguyên phân thứ 2: 2
2
.4n = 2
2
.48 = 192 NST đơn (0.75đ)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×