Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Đề số 01 chuyển động cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.51 KB, 4 trang )

Chương 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ

01

CHUYỂN ĐỘNG CƠ

Họ và tên học sinh:……………………………………………Trường THPT:………………………………
Câu 1: Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng?
Chuyển động cơ là
A. sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian.
B. sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian.
C. sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian .
D. sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian.
Câu 2: Hãy chọn câu đúng.
A. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian.
B. Hệ quy chiếu bao gồm hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
C. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ.
D. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
Câu 3: Trường hợp nào sau đây không thể coi vật như là chất điểm?
A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí.
B. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời.
C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một toà nhà xuống mặt đất.
D. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó.
Câu 4: Trường hợp nào dưới đây quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng?
A. Một hòn đá được ném theo phương nằm ngang.
B. Một ô tô đang chạy theo hướng Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Một viên bi rơi tự do từ độ cao 2 m xuống mặt đất.
D. Một chiếc là rơi từ độ cao 3m xuống mặt đất.
Câu 5: Trường hợp nào sau đây có thể coi chiếc máy bay là một chất điểm?
A. Chiếc máy bay đang chạy trên đường băng.
B. Chiếc máy bay đang bay từ Hà Nội đến Tp Hồ Chí Minh.


C. Chiếc máy bay đang đi vào nhà ga.
D. Chiếc máy bay trong quá trình hạ cánh xuống sân bay.
Câu 6: Chọn câu đúng. Khi đứng ở Trái Đất ta sẽ thấy
A. Mặt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
B. Mặt Trời và Trái Đất đứng yên, Mặt Trăng quay quanh trái đất.
C. Mặt Trăng đứng yên, Trái Đất và Mặt Trời quay quanh Mặt Trăng .
D. Trái Đất đứng yên, Mặt Trời và Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
Câu 7: Nếu lấy vật làm mốc là con thuyền đang tự trôi trên một dòng sông thẳng thì vật nào sau đây được coi là
chuyển động?
A. Người ngồi trên thuyền.
B. Bèo trôi trên sông cùng vận tốc với thuyền.
C. Bờ sông.
D. Con thuyền.
Câu 8: Đoàn đua xe đang chạy trên đường quốc lộ 1, cách Đà Nẵng 50 km. Việc xác định vị trí của đoàn đua xe
nói trên còn thiếu yếu tố nào sau đây?
A. Thước đo và mốc thời gian.
B. Thước đo và đồng hồ.
C. Chiều dương trên đường đi. C. Vật làm mốc.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Mốc thời gian luôn được chọn lúc vật bắt đầu chuyển động.
B. Một thời điểm có thể có giá trị dương hay âm.
C. Khoảng thời gian trôi qua luôn là số dương.
D. Đơn vị thời gian của hệ IS là giây (s).
Câu 10: Chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động cơ học?
A. Sự di chuyển của máy bay trên bầu trời.
B. Sự rơi của viên bi.
C. Sự truyền của ánh sáng.
CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10 (Đề số 01)



Chương 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ
D.Sự truyền đi truyền lại của quả bóng bàn.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?
A. Chuyển động cơ học là sự thay đổi khoảng cách của vật chuyển động.
B. Qũy đạo là đường thẳng mà vật chuyển động vạch ra trong không gian.
C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc.
D. Khi khoảng cách từ vật đến vật làm mốc là không đổi thì vật đứng yên.
Câu 12: Một người đứng trên đường quan sát chiếc ô tô chạy qua trước mặt. Dấu hiệu nào sau đây cho biết ô tô
đang chuyển động?
A. Khói phụt ra từ ống thoát khí đặt dưới gầm xe.
B. Vị trí giữa xe và người đó thay đổi.
C. Bánh xe quay tròn.
D. Tiếng nổ của động cơ vang lên.
Câu 13: Một chiếc xe lửa đang chuyển động thẳng đều, quan sát chiếc va li đặt trên giá để hàng hóa, nếu nói
rằng:
1. Va li đứng yên so với thành toa.
2. Va li chuyển động so với đầu máy.
3. Va li chuyển động so với đường ray.
thì nhận xét nào ở trên là đúng?
A. 1 và 2.
B. 2 và 3.
C. 1 và 3.
D. 1, 2 và 3.
Câu 14: Trong trường hợp nào dưới đây quỹ đạo của vật là thẳng?
A. Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
B. Chuyển động của con thoi trong rãnh khung cửi.
C. Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
D. Chuyển động của pittông.
Câu 15: Tàu thống nhất Bắc – Nam xuất phát từ ga Hà Nội lúc 19 giờ 00 phút, tới ga Đồng Hới lúc 6 giờ 44
phút của ngày hôm sau. Thời gian tàu chạy từ Hà Nội đến ga Đồng Hới là

A. 23 giờ 44 phút.
B. 23 giờ 16 phút.
C. 12 giờ 44 phút.
D. 11 giờ 44 phút.
Câu 16: Trường hợp nào sau đây có thể xem vật là chất điểm ?
A. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó.
B. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.
C. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.
D. Giọt nước mưa lúc đang rơi từ đám mây.
Câu 17: Một chiếc xe đạp đang di chuyển trên đường thẳng đủ chậm, một người đứng bên đường quan sát chân
van của xe thì thấy quỹ đạo của chân van là
A. đường tròn.
B. đường thẳng.
C. đường xoắn ốc.
D. đường cong.
Câu 18: Có một vật coi như chất điểm chuyển động trên đường thẳng (D). Vật mốc (vật làm mốc) có thể chọn để
khảo sát chuyển động này là vật như thế nào?
A. Vật nằm yên.
B. Vật nằm trên đường thẳng (D).
C. Vật bất kỳ.
D. Vật khác đang chuyển động.
Câu 19: Một người chỉ đường cho một khách du lịch như sau : "Ông hãy đi dọc theo phố này đến bờ một hồ lớn.
Đứng tại đó, nhìn sang bên kia hồ theo hướng Tây – Bắc, ông sẽ thấy tòa nhà của khách sạn S ". Người chỉ
đường đã xác định vị trí của khách sạn S theo cách
A. dùng đường đi và vật làm mốc.
B. dùng các trục tọa độ.
C. dùng trục tọa độ gắn với vật làm mốc và quỹ đạo chuyển động.
D. dùng trục tọa độ gắn với một vật làm mốc.
Câu 20: Có hai vật: (1) là vật mốc, (2) là vật chuyển động tròn đối với (1). Nếu thay đổi và chọn (2) làm vật
mốc thì quỹ đạo của (1) là

A. đường tròn cùng bán kính.
B. đường tròn khác bán kính.
C. đường cong (không còn là đường tròn).
D. không có quỹ đạo vì (1) nằm yên.
Câu 21: Trong các cách chọn hệ trục tọa độ và mốc thời gian dưới đây, cách nào thích hợp nhất để xác định vị trí
của một máy bay đang bay trên đường dài?
CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10 (Đề số 01)


Chương 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ

A. Khoảng cách đến sân bay lớn, t  0 là lúc máy bay cất cánh.
B. Khoảng cách đến sân bay lớn, t  0 là 0 giờ quốc tế.
C. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay, t  0 là lúc máy bay cất cánh.
D. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay, t  0 là 0 giờ quốc tế.
Câu 22: Một bức tường hình chữ nhất ABCD có cạnh AB dài 5 m, cạnh AD dài 4 m. Lấy trục Ox dọc theo AB,
trục Oy dọc theo AD. Vị trí của tâm bức tường là
A. x  2,5 m, y  2 m .
B. x  2,5 m, y  3, 2 m .

C. x  3, 2 m, y  2 m .
D. x  3, 2 m, y  3, 2 m .
Câu 23: Một vật được coi là không chuyển động khi
A. vật đi được những quãng đường sau một khoảng thời gian.
B. khoảng cách giữa vật và mốc thay đổi và vật mốc thay đổi.
C. khoảng cách giữa vật và mốc không thay đổi.
D. vị trí giữa vật và vật làm mốc không thay đổi.
Câu 24: Một đoàn tàu hỏa đang chuyển động đều. Nhận xét nào sau đây là không chính xác?
A. Đối với đầu tàu thì các toa tàu chuyển động chạy chậm hơn.
B. Đối với một toa tàu thì các toa khác đều đứng yên.

C. Đối với nhà ga, đoàn tàu có chuyển động.
D. Đối với tàu, nhà ga có chuyển động.
Câu 25: Nếu xe chuyển động về phía trước thì người ngồi trên xe sẽ thấy các giọt mưa
A. rơi theo đường thẳng đứng.
B. rơi theo đường cong về phía trước.
C. rơi theo đường thẳng về phía trước.
D. có quỹ đạo tùy thuộc vào tính chất chuyển động của xe.
Câu 26: Theo dương lịch, một năm được tính bằng thời gian chuyển động của Trái Đất quay một vòng quanh vật
làm mốc là
A. Mặt Trăng.
B. Mặt Trời.
C. trục Trái Đất.
D. hành tinh bất kỳ.
Câu 27: Nếu chọn 7 giờ 30 phút làm mốc thời gian thì thời điểm 8 giờ 15 phút có giá trị là
A. 8,25 giờ.
B. 1,25 giờ.
C. 0,75 giờ.
D. 0,25 giờ.
Câu 28: Đại lượng nào sau đây không có giá trị âm?
A. Thời điểm xét chuyển động của vật.
B. Tọa độ x của vật chuyển động trên trục.
C. Khoảng thời gian vật chuyển động.
D. Độ dời x mà vật di chuyển.
Câu 29: Trong trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động như một chất điểm?
A. Quả bóng chuyển động từ đầu sân tới cuối sân bóng.
B. Tên lửa đang bay hành trình trên bầu trời.
C. Ô tô chuyển động vào trong garage.
D. Vận động viên điền kinh đang chạy 100m.
Câu 30: Trong trường hợp nào dưới đây số chỉ thời điểm trùng với số đo khoảng thời gian trôi?
A. Một bộ phim được chiếu từ 19 giờ đến 21 giờ 30 phút.

B. Máy bay xuất phát từ Tp. Hồ Chí Minh lúc 0 giờ ngày 1/7 đến Mỹ lúc 5 giờ ngày 1/8
(giờ địa phương).
C. Một đoàn tàu rời ga Hà Nội lúc 0 giờ, đến ga Huế lúc 13 giờ 05 phút cùng ngày.
D. Không có trường hợp nào phù hợp với yêu cầu nêu ra.
Câu 31: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khi nói đến vận tốc của các phương tiện giao thông như: ô tô, xe lửa, tàu thủy, máy bay là nói đến vận tốc
trung bình.
B. Chuyển động của máy bay khi cất cánh là chuyển động đều.
C. Chuyển động của kim đồng hồ là chuyển động đều.
D. Chuyển động của một vật có lúc nhanh dần, có lúc chậm dần là chuyển động không đều.
Câu 32: Các câu nào dưới đây là sai?
A. Một vật đứng yên nếu khoảng cách từ nó đến vật mốc luôn có giá trị không đổi.
CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10 (Đề số 01)


Chương 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ
B. Mặt Trời mọc ở đàng Đông, lặn ở đàng Tây vì Trái Đất quay quanh trục Bắc – Nam từ
Tây sang Đông.
C. Khi xe đạp chạy trên đường thẳng, người trên đường thấy đầu van xe vẽ thành một đường cong.
D. Giao thừa năm Nhâm Thìn là một thời điểm.
Câu 33: Chuyển động nào sau đây không phải chuyển động tịnh tiến?
A. Quả cầu lăng trên mặt phẳng nghiêng.
B. Chuyển động bè gỗ trôi thẳng trên sông.
C. Chuyển động ra vào của ngăn kéo bàn.
D. Chuyển động của kim đồng hồ.
Câu 34: Nếu vật chuyển động trên một đường thẳng thì hệ qui chiếu gồm:
A. trục tọa độ Ox trùng với phương chuyển động.
B. trục Ox gắn với vật làm mốc, đồng hồ và gốc thời gian.
C. hệ trục tọa độ Oxy.
D. hệ trục tọa độ Oxy, đồng hồ để đo khoảng thời gian.

Câu 35: Một ô tô xuất phát tại Hà Nội lúc 6 giờ. Ô tô đến Nam Định lúc 7 giờ 20 phút và đến Thanh Hóa lúc 10
giờ 40 phút. Chọn mốc thời gian lúc xuất phát. Thời điểm ô tô đến
A. Nam Định là 7 giờ 20 phút.
B. Thanh Hóa là 10 giờ 40 phút.
C. Nam Định là 1 giờ 20 phút.
D. Thanh Hóa là 3 giờ 20 phút.
Câu 36: Tàu thống nhất chạy từ Hà Nội vào Thành Phố Hồ Chí Minh khởi hành lúc 19 giờ ngày thứ ba .Sau 36
giờ tàu vào đến ga cuối cùng . Tàu đến ga cuối cùng lúc
A. 7 giờ ngày thứ sáu.
B. 7 giờ ngày thứ năm.
C. 12 giờ ngày thứ năm. D. 12 giờ ngày thứ sáu.
Câu 37: Để xác định vị trí của một tàu biển giữa đại dương, người ta dùng những tọa độ nào?
A. Kinh độ và vĩ độ của tàu.
B. Tung độ và hoành độ.
C. Khoảng cách tới đáy biến và tới đất liến.
D. Dùng la bàn và hướng dòng chảy.
Câu 38: Một ô tô chở khách xuất phát từ bến xe Hà Nội chạy trên đường quốc lộ 5 đi Hải Phòng. Để xác định vị
trí của ô tô ở thời điểm định trước ta nên chọn
A. mốc thời gian là lúc xuất phát, dùng đồng hồ để đo khoảng thời gian chuyển động.
B. vật làm mốc gắn với Hải Phòng, chiều dương từ Hà Nội tới Hải Phòng.
C. vật làm mốc gắn cố định với bến xe Hà Nội và chiều dương từ Hà Nội tới Hải Phòng.
D. trục tọa độ gắn liền với quốc lộ 5.
Câu 39: Theo lịch trình tại bến xe ở Hà Nội thì ô tô chở khách trên tuyến Hà Nội - Hải Phòng chạy từ Hà Nội lúc
6 giờ sáng, đi qua Hải Dương và tới Hải Phòng . Hà Nội cách Hai Dương 60 km và cách Hải Phòng 105 km. Xe
ô tô chạy liên tục không nghỉ dọc đường, chỉ dừng lại tại bến xe Hải Dương để đón, trả khách. Quãng đường đi
được của hành khách lên xe tại Hải Dương đi Hải Phòng là
A. 60 km.
B. 105 km.
C. 45 km.
D. 165 km.

Câu 40: Theo lịch trình tại bến xe ở Hà Nội thì ô tô chở khách trên tuyến Hà Nội - Hải Phòng chạy từ Hà Nội lúc
6 giờ sáng, đi qua Hải Dương lúc 7 giờ 15 phút sáng và tới Hải Phòng lúc 8 giờ 50 phút sáng cùng ngày. Xe ô tô
chạy liên tục không nghỉ dọc đường, chỉ dừng lại 10 phút tại bến xe Hải Dương để đón, trả khách. Khoảng thời
gian chuyển động của hành khách lên xe tại Hà Nội đi Hải Phòng là
A. 2 giờ 50 phút.
B. 8 giờ 50 phút.
C. 2 giờ 40 phút.
D. 8 giờ 40 phút.

CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10 (Đề số 01)



×