TR
NG Đ I H C NGO I TH
NG
KHOA KINH T VÀ KINH DOANH QU C T
---o0o---
KHÓA LU N T T NGHI P
Chuyên ngành: Kinh t đ i ngo i
B O HI M NÔNG NGHI P N Đ
VÀ M T S
KI N NGH Đ I V I CHÍNH SÁCH PHÁT TRI N
B O HI M NÔNG NGHI P C A VI T NAM
H và tên sinh viên
: Nguy n Minh Quân
Mã s sinh viên
: 1111110613
L p
: Anh 15 – KT
Khóa
: 50
Giáo viên h
ng d n khoa h c: Ths. Nguy n Th Y n
Hà N i, tháng 05 năm 2015
DANH M C CÁC CH
VI T TẮT
BH
B o hi m
BHNN
B o hi m nông nghi p
BTC
B Tài Chính
BNN&PTNN
B Nông Nghi p và Phát Tri n Nông Thôn
DANH M C B NG BI U
B ng 1.1: B o hi m nông nghi p t i m t s qu c gia trên th gi i ............................8
B ng 2.1: Di n tích đ t nông nghi p của n Đ ......................................................23
B ng 2.2: B ng dân s
n Đ và dân s tham gia vào nông nghi p .......................24
B ng 2.3: Giá tr nông nghi p đóng góp vƠo GDP của n Đ .................................26
B ng 2.4 : Các thông s th i ti t đ
c b o hi m trong b o hi m th i ti t ...............31
B ng 2.5: Tỷ l phí b o hi m của m t s cây trồng..................................................35
B ng 2.6: Tổng phí b o hi m nông nghi p giai đo n 2008 -2013 ............................37
Bi u đồ 2.1: Sự thay đổi trong tổng phí b o hi m của các lo i hình b o hi m phổ
bi n trong BHNN n Đ giai đo n 2008-2013 ........................................................38
B ng 2.7: S ti n b o hi m trong BHNN n Đ giai đo n 2008 -2013 ..................40
B ng 2.8: Th ng kê tình hình nghi p v bồi th
ng của các lo i hình BHNN t i n
Đ giai đo n 2008 ậ 2013 .........................................................................................43
Hình 2.1: Quá trình tham gia của các thành ph n kinh t trong BHNN t i n Đ ..47
Hình 2.2: Mô hình sự tác đ ng của Chính phủ can thi p vào th tr
ng ..................49
Hình 2.3: Mô hình tái b o hi mt i n Đ ................................................................51
B ng 3.1:Tổng h p thi t h i do thiên tai trong nông nghi p năm 2013 ...................65
B ng 3.2: K t qu thực hi n BHNN
Vi t Nam ( giai đo n 2006 -2010)...............67
B ng 3.3: Tình hình tri n khai b o hi m cây lúa của B o Vi t giai đo n 1994 -1997
...................................................................................................................................68
M CL C
L I M Đ U .............................................................................................................1
CH
NG I: Lụ THUY T CHUNG V B O HI M NÔNG NGHI P ..................4
1.1 Sự c n thi t của b o hi m nông nghi p .............................................................4
1.2 L ch sử ra đ i của b o hi m nông nghi p trên toàn th gi i .............................6
1.3 Các nghi p v b o hi m nông nghi p................................................................9
1.3.1 Đ i t
ng và ph m vi b o hi m ..................................................................9
1.3.2 Giá tr b o hi m .........................................................................................13
1.3.3 Phí b o hi m ..............................................................................................15
1.3.4 Giám đ nh và bồi th
ng tổn th t..............................................................18
1.4 Trách nhi m của các bên khi tham gia b o hi m nông nghi p........................20
1.5 Vai trò của b o hi m nông nghi p. ..................................................................21
CH
NG II: B O HI M NÔNG NGHI P N Đ ..............................................23
2.1 Khái quát v nông nghi p của n Đ .............................................................23
2.2 Thực tr ng b o hi m nông nghi p t i n Đ ..................................................27
2.2.1 Sự c n thi t của b o hi m nông nghi p t i n Đ ...................................27
2.2.2 Nghi p v b o hi m nông nghi p
n Đ ...............................................28
2.2.3Các lo i hình doanh nghi p tham gia vào th tr
ng b o hi m nông nghi p
............................................................................................................................46
2.2.4 M t s chính sách b o hi m nông nghi p đang đ
c thực thi t i n Đ .52
2.3 Đánh giá chung v ho t đ ng b o hi m nông nghi p t i n Đ .....................54
2.3.1 Những thành tựu đ t đ
c .........................................................................54
2.3.2 Những tồn t i trong quá trình phát tri n BHNN t i n Đ .......................59
Ch
ng III: M T S KI N NGH Đ I V I CHÍNH SÁCH PHÁT TRI N BHNN
T I VI T NAM ........................................................................................................64
3.1 Thực tr ng ho t đ ng BHNN t i Vi t Nam .....................................................64
3.1.1 Sự c n thi t của BHNN t i Vi t Nam .......................................................64
3.1.2 Tình hình tri n khai BHNN t i Vi t Nam .................................................66
3.1.3 Thu n l i vƠ khó khăn trong quá trình tri n khai BHNN t i Vi t Nam ....72
3.2 M t s ki n ngh đ i v i chính sách phát tri n BHNN Vi t Nam ..................75
3.2.1 Đ nh h
ng phát tri n BHNN Vi t Nam trong th i gian t i. ...................75
3.2.2 M t s ki n ngh đ i v i chính sách BHNN Vi t Nam ............................76
K T LU N ...............................................................................................................87
DANH M C TÀI LI U THAM KH O ..................................................................89
1
L IM
Đ U
1) Tính c p thiết của đề tài
Ho t đ ng s n xu t nông nghi p là ho t đ ng gắn li n v i rủi ro, tổn th t.
Ho t đ ng s n xu t nông nghi p luôn gặp nhi u rủi ro nh : d ch b nh, thiên tai, tai
họa của thiên nhiên, giá c bi n đ ng trên th tr
ng,ầThiên nhiên thay đổi th t
th
ng, d ch b nh hoành hành, s n phẩm nông nghi p m t giá, s n phẩm sau khi
đ
c s n xu t không đ
c bao tiêu đ u ra,ầcó th khi n hƠng trăm ngƠn di n tích
đ t canh tác cây trồng, hƠng trăm ngƠn s n phẩm v t nuôi trong ho t đ ng s n xu t
nông nghi p b m t trắng, th t b i nặng n , đ l i gánh nặng tƠi chính cho ng
i
nông dân. Từ những rủi ro luôn luôn ti m tàng, song hành v i ho t đ ng s n xu t
nông nghi p thì đòi h i c n ph i có những hƠnh đ ng, chi n l
c, gi i pháp tài
chính nhằm gi m thi u những h u qu tiêu cực đó. Đ gi i quy t v n đ này thì hàng
năm Chính phủ đư đ a ra những chi n l
c qu n tr rủi ro và chính sách h tr
nh ng những hƠnh đ ng nƠy th
ng có hi u qu th p, c n m t th i gian dài thì
những tr giúp đó m i đ n tay ng
i dơn vƠ th
ng không ngăn chặn tri t đ những
tổn th t nghiêm trọng nhằm tái thi t l i ho t đ ng s n xu t nông nghi p.
Ra đ i t i Phổ vƠo năm 1898, từ đó đ n nay b o hi m nông nghi p đư vƠ
đang chứng minh đ
c vai trò quan trọng và có hi u qu thi t thực trong vi c đ m
b o an toàn tài chính cho những ng
i tham gia vào quá trình s n xu t nông nghi p.
Thành công của b o hi m nông nghi p đ
c th hi n qua sự có mặt và ho t đ ng
m t cách hi u qu trên toàn th gi i, đặc bi t là t i
gia thu c nhóm các n
n Đ .T i Vi t Nam, m t qu c
c ch u nhi u th m họa, rủi ro tự nhiên nh t th gi i, cùng
v i đó theo b n Báo cáo tình hình kinh t - xã h i Vi t Nam năm 2013 của Tổng
c c th ng kê, tính đ n h t năm 2013, Vi t Nam có kho ng 60-70% lực l
ng lao
đ ng ho t đ ng trong ngànhnông nghi p, s n phẩm nông nghi p chi m 18,38% giá
tr tổng s n phẩm trong n
c, cao nh t trong các nhóm ngành kinh t . Mặc dù,
những s li u trên đư ch ra t m quan trọng của ho t đ ng s n xu t nông nghi p
nh ng khái ni m b o hi m nông nghi p v n còn khá xa l , m hồ đ i v i ng
i
nông dân Vi t Nam. Sau g n 20 năm thực hi n b o hi m nông nghi p, vƠ đặc bi t là
sau 3 năm thực hi n quy t đ nh s 315/QĐ-TTg của Thủ t
ng Chính phủ v thực
2
hi n thí đi m b o hi m nông nghi p giai đo n 2011-2013 thì B o hi m nông nghi p
của Vi t Nam v n là m t m nh đ t màu mỡ, đ y ti m năng đ khai phá.
2) Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đ i t
nghiên cứu đ
ng nghiên cứu của khóa lu n là b o hi m nông nghi p. Ph m vi
c gi i h n
hai qu c gia
1990 đ n năm 2014. S dĩ ng
n Đ và Vi t Nam, th i gian từ năm
i vi t chọn n Đ lƠm đ i t
Một là, Vi t Nam và n Đ có nhi u đi m t
ng nghiên cứu vì:
ng đồng: đ u lƠ các n
phát đangtri n, tỷ l dân s tham gia vào s n xu t nông nghi p t
c đang
ng đ i l n; có
truy n th ng thâm canh nông nghi p lơu đ i vƠ đ u do ph n l n các h nông dân
s n xu t nh thực hi n.
Hai là, n Đ là qu c gia đi đ u trong vi c áp d ng, gắn li n b o hi m nông
nghi p vào quá trình s n xu t nông nghi p. Chính phủ n Đ luôn th hi n sự quan
tơm đặc bi t đ n b o hi m nông nghi p thông qua vi c đ a ra khung pháp lý, các
văn b n pháp lu t quy đinh, h
ng d n v b o hi m nông nghi p; đồng th i ban
hành các chính sách thi t thực đ h tr tài chính cho các tổ chức, ng
i dân tham
gia vào ho t đ ng b o hi m nông nghi p.
3) Mục đích nghiên cứu
Thông qua các phân tích v thực tr ng b o hi m nông nghi p t i
th y đ
nĐ đ
c những nhân t góp ph n t o nên thành công của b o hi m nông nghi p
t i qu c gia này, từ đó nhằm m c đích đ a ra những ki n ngh đ i v i chính sách
phát tri n b o hi m nông nghi p t i Vi t Nam trong th i gian t i.
4) Phương pháp nghiên cứu
Trong khóa lu n nƠy, ng
i vi t đư sử d ng k t h p những ph
ng pháp
nghiên cứu chủ y u sau:
Ph
ng pháp tổng h p - th ng kê: tổng h p từ các nguồn tài li u hi n có nh
trang web(trang web của FAO, b Nông nghi p
n Đ , hi p h i b o hi m
n
Đ ,...),sách, báo, t p chí kinh t v nông nghi p.
Ph
ng pháp phơn tích, so sánh, đ i chi u: l p b ng so sánh, l p b ng so
sánh đ i chi u các hình thức b o hi m nông nghi p khác nhau, ch ra đi m chung và
khác bi t, so sánh đi m t
ng đồng và khác nhau giữa các chính sách của b o hi m
3
nông nghi p Vi t Nam và b o hi m nông nghi p n Đ đ đ a ra m t vài ki n ngh
phát tri n b o hi m nông nghi p
n
c ta.
5) Bố cục khóa luận
Ch
ng 1: Lý thuy t chung v b o hi m nông nghi p
Ch
ng 2: B o hi m nông nghi p t i n Đ
Ch
ng3: M t s ki n ngh đ i v i chính sách phát tri n b o hi m đ i v i b o hi m
nông nghi p Vi t Nam
Trong quá trình hoàn thành khóa lu n này, do những h n ch v ki n thức
chuyên môn cũng nh khó khăn trong vi c tìm ki m tài li u và thông tin, vì th
khóa lu n còn nhi u đi m thi u sót, em mong nh n đ
khóa lu n đ
c sự góp ý của th y cô đ
c hoàn thi n h n.
Em xin gửi l i c m n chơn thƠnh đ n Ths. Nguy n Th Y n, ng
tình h
ng d n vƠ giúp đỡ em hoàn thành bài khóa lu n t t nghi p.
i đư nhi t
4
CH
NG I: LÝ THUY T CHUNG V B O HI M NÔNG NGHI P
1.1 Sự c n thi t c a b o hi m nông nghi p
Nông nghi p là m t trong những ngành s n xu t v t ch t quan trọng của xã
h i. Nông nghi p hi u theo nghĩa r ng bao gồm nông ậ lâm ậ ng
nông nghi p không những cung c p l
nghi p. Ngành
ng thực, thực phẩm cho con ng
i mà còn
đ m b o nguồn nguyên li u cho cácngành công nghi p khác nh ngƠnh s n xu t
hàng tiêu dùng, công nghi p ch bi n l
ng thực, thực phẩm. Đơy cũng lƠ ngành
s n xu t t o ra những s n phẩm xu t khẩu có giá tr , góp ph n tăng nguồn thu ngo i
t vƠ đóng góp m t ph n không nh vào tổng s n phẩm qu c n i (GDP) hƠng năm.
Ngoài ra, ngành nông nghi p cũng lƠ ngƠnh thu hút nhi u lao đ ng trong xã h i,
góp ph n gi i quy t công ăn vi c làm cho m t l
n
ng l n lực l
c kém vƠ đang phát tri n. Hi n t i cũng nh trong t
ng lao đ ng
các
ng lai, nông nghi p v n
đóng vai trò quan trọng trong sự phát tri n của xã h i loƠi ng
i, không có ngành
nào có th thay th đ
ng không ổn đ nh,
c. Tuy nhiên, s n xu t nông nghi p th
có những đặc đi m riêng mà các ngành s n xu t khác không th có, đó lƠ :
Một là, s n xu t nông nghi p đ
c ti n hành trên những vùng đ a lý r ng
l n, phức t p, có m i liên h ph thu c chặt ch vƠo đi u ki n tự nhiên nên mang
tính ch t khu vực rõ r t. Khi ti n hành canh tác nông nghi p thì luôn đòi h i m t
di n tích s n xu t l n, do đó con ng
i không th chi ph i đ
c các đi u ki n v
khí h u, đ a hình và th i ti t. Vì v y, dù trình đ khoa học ậ kỹ thu t ngày càng
phát tri n hi n đ i thì con ng
h
ng
i v n không th ch ngự m t cách tri t những nh
ng tiêu cực của các y u t tự nhiên. Hay nói cách khác là mâu thu n giữa con
i v i lực l
ng tự nhiên v n luôn tồn t i song hành trong s n xu t nông nghi p.
Hai là, đ i t
ng của s n xu t nông nghi p lƠ c th s ng ậ cây trồng và v t
nuôi. Chúng vừa ph i thích ứng v i các đi u ki n tự nhiên và vừa ph i ch u sự chi
ph i b i các quy lu t sinh học nh t đ nh nh lƠ quy lu t v sinh tr
thoái hóa, di t vong, đồng hóa, d hóa, th
ng, phát tri n,
ng bi n, di truy nầVì th , cây trồng và
v t nuôi là t li u s n xu t đặc bi t trong s n xu t nông nghi p, do đó chúng r t
nh y c m v i các y u t ngo i c nh. Mọi sự thay đổi v đi u ki n th i ti t, khí h u
đ u tác đ ng trực ti p đ n sự phát tri n của cây trồng, v t nuôi và k t qu làs n
5
l
ng thu ho ch s n phẩm cu i cùng. Vì v y, rủi ro trong nông nghi p th
ng l n
h n nhi u các ngành khác.
Ba là, s n xu t nông nghi p mang tính th i v cao, chu kì s n xu t trong
nông nghi p th
ng kéo dài. Quá trình tái s n xu t kinh t có liên h m t thi t v i
quá trình tái s n xu t tự nhiên, cùng v i đó th i gian s n xu t bao gi cũng dƠi h n
th i gian lao đ ng c n thi t đ t o ra s n phẩm vì th khi n cho quá trình s n xu t
nông nghi p mang tính th i v . Chu kì s n xu t nông nghi p th
h n nh cơy lúa kho ng 3 tháng, cơy đ u t
ng kéo dài, chẳng
ng 3 tháng, cơy cƠ phê, chè, đi u
kho ng 15 đ n 25 năm, cơy cao su trên 50 năm. B i tính mùa v cao và chu kì s n
xu t kéo dƠi do đó vi c đánh giá, ki m soát và phòng ngừa rủi ro th
ng là m i
quan tâm chính của m i h nông dân.
Bốn là,trong nông nghi p có hƠng trăm lo i cây trồng và v t nuôi khác nhau,
m i lo i l i có nguy c gặp ph i những rủi ro khác nhau, trong đó có những rủi ro
gây h u qu nghiêm trọng, mang tính ch t th m họa. Đi u đó đư nh h
đ n tâm lý của ng
ng r t l n
i chăn nuôi vƠ trồng trọt. Đặc bi t, khi mu n m r ng quy mô
s n xu t s n xu t, ng
i nông dân không dám m nh d n vay v n đ đ u t b i tài
s n th ch p v n vay không có mà rủi ro l i luôn rình r p.
Từ những đặc đi m trên cho ta th y mức đ b t ổn trong s n xu t nông
nghi p là r t cao. Song hành cùng v i ho t đ ng s n xu t nông nghi p luôn là
những rủi ro b t kh kháng mà có th gây nên tổn th t tƠi chính đ i v i ng
i nông
dân b t cứ lúc nƠo. Đi u nh n đ nh nƠy cƠng đúng v i các qu c gia kém vƠ đang
phát tri n b i n n kinh t của các qu c gia này ph thu c ph n l n vào nông nghi p,
khoa học - công ngh , kĩ thu t s n xu t l c h u và kh năng phòng trừ hoặc khắc
ph c h u qu còn nhi u y u kém. Những bi n pháp truy n th ng nh tr c p của
nhƠ n
c đ cứu tr nông dân gặp thiên tai, gi m thu nông nghi p cho những n i
b m t mùa, cung c p gi ng cây trồng, gia súc đ bù đắp l i m t ph n tổn th t, đ ng
viên các h nông dân ti p t c quay vòng s n xu tầth
ng xuyên đ
c sử d ng
nh ng các bi n pháp này t ra b đ ng, kém hi u qu , th i gian đ các h tr đ n
tay ng
i nông dơn th
ng di n ra trong m t th i gian r t dài vì th đôi khi những
ho t đ ng đó còn tr thành gánh nặng cho Chính phủ của các qu c gia. Thêm vào
đó, trong đi u ki n kinh t th tr
ng, mô hình tổ chức và qu n lý nông nghi p r t
6
đa d ng vƠ phòng phú, đi n hình là mô hình trang tr i di n đang ra r t phổ bi n. Mô
hình đư thúc đẩy các t li u s n xu t trong ngành nông nghi p đó lƠ lao đ ng, đ t
đai, v n đ
c tích t m t cách t p trung.Vì v y, nhu c u ổn đ nh s n xu t, b o toàn
và sử d ng đồng v n hi u qu luôn là v n đ mà các chủ trang tr i, các h nông dân
quan tơm hƠng đ u. Vì v y, đ gi i quy t đồng th i hai v n đ đó là sự kém hi u
qu của các chính sách h tr nông nghi p truy n th ng và mong mu n đ
đ ng trong môi tr
c ho t
ng s n xu t nông nghi p ổn đ nh thì bi n pháp u vi t đ
c các
nhà ho ch đ nh chính sách cũng nh Chính phủ các qu c gia đ a ra là b o hi m
nông nghi p. B o hi m nông nghi p ra đ i không ch mang l i l i ích đ i v i ng
nông dân và Chính phủ các n
i
c mà còn là m t lo i hình d ch v ti m năng đ i v i
các công ty kinh doanh b o hi m. Mặc dù, vi c tri n khai b o hi m nông nghi p
gặp nhi u khó khăn, song v i đ i t
ng lƠ hƠng trăm lo i cây trồng và loài gia súc
khác nhau s giúp các công ty b o hi m d dàng khai thác th tr
đ
ng và h n ch
c sức ép c nh tranh trong ngành, đồng th i còn phát huy t i đa quy lu t “s
đông bù s ít” trong ho t đ ng kinh doanh b o hi m.
Nh v y, b o hi m nông nghi p là r t c n thi t đ i ho t đ ng s n xu t nông
nghi p. Su t hƠng trăm năm qua, b o hi m nông nghi p đư hình thƠnh, duy trì vƠ
phát tri n nh m t m t bi n pháp đắc lực đ h tr và phòng trừ rủi ro trong s n
xu t nông nghi p trên toàn th gi i.
1.2 L ch s ra đ i c a b o hi m nông nghi p trên toàn th gi i
Từ th i xa x a, khi khái ni m b o hi m còn ch a ra đ i thì con ng
i đư ý
thức đ
c vi c h p tác v i nhau đ ch ng trọi l i những rủi ro trong cu c s ng. Đ i
v i ng
i nông dân, họ đư d n liên k t v i nhau đ t
ng tr , giúp đỡ l n nhau m i
khi gặp thiên tai, đ ch họaầ Hình thức b o hi m đ u tiên
d
i d ng những “ H i t
nông thôn đ
c tồn t i
ng h ”.
Năm 1898, đánh d u sự ra đ i của hình thức b o hi m nông nghi p t i Phổ.
Thông qua hình thức ho t đ ng của các công ty t
ng h nh thì đư b o hi m mọi
rủi ro x y ra đ i v i các lo i cây trồng trong nông nghi p. Tuy nhiên, đơy ch là mô
hình b o hi m s khai, đ n gi n nên có r t nhi u h n ch v v n, ph
thu t áp d ng nên các công ty này không th phát tri n và tồn t i tr
họa l n x y ra.
ng thức, kỹ
c những th m
7
Kho ng g n m t th k tr
c, các hình thức b o hi m cây trồng cho những
rủi ro nh m a đá, h a ho n đư đ
gia ph
ng Tơy. Những ng
tr t i đ a ph
c thực hi n t i các trang tr i thu c m t s qu c
i đứng ra b o hi m đ
ng do chính những ng
c tổ chức trên c s các h i h
i nông dân tổ chức. Lúc đó, t i Mỹ đư có
m t s công ty b o hi m t nhơn ti n hành b o hi m mọi rủi ro đ i v i cây trồng
nh ng đ u th t b i vì do thi u thông tin, phí b o hi m quá th p, đ a bàn hẹp nên
vi c phân tán, chuy n nh
ng rủi ro b h n ch ,ầ
Năm 1933, c Chính phủ Nh t B n và Mỹ đ u thực hi n ch
hi m mọi rủi ro cho cây trồng. Ch
ng trình b o
ng trình nƠy có hai đặc tr ng c b n, đó lƠ:
Chính phủ tài tr và do các công ty b o hi m nhƠ n
c đ m trách. Nh đó, vi c
thực thi chính sách b o hi m nông nghi p có nhi u đi m thu n l i. Tuy nhiên, chi n
tranh Th gi i thứ II đư nh h
T i
ng đ n ch
ng trình nƠy.
n Đ , ngay sau khi giƠnh đ c l p vƠo năm 1947, Chính phủ
cũng đư nghĩ đ n những ch
ng trình khôi ph c ngành nông nghi p đang suy thoái
tr m trọng và trong ho t đ ng đó có h
nông nghi p n
nĐ
ng đ n vi c xây dựng chính sách b o hi m
c nhà.
Từ năm 1949 cho đ n nay, nhi u n
cây trồng theo h
c trên th gi i đư ti n hành b o hi m
ng b o hi m mọi rủi ro hoặc b o hi m m t s lo i rủi ro; có n
b o hi m m t lo i cây trồng, có n
c
c b o hi m cho nhi u lo i cây khác nhau. Hình
thức b o hi m bao gồm: tự nguy n hoặc bắt bu c do công ty t nhơn hoặc công ty
nhƠ n
c ti n hành.
Theo k t qu phân tích của Schuetz, 2007, FAO, b o hi m nông nghi p hi n
nay đang đ
c áp d ng phổ bi n t i các qu c gia nh Nh t B n, Mỹ, Canada, Tây
Ban Nha. Hi n nay Nh t B n là qu c gia có th tr
gi i, v i 79% di n tích đ t canh tác đ
ng BHNN phát tri n nh t th
c mua b o hi m, sau đó lƠ Mỹ v i 72%,
Canada là 55% và Tây Ban Nha là 43%.
Th tr
ng BHNN trên th gi i ph n l n thu c v th tr
Hoa Kì và Canada, v i 55% th tr
ng Bắc Mỹ gồm
ng BHNN th gi i, sau đó lƠ các th tr
ng t i
các qu c gia phát tri n khác nh Tơy Ểu, Australia vƠ New Zaeland, Nh t B n.
Tình hình BHNN của m t s qu c gia đ
c th hi n qua B ng 1.1
8
B ng 1.1: B o hiểm nông nghiệp tại một số quốc gia trên thế giới
S
T
T
1
2
3
4
5
6
7
Tên
n
c
Jamaica
Canada
Tây Ban
Nha
Nh t
B n
Srilanca
Philipin
nĐ
Năm
Rủi ro
tri n
b o
khai
hi m
hi m
1946
Bão
Chu i
1917
1954
1933
1958
1978
1972
Cu i
8
Pháp
th
kỷ 19
M a đá
Đ it
đ
ng
C quan
cb o
ti n hành
Chính phủ
Chính phủ
Cây trồng
và t nhơn
Cháy,
Lúa m ch,
Chính phủ
m a đá
lúa mỳ
vƠ t nhơn
Mọi rủi
Ngũ c c,
H i BH
ro
ăn qu , dâu
Mọi rủi
ro
Mọi rủi
ro
Mọi rủi
ro
Lúa
t
ng h
Nguồn
hình thành
quỹ
Ngân sách
nhƠ n
c
Bắt bu c
Phí BH và
ngânsách
nhƠ n
c
Tự
nguy n
Phí BH và
ngân sách
qu c gia
Tự
nguy n
Phí BH và
h tr từ
nhƠ n
Chính phủ
Hình thức
Bắt bu c
c
Phí BH và
Bắt bu c
ngân sách
v i cây
qu c gia
lúa
Bắt bu c
Ngô, lúa,
Công ty
Phí BH
l c, bông,
b o hi m
nông dân
nhƠ n
c
đóng góp
vay ti n
Mọi lo i
Chính phủ
Phí BH và
Bắt bu c
cây
và doanh
tr c p
và gia súc
nghi p
chính phủ
Doanh
Phí Bh và
nghi p b o
tr c p từ
hi m
Chính phủ
đ u
Mọi rủi
Cây trồng
ro
và gia súc
v i ng
i
v i ng
i
vay v n
Tự
nguy n
Nguồn : Nguyễn Văn Định, 2005, Giáo trình B o hiểm, NXB Thống kê
Tính đ n th i đi m hi n t i, ch có m t l
tri n khai đ i trà BHNN và chi m m t l
ng r t nh s n
ng tỷ trọng t
c đang phát tri n
ng đ i trong th tr
ng
BHNN th gi i, đó lƠ: n Đ , Philipin, Nam Phi,ầCác qu c gia còn l i thu c Châu
9
Á và Châu Phi thì tỷ l các h nông dân tham gia BHNN r t th p và t t c các n
này ch chi m kho ng 4% tổng th tr
c
ng BHNN th gi i.
1.3 Các nghi p v b o hi m nông nghi p
1.3.1 Đối tượng và phạm vi b o hiểm
Nông nghi p là m t ngành s n xu t bao gồm hƠng trăm lo i s n phẩm thu c
hai lo i hình s n phẩm chính đó là cây trồng và v t nuôi.Vì th , đ i t
trong các lo i hình hay ch
ng chính
ng trình b o hi m nông nghi p đó lƠ cơy trồng và v t
nuôi .
1.3.1.1 B o hiểm cây trồng
Cây trồng trong BHNN r t đa d ng và phong phú v chủng lo i. Dựa trên
những tiêu chí nh quá trình phát tri n của lo i cây, kỹ thu t canh tác, m c đích
khai thác s n phẩm từ cơy cũng nh t o đi u ki n thu n l i đ các h nông dân có
th tham gia kí h p đồng b o hi m thì ng
i ta có th phơn chia đ i t
ng của b o
hi m cây trồng nh sau:
Một là, cơy hƠng năm: lƠ lo i cây trồng có th i gian canh tác không quá m t
năm, th
tr
ng đ
c gieo trồng tuân theo mùa v và phù h p v i đi u ki n sinh
ng của cây, bao gồm cơy l
ng thực có có h t (lúa, ngô, kê, mỳầ), cơy công
nghi p hƠng năm (mía, cói, đayầ),cơy d
rau đ u. Đ
c li u hƠng năm, cơy thực phẩm và cây
c gieo trồng theo mùa v , chi phí đ u t không l n nh ng kh năng
gặp ph i các rủi ro là r t l n. Đ i t
ng b o hi m cũng có th là s n l
ng thu
ho ch hƠng năm của từng lo i cây. Th i gian b o hi m của cơy hƠng năm th
ng
tính từ lúc gieo trồng đ n khi thu ho ch xong.
Hai là,cơy lơu năm: lƠ lo i cây có th i gian sinh tr
ng và cho s n phẩm
trong nhi u năm, bao gồm cây công nghi p lơu năm (chè, cƠ phê,cao suầ), cơy ăn
qu (cam, chanh, v i, nhãn,ầ), cơy d
c li u lơu năm(qu , đ trọngầ). Giá tr của
cây và s n phẩm của chúng đ u r t l n nên giá tr của cây hoặc s n l
của m i lo i cây có th đ
th
c xem lƠm đ i t
ng từng năm
ng b o hi m. Th i h n b o hi m
ng kéo dài m t năm, sau đó có th kéo dƠi sang các năm ti p theo.
Ba là, v
n
phẩm của chúng đ
giá tr th
m: lƠ những lo i cây trồng có chu kỳ trồng trọt ngắn, s n
c coi là chi phí s n xu t cho những quá trình s n xu t ti p theo,
ng th p, kỹ thu t đòi h i cao và r t nh y c m v i môi tr
ng. Đ i t
ng
10
b o hi m là giá tr của cây trồng trong su t th i gian
m gi ng cho đ n khi đ
c
đem gieo trồng ngoài thực t . Th i gian b o hi m bắt đ u từ khi gieo trồng đ n khi
cơy đủ tuổi gieo trồng
thực t .
Trong b o hi m cây trồng đ n v b o hi m có th là ha, m u, sào, t n, kgầ
đ i v i các lo i cơy hƠng năm hoặc cơy, lô cơy đ i v i lo i cơy lơu năm, v
Trong quá trình sinh tr
n
m.
ng và phát tri n cây trồng có th gặp ph i nhi u lo i
rủi ro khác nhau, m i lo i rủi ro l i gây ra những tổn th t khác nhau. Tuy nhiên, khi
ti n hành thực hi n b o hi m cây trồng thì không th l
ng tr
cđ
c h t các lo i
rủi ro có th x y ra hoặc có m t s rủi ro x y ra mang tính ch t th m họa, không th
tính toán đ
c nên bên b o hi m s ti n hành b o hi m m t s rủi ro nh t đ nh.
Những rủi ro không đ
s đ
c b o hi m, đặc bi t là các rủi ro mang tính kinh t xã h i
c gi i quy t bằng các chính sách của nhƠ n
c. Các rủi ro th
ng gặp trong
nông nghi p bao gồm r t nhi u lo i và có th gây ra tổn h i r t l n, c th bao gồm
các lo i rủi ro c b n sau đơy:
- H n hán: là những rủi ro di n ra do đi u ki n khí h u khắc nghi t, s l
gi nắng kéo dài nhi u ngƠy, l
t i m t s đ a ph
ng m a gi m xu ng r t th p, th
ng
ng di n ra c c b
ng, song đôi khi cũng di n ra trên di n r ng. Khi h n hán kéo dài
c ng v i m t s d ch b nh bùng phát thì cây trồng d b khô héo hoặc ch t, năng
su t thu ho ch gi m.
- Gió bão: bão l n k t h p v i gió gi t m nh và áp th p nhi t đ i th
các n
xu t hi n
h
c có khí h u nhi t đ i, có di n tích ti p giáp v i bi n l n.
ng của lo i rủi ro nƠy th
ng
nh
ng di n ra trên di n r ng, mức đ tác đ ng l n và
nặng n nh qu t đổ, làm gãy cành các lo i cây trồng, làm r ng trái của các cơy ăn
qu , lƠm đổ hay t c mái các chuồng tr i hay h th ng chăn nuôiầ
-L
ng m a quá l n: l
ng n
c là y u t thi t y u trong canh tác nông
nghi p, tuy nhiên n u m a l n, kéo dài nhi u ngày cùng v i h th ng đê đi u, hay
thoát n
c kém khi n l
ng n
c m a b ứ đọng, không tiêu thoát đ
h u qu nghiêm trọng, đặc bi t là có th phá hủy mùa mƠng. L
ng n
c có th gây
c quá l n
có th khi n cây trồng b ng p úng, th i r , ch t; v t nuôi có th b cu n trôi hay
mắc các b nh d ch lây lan.
11
- Úng, lũ l t: rủi ro úng vƠ lũ l t là rủi ro th
ng gặp nh t trong s n xu t
nông nghi p, x y ra tùy thu c vƠo đi u ki n khí h u vƠ đ a hình từng vùng. Lũ có
th x y ra vùng có đ a hình cao, d c d
i d ng nh lũ ng, lũ quét; vùng có đ a
hình th p, bằng phẳng thì d x y ra hi n t
ng lũ, úng, lũ l t. Các d ng lũ đ u gây
h u qu nghiêm trọng đ n quá trình canh tác nông nghi p.
-S
n
ng mu i: mặc dù đơy không ph i rủi ro phổ bi n
h u h t t t c các
c nh ng t i m t s khu vực nh Đông Ểu vƠ Trung Đông, n i có đ a hình thung
lũng phổ bi n, sự chênh l ch nhi t đ giữa ngƠy vƠ đêm l n thì s
c x y ra th
ng mu i có nguy
ng xuyên, có tác h i đặc bi t t i các lo i rau vƠ cơy ăn qu .
- M a đá: lo i rủi ro th
lo i rủi ro có th dự đoán tr
ng xuyên phổ bi n t i các n
cđ
c, th
ki n khí h u vƠ đ a hình đặc thù, th
ng x y ra
c Âu, Mỹ. M a đá lƠ
những vùng đ a lý có đi u
ng x y ra trên m t vùng di n tích nh , ch
kho ng vƠi mét cho đ n m t vài km mét vuông.Tuy nhiên, khi m a đá x y ra thì
con ng
i th
ng không có kh năng phòng v , h u qu khó đ
c dự đoán tr
c.
M a đá có th khi n mùa màng b th t thoát do cây c i b gưy đổ, d p nát, chuồng
tr i b h ng, s pầ
- Tuy t: l
ng tuy t l n, phủ d y có th tàn phá mùa màng, làm cây c i b
ch t l nh, vùi sâu trong tuy t, các lo i v t nuôi b ch t cóng do không có kh năng
đ kháng, ch ng chọi v i đi u ki n l nh giá.
- H a h n: là rủi ro x y ra th
th
ng xuyên trong nông nghi p, khi x y ra
ng lan t a nhanh, di n tích cây trồng có th b thiêu tr i l n. Cháy có th do
hƠnh đ ng b t cẩn hoặc s ý của con ng
i hoặc do các hi n t
ng tự nhiên nh
giông sét, h n hán kéo dài.
- Sâu b nh và d ch b nh: đơy lƠ lo i rủi ro di n ra phổ bi n trong nông
nghi p và h u qu của chúng đôi khi mang tính th m họa. Đ i v i cây trồng th
ng
mắc các lo i sâu b nh phá ho i nh : sơu đ c thân, sâu cu n lá, r y nơu, đ o ôn,
châu ch u, chu t hay các b nh nh n m, héo vi khuẩn, th i g c, s ng r tuy n
trùng, đ m, Furarium, vàng ngọnầ;đ i v i gia súc, v t nuôi th
ng mắc các b nh
nh nhi m kí sinh trùng, giun, sán, b nh truy n nhi m, b nh suy dinh d ỡngầSơu
b nh và b nh d ch đ u có th ki n cho cây trồng, v t nuôi ch t hàng lo t, năng su t
thu ho ch gi m sút.
12
- Rủi ro v th tr
ng: sự bi n đ ng trong các ch s kinh t nh tỷ l l m
phát, giá c của v t t nông nghi p, giá c s n phẩm sau khi thu ho ch,ầ có tác
đ ng trực ti p đ n l i nhu n trong ho t đ ng s n xu t của các h nông dân. Tỷ l
l m phát tăng cao, bi n đ ng của giá nguyên v t li u đ u vào, không có nguồn bao
tiêu s n phẩm,ầđư khi n ng
i nông dân ph i ch u m t kho n n tài chính nặng n
do không đủ doanh thu đ bù đắp chi phí.
Ngoài những rủi ro phổ bi n
trên thì trong nông nghi p còn có th gặp
những rủi ro khác nh : đ ng đ t, sóng th n, chi n tranh, tr m cắp, h t nhân nguyên
tử,ầ
Cu i cùng, những rủi ro đ
- Ph i là hi n t
c b o hi m ph i đ m b o các đi u ki n sau:
ng b t ng mƠ con ng
ch a kh ng ch hoặc lo i trừ đ
i không l
ng đ
c hoặc hoàn toàn
c.
- Dù đư áp d ng các bi n pháp đ phòng và h n ch tổn th t nh ng những
bi n pháp này không có k t qu hoặc không th tránh kh i tổn th t.
- Là hi n t
ng b t ng đ i v i n i x y ra, có c
hoặc x y ra s m h n hay mu n h n so v i bình th
ng đ phá ho i l n h n
ng hƠng năm.(Nguy n Văn
Đ nh, 2005,Giáo trình b o hiểm, tr.340)
1.3.1.2 B o hiểm chăn nuôi
B o hi m chăn nuôi h ng t i đ i t
ng chính là các lo i gia súc, v t nuôi
hoặc các s n phẩm của chúng. Đ i v i v t nuôi đ
th
ng b o hi m từng con, đ i v i v t nuôi khác thì th
trọng l
đ
c xem là tài s n c đ nh thì
ng, giá tr th
ng b o hi m theo đƠn,
ng phẩmầV t nuôi là tài s n l u đ ng là những v t nuôi
c nuôi d ỡng trong th i gian ngắn, quá trình thu s n phẩm gắn li n v i quá trình
gi t mổ hoặc chuy n chúng sang làm chức năng tƠi s n c đ nh. Th i h n b o hi m
của m i lo i này bắt đ u từ khi con gi ng tách mẹ nuôi đ c l p đ n khi v t nuôi
đ
c xu t chuồng. V t nuôi là tài s n c đ nh th
giá tr l n vƠ đ
ng có th i gian nuôi d ỡng lâu,
c chuy n d ch d n vào s n phẩm thu đ
b o hi m lo i nƠy th
c qua các năm. Th i h n
ng là m t năm hoặc là toàn b chu kỳ s n xu t. N u th i h n
là toàn b chu kỳ s n xu t thì nó s đ
c bắt đ u từ khi v t nuôi đ
c chuy n thành
chức năng tƠi s n c đ nh đ n khi k t thúc chu kỳ s n xu t (khi đư kh u hao xong).
13
Trong chăn nuôi gặp r t nhi u rủi ro, có c rủi ro khách quan và c rủi ro chủ
quan nh ch đ chăm sóc, nuôi d ỡng, thí nghi mầTuy nhiên các rủi ro sau
th
ng đ
c b o hi m:
- Thi t h i do thiên tai, lũ l t gây ra
- D ch b nh bao gồm c b nh truy n nhi m và c b nh không truy n nhi m
- Bu c ph i gi t mổ đ đ phòng lây lan, hoặc khi v t nuôi b đau m không
th ti p t c nuôi d ỡng và sử d ng đ
c
- M t s rủi ro khác nh : các đ ng v t ăn th t phá ho i, đánh cắn l n nhau,
hoặc b tai n n giao thông, h a ho n,.. ( Nguy n Văn Đ nh, 2005,Giáo trình b o
hiểm, tr.353)
Trên đơy lƠ hai lo i hình b o hi m phổ bi n nh t trong b o hi m nông
nghi p, ngoƠi ra tùy theo đi u ki n s n xu t cũng nh m c tiêu phát tri n ngành b o
hi m của Chính phủ từng n
c mà còn có thêm m t s lo i hình b o hi m khác
nh :b o hi m ch s th i ti t, b o hi m thu nh p của ng
i nông dơn,ầ
1.3.2 Giá trị b o hiểm
1.3.2.1 B o hiểm cây trồng
B o hi m cây trồng cũng lƠ lo i hình b o hi m tài s n, vì th đ xác đ nh
đ
c phí b o hi m và s ti n bồi th
ng đ
c chính xác thì ph i xác đ nh chính xác
s ti n b o hi m. Giá tr b o hi m của cây trồng là giá tr của b n thân cây trồng
hoặc giá tr s n l
ng của cây trồng trên m t đ n v b o hi m.
Giá tr b o hi m cơy hƠng năm đ
c xác đ nh căn cứ dựa vào s n l
ho ch thực t của từng lo i cây trong m t s năm tr
ng thu
c đó vƠ giá tr m t đ n v s n
phẩm trong những năm đó
Giá tr b o hi m cơy lơu năm lƠ giá tr của từng lo i cây, từng lô cây hoặc s n
l
ng hƠng năm. Cơy lơu năm lƠ tƠi s n c đ nh thì giá tr ban đ u của lo i tài s n
nƠy đ
c xác đ nh t i th i đi m cơy đó đ
c đ a vƠo trong kinh doanh. Vì th , giá
tr b o hi m chính là giá tr ban đ u của cây trừ đi kh u hao c b n.
Trong s n xu t nông nghi p, năng su t, ch t l
ng s n phẩm và ngay c giá
tr của b n thân cây trồng ph thu c r t l n vào sự c gắng của ng
i trồng trọt. Sự
c gắng này bao gồm c vi c đ u t thơm canh, trình đ áp d ng các bi n pháp kỹ
14
thu t canh tác và c ý thức b o v cây khi rủi roầVì th , các công ty b o hi m
th
ng áp d ng m t s ch đ b o hi m:
Ch đ b o hi m bồi th
ch bồi th
ng cho ng
ng theo tỷ l : khi tồn th t x y ra, ng
i trồng trọt theo m t tỷ l bồi th
i b o hi m
ng nh t đ nh so v i toàn
b giá tr tổn th t. M c đích áp d ng ch đ này là nhằm nâng cao tinh th n trách
nhi m của ng
i tham gia b o hi m. Tỷ l bồi th
ng là do các bên tho n thu n,
cao hay th p ph thu c vào:
- Trình đ phát tri n của s n xu t nông nghi p
- Trình đ thơm canh tăng năng su t cây trồng
- Kh năng tổ chức và qu n lý của công ty b o hi m
- Kh năng tƠi chính của ng
i tham gia b o hi m
- Trình đ dân trí và sự ti n b của xã h i
Thông th
ng
nhi u n
c, tỷ l đ
c bồi th
ng trong kho ng từ 60% đ n
80% so v i giá tr tổn th t thu c ph m vi b o hi m. (Nguy n Văn Đ nh, 2005, Giáo
trình b o hiểm, tr.342)
Ch đ b o hi m trên mức mi n th
ng: Khi ký k t h p đồng b o hi m, các
bên thêm gia th a thu n v i nhau v mức mi n th
th
ng). N u tổn th t x y ra bằng mức mi n th
th
ng)tr xu ng, ng
mức mi n th
c bồi
ng (mức không đ
c bồi
i b o hi m s ph i tự gánh ch u ph n tổn th t đó. N u tổn
th t x y ra l n h n mức mi n th
hoặc bồi th
ng (mức không đ
ng, ng
i b o hi m s bồi th
ng toàn b tổn th t. Ch đ nƠy th
ng ph n v
t quá
ng áp d ng cho cơy hƠng năm vƠ
ng có th bằng 10% đ n 15% giá tr b o hi m. Áp d ng ch đ này
nhằm:
- Nâng cao tinh th n trách nhi m của ng
i trông trọt.
- Làm gi m s phí b o hi m đ phù h p v i kh năng tƠi chính của ng
i
nông dân.
1.3.2.2 B o hiểm chăn nuôi
Đ i v i súc v t v béo và l y th t, giá tr b o hi m th
l
ng xu t chuồng bình quân m t s năm tr
nhằm lo i trừ những y u t ng u nhiên nh h
c đó (th
ng là giá tr trọng
ng lƠ ba đ n năm năm)
ng. Đ i v i v t nuôi là tài s n c
đ nh, giá tr b o hi m chính là giá tr ban đ u của trài s n c đ nh trừ đi kh u hao c
15
b n n u có. Còn GTBH s n phẩm chăn nuôi nh trứng, sữa,.. đ
c xác đ nh căn cứ
vào giá tr thực t thu đ
ng lƠ ba đ n năm
c bình quân m t s năm tr
c đó (th
năm).
Cũng nh trong trồng trọt, trong chăn nuôi khi ti n hành b o hi m cũng có
th áp d ng các ch đ b o hi m khác nhau nhằm nâng cao tinh th n trách nhi m
của ng
i tham gia b o hi m, làm gi m phí và phù h p v i tình hình tổ chức và
qu n lý của công ty b o hi m, góp ph n nâng cao hi u qu nghi p v b o hi m. Ch
đ b o hi m bồi th
ng theo tỷ l th
ng đ
v béo và l y th t. Ch đ b o hi m mi n th
c áp d ng khi b o hi m cho súc v t
ng đ
c áp d ng
khi b o hi m các s n phẩm chăn nuôi. Còn ch đ b o hi m mi n th
ng không
kh u trừ l i đ
đ
ng có kh u trừ th
c áp d ng khi b o hi m cho từng đ u con trong m t đƠn gia súc
c b o hi m. Những tổn th t làm ch t ít hoặc m t vài con trong m t đƠn l n, giá
tr thi t h i nh n u áp d ng ch đ b o hi m này s gi m đ
th
ng, gi m đ
c thủ t c đòi bồi
c phi n hà giữa các bên tham gia h p đồng b o hi m.
1.3.3 Phí b o hiểm
1.3.3.1 Phí b o hiểm trong b o hiểm cây trồng
Phí b o hi m cây trồng bao gồm: phí bồi th ng tổn th t (phí thu n) và ph n
ph phí .
Công thức tính phí:
P=
+d
Ph n ph phí (d) đ
� − �ℎí ả ℎ�ể
− �ℎí ℎ ầ
Trong đó {
− �ℎụ ℎí
c quy đ nh bằng m t tỷ l ph n trăm nh t đ nh so v i
tổng mức phí (P). Do rủi ro trong ho t đ ng s n xu t nông nghi p khi x y ra th
ng
d n đ n h u qu tổn th t l n, nên ph phí (d) gồm ba b ph n chính: phí đ phòng
và h n ch tổn th t, phí dự trữ dự phòng, phí qu n lý và các ph phí khác.
Trong công thức trên, y u t quan trọng chính lƠ xác đ nh đ
thu n ( ). Đ i v i v
n
m vƠ cơy lơu năm, mu n xác đ nh đ
c mức phí
c mức phí thu n
( ), tr
c h t ph i căn cứ vào giá tr thực t thu đ
của v
n cây và giá tr tổn th t bình quơn. Sau đó, l y s ti n b o hi m năm nghi p
v nhân v i tỷ l phí bồi th
ng bình quơn đư tính đ
c hoặc giá tr ban đ u còn l i
c.
16
Tuy nhiên đ i v i cơy hƠng năm vi c xác đ nh tỷ l phí bồi th
ng khá phức
t p do tính ch t mùa v và tính ch t b t ổn đ nh của lo i cơy nƠy cao h n. Chính vì
v y đ xác đ nh đ
c tỷ l phí bồi th
ng bình quân ta ph i tính toán qua các b
c
sau:
- Bước 1: Xác đ nh s n l
ng thu ho ch thực t bình quân trên m t đ n v di n tích
b o hi m
̅̅̅ =
�
∑��=�
∑��=�
̅�
̅̅ − ả
ượ
ℎ ℎ
ê 1 đơ ị
đó
ượ
ℎ ℎ ạ
�− ả
í ℎ �
� − ��ệ
{ � − ℎứ ự á ă ấ�
�
�
- Bước 2: Xác đ nh s n l
̅̅̅� =
̅̅̅ − ��
∑��=� �
∑��=� �
̅
V i đi u ki n Wt<�
ạ ℎ ì
ả ℎ�ể
ℎ ℎự
ồ
ố �ệ
ℎ
â
ế ă �
ă �
í ℎ á
ng tổn th t bình quân trên m t đ n v b o hi m
�
� − �ă
̅̅̅� − ả ượ
í ℎ
Tron� đó
� − ��ệ
�� − ả ượ
{
ủ ă
ng bình quân(Tỷ l phí thu n) ( ̅ )
-Bước 3: Xác đ nh tỷ l phí bồi th
N u b o hi m theo s n l
ó ổ ℎấ
ổ ℎấ ì ℎ â
�
ồ
ă
ℎ ℎ ạ ℎ ℎự ế
ê 1 đơ ị �
̅=
̅̅̅̅�
x 100%
̅�
̅̅
ng thu ho ch thực t bình quân thì mức phí thu n
trên m t đ n v b o hi m là
̅̅̅= ̅̅̅�
�= ̅ - �
N u b o hi m theo giá tr s n l
ng thu ho ch thực t bình quân tính trên 1
đ n v b o hi m, thì mức phí thu n đ
̅=
∑�
�=� �
�
Trong đó
�
c tính :
là giá c thực t 1 đ n v s n phẩm năm thứ i
Nh v y, áp d ng các ch đ b o hi m khác nhau, mức phí tính ra s khác nhau. Vì
th nên cân nhắc v kh năng tƠi chính cũng nh tâm lý của ng
i trồng trọt đ áp
d ng ch đ b o hi m nƠo đ n gi n, d hi u và có mức phí th p nh t, t o đi u ki n
thu n l i đ họ tham gia b o hi m nhi u nh t.
17
1.3.3.2 Phí b o hiểm trong b o hiểm chăn nuôi
Khi ti n hành b o hi m các s n phẩm chăn nuôi thì công tác tính phí gi ng nh xác
đ nh phí b o hi m cho cây trồng hƠng năm. Tuy nhiên
đơy ch gi i h n trong
ph m vi xác đ nh phí b o hi m theo đ u con gia súc, gia c m. Phí b o hi m theo
đ u con đ i v i từng lo i súc v t th
ng đ
c tính theo công thức sau:
− �ℎí ả ℎ�ể ℎ đầ
Trong đó {� − �ℎí ồ� ℎườ
ℎ�ệ ℎạ�
− �ℎụ ℎí
=�+
ú ậ
ℎí ℎ ầ
ph thu c vào m t s y u t nh kinh nghi m của ng
Ph phí
nuôi vƠ tình hình chăn nuôi của những năm tr
c đó. Ph phí đ
i chăn
c quy đ nh bằng
m t tỷ l ph n trăm nh t đ nh so v i tổng mức phí thu và bao gồm: phí đ phòng và
h n ch tổn th t (phí tiêm phòng, phí v sinh, phí phun thu c phòng d ch,ầ), phí dự
trữ dự phòng và phí qu n lý. Đi u quan trong trong công thức tính mức phí b o
hi m là ph i xác đ nh đ
c phí bồi th
cho m t đ u gia súc gia c m đ
�
ng thi t h i tính
c tính toán theo công thức sau:
�=
Trong đó :
ng thi t h i. Phí bồi th
∑�
�=� ��
∑�
�=� �
̅̅̅ - �
̅̅̅� )
x(�
ậ S v t nuôi năm i bao gồm c v t nuôi đ t vƠ không đ t tiêu chuẩn
�� ậ S v t nuôi không đ t tiêu chuẩn (b ch t, b lo i th i)
̅̅̅ ậ Giá tr bình quân 1 con v t nuôi tr
�
b o hi m. Giá tr nƠy đ
�
V i
{
−
ọ
ượ
c khi b lo i b , b ch t thu c ph m vi
c tính bằng công thức :
∑�
�
̅̅̅ = �=�� � � �
�
∑�=� �
ì ℎ â ủ 1
ậ
ô� ướ ℎ� ị ạ� ỏ,
ị ℎế ă � ℎ ộ ℎạ
� ả ℎ�ể
â ủ 1
ậ
ô� ướ ℎ� ị ạ� ỏ, ị ℎế
� − �á ì ℎ
ă � ℎ ộ ℎạ
� ả ℎ�ể
̅̅̅
�� ậ Giátr t n thu bình quân 1 con v t nuôi sau khi b lo i b , b ch t thu c ph m
vi b o hi m.
18
1.3.4 Giám định và bồi thường tổn th t
Sau khi nh n đ
c thông báo tổn th t của ng
i tham gia b o hi m, công ty
b o hi m ph i cử ngay cán b hoặc nhơn viên giám đ nh đ n hi n tr
đ nh tổn th t. Bên đ
đ it
c b o hi m ph i giữa nguyên hi n tr
ng hay hi n tr ng của
ng b o hi m hoặc có th thực hi n m t s bi n pháp ngăn chặn hay h n ch
tổn th t n u đ
c sự cho phép của bên b o hi m. Tr
c khi xu ng hi n tr
giám đ giám đ nh, bên b o hi m c n tính toán và dự ki n tr
s l
ng đ giám
ng ng
c m t s v n đ nh :
i giám đ nh, các c quan c n m i đ n đ tham gia giám đ nh nh
chính quy n đ a ph
ng, c quan b o v thực v t,ầYêu c u của công tác giám
đ nh là ki m tra hi n t
ph m vi đ
ng đ
ng hi n n i x y ra tổn th t, nguyên nhân tổn th t có thu c
c b o hi m hay không, tính toán hay xác đ nh quy mô, mức đ tổn th t
ph i theo những ph
ng pháp khoa học phù h p v i đ i t
ng b o hi m và tình
hình thực t . L p biên b n giám đ nh tổn th t ph i có đ y đủ các bên hữu quan tham
gia và ph i ký vào biên b n đ xác nh n.
Trong b o hi m cây trồng thì ph
ng pháp giám đ nh tổn th t đ
c chia ra
nh sau:
Đ i v i cơy hƠng năm:
Giá tr tổn
th t đ
th
c bồi
ng
Giá tr s n
=
l
ng tổn th t
-
thực t
Giá tr t n
thu
Giá tr tổn th t
-
th
Năm hoặc v có tổn th t lƠ năm hoặc v có giá tr s n l
t th p h n GTBH. Giá tr s n l
năng su t bình quơn đ
ng tổn th t thực t đ
không đ
c bồi
ng
ng thu ho ch thực
c xác đ nh căn cứ dựa vào
c b o hi m, năng su t thực t thu ho ch, giá c m t đ n v
s n phẩm tính bình quân và di n tích b tổn th t của từng lo i cây. Giá tr t n thu
bao gồm: thân, lá, qu ầ giá tr tổn th t không đ
c bồi th
ng th
ng gặp ph i khi
áp d ng các ch đ b o hi m khác nhau hoặc những tổn th t không thu c di n
ph m vi b o hi m.
19
Trong nông nghi p, tổn th t x y ra tr
bi n. Lúc nàych a th xác đ nh đ
tính. Đ xác đ nh đ
Tr
c khi thu ho ch th
ng x y ra phổ
c giá tr tổn th t thực t mà ch là tổn th t
c s ti n bồi th
ng thì ph i chia ra các tr
ng h p 1: Đ i v i những di n tích m t trắng tr
c
ng h p:
c khi cây trồng cho thu
ho ch, giá tr tổn th t toàn b chi phí thực t chi ra từ th i đi m gieo trồng đ n th i
đi m x y ra tổn th t. Các kho n chi phí nƠy th
ng bao gồm chi phí cây gi ng,
phân bón, v t t , lao đ ngầ
Tr
ng h p 2: Đ i v i những di n tích ch a b phá hủy toàn b , có th chăm
sóc ti p v n cho thu ho ch s n phẩm, giá tr tổn th t tính theo tỷ l ph n trăm tổn
th t so v i toàn b chi phí tính đ n th i đi m x y ra tổn th t.
Đ i v i cơy lơu năm:
Giá tr
Giá tr tổn
th t đ
c
bồi th
ng
=
tổn
th t
Giá tr
-
tổn th t
Tỷ l
x
kh u
thực t
thực t
Giá tr tổn th t thực t đ
x
S tháng b o hi m
12 tháng
hao
c tính trên từng cơy lơu năm hoặc di n tích gieo
trồng cơy đó. Ch có những cây, những di n tích b ch t hoặc g y hẳn m i đ
c coi
là tổn th t. Tổn th t x y ra vào tháng nào tính kh u hao vào c tháng đó.
Khi ti n hành bồi th
bồi th
ng, mức mi n th
ng, ng
i b o hi m ph i chú ý m t s v n đ nh :tỷ l
ng, giá tr t n thu, chi phí đ phòng h n ch tổn th tầ
Mọi chi phí đ phòng h n ch tổn th t không đ
cũng không đ
c c ng thêm vào s ti n bồi th
c trừ vào s ti n bồi th
ng thực t .
Trong b o hi m chăn nuôi thì vi c xác đ nh giá tr tổn th t đ
đ
ng và
c bồi th
ng
c tính bằng công thức:
Giá tr tổn
th t đ
c
bồi th
ng
=
Giá tr tổn
th t thực t
Giá tr
-
t n thu
(n u có)
V nguyên tắc, b o hi m ch bồi th
Giá tr
-
kh u hao
(n u có)
Giá tr tổn th t
-
không đ
bồi th
c
ng
ng tổn th t thu c ph m vi b o hi m và
trong th i h n h p đồng còn hi u lực. Mọi chi phí đ phòng và h n ch tổn th t, chi
20
phí giám đ nh và xử lý v t nuôi sau khi ch t không đ
N u tổn th t do ng
hi m nh ng đ
c trừ vào s ti n bồi th
i thức ba gây ra, b o hi m s bồi th
c th quy n ng
iđ
c b o hi m đòi ng
ng cho ng
iđ
ng.
cb o
i thức ba bồi th
ng tổn
th t thu c trách nhi m của họ. N u có sự ch m tr trong vi c tr ti n bồi th
ng thì
công ty b o hi m ph i ch u c ti n lưi đ i v i s ti n tr ch m theo mức lãi su t “ n
quá h n “ do ngơn hƠng quy đ nh.
Những tr
bồi th
ng h p c th sau đơy, công ty b o hi m không ch u trách nhi m
ng:
- Không gửi thông báo k p th i v tình hình tổn th t cho công ty theo h p đồng đư
kí
- Ng
i chăn nuôi không lƠm h t trách nhi m khi đ phòng và h n ch tổn th t
-V t nuôi b ch t do l i của ng
i chăn nuôi.
1.4 Trách nhi m c a các bên khi tham gia b o hi m nông nghi p
Trong m i h p đồng b o hi m cây trồng cũng nh v t nuôi, đ u ph i quy
đ nh v trách nhi m và quy n l i các bên tham gia b o hi m. Cũng nh các lo i h p
đồng b o hi m khác, h p đồng b o hi m nông nghi p th
đó lƠ bên b o hi m vƠ bên đ
nhƠ n
ng có hai bên tham gia
c b o hi m. Bên b o hi m có th là các doanh nghi p
c, công ty b o hi m t nhơn, các tổ chức tƠi chính,ầBên đ
c b o hi m thì
đi n hình là các h nông dơn tham gia vƠo quá trình canh tác. Hai bên đ u có nghĩa
v thực hi n đ y đủ năm nguyên tắc trong kinh doanh b o hi m đó lƠ: nguyên
tắcb o hi m m t rủi ro chứ không b o hi m m t sự chắc chắn, hai bên ph i thực
hi n sự trung thực tuy t đ i, nguyên tắc v l i ích b o hi m, nguyên tắc bồi th
ng
và nguyên tắc th quy n.
Bên đ
c b o hi m ph i có trách nhi m gieo trồng, nuôi d ỡng vƠ chăm sóc
theo đúng quy trình kỹ thu t chăn nuôi cũng nh xơy dựng n i quy, k ho ch phòng
trừ sâu b nh, d ch b nh, phòng ch ng thiên taiầ Khi thiên tai, tai n n, rủi ro x y ra
ph i k p th i phòng ch ng đ h n ch tổn th t và ph i thông báo ngay cho ng
i
b o hi m bi t.
NgoƠi ra, bên đ
c b o hi m còn ph i thực hi n đ y đủ những thủ t c gi y t
có tính pháp lý nh : ký vƠo biên b n giám đ nh vƠ xác đ nh l i do bên thứ
baầĐồng th i cũng ph i ph i h p v i ng
i b o hi m và những đ n v liên quan