Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Quy trình vận hành MBA KTRT 245×141

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.62 MB, 70 trang )

Mục lục
Chương I

: Số liệu kỹ thuật

Chương II : Các thiết bị của MBA
Chương III : Bảo vệ rơle và tự động của MBA
Chương IV : Chế độ làm việc của MBA
Chương V : Vận hành MBA
Chương VI : Xử lý sự cố MBA
Chương VII : Phòng chữa cháy MBA
Chương VIII: Bảo dưỡng và thí nghiệm định kỳ MBA

Các chữ viết tắt sử dụng trong quy trình
-

MBA: máy biến áp.
ĐAT: bộ điều áp dưới tải (OLTC).
BTĐ: Bộ truyền động.
ONAF: Chế độ dầu tuần hoàn tự nhiên gió cưỡng bức.
ONAN: Chế độ dầu và gió tuần hoàn tự nhiên.

CHƯƠNG I: SỐ LIỆU KỸ THUẬT

1


1.1

Giới thiệu chung:


MBA loại
KTRT 245×141
Công suất định mức
250/250/63 MVA
Cấp điện áp
225±8×1,25% / 121/ 23±2×2,25kV
Tổ đấu dây
Y0 tự ngẫu/∆-11
Số seri
801796
Máy biến áp KTRT 245×141 là loại MBA dầu, tự ngẫu 3 pha 3 cuộn
dây do hãng ABB chế tạo để vận hành lâu dài ngoài trời. MBA có bộ điều áp
dưới tải đặt ở cuộn dây 220kV và bộ điều áp không điện đặt ở cuộn dây 22kV.
Với chế độ làm mát ONAF hoặc ONAN.
1.2 Các thông số chính:
*. Công suất định mức:
Sđm= 250/250/63 MVA ở chế độ làm mát ONAF.
60% Sđm = 150/150/37,8MVA ở chế độ làm mát ONAN.
*. Tỷ số biến:
225±8×1,25% / 121/ 23±2×2,25 kV
*. Điện áp, dòng điện: (Bảng 1)
Dòng điện định mức các cuộn dây máy biến áp ở nấc phân áp “cao
nhất-định mức- thấp nhất”:
- Cuộn cao áp: 583 A- 641 A-713 A.
- Cuộn trung áp: 1193 A.
- Cuộn hạ áp: 1506 A- 1581 A - 1665 A.

Cuộn dây

Cao áp

(HV)

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9A
9.
9B
10.
11.
12.
13.
14.

Điện áp
(kV)
247,50
244,69
241,88
239,06
236,25
233,44
230,63
227,81
225

225
225
222,19
219,38
216,56
213,75
210,94
2

Dòng điện (A)
ONAN
ONAF
350
583
354
589,9
358
596,7
362
603,8
366,6
611,0
371
618,3
375,5
625,9
380
633,6
385
641

385
641
385
641
389,7
649,6
394,7
657,9
400,3
666,5
405,6
675,3
411
684,3


15.
16.
17.
Trung áp (MV)
1.
2.

208,13
205,31
202,50
121

416,5
422,3

428,2
716,6

693,5
703
713
1193

24,15

904,7

1506

23,58

926,6

1542,5

23

950

1581

22,43

947


1621,6

21,85

1000

1665

3.

Hạ áp
(LV)

4.
5.

*. Sơ đồ đấu dây:
Y0 tự ngẫu/∆-11
*. Điện áp ngắn mạch %: (Bảng2)
Công suất định
mức (KVA)
250.000
250.000
250.000

Vị trí nấc phân
áp
9/1
9/3
1/3


Cuộn dây
cao/trung
cao/hạ
trung/hạ

Điện áp ngắn
mạch (UN%)

*. Thời gian lớn nhất chịu được dòng ngắn mạch đối xứng: 2s
Phía
Cao áp (đầu phân áp 17)
Trung áp
Hạ áp (đầu phân áp 5)

Giới hạn dòng ngắn mạch chịu được
8,2×Iđm
10×Iđm
13,8×Iđm

*. Tổn thất khi đầy tải ∆Pn : (Bảng 3)
Công suất (kVA)

Cuộn dây

Vị trí

250.000

Cao/trung


9/1

∆Pn (W)

*. Cấp cách điện: (Bảng 4)
Cuộn dây

Điện áp định mức
(kV)
3

Giá trị hiệu dụng
điện áp tăng cao

Chịu xung sét
(đỉnh)


Cao áp
Trung tính
Trung áp
Hạ áp

tần số 50Hz (kV)
460
140
230
50


225
121
23

(kV)
1050
325
550
150

*. Dòng không tải:
I0% = 0,11 Iđm ở điện áp Uđm.
*. Tổn thất công suất không tải ở Uđm: P = 67,9kW; S=99kVA.
*. Công suất tiêu thụ quạt gió lớn nhất: P = 8× 0,8875kW = 7,1kW.
*. Tần số 50Hz.
*. Cách điều chỉnh điện áp MBA:
Điều chỉnh bằng cách thay đổi số vòng dây cuộn 220kV nhờ bộ ĐAT và
thay đổi số vòng dây cuộn 22kV nhờ bộ điều áp không điện.
*. Bộ điều chỉnh điện áp dưới tải: (OLTC)
- Nhà sản xuất ABB.
- Loại UCGRT 650/1050/C.
- Khoảng điều chỉnh 10% (±8×1,25%).
- Số nấc 17.
- Điện áp xung sét 1050kV.
- Điện áp tăng cao tần số công nghiệp 650kV.
- Động cơ bộ điều áp loại BUE2 do ABB sản xuất.
*. Bộ điều chỉnh điện áp không điện:
- Nhà sản xuất ABB.
- Loại FII-HI 800A:
- Khoảng điều chỉnh: ±5% (±2×2,5%).

- Số nấc: 5
- Dòng định mức: 800A
*. Giới hạn tăng nhiệt độ môi trường:
- T0mtmax = 400C.
- ∆t0dầu = 600C.
- ∆t0cuộndây = 650C.
*. Giới hạn điều chỉnh nhiệt độ: (Bảng 5)
Theo nhiệt độ
Làm việc
Nhóm quạt 1
Nhóm quạt 2
Báo tín hiệu
Cắt MC các phía MBA
*. Các biến dòng đặt trên máy: (Bảng 6)
4

T0dầu (0C)

T0cuộn dây (0C)

85
110

55
70
105
125


Ví trí


Loại

Đầu ra

5

Tỉ số

Công
suất

Cấp chính
xác


T1 (N trung tính
MBA)

T2 – T4
(A,B,C)
Chân sứ
220kV

T5 (2a)
chân sứ
pha A phía
110kV

GSRT400H105


GSRT500K275

GSRT500H275

1S1-1S2
1S1-1S3
1S1-1S4
1S1-1S5
2S1-2S2
2S1-2S3
2S1-2S4
2S1-2S5
3S1-3S2
3S1-3S3
3S1-3S4
3S1-3S5
1S1-1S2
1S1-1S3
1S1-1S4
2S1-2S2
2S1-2S3
2S1-2S4
3S1-3S2
3S1-3S3
3S1-3S4
1S1-1S2
1S1-1S3
1S1-1S4
2S1-2S2

2S1-2S3
2S1-2S4
3S1-3S2
3S1-3S3
3S1-3S4
4S1-4S2

T6-T7
(2b, 2c)
chân sứ
pha B, C

GSRT500G275

1S1-1S2
1S1-1S3
1S1-1S4
2S1-2S2
2S1-2S3
2S1-2S4
3S1-3S2
3S1-3S3
3S1-3S4
1S1-1S2
1S1-1S3
6

400/1
800/1
1200/1

2000/1
400/1
800/1
1200/1
2000/1
400/1
800/1
1200/1
2000/1
400/1
800/1
1200/1
400/1
800/1
1200/1
400/1
800/1
1200/1
800/1
1200/1
2000/1
800/1
1200/1
2000/1
800/1
1200/1
2000/1
1200/1,
5
800/1

1200/1
2000/1
800/1
1200/1
2000/1
800/1
1200/1
2000/1
800/1
1600/1

30
30
30
30
30
30
30
30
30
30
30
30
30
30
30
30
30
30
30

30
30
30
30
30
30
30
30
30
30
30

5P20
5P20
5P20
5P20
5P20
5P20
5P20
5P20
5P20
5P20
5P20
5P20
0,5
0,5
0,5
5P20
5P20
5P20

5P20
5P20
5P20
5P20
5P20
5P20
5P20
5P20
5P20
5P20
5P20
5P20

20

3 (WTI)

30
30
30
30
30
30
30
30
30
30
30

5P20

5P20
5P20
5P20
5P20
5P20
5P20
5P20
5P20
5P20
5P20


T8-T10
(3a, 3b,

GSRT400F175

1S1-1S2

800/1

30

5P20

1S1-1S3

1600/1

30


5P20

Cuộn dây 4S1-4S2 pha A phía 110kV cấp tín hiệu cho mạch đo nhiệt độ
cuộn dây 220kV, 110kV và kiểm tra nhiệt độ dầu.
*. Khối lượng:
- Toàn máy: 195.000 kg
- Khối lượng khi vận chuyển (có dầu):
- Khối lượng khi vận chuyển (không dầu):
- Khối lượng dầu: 59.000 kg
- Khối lượng phần ứng:
*. Loại dầu máy biến áp Nynas NYTRO 10X.

CHƯƠNG II: CÁC THIẾT BỊ CỦA MÁY BIẾN ÁP
Bảng : Liệt kê các thiết bị MBA
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13


Phân loại
Thiết bị chính MBA
Thiết bị phụ MBA

Thiết bị
Thùng máy
Lõi thép
Các cuộn dây
Hệ thống làm mát
Tủ đấu dây và điều khiển
Bộ điều chỉnh điện áp dưới tải
Bộ điều chỉnh điện áp không điện
Bình dầu phụ
Bình thở
Sứ đầu vào
Rơle gas
Rơle dòng dầu
Rơle áp lực
7


14
15
16

Thiết bị xả áp lực
Hệ thống đồng hồ chỉ thị
Các biến dòng chân sứ

1. Thùng máy:

Thùng MBA chứa phần ứng của máy (các cuộn dây và lõi thép). Thùng
MBA dạng hình hộp chữ nhật, được chế tạo bằng thép có các gân chịu lực
xung quanh và dưới đáy. Mặt máy được cố định với thùng máy nhờ các bu
lông mặt máy.
Trên mặt máy có các mặt bích để lắp các biến dòng, sứ đầu vào, ống
dầu lên bình dầu phụ, mặt bích lắp các van tự xả áp lực, vị trí lắp các bộ phận
cảm biến nhiệt, mặt bích cửa thăm,van chân không…
Bên thành thùng máy có các mặt bích để lắp các cánh dầu của bộ làm
mát. Có hệ thống các van nạp dầu vào máy và các van công nghệ cho việc lắp
đặt máy… Phía dưới thùng máy có van xả dầu đáy, van lấy mẫu dầu, vị trí bắt
tiếp đất, cẩu máy,…
Thùng máy có thể chịu được chân không tuyệt đối, điều này giúp cho
công nghệ lắp máy, nạp dầu, sấy máy được thuận tiện.
2. Lõi thép:
Lõi thép của MBA hình E gồm 3 trụ, được chế tạo bằng các lá thép tán
lạnh sơn phủ silicon có độ thẩm từ cao, tổn hao từ thấp, độ bền cao. Các tập
từ được bó chặt bằng các băng đai sợi thủy tinh epoxy và được xiết ép bởi các
bu lông và tấm đệm chặt. Cấu trúc lõi thép và các đai bó, bu lông ép, …
không tạo dòng kín để tránh dòng điện xoáy, lõi thép được gông chặt và được
kê trên các dầm sắt đặt trên đáy máy. Các đầu sứ xuyên nhỏ của dây dùng để
tiếp địa gông từ, lõi thép MBA được đưa ra ngoài lên mặt MBA, Trên mặt
máy cũng có đầu tiếp địa. Trong vận hành phải bắt các đầu sứ dùng để tiếp đất
của gông từ với các đầu tiếp địa.
Trên các trụ của lõi thép có quấn các cuộn dây 3 pha, mỗi pha quấn
trên 1 trụ ( hình 1). Lõi thép và cuộn dây được gông chặt với vỏ máy để tránh
xê dịch.

8



3. Các cuộn dây:
Các cuộn dây MBA gồm nhiều vòng dây quấn trên các trụ từ. Giữa các
vòng dây và giữa các lớp dây cách điện.
Cuộn dây phía 220 và 110kV của MBA đấu tự ngẫu đấu hình sao có
trung tính chung. Phía 220 và 110 kV có cuộn dây điều chỉnh của bộ điều
chỉnh điện áp dưới tải, đặt ở đầu cuộn dây nối tiếp. Dòng điện qua bộ điều áp
dưới tải chính là dòng điện qua phía 220kV của MBA. Cấp điện áp của bộ
điều áp dưới tải là cấp điện áp phía trung áp (tức là phía 110kV).
9


Cuộn dây hạ áp phía 22kV được đấu hình tam giác nhằm mục đích
triệt tiêu các sóng hài bậc cao xuất hiện trong các cuộn dây của MBA khi có
sự cố, thao tác hoặc dao động trên lưới điện. Nhờ vậy tránh quá điện áp và cải
thiện dạng sóng của dòng điện đi qua MBA. Ngăn không cho thành phần thứ
từ không truyền từ phía cao áp sang phía hạ áp.
Cả 3 cuộn dây 3 pha được quấn trên lõi từ và đấu nối để tạo tổ đấu dây
hình Y0 tự ngẫu/∆-11 ứng với các cấp điện áp 225/121/23 kV.
4. Hệ thống làm mát:
Hệ thống làm mát máy biến áp gồm có: Dầu máy biến áp, quạt gió, dàn
cánh tỏa nhiệt, vỏ máy.
- Dầu MBA loại NYNAS NYTRO 10X làm nhiệm vụ cách điện và làm
mát. Dầu máy tuần hoàn đối lưu tải nhiệt độ của cuộn dây, lõi thép qua cánh
tỏa nhiệt và tản ra môi trường.
- Dàn cánh tỏa nhiệt được bố trí hai bên thành máy. Mỗi bên có 4 quạt
gió tương ứng với 8 dàn cánh tỏa nhiệt. Dàn cánh tỏa nhiệt được ghép nối bởi
tấm bản mỏng nhằm tăng diện tích bề mặt tỏa nhiệt. Phía trên và phía dưới
dàn cánh tỏa nhiệt có đường ống dẫn dầu nối giữa dàn cánh tỏa nhiệt và thùng
dầu chính MBA. Trên đường ống này được trang bị các van cánh bướm dùng
để khóa lại (khi sửa chữa, lắp rắp cánh với thân máy biến áp) hoặc mở ra (khi

vận hành bình thường), các nút xả dầu (khi muốn đưa dàn cánh tỏa nhiệt ra
sửa chữa).

Hình 2: Cánh làm mát

10


Hình 3: Van cánh bướm
- Quạt gió làm mát được thiết kế đặt phía dưới cánh tỏa nhiệt, hút gió
thổi lên phía trên ngược chiều với dầu tuần hoàn trong cánh tỏa nhiệt.
- Hệ thống quạt gió có thể khởi động và dừng bằng tay (cưỡng bức) hoặc
tự động nhờ đặt khóa chế độ tại tủ đấu dây và điều khiển đặt bên thùng máy.
Ở chế độ tự động, nhóm quạt 1 (M1, M2, M3, M4) khởi động ở nhiệt độ cuộn
dây đạt 550C, nhóm quạt 2 (M5, M6, M7, M8) khởi động ở nhiệt độ cuộn dây
đạt 700C (cả hai nhóm cùng khởi động). Khi phụ tải máy đạt 60% định mức
mà các quạt chưa tự khởi động thì phải cho nhóm 1 chạy cưỡng bức bằng tay.

M5

M2

M7

M4

OLTC-B(S31,S36)
OLTC-C(S32,S37)
AK1


S40

S41

OLTC-A(S30,S35)

M1

M6

M3

M8

- M1→M8: Quạt gió.
- AK1: Tủ đấu dây và
điều khiển.
- S30, S35: Rơle áp lực
và dòng dầu pha A của
ĐAT.
- S31, S36: Rơle áp lực
và dòng dầu pha B của
ĐAT.
- S32, S37: Rơle áp lực
và dòng dầu pha C của
ĐAT.
- S40, S41: Thiết bị xả
áp lực.

Hình 4: Sơ đồ bố trí hệ thống quạt làm mát


11


Bảng : Thông số quạt mát
Loại quạt FC125-NDL.7Q.3
Tần số
Điện áp

f (Hz)

50Hz

U (V)

400∆

400Y

n

n (min-1)

340

210

Công suất

P1 (Watt)


890

400

Dòng tải

J (A)

1,8

0,8

Hệ số công suất

cosφ

0,71

5. Tủ đấu dây và điều khiển: (AK1)
Tủ đấu dây và điều khiển MBA được lắp bên thành máy. Tủ có các cáp
tín hiệu từ các bộ phận khác nhau của máy: Rơle ga, rơle áp lực, thiết bị xả áp
lực, đồng hồ chỉ thị mức dầu, đồng hồ chỉ thị nhiệt độ, mạch dòng biến dòng
chân sứ… và dẫn vào các tủ điều khiển bảo vệ RP. Và các hàng kẹp, khóa
chuyển mạch, áptomát, công tắc tơ, khởi động từ, bộ sấy, đèn chiếu sáng, ổ
cắm…
Tủ dùng để tổ hợp các mạch điều khiển, bảo vệ cho máy biến áp và
điều khiển làm mát MBA. Tủ được trang bị bộ sấy, hút ẩm, chiếu sáng.

12



13


6. Bộ điều áp dưới tải:
6.1. Giới thiệu bộ ĐAT:
Bộ điều áp loại UCGRT 650/1050/C đặt ở 3 pha, cuộn dây nối tiếp phía
220kV và một BTĐ điều áp chung cho cả 3 pha. Các bộ ĐAT được bố trí ở
đầu thùng máy (hình 6) phía dưới bình dầu phụ.
Mỗi bộ ĐAT gồm có: Bộ tiếp điểm chọn nấc, bộ tiếp điểm đảo chiều
nằm trong thùng máy, bộ tiếp điểm dập hồ quang nằm trong khoang ngăn
cách với thùng máy biến áp. Ngoài ra bộ điều áp còn được trang bị rơle áp
lực, van xả khí, van xả dầu. và rơle dòng dầu nối giữa bộ ĐAT và ngăn dầu
điều áp dưới tải của bình dầu phụ.

Hình 6: Bố trí vị trí, thiết bị bộ điều áp trên mặt máy

14


Hình 7: Van xả dầu và khí trên bộ điều áp

15


Hình 8: Tủ truyền động của bộ điều áp

16



Hình 9: Khóa điều khiển bộ điều áp
Bộ truyền động ĐAT loại BUE2 nằm bên hông thùng MBA và có các
trục truyền động nối từ BTĐ đến các bộ chọn, các bộ đảo chiều từ thông và
các bộ tiếp điểm dập hồ của ba pha. Từ các tiếp điểm của bộ dập hồ, bộ đảo
và bộ chọn có các đầu dây nối tới các nấc vòng dây quấn của các cuộn dây
MBA.

17


Hình 10: Cấu tạo bộ truyền động BUE2
18


6.2. Quá trình điều chỉnh điện áp:

Hình 11: Sơ đồ nguyên lý điều chỉnh điện áp (đang ở nấc 9)
Bảng : Nấc phân áp
Nấc
phân áp

Vị trí của tay dẫn
hướng R

Đầu lựa chọn phân áp nối với khóa
chuyển mạch

Tăng


Đầu lựa chọn

Giảm

1

1-V-x

2

2-H-v

3

3-V-x

4

4-H-v

5
6

20-21

5-V-x

20-21

6-H-v

19

Khóa chuyển mạch


7

7-V-x

8

8-H-v

9A

9-V-x

9

10-H-v

9B

1-V-x

10

2-H-v

11


3-V-x

12
13

20-22

20-22

30

4-H-v
5-V-x

14

6-H-v

15

7-V-x

16

8-H-v

17

9-V-x


A. Thiết bị:
Mỗi bộ điều chỉnh điện áp dới tải gồm có: Bộ tiếp điểm
chọn nấc, tiếp điểm đảo nằm trong thùng máy biến áp, bộ
tiếp điểm dập hồ quang nằm trong khoang ngăn cách với
thùng máy biến áp. Từ các tiếp điểm của bộ dập hồ, bộ đảo
và bộ chọn có các đầu dây nối tới các nấc vòng dây quấn
của các cuộn dây máy biến áp. Bộ điều chỉnh điện áp có
19 nấc điều chỉnh trong đó có 3 nấc 9A, 9, 9B là nấc định
mức.
Sau khi nạp dầu vào khoang ĐAT phải tạo một khoảng
đệm không khí ở phần trên của bộ ĐAT để tránh áp lực đột
ngột khi bộ ĐAT chuyển nấc có tải trong vận hành.
Cuộn dây điều chỉnh gồm có: 8 vòng dây.
Bộ tiếp điểm dập hồ 4 (bộ chuyển mạch) gồm có: tiếp
điểm động A, tiếp điểm tĩnh x, v, hai điểm trung gian y
và u nối với 2 điện trở hạn chế dòng R1 và R2 .
Bộ tiếp điểm đảo 5 gồm có: Tiếp điểm động R, 20, 10
và 2 tiếp điểm tĩnh 21 và 22.
Bộ tiếp điểm chọn chẵn 6 gồm có: 5 tiếp điểm tĩnh là
2, 4, 6 , 8, 10 và 1 tiếp điểm động H. Tiếp điểm động có
thể tiếp ở 1 trong 5 tiếp điểm tĩnh.

20


Bộ tiếp điểm chọn lẻ 7 cũng gồm có: 5 tiếp điểm tĩnh
là 1, 3, 5, 7, 9 và 1 tiếp điểm động V. Tiếp điểm động có
thể tiếp ở 1 trong 5 tiếp điểm tĩnh.
B. Nguyên tắc chung về đấu nối chuyển tiếp (bảng 9

và hình 11):
Tiếp điểm động của bộ dập hồ nối với cuối cuộn dây
chung ở điểm đấu 30.
Tiếp điểm u, v của bộ dập hồ nối với tiếp điểm động H
của bộ chọn chẵn.
Tiếp điểm x, y của bộ dập hồ nối với tiếp điểm động V
của bộ chọn lẻ.
Tiếp điểm động R của bộ đảo nối với đầu 10 và 20.
Tiếp điểm 21 và 22 của bộ đảo nối tơng ứng với đầu 9
và đầu 1 của cuộn dây điều chỉnh 2.
Các tiếp điểm tĩnh 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 của hai bộ
chọn nối tơng ứng với các đầu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 của cuộn
dây điều chỉnh. Các mối nối trên thực hiện bằng các dây
cáp đồng bọc cách điện .
Khi chuyển từ nấc lẻ nấc chẵn: Các bộ chọn đầu
phân áp (chẵn, lẻ) không chuyển, chỉ có bộ tiếp điểm dập
hồ chuyển từ x sang y.
Chiều giảm: Từ nấc 17 đến nấc 9, bộ đảo chiều từ
thông R tiếp xúc với 22. Từ nấc 9A đến nấc 1, bộ đảo chuyển
R tiếp xúc với đầu 21.
Chiều tăng: Từ nấc 1 đến nấc 9, bộ đảo chiều từ thông
R tiếp xúc với đầu 21. Từ nấc 9B đến nấc 17, bộ đảo
chuyển R tiếp xúc với đầu 22.
Bộ chọn dịch chuyển không tải.
C. Mạch điện ở mỗi nấc phân áp:
MBA vận hành ở nấc 9 (hình 11) mạch điện đợc nối: Từ
sứ trung tính N cuộn dây chung 1 đầu 30 tiếp
điểm v của bộ tiếp điểm dập hồ 4 bộ chọn chẵn 6 tiếp ở
H đầu 20 cuộn dây nối tiếp 3 đầu ra sứ 220 kV. ở
nấc này , cuộn dây điều chỉnh 2 không tham gia vào mạch

điện nên điện áp cuộn 220 là nấc trung bình .
MBA ở nấc 1, mạch điện 220 kV đợc nối từ sứ N cuộn
dây chung 1 đầu 30 tiếp điểm x của bộ tiếp điểm
dập hồ 4 (tiếp điểm động A của bộ dập hồ đang tiếp bên
phía x, y) bộ chọn lẻ 7 đang tiếp ở V-1(Lúc này bộ chọn
chẵn tiếp ở V-2) nấc 1 của cuộn dây điều chỉnh 2 đi
21


xuôi hết cuộn dây điều chỉnh 2 lên đầu 9 đầu 21 của
bộ đảo và qua R ( bộ đảo đang tiếp ở 20-R-21 ) đầu 20
cuộn dây nối tiếp 3 tới sứ 220kV. ở nấc này cuộn dây
điều chỉnh 2 tham gia hoàn toàn vào mạch điện, cùng cực
tính (cùng chiều từ thông) với cuộn dây chung và cuộn nối
tiếp nên điện áp cuộn dây 220 ở mức lớn nhất.
Ngợc lại ở nấc 17, bộ chọn lẻ tiếp V-9 và tiếp điểm động
R của bộ đảo đang tiếp ở đầu 22 nên cuộn dây điều
chỉnh cũng tham gia hoàn toàn vào mạch điện, nhng ngợc
cực tính (ngợc chiều từ thông) với cuộn dây chung và cuộn
nối tiếp nên điện áp cuộn dây 220 ở mức thấp nhất .
Khi ta thực hiện chuyển tăng nấc từ 1 lên 2, trục của BTĐ
quay đợc 1 số vòng (2 bộ chọn không chuyển ) thì tiếp
điểm động của bộ tiếp điểm dập hồ chuyển từ A-x A-v
nên mạch điện cuộn dây 220 sẽ từ N qua cuộn dây chung 1
A-v H đầu 2 của bộ chọn chẵn 6 2-9 của cuộn dây
điều chỉnh đầu 21, R của bộ đảođầu 20 cuộn nối tiếp
đầu sứ 220kV. ở nấc 2 này cuộn dây điều chỉnh chỉ tham
gia 7/8 số vòng dây và cùng cực tính với cuộn dây
chung, cuộn nối tiếp nên điện áp cuộn dây 220 nhỏ hơn ở
nấc 1 (một bớc điện áp điều chỉnh).

Khi ta thực hiện chuyển nấc từ 2 lên 3 , trục của BTĐ quay
đợc 1 số vòng thì tiếp điểm động của bộ chọn lẻ sẽ chuyển
không tải từ V-1 lên V-3 , sau đó tiếp điểm động của bộ
tiếp điểm dập hồ chuyển từ A-v sang A-x. Mạch điện cuộn
dây 220 sẽ từ: N qua cuộn dây chung1A-x V-3 của bộ
chọn l 7 3-9 của cuộn dây điều chỉnh 21, R của bộ đảo
đầu 20 của cuộn nối tiếp đầu sứ 220kV. ở nấc 3 này
cuộn dây điều chỉnh chỉ tham gia 6/8 số vòng dây, cùng
cực tính với cuộn dây chung và cuộn nối tiếp nên điện
áp cuộn dây 220 nhỏ hơn ở nấc 2 (một bớc điện áp điều
chỉnh).
Quá trình chuyển tăng nấc cứ tiếp tục tơng tự nh vậy
cho đến nấc 17. Từ nấc 9B đến nấc 17, bộ lựa chọn đảo
chiều từ thông chuyển R sang 22, đảo chiều cuộn dây
điều chỉnh ngợc cực tính với cuộn dây chung và cuộn
nối tiếp. Khi ta thực hiện chuyển giảm nấc từ 17 xuống 1
quá trình diễn ra theo trình tự tơng tự nh khi chuyển nấc từ
1 lên 17.
22


D. Cơ cấu chuyển nấc và dập hồ quang của bộ tiếp
điểm dập hồ nh sau:
Phân tích quá trình dập hồ chuyền từ nấc 6 về nấc 5:
*. Bớc 1: Đầu phân áp đang ở nấc 6, tay đòn V đang ở nấc 7.
V tiếp theo sẽ chuyển về 5

*. Bớc 2: Tay đòn lựa chọn V chuyển từ đầu 7 về đầu 5.

*. Bớc 3: Khóa chuyển mạch tiếp chỉ tiếp xúc với đầu u, dòng

tải từ nấc 6 đi qua điện trở Ru.
23


*. Bớc 4: Giữa nấc 5 và 6 bị nối ngắn mạch qua điện trở Ru
và Ry. Điện trở này đợc thiết kế chống ngắn mạch trong vòng
dây và cũng đảm bảo không bị tụt điện áp tại nấc 6. Dòng
quẩn trong vòng 6-Ru-u-y-Ry-5-6 đạt giá trị cho phép khi
dòng tải đạt giá trị định mức.

*. Bớc 5: Bộ chuyển mạch tách hẳn ra khỏi nấc 6 và chuyển
sang nấc 5 qua điện trở Ry.

24


*. Bớc 6: Điện trở chuyển mạch Ry đợc nối tắt và Kết thúc quá
trình chuyển nấc chuyển hoàn toàn sang nấc 5.

Khi thực hiện chuyển nấc từ chẵn sang lẻ, tiếp điểm
động A chuyển theo trình tự ngợc lại từ v,u u u,y y y,x .
Các điện trở Ru và Ry làm nhiệm vụ hạn chế dòng nhng
không gây chênh điện áp lớn giữa các tiếp điểm x,y,u,v.
Thực tế khi các tiếp điểm bắt đầu tiếp xúc hoặc bắt
đầu ngắt ra, do có chênh lệch 1 chút điện áp giữa chúng
nên có hồ quang nhỏ phát sinh. Nhng do tốc độ chuyển 1 chu
trình của bộ dập hồ rất nhanh nên hồ quang nhỏ không duy
trì lâu. Do có hồ quang nên chất lợng dầu trong khoang dập
hồ nhanh giảm, vì vậy các bộ dập hồ đợc đặt trong khoang
riêng với thùng máy.

6.3. Mạch điều khiển bộ ĐAT:

25


×