Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Quy trình vận hành CSV 110,220kv loại 3EP4 198(098)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 22 trang )

MỤC LỤC
Chương I. Đặc điểm kỹ thuật

Trang 2

I.

Giới thiệu chung

II.

Đặc tính cấu tạo của chống sét

III.

Nguyên lý làm việc

IV.

Chống sét điện áp cao nhiều phần tử

V.

Nguyên lý làm việc của bộ đếm sét

Chương II. Vận chuyển, lắp đặt chống sét
I.

Vận chuyển chống sét

II.



Tiếp nhận và bảo quản chống sét

III.

Lắp đặt máy chống sét

Chương III. Vận hành, bảo dưỡng chống sét
I.

Kiểm tra chống sét trước khi đưa vào vận hành

II.

Kiểm tra chống sét trong vận hành

III.

Các cảnh báo an toàn khi vận hành chống sét

IV.

Bảo dưỡng chống sét

V.

Thí nghiệm chống sét

Page 1 of 22


Trang 14

Trang 21


Chương I – ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT
I. Giới thiệu chung
1. Giới thiệu:
Chống sét điện cao áp kiểu loại 3EP4 (3EP4 192-2PE32-1CA1 dùng cho lưới
220kV và 3EP4 098-2PE31-1CA1 dùng cho lưới 110kV) là thiết bị điện áp cao do
hãng SIEMENS sản xuất theo tiêu chuẩn VDEB0675, IEC 60099-4, ANSI C62.111999 phù hợp lắp đặt vận hành ở độ cao trên 1000 m so với mặt nước biển và với
dải tần số từ 48Hz đến 62 Hz. Có chức năng bảo vệ các thiết bị điện không bị ảnh
hưởng của dòng điện xung trên lưới cao áp do quá điện áp khí quyển và nội bộ gây
ra.
Tùy thuộc việc sử dụng chống sét loại 3EP4 vào các cấp điện áp khác nhau mà
chống sét được cấu tạo bằng cách ghép 1 hay 2 phần tử và có vòng bình quân điện
áp (Xem hình vẽ minh họa dưới).

Hình 1: Chống sét
van kiểu 3EP4

Page 2 of 22


2. Giới thiệu cách ghi nhãn mácchống sét

Hình 2:
Mác
của
chống

sét van
loại
3EP4

Ghi chú:

1- Kiểu loại 3E (số order)
2- Ur: Điện áp định mức
3- Uc: Điện áp làm việc liên tục
4- In: Dòng điện phóng bình thường
5- LD – CL Lớp phóng điện
6- PR – CL: Lớp giải thoát áp lực
7- Dat: Năm sản xuất
8- S/N: Số sê ri
9- Số lượng phần tử chống sét và thông tin bổ xung

II. Đặc tính cấu tạo của chống sét
Page 3 of 22


1. Đặc điểm cấu tạo của chống sét:
Chống sét cấu tạo gồm 1 phần tử hay nhiều phần tử (tầng) chống sét (bộ
phận tác động) ghép nối tiếp chồng lên nhau. Số lượng phần tử phụ thuộc vào cấp
điện áp vận hành của chống sét.
Mỗi bộ phận tác động được chế tạo bằng một buồng sứ (1) cách điện hình
ống trụ kín có độ bền điện cao, trong có chứa các điện trở oxit kim loại phi tuyến
(6), các điện trở này được xếp chồng lên nhau, nhờ lò xo ép (5) phía trên các điện
trở này được ép chặt với nhau.
Trên và dưới mỗi tầng điện trở oxit kim loại này có các vách ngăn an toàn
(4) đảm bảo độ kín và ổn định, ngăn chống sét không bị quá tải.

Vỏ sứ cách điện (1) được làm bằng gốm có độ bền cao, độ cách điện cao,
chịu được tác động của môi trường và thường có màu nâu hoặc mầu sẫm.
Hai đầu trên và dưới của buồng sứ được gắn chắc bằng 2 mặt bích đế làm
bằng kim loại, có các lỗ bắt bu lông để ghép nối với tầng sứ khác đáp ứng các cấp
điện áp khác nhau.
Các đế kim loại có gắn kèm các vòi thổi khí ga (2) được làm bằng hợp kim
có độ bến cao.
Đầu cốt cao áp của tầng trên cùng được chế tạo bằng đồng hoặc hợp kim
nhôm, hình dẹt có kích thước 100x114 mm, có 4 lỗ Ø14 cho Bu lông M12. Nếu
dạng ti tròn hình trụ có đường kính Ø30 mm và dài 80 mm.
Cấu tạo của chống sét van (xem hình vẽ 3)
Ghi chú:
1- Trụ sứ cách điện
2- Vòi thổi khí ga
3- Gioăng
4- Màng ngăn an toàn
5- Lò xo ép
Page 4 of 22


6- Các điện trở oxit kim loại
7- Đầu nối đất
8- Đầu cốt cao áp (Xem hình 4,5)

7

2
Hình 3: Cấu tạo của chống sét van
2. Kích thước, cấu tạo và hình dáng bên ngoài của chống sét
(xem hình 1, 4)

Số lượng phần tủ
ghép chồng
Loại một phần tử

Số lượng các bộ phận cấu thành
01 – phần tử chống sét
01 – đầu cốt cao áp
01 – đầu nối đất
01 – Nắp đỉnh chống sét với các Bu lông cố định
02 – vòi xả áp lực hồ quang của màng ngăn
Page 5 of 22


01 – Đĩa dẫn hướng màng ngăn
02 – phần tử chống sét
01 – đầu cốt cao áp
01 – đầu nối đất
Loại hai phần tử

01 – Nắp đỉnh chống sét với các Bu lông cố định
04 – vòi xả áp lực hồ quang của màng ngăn
02 – Đĩa dẫn hướng màng ngăn
03 – Bu lông ghép nối tầng giữa các phần tử

8

01 – Vòng bình quân điện áp
Đầu cốt cao áp

2


1

11
Đế chống sét
7

Sứ cách điện

Mặt trụ đỡ
chống sét

10

Bu lông M16 liên
kết chống sét với trụ
đỡ

2920 mm

9

Hình 4: Kích thước và hình dáng chống sét van kiểu 3EP4 loại 2 phần tử (chống sét
Page 6 of 22


van 220kV trạm 500kV Sơn la)
Ghi chú:
1- Trụ sứ cách điện
2- Vòi xả áp lực

7- Đầu nối đất
8- Đầu cốt cao áp
9- Vòng bình quân điện áp
10- 8 sứ đỡ cách điện cho Bu lông M16
11- Tấm đáy đỡ vách ngăn an toàn
Ngoài ra chống sét còn có các phụ kiện lắp đặt kèm theo như:
- Bộ đếm sét hoặc đồng hồ đo dòng dò
- Cáp nối đất, phụ kiện nối đất
8

Đầu cốt cao áp
Hình 5: Kích thước và hình dáng
chống sét van kiểu 3EP4 loại 1 phần
tử (chống sét van 110kV trạm
500kV Sơn la)

2

1315 mm
1

10
7

Đế chống sét

11

Bu lông M16 liên kết
chống sét với trụ đỡ

Sứ cách điện

Mặt trụ đỡ chống sét

Page 7 of 22


Ghi chú:
1- Trụ sứ cách điện
2- Vòi xả áp lực
7- Đầu nối đất
8- Đầu cốt cao áp
10- 8 sứ đỡ cách điện cho Bu lông M16
11- Tấm đáy đỡ vách ngăn an toàn
Ngoài ra chống sét còn có các phụ kiện lắp đặt kèm theo như:
- Bộ đếm sét hoặc đồng hồ đo dòng dò
-

Cáp nối đất, phụ kiện nối đất
III. Nguyên lý làm việc
Các điện trở oxits kim loại (6) là các điện trở có đặc tính phi tuyến cao và rất

nhạy .
Trong các trạng thái bình thường, giá trị điện trở của chống sét đạt được vài
trăm meega ôm và dòng điện dò đi qua rất nhỏ.
Khi có sét đánh vào hoặc quá điện áp nội bộ, xuất hiện một điện áp xung có
giá trị lớn đặt lên bộ chống sét, khi đó giá trị điện trở phi tuyến giảm xuống tới vài
ôm, bởi thế dòng phóng, dễ dàng đi qua chống sét và truyền xuống đất, làm cho giá
trị quá điện áp giảm xuống tới giá trị của mức điện áp hãm (điện áp dư).
Dòng phóng đi qua chống sét có giá trị lên đến 2 kA – với quá điện áp nội bộ

và có giá trị lên đến 20kA – với quá điện áp khí quển.
Mỗi phần tử chống sét van được điền đầy các màng chất an toàn (4) và có
vấu (vòi thoát khí ga) trên dưới đối nhau. Trong trường hợp danh định nếu, chống
sét bị quá dòng, lúc này các màng ngăn sẽ mở ở một áp lực phù hợp (tới 20% áp
lực nén các điện trở phi tuyến trong buồng sứ), lúc này vòi thổi khí ga (2) nhanh
chóng cho tia lửa phun theo hướng về phía vòi đối diện.
Bởi vậy hồ quang điện bị đưa ra ngoài của buồng sứ, không làm hư hại các
phần tử bên trong của chống sét.
Page 8 of 22


IV. Chống sét điện áp cao nhiều phần tử.
1. Nguyên lý ghép tầng
Với chống sét điện áp thấp, chống sét thường được chế tạo gồm duy nhất
một phần tử (tầng).
Với chống sét van điện áp cao ≥ 110kV, nhà sản xuất thường chế tạo một bộ
chống sét gồm nhiều phần tử giống nhau ghép nối tiếp chồng lên nhau. Trạm
500kV Sơn La sử dụng chống sét van 110kV là loại 1 phần tử (kiểu loại 3EP4 098
-2PE31-1CA1), Chống sét van 220kV là loại 2 phần tử (kiểu loại 3EP4 192-2PE321CA1).
Để điện áp phân bổ trên các phần tử (tỷ lệ thuận với cấp điện áp từng phần tử
của nhà chế tạo), trên đầu bộ chống sét van phải gắn một vòng bình quân điện áp,
được chế tạo bằng kim loại.
Đối với chống sét van lắp cho lưới điện 500kV để hạn chế phóng điện vầng
quang đầu cao áp nhà sản xuất chế tạo và lắp thêm vòng phân bố điện trường (Xem
hình 4).
2. Các thông số chính của chống sét 3EP4
A- Chống sét 220kV (kiểu loại 3EP4 192-2PE32-1CA1).
Thông số điện
Điện áp hệ thống cực đại Um:


245 kV

Hệ thống nối đất:

Nối đất trực tiếp

Mức cách điện cơ sở(BIL):

1 050 kV

Điện áp định mức Ur:

192 kV

Điện áp vận hành liên tục (Uc/MCOV):

154 kV

Dòng phóng định mức In(8/20 μs):

10 kA

Lớp phóng điện:

3 lớp

Dòng xung 2 ms trong thời gian dài:

850 A


Page 9 of 22


Dòng xung cao (4/20 μs):

100 kA

Dòng ngắn mạch trong 0,2 s:

50,0 kA

Điện áp dư cực đại ở

Quá điện áp tạm thời trong 1 s:

221 kV

Quá điện áp tạm thời trong 10 s:

206 kV

Dung lượng nhiệt phóng năng lượng:

8,0 kJ/kVr

Dung lượng xung phóng năng lượng:

4,0 kJ/kVr

Điện áp chịu được tần số nguồn, ẩm ướt (250/2500μs):


586 kV

Điện áp xung sét chịu được (1,2/50 μs):

1 444 kV

Thông số cơ khí
Số lượng phần tử chống sét ghép nối (hình 4):

2

Chiều cao chống sét H:

2920 mm

Khoảng cách phóng điện bề mặt nhỏ nhất:

7 670 mm

Khối lượng toàn bộ:

145 kg

Lực kéo lớn nhất cho phép ở đỉnh chống sét
- Lực tĩnh:

610 N

- Lực động:


1 540 N

Kích thước lắp đặt của vòng đẳng áp (xem hình 4)
- Đường kính bên ngoài vòng:

1 000 mm

- Khoảng cách lắp tính từ đỉnh
chống sét đến vòng đẳng áp:

700 mm

B- Chống sét 110kV (kiểu loại 3EP4 098 -2PE31-1CA1).
Page 10 of 22


Thông số điện
Điện áp hệ thống cực đại Um:

123 kV

Hệ thống nối đất:

Nối đất trực tiếp

Mức cách điện cơ sở(BIL):

550 kV


Điện áp định mức Ur:

98 kV

Điện áp vận hành liên tục (Uc/MCOV):

78 kV

Dòng phóng định mức In(8/20 μs):

10 kA

Lớp phóng điện:

3 lớp

Dòng xung 2 ms trong thời gian dài:

850 A

Dòng xung cao (4/20 μs):

100 kA

Dòng ngắn mạch trong 0,2 s:

65,0 kA

Điện áp dư cực đại ở


Quá điện áp tạm thời trong 1 s:

113 kV

Quá điện áp tạm thời trong 10 s:

105 kV

Dung lượng nhiệt phóng năng lượng:

8,0 kJ/kVr

Dung lượng xung phóng năng lượng:

4,0 kJ/kVr

Điện áp chịu được tần số nguồn, ẩm ướt (250/2500μs):

267 kV

Điện áp xung sét chịu được (1,2/50 μs):

658 kV

Thông số cơ khí
Số lượng phần tử chống sét (hình 5):

1

Chiều cao chống sét H:


1315 mm

Khoảng cách phóng điện bề mặt nhỏ nhất:

3 405 mm

Page 11 of 22


Khối lượng toàn bộ:

64,7 kg

Lực kéo lớn nhất cho phép ở đỉnh chống sét
- Lực tĩnh:

1 360 N

- Lực động:

3420 N

V. Nguyên lý làm viêc của bộ đếm sét
Để kiểm soát được tần suất sét đánh vào từng khu vực có lắp thiết bị điện,
người ta sử dụng các bộ đếm sét, lắp nối tiếp vào đường đi của dòng sét tản xuống
đất.
Chống sét 3EP4 192-2PE32-1CA1 và 3EP4 098 -2PE31-1CA1 sử dụng bộ
đếm sét có kèm đồng hồ đo dòng dò, đồng hồ này là đồng hồ Ampe dùng để chỉ thị
dòng điện dò qua chống sét dưới các điều kiện vận hành bình thường.

Đầu bắt dây dẫn dòng
(M12)
Sứ cách điện

Khối đếm sét và
đồng hồ đo dòng dò

Đầu bắt vào giá cố định (M12)

Page 12 of 22

Đầu nối đất (M12)


Đồng hồ ghi số lần sét đánh
(6 chữ số)

Đồng hồ hiển thị dòng dò (mA)

Hình 6: Hình dáng và kích thước bộ đếm sét và đo dòng dò 3EX5 050
Thông số kỹ thuật của bộ đếm sét:
Nội dung
Số chữ số hiển thị lần sét đánh
Dòng tác động nhỏ nhất bộ đếm
Dòng lớn nhất chịu được
Điện áp dư định mức ở 100 kA (4/10μs)
Tỷ lệ thang chỉ thị dòng dò (lọai 3EX5 050 )
Khả năng đếm lớn nhất

Giá trị

6
200 A (8/20μs)
100 kA
5 kV
0 – 30 mA/ 2
5 lần/giây

Chương 2 – VẬN CHUYỂN, LẮP ĐẶT CHỐNG SÉT
a. Vận chuyển chống sét
Page 13 of 22


Chống sét chỉ được phép vận chuyển theo vị trí thẳng đứng hoặc nằm ngang,
nhưng đảm bảo độ an toàn cao trong vận chuyển.
Trước khi đóng gói, chống sét phải được tháo rời ra từng phần tử.
Khi đóng gói, chống sét phải được cố định vị trí và cố định với hòm tại các
điểm bằng kim loại.
b. Tiếp nhận và bảo quản chống sét
1. Tiếp nhận chống sét
Khi nhận hàng phải kiểm tra xem xét bằng mắt các kiện hàng có chứa chống
sét có còn nguyên đai kiện, có bị méo mó hay không.
Tháo bỏ một phần đóng gói, dùng mắt thường kiểm tra tổng thể chống sét có
bị hư hại, sứt mẻ sứ hay không.
Kiểm tra số lượng và chất lượng có đúng chủng loại và số lượng theo bảng
ke vận chuyển.
Kiểm tra hàng xem có đúng nguồn gốc xuất xưởng. Kiểm tra kỹ các tán sứ
xem có méo mó hay khuyết tật, dạn nứt hay không.
Kiểm tra các phụ kiện đi kèm như bộ đếm sét, vòng bình quân điện áp, đồng
hồ đo dòng dò .... có đầy đủ không.
Nếu có bất kỳ một dấu hiệu nào về hư hại các tán sứ, cong vênh đàu cốt cao

áp . . . . phải lập tức lập biên bản cùng với ảnh chụp gửi ngay cho nhà sản xuất hoặc
văn phòng đại diện.
2. Bảo quản chống sét
Khi chống sét chưa được lắp đặt vào vị trí vạn hành ngay thì chống sét phải
được đóng gói lại và bảo quản ở vị trí thẳng đứng.
Phải để nơi bằng phẳng, kiên cố và có biện pháp ngăn chặn sự sụt lún của
nền móng, có biện pháp ngăn ngừa chống sét bị rơi đổ xuống đất.
Page 14 of 22


Để nơi khô ráo và tránh các va chạm, tác động cơ khí.
Phải có biện pháp ngăn chặn đầu cốt cao áp và đầu cốt bắt dây tiếp đất và các
bộ phận kim loại bị han gỉ.
Phải có kế hoạch kiểm tra định kỳ hàng lưu kho, để có biện pháp ngăn ngừa
kịp thời.
c. Lắp đặt máy chống sét
1. Nâng máy chống sét từ hòm
Dùng cần cẩu có tải trọng phù hợp và dây cáp mềm phù hợp, quấn thòng
lọng cáp cẩu vào cổ trên cùng của phần tử chống sét, nâng từ từ đưa phần tử chống
sét cho dây cáp hơi căng. Tháo bỏ các bu lông cố định chống sét với hòm. Trong
khi nâng, móc cẩu phải đi theo sự chuyển động của đầu chống sét, nhằm mục đích
luôn làm cho cáp cẩu luôn thẳng đứng trong mọi thời điểm.

Hình 7: Mô tả quá trình nâng cẩu

2. Vị trí lắp đặt chống sét
Chống sét phải dược lắp đặt và đấu nối thích hợp với thiết bị được bảo vệ.
Khoảng cách giữa các chống sét lân cận (khoảng cách giữa các vòng bình quân
Page 15 of 22



điện áp) với nhau và khoảng cách với đất, với các bộ phận của chống sét phải phù
hợp với tiêu chuẩn cho phép (Tham khảo tài liệu nhà sản xuất cung cấp).
3. Trình tự các bước lắp ráp bộ chống sét
a. Trình tự lắp ráp chung:

Bước
Thao tác
1
Cẩu phần tử 1 của chống sét, tháo dời Bu
2

Ghi chú
Sử dụng thiết bị cẩu và dây

lông lắp ráp M16x130
Đưa phần tử 1 của chống sét vào đúng vị trí

cáp mềm phù hợp
Không được để rơi vỡ sứ

lắp đặt trên trụ đỡ chống sét nằm lên trên 4

chân chống sét. Vặn chặt bu

sứ đỡ, dùng bu lông M16x130 bắt chặt chân lông với lực quy định
3

chống sét với lực quy định
Kiểm tra độ chắc chắn và độ đứng thẳng


4

của phần tử 1
các vòng đệm để căn chỉnh
Cẩu phần tử thứ 2 của chống sét, tháo rời bu

5

lông M10x60 lắp ráp ghép tầng
Đưa phần tử thứ 2 chồng lên phần tử thứ 1,

Vặn chặt bu lông với lực quy

dùng bu lông M10x60 vặn chặt ghép nối

định

các phần tử với nhau
Đưa vòng phân bố điện áp và các phụ kiện

Vặn chặt bu lông với lực quy

lên vị trí lắp đặt, vặn chặt vít M8x25 (lắp

định

6

7


thanh giữ vòng phân bố điện áp
Lắp đặt cáp nối đất ( loại nhỏ nhất có tiết
diện 25 mm2) bằng 4 bu lông M12x40 từ

8

đầu cực nối đất với lưới tiếp địa
Lắp đặt bộ đếm sét nối tiếp với đường cáp
nối xuống đất

Page 16 of 22

Nếu lệch không thẳng, dùng


Hình 8: Mô tả tổng thể chống sét 110 kV và 220kV đã lắp hoàn chỉnh.

Hình 9:
Mô tả trình tự lắp đặt, chi tiết
các bộ phận chống sét

b. Bảng kê các chi tiết
bộ phận lắp đặt chống sét
220kV (kiểu loại 3EP4 1922PE32-1CA1)
Stt
1

Tên, quy cách thiết bị
Bu lông lắp thanh giữ vòng đẳng áp với đỉnh chống sét


Đvị
Bộ

Số lượng
3

2
3
4
5
6
7
8

M10x45
Tấm nắp đỉnh
Thanh giữ vòng đẳng áp
Vòng đẳng áp (vòng phân bố điện áp)
Bu lông M8x25 bắt vòng đẳng áp với thanh giữ
Phần tử chống sét
Bu lông M16x110 bắt nối ghép tầng phần tử chống sét
Tấm đỡ vách ngăn an toàn (chỗ ghép nối 2 phần tử)

Cái
Cái
Cái
Bộ
Cái
Bộ

Cái

1
3
1
3
2
3
02

Page 17 of 22


10
11
12

Đầu cốt cao áp dạnh trụ tròn (hoặc dạng dẹt)
Tấm đáy đỡ vách ngăn an toàn
Bu lông M16x110 bắt tấm đệm giữa trụ đỡ với chống

Cái
Cái
Cái

1
1
1

13

14
15

sét vào chống sét.
Tấm đệm lắp phần tử với trụ đỡ 310 x 310 mm2
Bu lông bắt chống sét với trụ đỡ M20x140
Sứ cách điện Chống sét với trụ đỡ (có lỗ cho bu lông

Cái
Bộ
Cái

1
4
8

M20x140 xuyên qua)
c. Bảng kê các chi tiết bộ phận lắp đặt chống sét 110kV (kiểu loại 3EP4 098
-2PE31-1CA1)
Stt
1
2
3
4
5
6
7

Tên, quy cách thiết bị
Tấm nắp đỉnh

Phần tử chống sét
Tấm đỡ vách ngăn an toàn
Tấm đế ghép nối bắng kim loại có vòi xả áp lực
Đầu cốt cao áp dạnh trụ tròn (hoặc dạng dẹt)
Tấm đáy đỡ vách ngăn an toàn
Bu lông M16x110 bắt tấm đệm giữa trụ đỡ với chống

Đvị
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái

Số lượng
1
1
01
02
1
1
4

8
9
10

sét vào chống sét.

Tấm đệm lắp phần tử với trụ đỡ 310 x 310 mm2
Bu lông bắt chống sét với trụ đỡ M20x140
Sứ cách điện Chống sét với trụ đỡ (có lỗ cho bu lông

Cái
Bộ
Cái

1
4
8

M20x140 xuyên qua)

Page 18 of 22


Hình 10: Hình dạng, kích thước đế và các lỗ khoan đế chống sét.

Đầu cốt cao áp dạng trụ tròn

Đầu cốt dạng dẹt

Page 19 of 22


Hình 11: Kích thước và hình dạng đầu cốt cao áp chống sét

Chương 3 – VẬN HÀNH BẢO DƯỠNG CHỐNG SÉT
I. Kiểm tra chống sét trước khi đưa vào vận hành

- Kiểm tra độ chắc chắn của dầu cốt nối lèo cao áp
- Vệ sinh bề mặt sứ và các phụ kiện
- Kiểm tra độ chắc chắn của các điểm nối của đầu cáp nối đất
- Kiểm tra bộ đếm sét đấu đúng sơ đồ, các điểm nối chắc chắn không?
-

Kiểm tra trụ đỡ sét và chống sét có chắc chắn và thẳng đứng không?

- Đồng hồ đếm sét vá vòng bình quân điện áp có chắc chắn không?
II. Kiểm tra chống sét trong vận hành
Page 20 of 22


- Kiểm tra bằng mắt các bề mặt sứ và các phụ kiện
- Kiểm tra bằng mắt các điểm nối của cáp nối có chắc chắn
- Kiểm tra đồng hồ đếm sét và vòng bình quân điện áp
- Kiểm tra tiếng kêu bất thường của chống sét
III. Các cảnh báo an toàn khi vận hành chống sét
Khi chống sét đang vận hành, nghiêm cấm:
 Không làm hở mạch các điểm nối đất của chống sét, vì chống sét có dòng dò
gây đe dọa tính mạng con người.
 Không chạm vào mạch nối đất của chống sét, có thể gây nguy hiểm cho con
người.
 Không đứng lên bộ đếm sét, có thể gây hư hại thiết bị.
d. Bảo dưỡng chống sét
Định kỳ hàng năm phải thực hiện công tác bảo dưỡng sau:
- Vệ sinh bề mặt chống sét.
- Xiết lại các điểm đấu nối cao áp, mạch tiếp đất.
- Bôi mỡ dẫn điện vào các đầu cốt cao áp, đầu cốt nối đất . . .
- Kiểm tra sự thông mạch của dây nối đất với hệ thống nối đất.

e. Thí nghiệm chống sét
T

Hạng mục

T
1 Kiểm tra bên ngoài

Thí nghiệm Thí nghiệm
sau đại tu
X
Page 21 of 22

định kỳ
X

Ghi chú


2
3

4

Đo điện trở cách điện
Đo dòng điện dò tổng ở điện áp

X
X


X

Không cần

vận hành

đo nếu có lắp

Đo điện áp một chiều tại IDC

đồng hồ đo
Giá trị nhà

X

sản xuất đưa
ra
5
6

Kiểm tra thiết bị đếm sét
Kiểm tra mạch nối đất chống sét

X
X

Page 22 of 22

X
X




×