Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Quy trình vận hành MC GL314

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.39 MB, 22 trang )

QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA

QUY TRÌNH VẬN HÀNH MÁY CẮT ĐIỆN SỬ DỤNG KHÍ SF6
KIỂU GL314 - AREVA
(Ban hành kèm theo quyết định số
/QĐ-TTĐ3-P4 ngày / 4/ 2008).
CHƯƠNG 1
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Điều 1-1. Quy trình này quy định các yêu cầu cần thiết cho công tác vận hành
máy cắt điện sử dụng khí SF 6, mã hiệu GL314 với bộ truyền động FK3-1. Quy
trình được biên soạn trên cơ sở :
- Qui trình vận hành và bảo dưỡng máy cắt SF 6 của Tổng Công ty Điện lực Việt
Nam, xuất bản năm 1998.
- Qui trình kỹ thuật an toàn điện trong công tác quản lý, vận hành, sửa chữa, xây
dựng đường dây và trạm điện, xuất bản năm 2002.
- Tài liệu hướng dẫn lắp đặt và vận hành máy cắt GL314 của AREVA.
- Tiêu chuẩn IEC-62271-100.
Điều 1-2. Những người sau đây phải nắm vững quy trình
- Các cán bộ kỹ thuật của Phòng Kỹ thuật, Phòng Kỹ thuật An toàn, Đội Thí
nghiệm, Đội Điều độ sản xuất, Xưởng Cơ điện.
- Các cán bộ kỹ thuật của các Truyền tải điện trực thuộc.
- Các cán bộ kỹ thuật, nhân viên vận hành trạm biến áp 220kV, 500kV có sử dụng
loại máy cắt điện GL314.
Điều 1-3. Các nhân viên vận hành các trạm biến áp 220kV/500kV phải học tập
quy trình vận hành này, được kiểm tra trước khi vận hành và kiểm tra định kỳ hàng
năm.

1


QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA



CHƯƠNG 2
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
Điều 2-1 Đặc điểm chung của máy cắt điện dùng khí SF6 loại GL314 :
1. Điều kiện vận hành :
- Lắp đặt ngoài trời.
- Nhiệt độ môi trường : từ -25 0C đến +40 0C.
2. Máy cắt điện (MC) loại GL314 là loại máy cắt điện cao áp do hãng AREVA chế
tạo, cấp điện áp định mức 245 kV, khí SF6 dùng để cách điện và dập hồ quang.
3. Một MC điện có 3 cực và 1 tủ phân phối chung. Mỗi cực của máy cắt bao gồm 1
trụ cực, 1 bộ truyền động (BTĐ) loại FK3-1 và 1 giá đỡ.
4. Mỗi trụ cực của MC được lắp ráp, hiệu chỉnh và thí nghiệm xuất xưởng, sẵn
sàng cho việc lắp đặt, sau đó được nạp khí SF6 bảo quản ở áp lực xấp xỉ 0,03
MPa.
5. Khi vận hành, mỗi cực MC được nạp khí SF6 đạt tỉ trọng định mức. MC có cơ
cấu giám sát tỉ trọng khí trong mỗi trụ cực, có hai ngưỡng cảnh báo tỉ trọng khí
giảm thấp. Thông số cụ thể như dưới đây (Đơn vị tính là áp suất hiệu dụng, tại
nhiệt độ 20 0C, độ cao mực nước biển):
- Áp lực vận hành định mức Pre= 0,65 MPa (Đọc là mêga Pascal)
- Ngưỡng cảnh báo áp lực giảm thấp thứ nhất Pae  0,54 MPa
- Ngưỡng cảnh báo áp lực giảm thấp thứ nhì P me  0,51 MPa (thông thường
sẽ khóa mạch thao tác MC hay tự động cắt MC).
6. Trong các tủ truyền động và tủ phân phối có mạch sấy vận hành liên tục.
Điều 2-2 Các thông số kỹ thuật của máy cắt:
1. Đặc tính kỹ thuật máy cắt:
STT
1
2(*)
3
4


5
6
7(*)
8
9(*)

Thông số
Kiểu máy cắt
GL 314
Kiểu bộ truyền động
FK3-1
Điện áp định mức (r.m.s)
Dòng điện định mức
Tần số định mức
Mức chịu điện áp xoay chiều tăng cao tần số
công nghiệp 50/60 Hz, 1 phút (Ud):
- Pha – Đất
- Ngang qua tiếp điểm đang mở
Mức chịu điện áp xung sét (Up):
- Pha – Đất
- Ngang qua tiếp điểm đang mở
Khoảng cách đường rò :
- Pha – Đất
- Qua các đầu cực
Dòng cắt ngắn mạch định mức 3 pha đối xứng:
Thời gian cắt (tổng)
Dòng cắt không đồng pha định mức
2


Đơn vị

Số liệu

kV
A
Hz

245
3150
50

kV
kV

460
460

kV
kV

1050
1050

mm
mm
kA
ms
kA


6740
6740
40
40 ±2
10


QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA

10(*)
11(*)
12
13
14
15

16
17
18

Khoảng thời gian ngắn mạch định mức
Dòng đóng định mức (giá trị đỉnh)
Chu kỳ hoạt động định mức:
Cắt - 0,3 s - Đóng cắt - 3 phút - Đóng cắt.
Khối lượng khí SF6 của MC.
Khối lượng toàn bộ máy cắt (không có giá đỡ)
Áp lực khí SF6 ở 20 0C.
- Áp lực khí SF6 định mức (Pre)
- Áp lực khí SF6 giảm thấp cảnh báo (Pae)
- Áp lực khí SF6 giảm thấp khóa mạch đóng và

mạch cắt MC (Pme)
- Áp lực khí SF6 cho phép trong MC khi vận
chuyển (không lớn hơn)
Số cuộn đóng
Số cuộn cắt
Điện trở tiếp xúc máy cắt

s
kA

3
100

Kg
Kg

16,5
2565

Bar
Bar
Bar

6,5
5,4
5,1

Bar

0,5




1
2
 55

Thông số
Bộ truyền động cơ khí loại FK 3-1
Cuộn đóng, cuộn cắt:
- Điện áp định mức (Vdc)
- Dải điện áp làm việc cuộn đóng

Đơn vị

Số liệu

V

- Công suất tiêu thụ của cuộn đóng
- Dải điện áp làm việc cuộn cắt

W

- Công suất tiêu thụ của cuộn cắt
Motor căng lò xo:
- Điện áp định mức (Vdc)
- Giải điện áp làm việc của motor

W


220
85...
110%Un
340
70...
110%Un
340

- Thời gian căng lò xo
- Công suất tiêu thụ của motor
Các mạch phụ:
- Dòng tải liên tục định mức
- Dung lượng cắt của các tiếp điểm phụ:
230VAC
220VDC (trong mạch điện cảm với hằng
số thời gian L/R=20ms)
Bộ sấy chống ngưng tụ
- Điện áp định mức (VAC)
- Công suất tiêu thụ

s
VA

220
85...110
%Un
4
950


A

10

A

10

A

2

V
W

220
50

2. Đặc tính kỹ thuật bộ truyền động cơ khí kiểu FK 3-1
STT
1
2
( )
*

3
( )
*

( )


*
4
( )
*
( )
*

5

V

3


QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA
( )

* : Các thông số trên có thể thay đổi tùy thuộc từng máy cắt cụ thể

4


QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA

CHƯƠNG III
CHỨC NĂNG CẤU TẠO - NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
Điều 3-1 Cấu tạo MC điện kiểu GL314:
Hình 1 Các bộ phận:
A - Trụ cực máy cắt

B - Khung đế.
C - Bộ truyền động kiểu
FK3-1.
D - Tủ phân phối.
Một MC ba pha sẽ bao gồm
3 trụ cực (mỗi trụ cực một
bộ truyền động) và một tủ
phân phối chung.

* Hình 2: Cực máy cắt.
1 - Buồng ngắt
2 - Sứ đỡ
3 - Nắp che các bộ phận cơ khí
4 - Ống để nối trụ cực với bộ
truyền động.
5 - Đầu cực.
7 - Cơ cấu nạp và giám sát khí SF6

* Nguyên lý dập hồ quang: Buồng ngắt là một dạng buồng thổi nhiệt, sử dụng năng
lượng của hồ quang và hiệu ứng tự động nén khí phụ. Môi trường là khí SF6 ở áp
lực cao. Buồng ngắt được thiết kế để làm tăng cách điện tạo điều kiện thuận lợi
cho việc dập hồ quang.
5


QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA

* Mô tả: Hình 3
1 – Đầu cực
2 – Thân tiếp điểm tĩnh.

3 - Tiếp điểm chính.
4 - Tiếp điểm động.
5 - Thân tiếp điểm động.
6 - Lớp vỏ.
10 - Tiếp điểm hồ quang.
11 – Thanh tiếp điểm tĩnh.
12 – Vòi phun cách điện.
13 - Van

* Hoạt động: Ở vị trí đóng (Hình 4):
Dòng điện đi qua đầu cực 1, tiếp
điểm tĩnh 2, tiếp điểm chính 3, tiếp
điểm động 4, thân tiếp điểm động 5
và đến đầu cực đối diện.

Hình 4: 

Bắt đầu cắt (Hình 5):
Khi tiếp điểm động (4) tách ra khỏi
tiếp điểm chính (3) dòng điện sẽ đi qua
tiếp điểm hồ quang (10). Áp lực khí
tăng lên do thể tích Vp bị nén.
6


QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA

Hình 5: 

Hiệu ứng nhiệt (Hình 6): Khi tiếp điểm

(10) tách ra, hồ quang xuất hiện và
năng lượng hồ quang làm tăng áp lực
Vt (nằm cạnh tiếp điểm tĩnh và miệng
thổi (12).
Hình 6: 

Giai đoạn dập hồ quang (Hình 7): Khi
tiếp điểm tĩnh tách khỏi miệng thổi
(12), khối khí nén Vt thổi ra luồng hơi
nóng và hồ quang sẽ được dập tắt khi
dòng qua trị số 0 (zero).
Hình 7: 
Ở cuối hành trình cắt (Hình 8): Hồ quang
đã bị dập tắt, phân tử SF6 được tái tạo lại
nhanh chóng. Một phần khí dư trong quá
trình dập hồ quang được hấp thụ bởi hộp
lọc dưới đáy trụ cực.
Hình 8: 

7


QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA

Điều 3-2 Cấu tạo và nguyên lý làm việc của bộ truyền động loại FK 3-1.
1. Các bộ phận
(Hình 9):
* Cơ cấu dẫn hướng
bao gồm:
Trục chính (1) được

nối với trụ cực qua
ống trụ (2).
Giảm chấn (4) nối với
tay đòn (32).
Ở vị trí đóng, trục
chính (1) yên vị trên
lẫy cắt (6) nhờ vào tay
đòn (5).
Tay đòn có con lăn
(11) tựa lên cam đóng
(10).
Lò xo cắt (3) truyền
động qua xích (34) để
tác động lên đòn bẩy (33).
* Trục đóng bao gồm:
Trên trục đóng (7) có
bánh đà (8), cam đóng
(10), cam (26) gắn
thanh truyền tới tiếp
điểm giới hạn hành
trình động cơ (17).
Lò xo đóng (9) truyền
động tới bánh đà (8)
qua xích (15).
Lẫy đóng (14) và trục xoay (16).
* Cơ cấu tích năng lò xo:
Lò xo đóng (9) được nén bởi động cơ (12) qua bánh
răng giảm tốc (13).
2. Nguyên lý làm việc:
* Thao tác đóng máy cắt (Hình 10):

- Bước 1:
Khi cuộn đóng tác động hay dùng tay vặn cần
thao tác đóng, lẫy đóng (14) được giải phóng
khỏi bánh đà (8).
Hình 10: 
- Bước 2
Trục đóng (7) xoay 1800 bởi lò xo đóng (9).
8


QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA

Cam (10) làm trục chính (1) xoay nhờ ăn khớp với con lăn (11). Sau khi xoay 1
góc 600, đòn bẩy (5) dừng lại trên lẫy cắt (6).
Ngay lúc đó, lò xo cắt (3) được tích năng bởi đòn bẩy (33) qua xích (34).
Một bánh xe tự do lắp trên bánh răng trụ (19), ngăn ngừa bánh răng giảm tốc (13)
và động cơ (12) bị kéo bởi bánh đà (8).
Chú ý: Có một cơ cấu ngăn chặn tất cả các thao tác đóng nếu máy cắt đã ở vị trí
đóng.

* Tích năng cho lò xo đóng (Hình 11).
Khi động cơ (12) được cấp nguồn, động cơ quay sẽ truyền động tới bánh răng
giảm tốc (13), bánh đà (8),
qua xích (15) để nén lò xo
đóng (9). Khi nén hoàn toàn,
bánh răng (19) không ăn
khớp với bánh đà (8) và bánh
răng (13) có thể dừng lại mà
không làm ảnh hưởng gì tới
lẫy đóng (14).

Hình 11:
Chú ý: Trong khi tích năng lò
xo đóng, mạch cấp nguồn
cho cuộn đóng bị cắt để ngăn ngừa thao tác đóng không đúng lúc.
* Thao tác cắt máy cắt (Hình 12):
Khi cuộn cắt (27) tác
động hay gạt cần thao tác cắt
(28) bằng tay, lẫy cắt (6) giải
phóng đòn bẩy (5).
Lò xo cắt (3) giải phóng năng
lượng làm trục chính (1) xoay
một góc 600 theo chiều kim
đồng hồ - Trước khi máy cắt
đạt tới vị trí “OPEN”.
Giảm chấn (4) cản dịu thế
năng kết thúc hành trình.

Hình 12:

Không vận hành cơ cấu đóng cắt khi chưa lắp tủ truyền động vào trụ cực.
Không vận hành máy cắt nếu áp lực khí SF6 nhỏ hơn áp lực Pme.
* Các cơ cấu điện phụ trợ:
- Tiếp điểm cảnh báo (30) được kích hoạt bởi
một thanh nối và đòn bẩy (31), Đòn bẩy 31 lại
chịu sự điều khiển của trục chính (1).

9


QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA


- Tiếp điểm hành trình động cơ (17) bị kích hoạt
bởi cam (26) và đòn bẩy (35).
Cam (26) được lắp trên trục đóng (7).

- Cuộn đóng (22) khi được cấp điện sẽ kích hoạt
lẫy đóng (14). Cuộn cắt (27) khi được cấp điện
sẽ kích hoạt lẫy lẫy cắt (6).

* Các cơ cấu cơ khí phụ trợ:
- Để đóng hay cắt MC bằng tay, có thể sử
dụng cần thao tác đóng (24) và cần thao tác
cắt (28).

- Bộ chỉ thị (29) dùng để chỉ thị trạng thái máy
cắt “Đóng” hoặc “Cắt”. Một bộ đếm (36)
dùng để đếm số lần đóng -cắt MC.

- Bộ chỉ thị (23)dùng để chỉ thị trạng thái lò
xo đóng MC “Đã tích năng” hay “Không tích
năng”.

10


QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA

- Tay quay tích năng lò xo đóng:
Nếu mất nguồn cung cấp cho động cơ, có thể dùng
tay quay (21) để tích năng cho lò xo đóng bằng

tay.

* Bộ giám sát áp lực:
Có chức năng giám sát áp lực khí SF6 và để cho
người vận hành quan sát áp lực thực của khí SF6
(sử dụng hệ đơn vị là MPa và psi)
Bộ giám sát áp lực lắp tại đáy mỗi trụ cực, nối thông với khối khí SF6 của MC.
Bộ giám sát áp lực có các tiếp điểm bên trong, các
tiếp điểm này sẽ khép lại nếu tỉ trọng khí giảm thấp
và có 2 ngưỡng riêng biệt. Người sử dụng có thể kết
nối các tiếp điểm này vào mạch điện để sử dụng cho
các mục đích:
+ Kích hoạt cảnh báo khi áp lực khí ở ngưỡng
Pae (cần nạp thêm khí).
+ Khoá mạch thao tác của MC hoặc tự động
mở MC khi áp lực khí ở ngưỡng Pme (người sử
dụng tùy chọn thiết lập theo yêu cầu vận hành.
Mặc định của MC là khoá mạch đóng cắt. Nếu
muốn tự động cắt MC khi áp lực khí tới ngưỡng Pme , tại tủ phân phối của
MC, ta nối tắt các hàng kẹp X101/19 với X101/13 - Tự động cắt bằng mạch
cắt 1.
Hoặc nối tắt các hàng kẹp X101/37 với X101/17 - Tự động cắt bằng mạch
cắt 2).
Mặt số của bộ
giám sát áp lực
được chia làm 3
vùng màu: Xanh,
vàng và đỏ. Kim
chỉ thị giá trị
theo áp suất

tuyệt đối.
Các ngưỡng áp
lực định mức:
- Pre= 0,75 MPa
- Pae  0,64 MPa
- Pme  0,61 MPa
(áp suất tuyệt đối)
11


QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA

Điều 3-3 Thao tác vận hành đóng cắt máy cắt.
- Thao tác đóng máy cắt chỉ có thể thực hiện khi lò xo đóng đã được tích năng. Lò
xo đóng được tích năng bằng điện (nhờ động cơ điện) hoặc bằng tay (nhờ tay
quay).
- Thao tác cắt máy cắt hầu như khi nào cũng thực hiện được vì lò xo cắt tự động
tích năng sau quá trình đóng.
- Thao tác đóng/cắt MC có nhiều cách:
+ Dùng khoá điều khiển từ xa hay nút nhấn tại chỗ (bằng điện).
+ Dùng cần thao tác cơ khí (bằng cơ khí).
- Khi lò xo đóng được tích năng, chỉ thị trạng thái của lò xo chuyển từ trạng thái lò
xo không bị nén sang trạng thái lò xo bị nén. Trong quá trình đóng, lò xo đóng giải
phóng năng lượng và ngay sau đó được nén lại tự động nhờ động cơ điện (nếu có
nguồn).
- Trong trường hợp khẩn cấp hoặc khi mất nguồn, việc tích năng lò xo đóng có thể
thực hiện bằng tay quay (cấp kèm với máy cắt): Gắn tay quay vào lỗ cắm phía
trước tủ truyền động, quay theo chiều kim đồng hồ, ngừng lại khi lò xo được nén
hoàn toàn.
1/ Thao tác đóng máy cắt

- Thao tác đóng máy cắt bằng điện từ xa:
+ Kiểm tra lò xo đóng đã được tích năng (tại cả 3 trụ cực).
+ Đặt khoá Remote/Local trong tủ phân phối MC tại vị trí Remote.
+ Kiểm tra các điều kiện logic khi đóng máy cắt từ xa.
+ Đóng MC bằng khoá điều khiển máy cắt tại tủ điều khiển từ xa, kiểm tra
đèn chỉ thị trạng thái MC (ở vị trí đóng), kiểm tra máy cắt đóng tốt 3 pha.
- Thao tác đóng máy cắt bằng điện tại tủ phân phối (D – Hình 1):
+ Kiểm tra lò xo đóng đã được tích năng (tại cả 3 trụ cực).
+ Đặt khoá Remote/Local trong tủ phân phối của MC tại vị trí Local.
+ Kiểm tra các điều kiện logic khi đóng máy cắt tại chỗ.
+ Nhấn nút ON (gần khoá Remote/Local), kiểm tra chỉ thị trạng thái MC ở
mặt trước bộ truyền động chỉ là (I) (tại cả 3 trụ cực).
- Thao tác đóng máy cắt bằng tay tại chỗ:
+ Kiểm tra lò xo đóng đã được tích năng.
+ Kiểm tra các điều kiện logic đóng máy cắt tại chỗ.
+ Vặn cần thao tác đóng cơ khí tại mặt trước tủ truyền động
để đóng MC, kiểm tra chỉ thị trạng thái MC ở mặt trước bộ truyền
động chỉ là (I).
(Trường hợp này mỗi lần thao tác chỉ đóng được 1 pha MC)
2/ Thao tác cắt máy cắt:
- Thao tác cắt máy cắt bằng điện tại tủ điều khiển từ xa:
+ Đặt khoá Remote/Local trong tủ phân phối MC tại vị trí Remote.
+ Cắt MC bằng khoá điều khiển máy cắt tại tủ điều khiển từ xa, kiểm tra
đèn chỉ thị trạng thái MC ở vị trí cắt, kiểm tra MC cắt tốt 3 pha.
12


QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA

- Thao tác cắt máy cắt bằng điện tại tủ phân phối:

+ Đặt khoá Remote/Local trong tủ phân phối MC tại vị trí Local.
+ Nhấn nút OFF (gần khoá Remote/Local), kiểm tra chỉ thị trạng thái MC ở
mặt trước bộ truyền động chỉ là (O), kiểm tra MC cắt tốt 3 pha.
- Thao tác cắt máy cắt bằng tay tại chỗ:
+ Vặn cần thao tác cắt cơ khí tại bộ truyền động để cắt MC,
kiểm tra chỉ thị trạng thái MC ở mặt trước bộ truyền động chỉ là
(O).
(Trường hợp này mỗi lần thao tác chỉ cắt được 1 pha MC)
Điều 3-4 Nạp khí cho máy cắt:
Cực máy cắt được nạp
khí SF6 vận chuyển /bảo
quản 0,03MPa tại 20 0C
(áp suất hiệu dụng).
* Dụng cụ nạp khí:
Các dụng cụ cần thiết
như hình bên.
Khi nạp khí cho MC,
dùng một đồng hồ áp lực
mẫu thang đo từ 0 –
1MPa (đo áp suất hiệu
dụng), giá trị áp lực khí
SF6 nạp vào cực MC phải
được đọc trên đồng hồ
này.

13


QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA


1/ Tính toán áp suất nạp tại hiện trường:
Ví dụ về tính toán áp lực nạp: Giả sử ta phải nạp khí cho máy
cắt có giá trị áp lực hiệu dụng định mức P re = 0.65Mpa, tại hiện
trường có nhiệt độ 50C, áp suất khí quyển là 93,2 kPa.
Cách tính:
1. Tra bảng qui đổi giá trị áp suất theo nhiệt độ (phía dưới) ta
có:
ở nhiệt độ 5 0C giá trị Pre = 0,603 Mpa.
2. Tính toán chênh lệch áp suất khí quyển:
0,1013 – 0,0932 = 0,0081 Mpa
3. Áp suất tính toán:
Pre = 0,603 + 0,0081 = 0,6111 Mpa
4. Áp suất nạp (= Áp suất tính toán + Sai số thiết bị đo
0,01Mpa):
Pthực nạp = 0,6111 + 0,01 = 0,6211 Mpa
2/ Công đoạn nạp khí:
Bước 1: Mở nắp (17) tại MC, lắp đầu
nối (2) vào, lắp vòi nạp (10) vào đầu
nối (2). Mở nắp chai khí (7) và điều
chỉnh khí ra từ từ bằng cách chỉnh cần
van (9)(Trong lúc nạp, thỉnh thoảng
lại vặn nắp chai khí lại để kiểm tra áp
suất trên đồng hồ (11)).
Bước 2: Nạp cho đến khi áp suất trong
trụ cực đạt mức yêu cầu.
Bước 3: Đóng lần lượt nắp chai khí (7) rồi đến cần van (9).
3/ Công đoạn kiểm tra hoàn thành:
Bước 1: Tháo vòi nạp (10) ra khỏi đầu nạp
khí (2) của MC (Giữ đầu vòi này cao hơn đầu
vòi còn gắn với bộ van tiết lưu, khoá van tiết

lưu, để khí SF6 còn trong vòi, tránh hơi ẩm
thâm nhập vào).
Bước 2: Nối ống (15) của đồng hồ (14) vào đầu
nạp khí (2) của MC để kiểm tra áp lực, sau đó
tháo ống này ra.

14


QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA

Bước 3: Mở đầu nối (2) và vặn lại nắp (17) (4
daN.m)

Khoảng 12 giờ sau khi nạp, lúc nhiệt độ ổn định, kiểm tra lại
giá trị áp lực khí trong MC (cách làm như bước 2), hiệu chỉnh lại áp
lực khí cho đúng yêu cầu vận hành theo nhiệt độ và áp suất tại
hiện trường.
Dùng máy dò để kiểm tra khí SF6 rò rỉ xung quanh nắp (17)
và các vị trí nối khác.

15


QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA

Bảng tương quan tỉ trọng khí SF6 theo nhiệt độ
(Loại MC có áp suất khí SF6 định mức 0,65 MPa tại 20 oC, áp suất khí quyển 101,3 kPa)
t
o


C
-30
-29
-28
-27
-26
-25
-24
-23
-22
-21
-20
-19
-18
-17
-16
-15
-14
-13
-12
-11
-10
-9
-8
-7
-6
-5
-4
-3

-2
-1
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Pre

Pae

Pme

0,492
0,495
0,498
0,501
0,505
0,508
0,511
0,514
0,517

0,520
0,524
0,527
0,530
0,533
0,536
0,539
0,543
0,546
0,549
0,552
0,555
0,558
0,562
0,585
0,568
0,571
0,574
0,577
0,580
0,584
0,587
0,590
0,593
0,596
0,599
0,603
0,606
0,609
0,612

0,615
0,618
0,622

0,409
0,412
0,415
0,417
0,420
0,422
0,425
0,428
0,430
0,433
0,435
0,438
0,441
0.443
0,446
0,449
0,451
0,454
0,456
0,459
0,462
0,464
0,487
0,469
0,472
0,475

0,477
0,480
0,483
0,485
0,488
0,490
0,493
0,496
0,498
0,501
0,503
0,506
0,509
0,511
0,514
0,516

0,387
0,389
0,391
0,394
0,396
0,399
0,401
0,404
0,406
0409
0,411
0,414
0,416

0,419
0,421
0,424
0,426
0,429
0,431
0,433
0,436
0,438
0,441
0,443
0,446
0,448
0,451
0,453
0,456
0,458
0,461
0,463
0,466
0,468
0,470
0,473
0,475
0,478
0,480
0,483
0,485
0,488


t
o

C
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41

42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57

16

Pre

Pae

Pme

0,637
0,641
0,644
0,647
0,65

0,653
0,656
0,659
0,663
0,666
0,669
0,672
0,675
0,678
0,682
0,685
0,688
0,691
0,694
0,697
0,701
0,704
0,707
0,710
0.713
0.716
0,720
0,723
0,726
0,729
0,732
0,735
0.738
0,742
0,745

0,748
0,751
0,754
0,757
0,761
0,764
0,767

0,530
0,532
0,535
0,537
0,54
0,543
0,545
0,548
0,550
0,553
0,556
0,556
0,561
0,564
0,566
0,569
0,57 1
0,574
0,577
0,579
0,582
0,584

0,587
0,590
0,592
0,595
0,597
0,500
0,603
0,605
0.608
0,611
0,613
0,616
0,618
0,621
0,624
0,626
0,629
0,631
0,634
0,637

0,500
0,503
0,505
0,508
0,51
0,512
0,515
0,517
0,520

0,522
0,525
0,527
0,530
0,532
0,535
0,537
0,540
0,542
0,545
0,547
0,550
0,552
0,554
0,557
0,559
0,562
0,564
0,567
0,569
0,572
0,574
0,577
0,579
0,582
0,584
0.587
0,589
0,591
0,594

0,596
0,599
0,601


QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA

12
13
14
15

0,625
0,628
0,631
0,634

0,519
0,522
0,524
0,527

0,490
0,493
0,495
0,498

58
59
60


0,770
0,773
0,776

0,639
0,642
0,645

0,604
0,606
0,609

CHƯƠNG IV
KIỂM TRA TRƯỚC KHI ĐƯA VÀO VẬN HÀNH
Điều 4-1 Kiểm tra sau khi lắp đặt hoàn chỉnh.
- Máy cắt sau khi lắp ráp, đại tu, hiệu chỉnh phải kiểm tra, thí nghiệm, hiệu chỉnh
để đạt các thông số và có đầy đủ các biên bản kèm theo.
- Các rơle trong mạch điều khiển, bảo vệ phải được thử nghiệm, kiểm tra đảm bảo
hoạt động tốt, mạch bảo vệ và mạch điều khiển sẵn sàng làm việc.
- Mạch cảnh báo, mạch khóa MC khi áp lực khí SF6 giảm thấp hoạt động tốt.
- Các bulông, đai ốc, vit … được kiểm tra mômen đúng định mức.
BẢNG MÔMEN BULÔNG
Loại bulông

M2,5
M3
M4
M5
M6

M8
M10
M12
M14
M16
M20
M24
M30

Cấp 6.8
hoặc thép không rỉ A2-70, A4-70,
A2-80, A4-80
(daN.m)
0,05
0,09
0,19
0,38
0,66
1,58
3,2
4,97
8,67
13,42
26,22
45,68
90,44

Cấp 8.8
(daN.m)
0,06

0,11
0,26
0,51
0,88
2,11
4,27
6,63
11,56
17,9
34,98
60,93
120,65

Điều 4-2 Kiểm tra trước khi đưa vào vận hành.
Tất cả các điểm nối đất tại vỏ tủ điều khiển, giá đỡ máy cắt…
Đấu nối chắc chắn, đúng sơ đồ thiết kế.
Áp lực khí SF6 đúng định mức.
Biên bản thí nghiệm tại hiện trường.
Tiến hành đóng cắt từ xa 5 lần.
Chú ý: Để đề phòng nguy hiểm, tất cả mọi người có mặt trong suốt quá trình
đóng cắt này phải ở chổ trú ẩn hoặc giữ khoảng cách với MC tối thiểu là 50m.

17


QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA

CHƯƠNG V
KIỂM TRA MÁY CẮT TRONG VẬN HÀNH
Điều 5-1 Sau mỗi lần thao tác MC phải kiểm tra các hạng mục sau:

- MC đã đóng hoặc cắt tốt chưa ?
- MC có hiện tượng khác thường không (xì khí ?, áp lực khí …?), lò xo đóng
đã được căng chưa ?
Điều 5-2 Công việc kiểm tra trong vận hành :
Nhân viên vận hành ít nhất 1 lần trong ca trực 8 giờ, phải kiểm tra các hạng
mục sau đây:
- Trị số dòng điện, điện áp có vượt quá định mức không.
- Tính nguyên vẹn của các trụ sứ, không có hiện tượng phóng điện, nứt vỡ...
- Kiểm tra áp lực khí SF6.
- Số lần thao tác máy cắt.
- Các đầu cốt đấu nối nhất thứ.
- Tủ phân phối.
- Kiểm tra tình trạng và tính năng của các lò xo đóng cắt.
Khi kiểm tra MC đang vận hành, phải thực hiện nghiêm túc qui trình an
toàn. Ghi đầy đủ thông số, chi tiết vào sổ vận hành. Báo cáo ngay cấp chỉ huy nếu
có các hiện tượng bất thường.
Điều 5-3 Ghi chép trong vận hành:
Tất cả các phát hiện trong vận hành, những công việc đã làm và kết quả thí nghiệm
phải ghi vào sổ theo dõi máy cắt. Phải ghi chép các thông số sau:
- Số lần thao tác.
- Thời điểm đưa vào vận hành, thời gian vận hành.
- Số lần cắt ngắn mạch và lũy kế dòng cắt ngắn mạch.
Các thông số này cần theo dõi trong suốt quá trình vận hành máy cắt để làm
cơ sở quyết định việc bảo dưỡng, đại tu máy cắt.
Điều 5-4 Kiểm tra, bảo dưỡng, đại tu máy cắt.
1. Định kỳ 6 tháng 1 lần.
 Kiểm tra sự vận hành bộ đếm số lần thao tác.
 Kiểm tra tổng thể: sự ăn mòn kim loại, lớp sơn, dấu vết quá nhiệt.
 Kiểm tra bộ sấy, điều kiện thông thoát khí.
2. Định kỳ 5 năm 1 lần.

 Làm các hạng mục như định kỳ 6 tháng.
 Kiểm tra ngưỡng tác động của áp lực khí SF6.
 Kiểm tra vặn chặt bulông của giá đỡ, các khớp nối, tủ điều khiển …(Với giá
đỡ sản xuất trong nước cần phải kiểm tra momen bulông, đai ốc hằng năm).
 Kiểm tra vặn chặt kẹp cực MC, đầu nối cáp nhị thứ (sau khi thí nghiệm cũng
phải kiểm tra hạng mục này).
 Kiểm tra hoạt động của rơle (chức năng khoá mạch đóng, chống giã giò…).
 Kiểm tra sự làm việc của lẫy đóng, cắt.
 Đo thời gian đóng, cắt và tích năng lò xo.
3. Các tiêu chuẩn để đại tu MC: Nếu MC đạt được một trong các điều kiện sau:
18


QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA

 Thời gian vận hành: Đến 20 năm.
 Số lần thao tác: 3000 lần.
 Đến giới hạn hao mòn điện.
Giới hạn hao mòn điện có thể tra theo đường đặc tuyến bên dưới. Đường
đặc tuyến này được xác định theo công thức:
NI2 = 16.000 KA2 (N số lần cắt với giá trị dòng cắt là I).

Số lần cắt (của mỗi cực)
Ví dụ: Có thể cắt 40 lần tại dòng điện 40kA.

19


QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA


CHƯƠNG VI
QUI ĐỊNH VỀ AN TOÀN KHI VẬN HÀNH MÁY CẮT
Điều 6-1 Tất cả các công việc trên máy cắt cần tiến hành theo quy trình này và
Qui trình kỹ thuật an toàn thiết bị của Nhà máy điện và Trạm biến áp. Các công
nhân sửa chữa cần qua đào tạo, hiểu biết về nguyên lý cấu tạo và đặc điểm của
máy cắt khí SF6.
Điều 6-2 Không được trèo lên sứ đỡ, buồng dập hồ quang nếu chưa cắt dao cách ly
và tiếp đất 2 đầu cực của trụ cực, giải phóng năng lượng lò xo đóng và cắt.
Cách giải phóng năng lượng lò xo như sau: Sau khi MC được cô lập khỏi
lưới, ta cắt nguồn cung cấp cho động cơ căng lò xo (Có thể cắt các áptomát Q23,
Q33, Q43 trong tủ phân phối), tiến hành đóng - cắt MC vài lần cho đến khi MC
không thể đóng cũng như cắt được thì thôi.
Điều 6-3 Khi MC bị xì khí SF6, nhân viên vận hành không được đứng dưới luồng
khí xì để tránh bị ngạt và các bụi phân hủy của khí SF6 sau khi dập hồ quang.
Điều 6-4 Khung giá của máy cắt, vỏ tủ phân phối phải nối đất chắc chắn trong quá
trình vận hành.
Điều 6-5 Qui định an toàn khi thao tác máy cắt:
- Chỉ thao tác máy cắt theo yêu cầu của trưởng nhóm công tác, trực chính vận
hành và theo đúng qui định an toàn.
- Chỉ thao tác đóng, cắt máy cắt từ xa khi không có người tại máy cắt, không
còn đồ vật vướng trên máy cắt và sứ.
- Khi không thao tác được trong phòng điều khiển không được làm việc tại máy
cắt khi chưa thông qua kỹ sư điều hành hệ thống điện Miền Trung (A3).
- Không lắp tay quay để căng lò xo bằng tay khi động cơ đang hoạt động hoặc
chưa cắt nguồn cung cấp cho động cơ.
- Không được thao tác cơ cấu truyền động khi cơ cấu này chưa nối với trụ cực.
- Không được thao tác MC khi áp suất khí nhỏ hơn mức P me
(Ngưỡng áp lực khí SF6 giảm thấp cấp 2). Xem giá trị P me ở “Điều
2-1”.
Điều 6-6 Quy định an toàn khi bảo dưỡng MC khí SF6:

- Không được ăn, uống, hút thuốc, cất giữ thực phẩm ở nơi có khí SF6.
- Không tiếp xúc trực tiếp với khí SF6 hoặc sản phẩm phân hủy của khí SF6 ở
dạng bột.
- Chỉ những người bảo dưỡng mới được mang vác các dụng cụ phục vụ cho
công tác bảo dưỡng và nên ở trong một khu vực nhất định.
- Tiến hành công việc một cách tỉ mỉ, chu đáo.
* Người bảo dưỡng MC khí SF6 phải được trang bị các bảo hộ lao động sau:
- Mặt nạ phòng độc thích hợp, bộ thở có kính chống được hơi độc.
- Quần áo bảo hộ chống bụi khí SF6.
- Bao tay, giày ống cao su.

20


QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA

Sau khi hoàn tất công việc, rửa sạch mặt nạ phòng độc, bộ thở, kính chống
hơi độc, giày ống, bao tay cao su bằng nước sạch.
Nha Trang , ngày
tháng 4 năm 2008.
KT. GIÁM ĐỐC
Phó Giám đốc

Nguyễn Văn Xuân

21


QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA


PHỤ LỤC
1. Áp suất hiệu dụng: Áp lực khí SF6 được đo bởi một
đồng hồ áp lực có một màng ngăn đàn hồi, hiển thị kiểu kim
quay trên mặt số. Một bề mặt của màng tiếp xúc với khí SF6,
mặt còn lại tiếp xúc với khí quyển. Giá trị đo của đồng hồ là
sự chênh lệch áp suất giữa khí SF6 và khí quyển. Lấy áp suất
khí quyển là cơ sở tham chiếu thì áp suất khí SF6 mà đồng
hồ đo được là áp suất hiệu dụng.

2. Áp suất tuyệt đối: Nếu một mặt màng ngăn đàn hồi tiếp xúc với khí SF6, mặt
bên kia là chân không thì giá trị đo của đồng hồ là sự chênh
lệch áp suất giữa khí SF6 và chân không. Lấy áp suất chân
không bằng zero, áp suất khí SF6 đo được là áp suất tuyệt
đối.
Áp suất tuyệt đối của khí SF6 thì độc lập với áp suất
khí quyển, nó phản ánh đúng số lượng của khí trong bình
chứa cũng như mật độ khí tại nhiệt độ hiện hành.
Áp suất tuyệt đối được đo bằng cách sử dụng một
đồng hồ áp suất tuyệt đối, loại này ít thông dụng nhưng tính
hiệu quả hơn hẳn đồng hồ áp suất hiệu dụng. Lý do đồng hồ
áp suất hiệu dụng được sử dụng là nó cho sự quan sát thân
thiện hơn do nó được làm để đáp ứng yêu cầu đo kiểm phụ thuộc vào những sự
thay đổi áp suất khí quyển (do nhiễu loạn trong khí quyển hay chênh lệch độ cao).
3. Một số đơn vị áp suất thông dụng:
- Đơn vị đo áp suất quốc tế là: 1 Pascal (viết tắt là Pa)
- Đơn vị đo áp suất thông dụng là: 1 bar.
1 bar = 1 000 hPa = 100 kPa = 0,1 MPa
1 bar = 14,503 p.s.i.
- Áp suất khí quyển tiêu chuẩn (tại mực nước biển và 20 0C): Xấp xỉ 101,3 kPa.
4. Đo áp lực khí sử dụng đồng hồ áp lực hiệu dụng:

Lấy giá trị đo thực tế của đồng hồ tại hiện trường qui đổi về các điều kiện áp suất
khí quyển tiêu chuẩn (101,3kPa) và nhiệt độ môi trường định mức là 20 0C.

22



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×