Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Quy trình vận hành MC LTB145 d1 BLK222

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (788.41 KB, 36 trang )

Truyền tải điện Nghệ An
Trạm 220kV Đô Lương

MỤC LỤC
Trang

Chương I. Giới thiệu máy cắt
1.1.
1.2.
1.3.

1

Đặc điểm kỹ thuật
Mô tả máy cắt
Số liệu kỹ thuật

1
1
2

Chương II: Các quy tắc an toàn khi lắp đặt
vận hành, sửa chữa và bảo dưỡng máy cắt

5

Chương III: Vận hành máy cắt

6

3.1. Trước khi đưa máy cắt vào vận hành


3.2. Trong vận hành
Chương IV: Bảo dưỡng và thí nghiệm máy cắt
7
4.1. Thời hạn và khối lượng công việc bảo dưỡng sửa chữa máy cắt
4.2. Thí nghiệm máy cắt
Phụ lục 1: Cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy cắt

12

và bộ truyền động
Phụ lục 2: lắp đặt máy cắt

20

Chương I: GIỚI THIỆU MÁY CẮT
1


Truyền tải điện Nghệ An
Trạm 220kV Đô Lương

1.1. Đặc điểm kỹ thuật:
1. Máy cắt loại LTB-145 D1/B là loại máy cắt do hãng ABB chế tạo, đặt
ngoài trời theo tiêu chuẩn IEC 62271-100, năm sản suất 2013. Máy cắt có
điện áp định mức là 123kV.
2. Máy cắt dùng khí SF6 để cách điện và dập hồ quang, buồng dập hồ
quang có 2 ngăn nguyên lý dập hồ quang kiểu thổi.
3. Ba pha chung 1 BTĐ lò xo loại BLK222. Ba trụ cực nằm trên một giá
đỡ chung. BTĐ đã được lắp ráp và hiệu chỉnh toàn bộ ở nhà chế tạo cùng với
các trụ cực.

4. Tất cả các chi tiết trong trụ cực đã được lắp ráp, hiệu chỉnh, thí nghiệm
xuất xưởng và nạp khí SF6 bảo quản từ 0,12-0,13 Mpa ở 200C.
5. Máy cắt có 1 mạch đóng, 2 mạch cắt. Hai mạch cắt làm việc song song.
6. Máy cắt có mạch chống đóng lại nhiều lần: Ứng với một xung đóng thì
máy cắt chỉ đóng 1 lần hoặc máy cắt đã đóng thì mạch đóng hở mạch để bảo
vệ cuộn đóng.
7. Máy cắt có trang bị bộ sấy chống ngưng tụ ẩm (đóng điện thường
xuyên) đặt tại tủ bộ truyền động.
8. Máy cắt có 1 đồng hồ đo áp lực khí SF6.
9. MC có mạch báo tín hiệu báo khi áp lực khí SF6 xuống thấp cấp 1 và
khoá thao tác khi áp lực khí SF6 thấp cấp 2.
10.Điều kiện môi trường làm việc của máy cắt: Máy cắt được chế tạo làm
việc ở nhiệt độ môi trường ≥ - 300
1.2. Mô tả máy cắt
Máy cắt LTB-145 D1/B có 3 trụ cực ứng với 3 pha, nằm trên 1 giá đỡ
chung. Giữa các pha A1-B1, B1-C1 và giữa pha A1 với BTĐ có các thanh
truyền để truyền động từ BTĐ đến các trụ cực máy cắt.
Máy cắt có lò xo đóng nằm trong BTĐ, lò xo cắt nằm trong hộp cơ khí
ở trụ cực C1. Để đóng được MC cần tích năng cho lò xo đóng bằng tay hoặc
bằng động cơ nằm trong BTĐ. Lò xo cắt được tích năng trong quá trình đóng.
Trên đế trụ cực của MC có lắp khối van dùng để nạp khí SF6 cho trụ
cực MC và có đồng hồ đo áp lực để theo dõi áp lực khí SF6 trong trụ cực MC.
Từ đồng hồ áp lực có đầu cáp tín hiệu tới BTĐ để báo tín hiệu đi xa về áp lực
khí SF6 trong MC ứng với 2 giá trị 0,62 Mpa và 0,6 Mpa (áp lực thấp cấp 1
và cấp 2 theo số liệu kỹ thuật).
Để thuận tiện cho việc lắp đặt, khi xuất xưởng các trụ cực MC và
BTĐ được hiệu chỉnh đồng bộ với nhau và được đánh số giống nhau. Số của
BTĐ ghi trên tấm nhãn của máy cắt ở mặt trước của BTĐ, số của trụ cực MC
ghi ở chân trụ cực.


2


Truyền tải điện Nghệ An
Trạm 220kV Đô Lương

1. Khối trụ cực
2. Bộ truyền động
3. Dầm đỡ trụ cực
cùng với ống dẫn
khí
5.Trụ đỡ

Hình 1-1- Máy cắt LTB145D1/B, bộ truyền động loại BLK 222
1.3. Số liệu kỹ thuật:
1.3.1. Thông số kỹ thuật:
STT
Thông số
1
Điện áp định mức
Khả năng chịu được điện áp tăng cao ở tần số
2
công nghiệp( 50Hz)
Khả năng chịu được điện áp xung sét và xung
3
do thao tác trên lưới
4
Dòng tải định mức
5
Dòng cắt định mức

6
Dòng đóng ngắn mạch định mức
7
Dòng cắt đường dây không tải
Thành phần % dòng một chiều trong dòng ngắn
8
mạch tổng
9
Thời gian chịu được dòng ngắn mạch định mức
10 Tần số định mức
11
12
13
14

Đơn vị
kV

Số liệu
123

kV

230

kV

550

A

kA
kA
A

3150
40
100
31,5

%

51

s
Hz

3
50
O-0.3s-CO3min-CO

VDC

220

%

85-110
70-110

VAC


2000

Chu trình làm việc theo tiêu chuẩn IEC
Điện áp điều khiển, điện áp của cuộn đóng và
cắt định mức
Sai lệch điện áp điều khiển so với điện áp điều
khiển định mức
- Cuộn đóng
- Cuộn cắt
Điện áp thử nghiệm đối với mạch điều khiển và
mạch nhị thứ
3


Truyền tải điện Nghệ An
Trạm 220kV Đô Lương

15
16
17
18
19
20

Điện áp định mức của động cơ tích năng
Công suất của động cơ tích năng
Điện áp bộ sấy trong tủ BTĐ
Công suất bộ sấy
Khối lượng MC

Khối lượng khí SF6

VAC
W
VAC
W
Kg
Kg

220
900
220
210
1182
7

1.3.2 Thông số thí nghiệm, kiểm tra, hiệu chỉnh:

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11


Thông số
Áp lực khí SF6 lớn nhất
Áp lực khí SF6 định mức (ở 200 C)
Áp lực khí SF6 ngưỡng báo tín hiệu (ở 200 C)
Áp lực khí SF6 ngưỡng khóa thao tác ( ở 200 C)
Điện trở tiếp xúc lớn nhất của tiếp điểm chính
Thời gian đóng
Thời gian cắt( cuộn cắt1, cuộn cắt 2)
Thời gian tiếp xúc trong chu trình cắt C-O (hay
thời gian đóng-cắt, là thời gian tiếp điểm chính
được đóng vào trong quá trình đóng khi mà xung
cắt được duy trì đồng thời lúc đó)
Thời gian không tiếp xúc trong chu trình tự đóng
lại (thời gian chết)
Thời gian lớn nhất tích năng lò xo
Khoảng cách giữa các tiếp điểm chính (khi MC
cắt)

4

Đơn vị
Mpa
Mpa
Mpa
Mpa
µΩ
ms
ms


Số liệu
0,90
0,70
0,62
0,60
40
65
45

ms

75

ms

300

s

15

mm

110 +4/-0


Truyền tải điện Nghệ An
Trạm 220kV Đô Lương

Chương II: CÁC QUY TẮC AN TOÀN KHI LẮP ĐẶT

VẬN HÀNH, SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG MÁY CẮT
Điều 1: Các nhân viên vận hành, lắp đặt và bảo dưỡng MC phải nắm vững
quy trình này, hiểu rõ những nguy hiểm có thể xảy ra khi lắp ráp, vận hành và
sửa chữa cạnh MC.
Điều 2: Các dụng cụ an toàn phải để ở nơi cố định thuận tiện sử dụng và
được kiểm tra chất lượng thường xuyên.
Điểu 3: MC phải được vận hành ở lưới điện đúng thông số kỹ thuật quy
định.
Điều 4: Không được thao tác không tải BTĐ, chỉ được thao tác BTĐ khi
nó đã nối với MC và MC đã được nạp đủ áp lực.
Điều 5: Không thao tác MC kể cả đóng cắt không điện khi áp lực khí SF6
trong trụ cực < 0,6 Mpa ( 6,0 bar).
Điều 6: Khi MC bị xì khí mạnh không được đứng dưới luồng khí để tránh
bị ngạt và các bụi sản phẩm của khí SF6 sinh ra sau khi dập hồ quang.
Điều 7: Không cẩu hoặc chuyên chở MC có áp lực trong sứ ≥ 1,25 bar /
0,125 Mpa.
Điều 8: Sử dụng loại cẩu, mác cẩu và dây cẩu phù hợp với tải trọng của
MC.
Điều 9: Không đứng dưới tải trọng khi đang cẩu.
Điểu 10: Lần thao tác thử đầu tiên sau khi lắp đặt, đại tu, sửa chữa có cẩu
trụ cực MC xuống, mọi người phải đứng cách xa MC ít nhất 40m để đảm bảo
an toàn.
Điều11: Không kê thang lên trụ cực MC để trèo lên MC.
Điểu 12: Không dùng dụng cụ gõ vào sứ, không gây rung động va đập vào
sứ.
Điều 13: Các dụng cụ thiết bị dùng cho lắp đặt, bảo dưỡng MC phải đúng
loại, kích cỡ.
Điều 14: Các chi tiết để thay thế sử dụng khi bảo dưỡng và loại mỡ bôi
trơn phải đúng như nhà chế tạo cấp.
Điều 15: Khi mở buồng dập hồ quang nhân viên sửa chữa phải mặc quần

áo bảo hộ lao động kín, đeo kính, đi găng, đeo khẩu trang tránh không tiếp
xúc với bụi khí hoặc hít bụi trắng sản phẩm rắn của khí SF6 do hồ quang tạo
thành.
5


Truyền tải điện Nghệ An
Trạm 220kV Đô Lương

Điều 16: Các bụi trắng sản phẩm rắn của khí SF6 do hồquang tạo thành
bám vào các chi tiết trong buồng dập hồ quang phải được thu gom vào 1 túi
giấy đem trung hoà trong dung dịch kiểm (4g NaOH trong 1 lít nước hoặc 1
Na/ 10 lít nước).

Chương III: VẬN HÀNH MÁY CẮT
3.1. Trước khi đưa máy cắt vào vận hành:
Điều 17: MC sau khi lắp đặt, đại tu phải được kiểm tra, thí nghiệm, hiệu
chỉnh đạt các thông số kỹ thuật cho ở mục I.3 chương I và có đầy đủ các biên
bản kèm theo và phải được nghiệm thu với chữ ký đầy đủ của đại diện các
đơn vị lắp máy, quản lý vận hành, chuyên gia chế tạo ( nếu máy mới).
Điều 18: Các rơ le trong mạch điều khiển và bảo vệ phải được thử nghiệm
kiểm tra đảm bảo hoạt động tốt, mạch điều khiển và bảo vệ sẵn sàng làm việc.
Điều 19: Kiểm tra các bộ sấy ở tủ BTĐ đã đưa vào hoạt động tốt và duy trì
liên tục trong suốt quá trình vận hành. Kiểm tra các áptômát cấp nguồn đúng
trạng thái.
Điều 20: Kiểm tra các thông số làm việc của MC đúng theo định mức.
Điều 21: Kiểm tra các điều kiện an toàn để MC sẵn sàng đóng điện.
Điều 22: Đóng/cắt thử MC 3 lần bằng khoá điều khiển. Đưa khoá chế độ
thao tác về vị trí “ từ xa” ( Remote).
Điều 23: Ghi số lần thao tác MC trước khi đóng điện ở bộ đếm.

3.2. Kiểm tra máy cắt trong vận hành:
Điều 24: Sau mỗi lần thao tác MC bằng khoá điều khiển hoặc do bảo vệ cần
kiểm tra tại chỗ MC các hạng mục sau:
1. MC đã đóng/ cắt tốt đúng vị trí thao tác ( ON: đóng; OFF: cắt).
2. Áp lực khí SF6 không có biến động bất thường hoặc có hiện tượng bị
xì khí ở trụ cực.
3. Lò xo đóng đã ở vị trí tích năng.
4. Ghi số lần thao tác trên bộ đếm.
Điều 25: Mỗi ngày 1 lần vào giờ quy định nhân viên vận hành phải kiểm tra
tình trạng làm việc bình thường của MC các hạng mục sau:
- Tình trạng sứ: Xem có vết phóng điện, sứt mẻ sứ hay không.
- Tình trạng các đầu cực chắc chắn không bị phát nhiệt, nên kiểm
tra phát nhiệt các đầu cực MC vào ban đêm.
- Tình trạng tiếp địa: Chắc, đủ.
6


Truyền tải điện Nghệ An
Trạm 220kV Đô Lương

- Tình trạng lò xo đóng đã ở vị trí tích năng.
- Áp lực khí SF6: Đủ theo điều kiện môi trường lúc kiểm tra.
- Tủ BTĐ đóng kín.
Điều 26: Ghi chép đầy đủ số lần đóng cắt MC, số lần MC nhày do sự cố vào
sổ theo dõi MC.

Chương IV: BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA VÀ THÍ NGHIỆM MC
4.1 Thời hạn và khối lượng công việc bảo dưỡng sửa chữa máy cắt.
4.1.1 Bảo dưỡng loại A:
Sau 1-2 năm tại nơi đặt MC, tiến hành kiểm tra bằng mắt và làm các

công việc sau: Kiểm tra bên ngoài phải được sạch sẽ (sứ, trụ cực, giá đỡ,
BTĐ). Áp lực khí SF6 , van một chiều và không có rò rỉ.
4.1.2 Bảo dưỡng loại B:
Thực hiện bảo dưỡng với chu kì từ 3÷6 năm hoặc 2000 lần đóng cắt.
1. Kiểm tra bằng mắt: Kiểm tra bên ngoài, bộ phận sấy, áp lực khí gas,
van và rò rỉ. Không cần sử dụng công cụ đặc biệt.
+ Kiểm tra điện trở sấy tốt.
+ Kiểm tra mạch sấy tốt.
+ Kiểm tra rơ le nhiệt làm việc tốt.
2. Bảng thông số định mức. Số serial
3. Số lần đóng cắt.
4. Kiểm tra bằng mắt bộ truyền động: Kiểm tra không bị mất bulông,
chắc chắn không có rò rỉ dầu của bộ phận cản dịu. Nếu có rò rỉ phải thay toàn
bộ bộ cản dịu. Không cần công cụ bảo dưỡng đặc biệt. Xem thêm tài liệu bảo
dưỡng bộ truyền động.
5. Kiểm tra ăn mòn và rỉ sét: Kiểm tra bằng mắt. Loại bỏ rỉ sét và sơn
chống gỉ.
6. Bôi trơn: Đưa máy cắt về vị trí cắt và giải trừ tích năng lò xo đóng và
tiến hành bôi trơn theo quy định.
7. Soi phát nhiệt: Mang tải máy cắt và cắt máy cắt, kiểm tra sự tăng
nhiệt độ của các bộ phận. Sai lệch cho phép lớn nhất giữa các pha là 5 0C.
Dùng camêra soi phát nhiệt. Dòng tải phải được kiểm tra trong quá trình đo
cũng như dao động tải trong vòng 3-4 giờ trước khi đo.
8. Kiểm tra vận hành: Kiểm tra vận hành nếu có thể kết hợp với đo thời
gian đóng cắt và so sánh với bảng thông số định mức.
Chú ý: Khi làm các công việc có trèo lên trụ cực xiết mặt bích trụ cực,
xử lý rò rỉ khí SF6, phải xả bớt áp lực khí SF6 xuốn dưới 1,25 bar ( 0,125
Mpa).
4.1.3 Bảo dưỡng loại C:
7



Truyền tải điện Nghệ An
Trạm 220kV Đô Lương

Công việc bảo dưỡng có thể tiến hành tại chỗ hoặc trong xưởng, bao
gồm các công việc sau:
1. Kiểm tra sứ cách điện:
- Kiểm tra bằng mắt và vệ sinh: Sau 15 năm hoặc 5000 lần thao tác đóng
cắt có khí ( hoặc khi cần thiết kiểm tra sứ theo điều kiện môi trường, khí hậu).
Tiến hành lau sứ bằng xịt hoặc bàn chải, kiểm tra các bu lông, ê cu bắt trụ
cực.
- Kiểm tra bằng máy siêu âm: Sau 30 năm hoặc 10.000 lần thao tác đóng
cắt cơ khí: Tiến hành kiểm tra sứ cách điện bằng máy siêu âm để phát hiện ra
rạn, nứt sứ.
2. Kiểm tra khí SF6:
- Nạp khí SF6 khi cần thiết, dùng dụng cụ nạp chuyên dùng.
- Kiểm tra độ ẩm khí SF6: Sau 2-4 tuần sau khi nạp khí và sau 15 năm
hoặc 5000 lần thao tác đóng cắt cơ khí, tháo đồng hồ đo tỷ trọng, nối dụng cụ
đo điểm ngưng sương của khí SF6, kết quả đo điểm ngưng sương ≤ -50C.
3. Đo điện trở tiếp xúc:
- Ghi số lần thao tác đóng cắt MC < 100 lần/ 1 năm: Thì sau 15 năm phải
tiến hành đo RTX của MC, dòng điện đo > 200A DC.
- Khi số lần thao tác đóng cắt máy cắt > 100 lần/1 năm: Thì sau 6 năm,
hoặc sau 2500 lần thao tác đóng cắt không đồng thời, hoặc 5000 lần thao tác
đóng cắt đồng thời, phải tiến hành đo R TX của MC, dòng điện đo > 200A DC,
nếu RTX đo được cao hơn RTX cho phép thì cho phép vận hành MC với dòng
điện thường xuyên nhỏ(≤ 400 A).
Điện trở tiếp xúc cho phép được quy định theo công thức sau:
R= Rn×( In/I)1,65

Với R: Mức tăng điện trở cho phép
Rn : Điện trở tiếp xúc lớn nhất xác định trong giá trị vận hành.
In : Dòng điện định mức ( ghi trên nhãn máy)
I: Là dòng điện qua MC.
4. Đo nhiệt độ ở các đầu cực máy cắt:
Sau 6 năm hoặc 2500 lần thao tác đóng cắt cơ khí, dùng máy đo nhiệt
độ đo tại các đầu cực của máy cắt, phải chú ý đến dòng tải khi đo cũng như sự
thay đổi của dòng tải 3-4h trước khi đo.
5. Kiểm tra cơ cấu cơ khí ở vị trí mở:
Sau 15 năm hoặc 5000 lần thao tác đóng cắt cơ khí, kiểm tra các lỗ kiểm
tra của tay đòn bên ngoài thẳng hàng với lỗ ở khoang cơ kí trên đế trụ cực.
6. Kiểm tra thời gian thao tác:
Sau 15 năm hoặc 5000 lần thao tác đóng cắt cơ khí, đo thời gian đóng,
thời gian cắt, thời gian đóng-cắt.
7. Các kiểm tra khác:
Sau 15 năm hoặc 5000 lần thao tác đóng cắt cơ khí:
8


Truyền tải điện Nghệ An
Trạm 220kV Đô Lương

- Kiểm tra các hệ thống thanh kéo, các mô men vặn chặt của các bu lông,
ê cu trong hệ thống thanh kéo.
- Kiểm tra thao tác máy cắt ở điện áp thấp, xác định giá trị điện áp nhỏ
nhất mà MC vẫn thao tác được:
Khi đóng thử ở điện áp thao tác < 85% giá tri Uđm
Khi cắt thử ở điện áp thao tác < 70% giá trị Uđm.
- Kiểm tra rơ le chống đóng lại nhiều lần: Khi MC cắt đồng thời xung
đóng và xung cắt trong 30s, MC đóng và cắt ra ngay, không đóng lại. Đo điện

áp vận hành nhỏ nhất của rơ le.
- Đo dòng điện của động cơ tích năng cho lò xo đóng, thời gian tích năng
của động cơ phải < 15s, động cơ phải tích năng được ở điện áp thấp= 85%
Uđm.
- Kiểm tra giảm chấn cắt, kiểm tra mức dầu, rò rỉ dầu trong quá trình vận
hành.
- Kiểm tra bộ số đóng, bộ số cắt, và tiếp điểm phụ của máy cắt.
- Kiểm tra hệ thống sấy, đo điện trở sấy.
- Kiểm tra bộ giám sát mật độ khí SF6, kiểm tra sự làm việc của các cặp
tiếp điểm báo tín hiệu và khoá mạch thao tác MC khi mật độ khí SF6 thấp.
8. Kiểm tra trong vận hành: Sau 5 năm hoặc theo quy định riêng của
người vận hành, có thể đo thời gian thao tác của MC ( thời gian đóng, thời
gian cắt, thời gian đóng- cắt).
9. Kiểm tra hệ thống mạch nhị thứ, các rơ le bảo vệ, hàng kẹp…, thử
đóng cắt bằng điều khiển và bảo vệ.
4.1.3. Bảo dưỡng loại D:
- Theo 1 trong các điều kiện sau:
- Sau 30 năm vận hành.
- Sau 10.000 lần thao tác đóng cắt cơ khí.
- Khi dòng cắt ngắn mạch thoả mãn công thức sau:
Σn × I2 = 20.000 ( Ka)2
- Theo quan hệ giữa số lần cắt ngắn mạch cho phép với giá trị dòng điện cắt ngắn mạch tại n ơi đặt máy cắt
( xem hình 1-2)

9


Truyền tải điện Nghệ An
Trạm 220kV Đô Lương
Số lần đóng cắt


dòng ngắn mạch
Hình 1-2: Quan hệ giữa số lần đóng cắt ngắn mạch cho phép n với giá trị dòng điện cắt ngắn mạch In

* Khối lượng công việc khi đại tu MC:
1. Tách MC khỏi lưới, làm các biện pháp an toàn.
2. Xem sổ theo dõi vận hành về những khuyết tật còn tồn tại trong thời
gian vận hành để có biện pháp khắc phục.
3. Rút khí SF6.
4. Mở buồng cắt và tháo các chi tiết trong buồng. Kiểm tra bằng mắt các
tiếp điểm và xi lanh thổi. Nếu có bất kỳ chi tiết nào bị mòn hoặc hồ quang
đánh cháy phải thay thế.
5. Thay bộ lọc.
6. Lắp lại buồng cắt, vệ sinh sứ.
7. Rút chân không và nạp lại khí SF6.
8. Kiểm tra đồng hồ áp lực khí, trong quá trình nạp khí SF6 kiểm tra và
hiệu chỉnh áp lực làm việc của tiếp điểm điện của động hồ.
9. Kiểm tra độ ẩm của khí SF6.
10. Kiểm tra rò rỉ khí SF6.
11. BTĐ:
- Kiểm tra tất cả các chi tiết trong BTĐ, các chi tiết không bị mòn, han
rỉ, nếu rỉ phải khử rỉ và bôi mỡ chống rỉ mới.
- Kiểm tra các khớp truyền động, ổ trục. Bôi mỡ vào các ổ trục.
- Kiểm tra cơ cấu nhả lẫy đóng, nhả lẫy cắt, cơ cấu tích năng.
- Kiểm tra giảm chấn cắt.
- Kiểm tra hoạt động của các bộ sấy chống ngưng tụ ẩm.
- Kiểm tra tất cả các hàng kẹp, các đầu nối mạch trong tủ BTĐ.

10



Truyền tải điện Nghệ An
Trạm 220kV Đô Lương

12. Kiểm tra mạch nhị thứ, mạch điều khiển, bảo vệ và tín hiệu, các rơ le
điều khiển, bảo vệ…
13. Kiểm tra bề mặt tiếp xúc của đầu máy cắt, nếu bề mặt không sáng phải
làm sạch, bôi trơn bề mằt tiếp xúc bằng 1 lớp Vaserline không a xít.
14. Sơn lại các chỗ sơn bị bong.
15. Thí nghiệm kiểm tra MC trước khi đưa vào vận hành.
Chú ý:
- Nếu đại tu MC và BTĐ để nhằm đạt tới mục đích 10.000 lần vận hành
đóng/cắt tiếp theo thì phải thay thế tất cả các phần động của MC.
- Nếu đại tu MC và BTĐ để nhằm đạt mục đích 2000 lần vận hành
đóng/cắt tiếp theo thì chỉ thay thế một số chi tiết đã mọn, hỏng.
4.2 Thí nghiệm máy cắt trước khi đưa vào vận hành:
MC sau lắp đặt, đại tu phải thực hiện các hạng mục thí nghiệm sau và so
sánh với các giá trị xuất xưởng hoặc tiêu chuẩn:
1. Đo điện trở cách điện các cực với đất và giữa 2 cực khi máy cắt cắt.
2. Đo điện trở tiếp xúc các cực khi máy cắt đóng.
3. Đo thời gian đóng, cắt của MC, thời gian tiếp xúc trong chu trình- cắt
và thời gian không tiếp xúc trong chu trình tự động đóng lại của máy cắt.
4. Đo thời gian tích năng cho lò xo đóng của máy cắt.
5. Đo điện trở 1 chiều cuộn đóng, cuộn cắt.
6. Đo điện trở 1 chiều và điện trở cách điện cuộn dây động cơ MC.
7. Đo điện áp thao tác nhỏ nhất của máy cắt khi đóng- cắt.
8. Kiểm tra các chức năng tín hiệu áp lực khí SF6 khi xuống thấp cấp 1,
cấp2.
9. Kiểm tra chức năng chống đóng lặp lại MC vào điểm sự cố.
10. Kiểm tra mạch sấy và điện trở sấy.

11. Đo điện trở cách điện mạch nhị thứ máy cắt.
12. Đo độ ẩm khí SF6.
13. Đo hàm lượng không khí trong khí SF6.
Nếu thông số đo được không đạt đúng như số liệu cho ở mục 1.3
chương I, phải báo các cho hãng gần nhất để hiệu chỉnh lại (nếu là thí nghiệm
sau lắp đặt hoặc trong thời hạn bảo hành) hoặc phải xử lý lại MC nếu là thí
nghiệm sau đại tu.
Phụ lục 1: CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
CỦA MÁY CẮT VÀ BỘ TRUYỀN ĐỘNG
I.
Cấu tạo máy cắt.
1. Cấu tạo trụ cực của máy cắt ( hình 1-1)

11


Truyền tải điện Nghệ An
Trạm 220kV Đô Lương

Máy cắt LTB-145D1/B có 3 trụ cực có cấu tạo giống nhau, mỗi trụ cực
có các bộ phận chính như sau: buồng cắt, trụ đỡ sứ, hộp cơ khí (đế trụ cực),
cơ cấu cắt
1. Khối cắt
2. Sứ đỡ
3. Hộp cơ khí( đế trụ cực)

Hình 1-1: Trụ cực máy cắt

2. Cấu tạo buồng cắt


12


Truyền tải điện Nghệ An
Trạm 220kV Đô Lương

Buồng cắt gồm các bộ phận
chính sau:
1. Bulong M10×30( 6 cái),
vòng đệm 10,5×20×2( 6
cái)
2. Nắp đậy
3. Bộ phận chứa chất hấp
thụ
4. Bulong M12×60, vòng
đệm 13×28×3, đai ốc
M12
5. Bản cánh phía trên
6. Bộ phận dẫn dòng phía
trên
7. Cách điện của buồng cắt
8. Bản cánh phía dưới
9. Bulong M8×25( 2 cái),
vòng đệm 8,4×16×1,6( 2
cái)
10.Vòng chữ O cỡ 194,6 ×
5,6
11.Bộ phận dẫn dòng phía
dưới
12.Ống thổi

Hình 2-1: Cấu tạo buồng cắt
3. Trụ đỡ cách điện:
1. Sứ đỡ cách điện
2. Thanh truyền động

Hình 3-1: Cấu tạo trụ đỡ cách điện

13


Truyền tải điện Nghệ An
Trạm 220kV Đô Lương

4. Ống thổi:
1. ống thổi

Hình 4-1: Đường kính lớn nhất của miệng ổng thổi
5. Cấu tạo bộ phận dẫn dòng phía trên:
1. Bulông M8×16, vòng
đệm 8,4×16×1,6
2. Bộ phận dẫn dòng phía
trên
3. Bản cánh đấu nối phía
trên

Hình 5-1: Cấu tạo bộ phận dẫn dòng phía trên
6. Bộ phận tự thổi:

14



Truyền tải điện Nghệ An
Trạm 220kV Đô Lương

1. Ống thổi
2. Thanh truyền động
3. Trụ thổi

Hình 6-1: Cấu tạo bộ phận tự thổi
7. Bộ phận dẫn dòng phía dưới:
1. Bản cánh đế
2. Bulông M6×12, vòng
đệm 6,4×12×1,6
3. Bộ phận dẫn dòng
phía dưới
4. Bộ phận tiếp điểm
5. Dải chất chịu nhiệt
cao
Hình 7-1: Bộ phận dẫn dòng phía dưới
II. Cấu tạo bộ truyện động máy cắt:
Cấu tạo BTĐ lò xo BLK222: 3 pha chung 1 BTĐ, BTĐ có vỏ hình khối
hộp, phía trên có nắp đậy, phía trước, phía sau có cửa để mở dùng khi lắp đặt,
bảo dưỡng, kiểm tra trong vận hành.

15


Truyền tải điện Nghệ An
Trạm 220kV Đô Lương


1. 1. Khối động cơ
2.Bộ truyền động
3.Bảng điều khiển
4.Lò xo đóng
5. Bộ phận sấy

Hình 2-1: Bộ truyền động BLK 222
Lò xo đóng nằm trong tủ BTĐ, lò xo cắt nằm trong hộp đế cơ khí của trụ
cực.
Động cơ tự động tích năng cho lò xo đóng sau mỗi lần đóng, lò xo cắt
được tích năng trong quá trình đóng.
Liên động đóng giữ năng lượng lò xo để chuẩn bị cho quá trình đóng của
máy cắt và kéo căng lò xo cắt. Liên động cắt giữ máy cắt đóng và chuẩn bị
cho quá trình cắt.
Hộp số và các tay đòn, bánh răng để truyền chuyển động từ động cơ đến
lò xo đóng và từ lò xo đóng đến trục truyền động và các tiếp điểm của máy
cắt.
Chốt đóng giữ lò xo đóng ở vị trí tích năng, để sẵn sàng đóng và khi
đóng sẽ tích năng cho lò xo cắt.
Chốt cắt giữ máy cắt ở vị trí đóng, sẵn sàng cắt tức thời khi có xung cắt.
Giảm chấn cắt.
Các khối tiếp điểm phụ.
Khoá chuyển vị trí thao tác: Tại chỗ ( local), từ xa ( remote).
Khoá để thao tác đóng cắt máy cắt tại chỗ.
Rơ le chống đóng lại nhiều lần, rơ le giám sát áp lực khí SF6.
Bộ sấy chống ngưng đọng nước trong tủ BTĐ, có 1 rơ le điều chỉnh
nhiệt độ sấy.
Áp tô mát cấp nguồn cho động cơ.
Áp tô mát cấp nguồn cho sấy.
Ổ cắm điện xoay chiều.

Bộ đếm số lần thao tác máy cắt.
III. Nguyên lý làm việc của máy cắt: ( hình 1-1)
1. Nguyên lý dập hồ quang:

16


Truyền tải điện Nghệ An
Trạm 220kV Đô Lương

1. Khối trụ thổi
2. Bộ phận tự thổi
3. Bộ phận nén khí

Hình 1-1: Khối trụ cực của máy cắt (đang ở vị trí đóng)
Máy cắt làm việc theo nguyên lý tự thổi. Khối trụ thổi (1) được chia làm
2 phần: Bộ phận tự thổi (2) và bộ phận nén (3)
Năng lượng hồ quang tạo áp lực trong ngăn 2, chuyển động tương đối
của xi lanh thổi tạo 1 áp lực trong ngăn 3.
Khi cắt dòng điện lớn, năng lượng hồ quang lớn tạo áp lực trong ngăn 2
đủ lớn để dập tắt hồ quang (nguyên lý tự thổi).
Khi cắt với dòng điện định mức làm việc bình thường, năng lượng hồ
quang nhỏ áp lực trong khoang 2 không đủ lớn để dập tắt hồ quang, chuyển
động tương đối của xi lanh thổi 1 tạo áp lực trong ngăn 3. Khi tiếp điểm dập
hồ tách ra, thì khí được nén trong ngăn 3 thổi ra và dập tắt hồ quang khi dòng
qua điểm 0 (nguyên lý pittông).
Trong quá trình đóng, khối trụ thổi di chuyển lên trên. Các tiếp điểm tiếp
xúc với nhau và khối trụ thổi được lấp đầy khí SF6 .
2. Nguyên lý hoạt động của BTĐ BLK-222:
2.1 Nối cơ khí giữa BTĐ và trụ cực:

Trong lắp đặt máy cắt, BTĐ được nối cơ khí với các trụ cực khí: Trụ cực
ở vị trí cắt, BTĐ ở vị trí cắt, lò xo đóng, lò xo cắt không tích năng.

17


Truyền tải điện Nghệ An
Trạm 220kV Đô Lương

1.Đĩa chỉ thị
2.Khe chỉ thị

Hình 2-1: Bộ truyền động
Min: Lò xo đóng không được tích năng. Lò xo cắt được tích năng nếu
máy cắt đã đóng.
Middle position( Yellow field- dải màu vàng): Bánh cóc trở về cơ cấu
giữ đóng, và lò xo đóng bắt đầu được kéo căng.
Max. (Green field-dải màu xanh): Lò xo đóng được tích năng hoàn toàn
Chú ý: Không được thao tác BTĐ khi BTĐ chưa được nối với MC và
MC chưa được nạp đủ áp lực.
2.2 Vị trí vận hành bình thường:

1. Liên động cắt
2. Liên động đóng

Hình 2-2: Vị trí vận hành bình thường
Trong trạng thái vận hành bình thường, MC ở vị trí đóng, lò xo cắt, lò xo
đóng đã được tích năng, MC được giữ ở vị trí đóng nhờ cơ cấu liên động cắt
(1) của BTĐ.
MC sẵn sàng cắt và cũng sẵn sàng hoàn thành chu trình TĐL:

18


Truyền tải điện Nghệ An
Trạm 220kV Đô Lương

O-0,3s-C,O
2.3 Quá trình cắt:

1. Cơ cấu giữ cắt
2. Tay đòn cắt
1. 3. Pittông cản dịu cắt

Hình 2-3: Quá trình cắt
Để cắt máy cắt: Chốt cắt ở cơ cấu giữ cắt (1) được giải phóng bởi cuộn
cắt. Tay đòn cắt (2) chuyển động theo chiều kim đồng hồ. Sự chuyển động
được giảm chấn (cản dịu) ở vị trí cuối cùng của hành trình bởi pittông cản dịu
(3). Lò xo đóng vẫn được tích năng.
2.4 Quá trình đóng:

1. Tay đòn đóng
2. Gót liên động
3. Tay đòn cắt
4. Pisttong cản dịu
5. Cơ cấu giữ cắt
6. Cơ cấu giữ đóng

Hình 2-4: Quá trình đóng
Để đóng được máy cắt: Chốt trong cơ cấu giữ đóng (6) được giải trừ bởi
cuộn đóng. Tay đòn đóng (1) bắt đầu di chuyển ngược chiều kim đồng hồ và

19


Truyền tải điện Nghệ An
Trạm 220kV Đô Lương

đẩy tay đòn cắt (3) sang phải. Tay đòn cắt (3) dừng lại ở vị cuối của hành
trình của nó ở vị trí giữa bánh cóc trong cơ cấu giữ cắt (5). Tay đòn đóng (1)
tiếp tục di chuyển theo chiều ngược kim đồng hồ cho đến khi nó nằm giữa
bánh cóc trong cơ cấu giữ đóng (6). Pittong cản dịu (5) được kéo dãn và được
chuẩn bị cho một lần cắt khác. Motor bắt đầu làm việc và tích năng cho lò xo
đóng vì thế máy cắt trở về vị trí vận hành bình thường.
Bộ truyền động được chuẩn bị sẵn sàng cho một lần đóng mới sau khi
cắt.

Phụ lục 2: LẮP ĐẶT MÁY CẮT
1. Các nguyên tắc an toàn:
Khi làm việc với MC cao áp trong các điều kiện dưới đây cần lưu ý và
tuân theo các biện pháp an toàn tương ứng.
1.1.Làm việc gần điện áp cao.
Cắt mọi nguồn điện vào thiết bị và nối đất thiết bị
Tôn trọng mọi quy tắc an toàn hiện hành về làm việc ở nơi có điện áp cao.
1.2.Làm việc trên thang máy và trên cao.
Phải tuân theo các chỉ dẫn về an toàn và đảm bảo sức khỏe. Tránh làm việc
trong điều kiện thời tiết nguy hiểm cho trèo cao.
1.3.Làm việc với nguồn điện áp thấp.
Có thể có cả điện xoay chiều và 1 chiều ở tủ BTĐ.
Không nối điện điều khiển và sấy trước khi công việc kết thúc.
1.4.BTĐ lò xo khi tích năng có thể tác động với lực lớn, rung động, giật
thanh nối liên động.

Cần làm cho mọi công việc lắp ráp và hiệu chỉnh các thanh nối liên động
trước khi lò xo tích năng.
1.5.Nạp áp lực khí SF6 cho MC.
20


Truyền tải điện Nghệ An
Trạm 220kV Đô Lương

Cần làm xong mọi việc lắp ráp, hiệu chỉnh trước khi nạp áp lực khí SF6
cho MC.
2. Bảo quản các phụ kiện MC trước khi lắp ráp:
MC làm việc ở ngoài trời, thường được vận chuyển trong các điều kiện
phù hợp cho vận chuyển. Trước khi lắp, nếu để các phụ kiện này ở trong nhà
hoặc dưới mái che thì tốt. Còn nếu để ngoài trời ta để nguyên đai kiện, nên có
bệ đỡ để không bị ngập nước, gây ẩm. Nếu để lâu ngoài trời chúng phải được
che phủ bạt và nối điện cho bộ sấy ở BTĐ làm việc.
Ưu tiên lưu kho BTĐ ở trong nhà nơi khô ráo.
3. Mở bao gói:
- Đặt kiện hàng lên mặt bằng ngang trước khi mở gói.
- Kiểm tra có đủ các bộ phận theo phiếu đóng gói.
- Kiểm tra không có phần nào bị hư hỏng khi vận chuyển, đặc biệt là các
sứ.
- Kiểm tra áp lực khí trong trụ cực MC không bị tụt trong quá trình vận
chuyển.
- Báo lại các hư hỏng nếu có cho đại diện của ABB.
7. Lắp ráp tổ hợp các bộ phận:
4.1 Chuẩn bị:
- Trước khi tiến hành lắp đặt có đầy đủ dụng cụ và tài liệu hướng dẫn lắp
đặt.

- Dụng cụ chuyên dùng cho lắp đặt với mô men vặn từ 10-430Nm.
- Cẩu nâng và dây cẩu.
- Dầu mỡ đúng chủng loại theo quy định của nhà chế tạo.
4.2 Các ký hiệu lắp ráp:
Máy được đóng gói vào trong vài kiện để vận chuyển các bộ phận được
đánh dấu cho dễ lắp ráp. Các cực MC và BTĐ đã được hiệu chỉnh thí nghiệm
cùng nhau và được đánh dấu dể lắp ráp theo hình 4.1.1, số sê ri của BTĐ
tương ứng với số sê ri của trụ cực.

21


Truyền tải điện Nghệ An
Trạm 220kV Đô Lương

1.
2.
3.
4.

Bộ truyền động
Khối trụ cực pha A
Khối trụ cực pha B
Khối trụ cực pha C

Hình 4.2: Đánh dấu lắp đặt
4.3 Móng MC:
Móng máy cắt phải bằng phẳng và cân ngang, độ sai lệch cho phép với đơn vị milimét đối
với vị trí các bu lông móng theo hình 4-2.


Hình 4.3: móng máy cắt
4.4 Lắp trụ đỡ.
- Trụ đỡ gồm 4 thanh đỡ chính, 6 thanh ngang, 6 thanh giằng chéo, các
thanh ngang liên kết hàn với thanh đỡ chính.
- Lắp đặt các thanh của trụ đỡ theo hình 4-3, lưu ý các thanh có lỗ để lắp
ráp BTĐ.
22


Truyền tải điện Nghệ An
Trạm 220kV Đô Lương

- Sử dụng đầy đủ các bu lông, ê cu, vòng đệm và mô men vặn chặt là 430Nm.
1. Một nửa trụ đỡ
2. Thành giằng
3. Bulông đai ốc

Hình 4.4: Lắp trụ đỡ
4.5 Lắp trụ đỡ lên móng:
- Điều chỉnh độ thẳng đứng các trụ đỡ nhờ các ê cu 2.
- Đệm bằng các vòng đệm vào khoảng cách giữa ê cu và móng, đệm
càng mỏng càng tốt.
- Để lấy thăng băng ta xiết chặt các ê cu 2 ở phía dưới, sau đó vặn ê cu ở
phía trên.
- Sử dụng mô men vặn chặt 300- 350Nm

23


Truyền tải điện Nghệ An

Trạm 220kV Đô Lương

1. Bulông M24
2. Ecu M24
3. Vòng
đệm
26,5×45×10
4. Vòng đệm khoảng
chống
5. Móng trụ
6. Đế trụ đỡ

Hình 4-5: Lắp ráp trụ đỡ lên móng
4.6 Lắp đặt các trụ cực máy cắt lên trên trụ đỡ:
- Buộc các dây cẩu cực MC vào bên dưới mặt bích đầu trụ cực như hình
4-4. Bằng cách này ta nâng trụ cực từ trạng thái nằm ngang từ trong kiện hàng
ra, lưu ý vị trí dây cẩu trên trụ cực của MC.
- Kiểm tra trụ cực MC trước khi tổ hợp lắp trên các trụ, xem chúng có bị
rò khí trong quá trình vận chuyển không. Kiểm tra bằng cách tháo đai ốc nắp
đậy (1) và ấn ti của van 1 chiều (2) bằng cách dùng dụng cụ thử (3). Nếu còn
khí thì phải nghe thấy tiếng gió thổi ra từ đó. Nếu không nghe tiếng thì tức là
trụ cực đã bị rò khí và phải được sửa chữa trước khi lắp đặt. Sau khi làm xong
thì lắp đai ốc đậy 1 vào vị trí cũ.
- Lắp trụ cực của MC vào trụ đỡ theo hình 4-6 , lắp bu lông 1 và vặn chặt bằng
tay.

24


Truyền tải điện Nghệ An

Trạm 220kV Đô Lương

Hình 4-6: Cẩu trụ cực máy cắt

1. Đai ốc nắp đậy
2. Van một chiều
3. Dụng cụ thử

Hình 4-6: Van một chiều của trụ cực

Hình 4-7: lắp đặt trụ cực lên giá
25


×