Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

CTU VN luan van 010337 phan tich hieu qua hoat dong kinh doanh cua cong ty co phan xuat nhap khau an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (983.47 KB, 81 trang )

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP ANGIMEX

MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 ............................................................................................................1
GIỚI THIỆU ...........................................................................................................1
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA NGHIÊN CỨU: ......................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: .......................................................................1
1.2.1.Mục tiêu chung: ......................................................................................1
1.2.2.Mục tiêu cụ thể: ......................................................................................2
1.3.CÂU HỎI NGHIÊN CỨU: ...........................................................................2
1.4.PHẠM VI NGHIÊN CỨU: ...........................................................................2
1.4.1.Không gian ............................................................................................. 2
1.4.2.Thời gian ................................................................................................ 3
1.4.3.Đối tƣợng nghiên cứu .............................................................................3
CHƢƠNG 2 ............................................................................................................4
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 4
2.1.PHƢƠNG PHÁP LUẬN: .............................................................................4
2.1.1. Khái quát về phân tích hoạt động kinh doanh: ......................................4
2.1.2. Một số khái niệm liên quan đến kinh doanh .........................................6
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................ 9
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 9
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu ............................................................ 10
CHƢƠNG 3 ..........................................................................................................15
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ANGIMEX ...................................15
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CỦA CÔNG TY: .............................................15
3.2. CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY: ....................17
3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY: .....................................................18
3.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức: ..........................................................................18
3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban: .......................................19
3.4. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI


GIAN QUA: ......................................................................................................21
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu

x

SVTH:Nguyễn Thị Hoài An


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP ANGIMEX
3.4.1. Thuận lợi: ............................................................................................ 21
3.4.2. Khó khăn: ............................................................................................ 21
3.5. PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN TRONG THỜI GIAN TỚI: ..............22
3.6. KẾ HOẠCH 2009: .....................................................................................23
3.6.1. Chiến lƣợc phát triển và kế hoạch hoạt động trong năm 2009: ..........23
3.6.2. Kế hoạch đầu tƣ năm 2009: .................................................................24
3.6.3. Kế hoạch lao động tiền lƣơng: ............................................................ 24
CHƢƠNG 4 ..........................................................................................................25
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY .............................................................................................................25
4.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA ANGIMEX QUA 3 NĂM (2006 – 2008): ..............................................25
4.1.1. Phân tích kết quả kinh doanh của ANGIMEX qua 3 năm: .................25
4.1.2. Phân tích kết quả kinh doanh thực tế so với kế hoạch của ANGIMEX
qua 3 năm: .....................................................................................................28
4.2. PHÂN TÍCH DOANH THU: .....................................................................33
4.2.1. Phân tích doanh thu theo thành phần: .................................................33
4.2.2. Phân tích doanh thu theo cơ cấu mặt hàng: .........................................35
4.2.3. Phân tích doanh thu mặt hàng gạo theo từng thị trƣờng xuất khẩu: ...38
4.2.4. Phân tích kim ngạch xuất khẩu của từng chủng loại gạo: ...................40
4.3. PHÂN TÍCH CHI PHÍ: ..............................................................................42

4.3.1. Phân tích giá vốn hàng bán: ................................................................ 44
4.3.2. Phân tích chi phí bán hàng: .................................................................44
4.3.3. Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp: .............................................49
4.4. PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN: ......................................................................53
4.4.1. Phân tích lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh ......................................55
4.4.2. Phân tích lợi nhuận từ hoạt động tài chính ..........................................55
4.4.3. Phân tích lợi nhuận từ hoạt động khác ................................................56
4.5. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CƠ BẢN: .................................56
4.5.1. Phân tích các tỷ số hiệu quả sử dụng vốn ...........................................56
4.5.2. Phân tích các tỷ số sinh lời: .................................................................59

GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu

xi

SVTH:Nguyễn Thị Hoài An


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP ANGIMEX
4.6. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA ANGIMEX.......................62
CHƢƠNG 5 ..........................................................................................................63
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ....................... 63
KINH DOANH CỦA CÔNG TY ANGIMEX .....................................................63
5.1. NHỮNG ĐIỂM MẠNH VÀ ĐIỂM YẾU CỦA DOANH NGHIỆP: .......63
5.1.1. Điểm mạnh: ......................................................................................... 63
5.1.2. Điểm yếu: ............................................................................................ 63
5.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG: ...........64
5.2.1.Các biện pháp nâng cao doanh thu: ......................................................65
5.2.2. Các biện pháp tiết kiệm chi phí và nâng cao lợi nhuận: .....................66
5.2.3. Các biện pháp khác: ............................................................................68

CHƢƠNG 6 ..........................................................................................................70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................70
6.1. KẾT LUẬN: ............................................................................................... 70
6.1.1. Kết luận: .............................................................................................. 70
6.1.2. Đề nghị đối với công ty: ......................................................................71
6.2. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƢỚC:........................................................ 71
PHỤ LỤC .............................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................78

GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu

xii

SVTH:Nguyễn Thị Hoài An


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty CP ANGIMEX
CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU

1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA NGHIÊN CỨU:
Trong tình trạng nền kinh tế ñang khủng hoảng như hiện nay, các doanh
nghiệp muốn vượt qua khủng hoảng, tồn tại bền vững và phát triển lâu dài thì ñòi
hỏi phải có những sách lược, chiến thuật phù hợp và hiệu quả ñối với thời kỳ
khủng hoảng. Muốn có ñược những sách lược, chiến thuật hiệu quả ñó thì trước
hết doanh nghiệp phải hiểu ñược chính bản thân mình. Mà ñể hiểu ñược chính
bản thân doanh nghiệp thì bắt buộc phải phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh
của doanh nghiệp. Vì qua phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh giúp cho
doanh nghiệp tìm ra các biện pháp xác thực ñể tăng cường các hoạt ñộng kinh

doanh và quản lý doanh nghiệp, nhằm huy ñộng mọi khả năng về tài chính, nhân
sự, cơ sở hạ tầng… vào quá trình sản xuất kinh doanh ñể nâng cao kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, phân tích kinh doanh còn là những căn cứ
quan trọng phục vụ cho việc dự ñoán, dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Từ ñó, các nhà quản trị sẽ ñưa ra những quyết ñịnh về
chiến lược phát triển và phương án kinh doanh có hiệu quả hơn. Bên cạnh ñó, em
là một trong những sinh viên năm cuối của Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh
của trường ðại học Cần Thơ. ðể cho em có thể vận dụng những kiến thức ñã học
và tiếp cận với thực tế tốt hơn thì nhà trường ñã tạo ñiều kiện ñể tự bản thân em
thực hiện một ñề tài nghiên cứu. Chính vì những lý do trên nên em ñã chọn ñề tài
“ Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu
An Giang” làm ñề tài tốt nghiệp.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1.Mục tiêu chung:
Mục tiêu chung của ñề tài nghiên cứu mà em muốn hướng ñến là vẽ lên
ñược một bức tranh tổng quát về hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của doanh
nghiệp thông qua phân tích tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận ñược ñặt
trong mối quan hệ của chúng. Từ ñó thấy ñược ñiểm mạnh, ñiểm yếu của doanh

GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu

-1-

SVTH: Nguyễn Thị Hoài An


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty CP ANGIMEX
nghiệp mà ñề ra những biện pháp thích hợp nhằm nâng cao sức cạnh tranh bằng
cách phát huy ñiểm mạnh, hạn chế ñiểm yếu.
1.2.2.Mục tiêu cụ thể:

- Phân tích khái quát tình hình chung của doanh nghiệp.
- Phân tích chi tiết tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong mối
quan hệ của chúng.
- Phân tích các tỷ số thể hiện hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Dựa vào kết quả phân tích ñược ñể ñưa ra biện pháp phát triển hữu hiệu
cho doanh nghiệp.
1.3.CÂU HỎI NGHIÊN CỨU:
- Trong 3 năm qua tình hình doanh thu của doanh nghiệp biến ñộng như
thế nào?Nhân tố nào làm tăng doanh thu? Nhân tố nào làm giảm doanh thu?
- Trong 3 năm qua tình hình chi phí của doanh nghiệp biến ñộng như thế
nào? Nhân tố nào làm tăng chi phí? Nhân tố nào làm giảm chi phí?
- Trong 3 năm qua tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp biến ñộng như
thế nào? Nhân tố nào làm tăng lợi nhuận? Nhân tố nào làm giảm lợi nhuận?
- Sự biến ñộng của doanh thu, chi phí và lợi nhuận có mối quan hệ như
thế nào?
- Tình hình tài chính của doanh nghiệp ñang mạnh hay yếu? Mạnh ở
ñiểm nào? Yếu ở ñiểm nào?
- Trên cơ sở phân tích ñược ở trên, chúng ta tìm ra ñược những mặt
mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp. ðồng thời ñề ra ñược những giải pháp ñể tăng
cường mặt mạnh, hạn chế mặt yếu cho doanh nghiệp là gì?
1.4.PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.4.1.Không gian
ðề tài ñược nghiên cứu tại Công ty Cổ phần lương thực An Giang
(ANGIMEX).

GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu

-2-


SVTH: Nguyễn Thị Hoài An


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty CP ANGIMEX
1.4.2.Thời gian
- Số liệu dùng ñể phân tích ñược lấy từ năm 2006 – 2008. Chủ yếu thu
thập từ các báo cáo tài chính của công ty ñể ñánh giá kết quả hoạt ñộng kinh
doanh hiện tại và xu hướng phát triển của công ty.
1.4.3.ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu An Giang .

GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu

-3-

SVTH: Nguyễn Thị Hoài An


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty CP ANGIMEX
CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1.PHƯƠNG PHÁP LUẬN:
2.1.1. Khái quát về phân tích hoạt ñộng kinh doanh:
2.1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt ñộng kinh doanh:
Phân tích hoạt ñộng kinh doanh là môn học nghiên cứu quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp, bao gồm các hoạt ñộng cụ thể như: hoạt ñộng sản xuất
kinh doanh, hoạt ñộng ñầu tư và hoạt ñộng tài chính. Bằng những phương pháp

riêng kết hợp với những phương pháp kĩ thuật khác nhằm ñến việc phân tích,
ñánh giá tình hình kinh doanh và những nguyên nhân ảnh hưởng ñến kết quả hoạt
ñộng kinh doanh, phát hiện những qui luật của các mặt hoạt ñộng trong một
doanh nghiệp dựa vào các dữ liệu trong lịch sử, làm cơ sở cho các quyết ñịnh
hiện tại, những dự báo và hoạch ñịnh chính sách cho tương lai.
Phân tích hoạt ñộng kinh doanh là công cụ nhận thức ñể cải tiến các hoạt
ñộng trong kinh doanh, một cách tự giác và có ý thức phù hợp với ñiều kiện cụ
thể và với các yêu cầu của các quy luật kinh tế khách quan, nhằm ñem lại hiệu
quả trong kinh doanh cao hơn.
2.1.1.2. Vai trò của phân tích hoạt ñộng kinh doanh:
Phân tích hoạt ñộng kinh doanh là công cụ ñể phát hiện những khả
năng tiềm tàng trong hoạt ñộng kinh doanh mà còn là công cụ cải tiến cơ chế
quản lý trong kinh doanh.
Bất kì hoạt ñộng kinh doanh trong các ñiều kiện hoạt ñộng khác nhau
như thế nào ñi nữa cũng còn những tiềm ẩn, khả năng tiềm tàng chưa ñược phát
hiện, chỉ thông qua phân tích doanh nghiệp mới có thể phát hiện ñược và
khai thác chúng ñể mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Thông qua phân tích
doanh nghiệp mới thấy rõ nguyên nhân cùng nguồn gốc của các vấn ñ ề phát
sinh và có giải pháp cụ thể ñể cải tiến quản lý.
Phân tích hoạt ñộng kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn
nhận ñúng ñắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu

-4-

SVTH: Nguyễn Thị Hoài An


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty CP ANGIMEX
doanh nghiệp của mình. Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác ñịnh

ñúng ñắn mục tiêu cùng các chiến lược kinh doanh có hiệu quả.
Phân tích hoạt ñộng kinh doanh là cơ sở quan trọng ñ ể ra các quyết
ñ ịnh kinh doanh.
Phân tích hoạt ñộng kinh doanh là công cụ quan trọng trong những
chức năng quản trị có hiệu quả của doanh nghiệp.
Phân tích là quá trình nhận thức hoạt ñộng kinh doanh, là cơ sở ra quyết
ñịnh ñúng ñắn trong chức năng quản lý, nhất là các chức năng kiểm tra, ñánh giá
và ñiều hành hoạt ñộng kinh doanh ñể ñạt các mục tiêu kinh doanh.
Phân tích hoạt ñộng kinh doanh là biện pháp quan trọng ñể phòng ngừa
rủi ro.
ðể kinh doanh ñạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra. Doanh
nghiệp phải tiến hành phân tích hoạt ñộng kinh doanh của mình, ñồng thời dự
ñoán các ñiều kiện kinh doanh trong thời gian tới ñể vạch ra các chiến lược kinh
doanh cho phù hợp. Ngoài việc phân tích các yếu tố bên trong doanh nghiệp như
về tài chính, lao ñộng, vật tư… Doanh nghiệp còn phải quan tâm phân tích các
yếu tố tác ñộng bên ngoài như khách hàng, thị trường, ñối thủ cạnh tranh… Trên
cơ sở những gì phân tích ñược doanh nghiệp dự ñoán các rủi ro có thể xảy ra và
có kế hoạch phòng ngừa.
Tài liệu phân tích hoạt ñộng kinh doanh không chỉ cần thiết cho các
nhà quản trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các ñối tượng bên
ngoài khác, khi họ có mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp, vì thông
qua phân tích họ mới có thể có quyết ñịnh ñúng ñắn trong việc hợp tác ñầu tư,
cho vay… với doanh nghiệp nữa hay không.
2.1.1.3. Nhiệm vụ của phân tích hoạt ñộng kinh doanh:
Kiểm tra và ñánh giá KQHðKD thông qua các chỉ tiêu kinh tế ñã xây
dựng: nhiệm vụ trước tiên của phân tích là ñánh giá và kiểm tra khái quát giữa kế
hoạch ñạt ñược so với các mục tiêu kế hoạch, dự toán, ñịnh mức,.. ñã ñặt ra ñể
khẳng ñịnh tính ñúng ñắn và khoa học của chỉ tiêu xây dựng trên một số mặt chủ
yếu của quá trình hoạt ñộng kinh doanh.


GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu

-5-

SVTH: Nguyễn Thị Hoài An


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty CP ANGIMEX
Xác ñịnh các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây
nên các mức ñộ ảnh hưởng ñó.
Phân tích kết quả kinh doanh không chỉ ñánh giá kết quả chung chung,
mà cũng không chỉ dừng lại ở chổ xác ñịnh nhân tố và tìm nguyên nhân, mà phải
từ cơ sở nhận thức ñó phát hiện các tiềm năng cần phải ñược khai thác, và những
chỗ còn tồn tại yếu kém, nhằm ñề xuất các giải pháp phát huy thế mạnh và khắc
phục tồn tại ở doanh nghiệp của mình.
2.1.1.4. Ý nghĩa của việc phân tích hoạt ñộng kinh doanh
Phân tích hoạt ñộng kinh tế cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận
ñúng ñắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp
của mình. Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác ñịnh ñúng ñắn mục tiêu
cùng các chiến lược kinh doanh có hiệu quả và cũng là cơ sở quan trọng ñể ra các
quyết ñịnh kinh doanh. Ngoài ra, phân tích hoạt ñộng kinh tế là biện pháp quan
trọng ñể phòng ngừa rủi ro.
Phân tích hoạt ñộng kinh tế là công cụ quan trọng trong những chức năng
quản trị có hiệu quả ở doanh nghịêp.
Tài liệu phân tích hoạt ñộng kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà
quản trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các ñối tượng bên ngoài
khác khi họ có mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghịêp, vì thông qua phân
tích họ mới có thể có quyết ñịnh ñúng ñắn trong việc hợp tác ñầu tư, cho vay…
với doanh nghiệp nữa hay không.
2.1.2. Một số khái niệm liên quan ñến kinh doanh

2.1.2.1. Khái niệm doanh thu
Doanh thu là chỉ tiêu tài chính quan trọng của doanh nghiệp, chỉ tiêu này
không những có ý nghĩa quan trọng ñối với doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa ñối
với nền kinh tế quốc dân. Doanh thu của Công ty gồm có:
- Doanh thu về bán hàng: Doanh thu về bán sản phẩm hàng hóa thuộc
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh chính và doanh thu về cung cấp dịch vụ cho
khách hàng theo chức năng hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Những nhân tố ảnh hưởng ñến doanh thu bán hàng:

GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu

-6-

SVTH: Nguyễn Thị Hoài An


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty CP ANGIMEX
+

Khối lượng sản phẩm tiêu thụ: Khối lượng sản phẩm tiêu thụ càng

cao thì doanh thu bán hàng càng cao và ngược lại khối lượng sản phẩm tiêu thụ
càng thấp thì doanh thu bán hàng càng thấp. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ không
chỉ phụ thuộc vào số lượng sản phẩm ñược sản xuất ra mà còn tùy thuộc vào tình
hình tổ chức tiêu thụ sản phẩm như kí kết hợp ñồng, quảng cáo, tiếp thị.
+ Kết cấu mặt hàng: Khi sản xuất có khi có những mặt hàng tương ñối
ñơn giản, chi phí tương ñối thấp nhưng giá bán lại tương ñối cao. Ngược lại cũng
có những mặt hàng sản xuất phức tạp, chi phí sản xuất cao nhưng giá bán lại
thấp. Do ñó việc thay ñổi kết cấu mặt hàng sản xuất cũng ảnh hưởng ñến doanh
thu bán hàng.

+ Chất lượng sản phẩm: Sản phẩm có chất lượng cao thì giá bán tương
ñối cao. Nâng cao chất lượng hàng hóa và chất lượng cung cấp dịch vụ sẽ làm
tăng thêm giá trị sản phẩm, tạo ñiều kiện tiêu thụ dễ dàng, nhanh chóng gia tăng
doanh số bán.
+ Giá bán sản phẩm: Trong trường hợp các yếu tố khác không ñổi, việc
thay ñổi giá bán có ảnh hưởng trực tiếp ñến doanh thu bán hàng. Khi ñịnh giá sản
phẩm doanh nghiệp phải cân nhắc sao cho giá bán bù ñắp ñược chi phí sản xuất,
chi phí bán hàng, chi phí quản lí và các chi phí khác và có lợi nhuận ñể thực hiện
tái ñầu tư.
- Doanh thu thuần từ hoạt ñộng kinh doanh: là toàn bộ số tiền bán hàng
hóa, cung cấp dịch vụ sau khi trừ ñi các khoản giảm trừ (chiết khấu hàng bán,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ ñặc biệt, thuế xuất khẩu) và
ñược khách hàng chấp nhận thanh toán.
n

R = ∑ P ∗Q
j =1

j

j

Trong ñó: R: doanh thu
Q: khối lượng hàng hóa
P: ñơn giá hàng hóa
j: mặt hàng hoặc tên công việc
n: loại hàng hóa, dịch vụ

GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu


-7-

SVTH: Nguyễn Thị Hoài An


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty CP ANGIMEX
- Doanh thu từ hoạt ñộng tài chính: là các khoản thu nhập từ hoạt ñộng
tài chính của Công ty như góp vốn cổ phần, cho thuê tài sản.
- Doanh thu từ hoạt ñộng khác: bao gồm các khoản thu nhập không
thường xuyên khác ngoài các khoản trên.
2.1.2.2. Khái niệm chi phí
Chi phí là những khoản tiền bỏ ra ñể phục vụ cho hoạt ñộng sản xuất
kinh doanh. Trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh.Chi phí bao gồm:
Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh
nghiệp ñể hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất ñịnh.
Chi phí bán hàng: Gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên
bán hàng, tiếp thị, ñóng gói sản phẩm, bảo quản, khấu hao TSCð, bao bì, chi phí
vật liệu, chi phí mua ngoài, chi phí bảo quản, quảng cáo…
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí chi ra có liên quan ñến
việc tổ chức, quản lý, ñiều hành hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Chi phí quản lý
gồm nhiều loại: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ, khấu hao.
2.1.2.3. Khái niệm lợi nhuận
Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi ñã
khấu trừ mọi chi phí. Nói cách khác lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ ñi các khoản giảm trừ, giá vốn hàng
bán, chi phí hoạt ñộng, thuế.
Bất kì một tổ chức nào cũng có mục tiêu ñể hướng tới, mục tiêu sẽ khác
nhau giữa các tổ chức mang tính chất khác nhau. Mục tiêu của tổ chức phi lợi
nhuận là công tác hành chính, xã hội, là mục ñích nhân ñạo, không mang tính

chất kinh doanh. Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói ñến
cùng là lợi nhuận. Mọi hoạt ñộng của doanh nghiệp ñều xoay quanh mục tiêu lợi
nhuận, hướng ñến lợi nhuận và tất cả vì lợi nhuận.
Theo lí thuyết kinh tế, lợi nhuận trong sản xuất kinh doanh quyết ñịnh
quá trình tái sản xuất mở rộng xã hội. Lợi nhuận ñược bổ sung vào khối lượng tư
bản cho chu kì sản xuất sau, cao hơn trước.
Lợi nhuận của doanh nghiệp gồm có:

GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu

-8-

SVTH: Nguyễn Thị Hoài An


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty CP ANGIMEX
- Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu ñược của công ty sau khi lấy tổng
doanh thu trừ ñi các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại,
thuế tiêu thụ ñặc biệt, thuế xuất khẩu, giá vốn hàng bán.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt ñộng kinh doanh: Chỉ tiêu này ñược tính toán dựa trên
cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ ñã cung cấp trong kì báo cáo.
- Lợi nhuận từ hoạt ñộng tài chính: Chỉ tiêu này ñược tính bằng cách lấy
thu nhập hoạt ñộng tài chính trừ ñi các chi phí phát sinh từ hoạt ñộng này.
- Lợi nhuận khác: là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự tính
trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Nó gọi là thu nhập bất
thường của doanh nghiệp, và bao gồm:
+ Thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố ñịnh.
+ Thu tiền phạt vi phạm hợp ñồng.
+ Thu từ các khoản nợ khó ñòi ñã xử lý, xóa sổ.

+ Thu các khoản nợ không xác ñịnh ñược chủ.
+ Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay
lãng quên ghi sổ kế toán năm nay mới phát hiện ra…
Các khoản thu trên sau khi trừ ñi các khoản tổn thất có liên quan sẽ là lợi
nhuận bất thường.
2.1.2.4. Mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí và lợi nhuận
Mỗi doanh nghiệp khi hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ñều hướng ñến
mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận ñạt ñược mà:
Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí
Lợi nhuận là hiệu số giữa doanh thu và chi phí nên ñể làm tăng lợi nhuận
thì có 4 phương án:
- Giữ nguyên chi phí và tăng doanh thu.
- Giữ nguyên doanh thu và giảm chi phí sản xuất.
- Giảm chi phí và ñồng thời tăng doanh thu.
- Tốc ñộ tăng doanh thu nhanh hơn tốc ñộ tăng chi phí.

GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu

-9-

SVTH: Nguyễn Thị Hoài An


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty CP ANGIMEX
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Bao gồm 2 dạng số liệu, thứ cấp và sơ cấp:
+ Số liệu thứ cấp ñược thu thập từ các phòng ban ñể có ñược các báo cáo
tài chính của công ty, và tìm thêm thông tin trên Internet, báo chí ñể phục vụ
thêm cho việc phân tích.

+ Số liệu sơ cấp: thu thập ñược thông qua trao ñổi trực tiếp và quan
sát cách làm việc các nhân viên trong công ty.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
2.2.2.1. Phương pháp so sánh
Là phương pháp nhằm xác ñịnh xu hướng, mức ñộ biến ñộng của chỉ tiêu
bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở ( chỉ tiêu gốc). ðây là
phương pháp ñơn giản và ñược sử dụng rộng rãi trong phân tích hoạt ñộng kinh
doanh cũng như trong phân tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế xã hội.
Phương pháp so sánh ñòi hỏi các chỉ tiêu phải có cùng ñiều kiện, có tính
so sánh ñược ñể xem xét, ñánh giá và rút ra kết luận về hiện tượng của các chỉ
tiêu kinh tế.
Các ñiều kiện dể có thể so sánh các chỉ tiêu kinh tế:
- Phải thống nhất về nội dung phản ảnh
- Phải thống nhất về phương pháp tính toán
- Số liệu thu thập ñược của các chỉ tiêu kinh tế phải cùng một khoảng
thời gian tương ứng
- Các chỉ tiêu kinh tế phải có cùng ñại lượng biểu hiện ( ñơn vị ño lường)
Có nhiều loại phương pháp so sánh khác nhau, tùy từng ñặc ñiểm của
từng chỉ tiêu kinh tế cụ thể mà áp dụng những loại phương pháp so sánh khác
nhau. Tuy nhiên, thông dụng nhất và ñược áp dụng nhiều nhất là hai loại phương
pháp so sánh sau:
Phương pháp so sánh số tuyệt ñối: là hiệu số của hai chỉ tiêu, chỉ tiêu kì
phân tích và chỉ tiêu kì cơ sở. So sánh số tuyệt ñối cho thấy mức ñộ biểu hiện quy
mô, khối lượng giá trị của một chỉ tiêu kinh tế nào ñó trong một thời gian và ñịa
ñiểm cụ thể. Chẳng hạn như so sánh giữa kết quả của thực hiện và kế hoạch hoặc

GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu

- 10 -


SVTH: Nguyễn Thị Hoài An


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty CP ANGIMEX
giữa kết quả thực hiện kì này và kết quả kì trước ñể thấy mức ñộ hoàn
thành kế hoạch, quy mô phát triển … của một chỉ tiêu kinh tế nào ñó.
+ Phương pháp so sánh số tương ñối:
Số tương ñối ñộng thái: là tỉ lệ phần trăm của số chênh lệch tuyệt ñối so
với chỉ tiêu gốc biểu hiện sự biến ñộng về mức ñộ của chỉ tiêu kinh tế qua một
thời gian nào ñó ñể nói lên tốc ñộ tăng trưởng của chỉ tiêu kinh tế.
Số tương ñối
ñộng thái

Kỳ thực hiện

=

Kỳ gốc

X 100%

Số tương ñối kết cấu: là tỉ lệ phần trăm của một bộ phận trên tổng thể,
nó biểu hiện mối quan hệ tỉ trọng giữa mức ñộ ñạt ñược của bộ phận chiếm trong
mức ñộ ñạt ñược của tổng thể. Số này cho thấy mối quan hệ, vị trí, vai trò của
từng bộ phận trong tổng thể.
Số tương ñối
kết cấu

=


Số bộ phận
Số tổng thể

X 100%

2.2.2.2. Phương pháp phân tích chi tiết
Phương pháp phân tích chi tiết theo bộ phận cấu thành giúp ñánh giá
chính xác bản chất của chỉ tiêu phân tích cho thấy ñược tỷ trọng của từng sự kiện
kinh tế trong tổng thể.
2.2.2.3. Các chỉ tiêu tài chính cơ bản
a. Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn
* Hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng
+ Vòng quay vốn lưu ñộng: Chỉ tiêu này phản ảnh tốc ñộ luân chuyển
vốn lưu ñộng nhanh hay chậm trong từng thời kỳ và ñánh giá khả năng sử dụng
vốn
lưu ñộng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp và cho thấy một
ñồng vốn lưu ñộng bỏ ra sẻ mang lại bao nhiều ñồng doanh thu.

GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu

- 11 -

SVTH: Nguyễn Thị Hoài An


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty CP ANGIMEX

Doanh thu thuần
Vòng quay vốn lưu ñộng


=
Vốn lưu ñộng bình quân

Trong ñó:
Vốn lưu ñộng ñầu kỳ + Vốn lưu ñộng cuối kỳ
Vốn lưu ñộng bình quân =
+ Số ngày của một vòng quay vốn lưu ñộng:
2
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày trung bình của một vòng quay vốn lưu
ñộng.
Số ngày của một vòng quay
vốn lưu ñộng

360
=

Số vòng quay vốn lưu ñộng

+ Sức sinh lời của vốn lưu ñộng: Chỉ tiêu này ño lường khả năng sinh lời
của vốn lưu ñộng. Tức là một ñồng vốn bỏ ra tạo ra bao nhiêu ñồng lợi nhuận.
Lợi nhuận trước thuế
Sức sinh lời của VLð

=

Giá trị vốn lưu ñộng bình quân

* Hiệu quả sử dụng vốn cố ñịnh
+ Hiệu suất sử dụng vốn cố ñịnh: Chỉ tiêu này cho ta thấy, một ñồng vốn
cố ñịnh tạo ra ñược bao nhiêu ñồng doanh thu. Qua ñó, ñánh giá ñược hiệu quả

của việc sử dụng vốn cố ñịnh của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn biểu hiện
hiệu quả sử dụng vốn cố ñịnh càng cao.
Doanh thu thuần
Hiệu quả sử dụng VCð =
Vốn cố ñịnh bình quân

GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu

- 12 -

SVTH: Nguyễn Thị Hoài An


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty CP ANGIMEX
Trong ñó:
Vốn cố ñịnh ñầu kỳ + Vốn cố ñịnh cuối kỳ
Vốn cố ñịnh bình quân =
2
+ Sức sinh lời của vốn cố ñịnh: Ta thấy chỉ tiêu hiệu suất sử dụng
vốn cố ñịnh tạo ra từ doanh thu. Vậy chỉ tiêu này, nói lên khả năng sinh lời của
một ñồng vốn cố ñịnh trên lợi nhuận. Tức là một ñồng vốn cố ñịnh tạo ra
bao nhiêu ñồng lợi nhuận. Số lợi nhuận thu ñược trên một ñồng vốn này càng lớn
thì hiệu quả sử dụng tài sản cố ñịnh càng cao.
Lợi nhuận trước thuế
=

Sức sinh lời của VCð

Giá trị tài sản cố ñịnh bình quân


b. Tỷ số sinh lợi
* Lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS)
Chỉ tiêu này ñược xác ñịnh bằng công thức
ROS

=

Lợi nhuận ròng

(%)

Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một ñồng doanh thu trong kỳ phân tích thì có
bao nhiêu ñồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp càng cao.
* Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA)
Chỉ tiêu này ñược xác ñịnh bằng công thức
ROA

=

Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản bình quân

GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu

- 13 -

(%)


SVTH: Nguyễn Thị Hoài An


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty CP ANGIMEX
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một ñồng tài sản dùng vào sản xuất kinh doanh
trong kỳ thì tạo ra ñược bao nhiêu ñồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh càng lớn.
* Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Chỉ tiêu này ñược xác ñịnh bằng công thức
ROE

=

Lợi nhuận ròng

(%)
Vốn chủ sở hữu bình quân

Chỉ tiêu này cho biết khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, nó phản ánh
cứ một ñồng vốn chủ sở hữu dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra
ñược bao nhiêu ñồng về lợi nhuận.

GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu

- 14 -

SVTH: Nguyễn Thị Hoài An


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty CP ANGIMEX

CHƯƠNG 3

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ANGIMEX

3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CỦA CÔNG TY:
- Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU AN
GIANG.
- Tên giao dịch quốc tế: AN GIANG IMPORT – EXPORT COMPANY.
- Tên viết tắt: ANGIMEX.
- Tiền thân: CÔNG TY NGOẠI THƯƠNG AN GIANG.
- Ngày thành lập: 23 – 7 – 1976.
- Trụ sở chính: Số 1, ñường Ngô Gia Tự, phường Mỹ Long, thành phố
Long Xuyên, tỉnh An Giang.
- ðiện thoại: 84.76.3841548 – 3841048 – 3841286
- Fax: 84.76.3843239.
- E-mail:
- Website: www.angimex.com.vn
- Mã số thuế: 1600230737-1.
- Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín các năm: 2004, 2005, 2006, 2007.
Công ty Ngoại thương An Giang ñược thành lập ngày 23/7/1976 do Chủ
tịch Trần Tấn Thời ký theo quyết ñịnh số 73/QN – 76 và chính thức ñi vào hoạt
ñộng tháng 9/1976 với số vốn ban ñầu là 5,000 triệu ñồng, trụ sở ñặt tại Châu
ðốc.
Ngày 31/12/1979 Công ty Ngoại thương An Giang ñổi thành Liên hiệp
Công ty Xuất Nhập khẩu An Giang theo quyết ñịnh số 422/Qð/UB của Uỷ ban
Nhân dân Tỉnh.
Năm 1981: Nhận Bằng khen của Bộ Ngoại thương.
Năm 1982: Nhận Cờ thi ñua xuất sắc ở 9 tỉnh ñồng bằng sông Cửu Long.
Thành lập Trạm giao nhận TP. Hồ Chí Minh (nay là chi nhánh TP.HCM)
Năm 1983: ðón nhận Huân chương lao ñộng hạng 3.

Năm 1985: ðón nhận Huân chương lao ñộng hạng 2.

GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu

- 15 -

SVTH: Nguyễn Thị Hoài An


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty CP ANGIMEX
Năm 1988: ðổi tên thành Liên hiệp Công ty Xuất Nhập Khẩu tỉnh An
Giang.
Năm 1989: Nhận Cờ luân lưu của Hội ñồng Bộ trưởng tặng ñơn vị dẫn
ñầu ngành Ngoại thương. Năm 1990: Nhận Cờ thi ñua xuất sắc của Bộ Thương mại.
Năm 1991: Thành lập Công ty liên doanh ANGIMEX – KITOKU. Nhận
cờ thi ñua xuất sắc của Bộ Nội vụ.
Năm 1992: ðổi tên thành Công ty Xuất Nhập Khẩu An Giang.
Năm 1995: ðón nhận Huân chương lao ñộng hạng 1.
Năm 1998: ðược Bộ Thương Mại cấp giấy phép xuất nhập khẩu trực tiếp
ñã tạo cho ANGIMEX có ñược những thuận lợi trong việc duy trì và mở rộng thị
trường trong và ngoài nước. Thành lập ñại lý ủy nhiệm ñầu tiên của hãng Honda.
Năm 2004: Thành lập Trung tâm Phát triển Công nghệ thông tin NIIT –
ANGIMEX.
Năm 2005: ðón nhận chứng chỉ ISO 9001 – 2000. Khai trương ñại lý
ñiện thoại S-Fone – ANGIMEX.
Năm 2007: ðược bình chọn 500 doanh nghiệp hàng ñầu Việt Nam.
Vào ngày 1 tháng 1 năm 2008 ñược chính thức chuyển sang Công ty cổ
phần theo Giấy chứng nhận ðăng ký kinh doanh số 5203000083 do Sở Kế hoạch
và ðầu tư An Giang cấp ngày 30/7/2008.
Từ những ngày mới thành lập với quy mô và phạm vi hoạt ñộng còn rất

nhỏ, ñến nay ñã trải qua 32 năm hoạt ñộng ANGIMEX ñã thể hiện ñược bản lĩnh
là một trong những doanh nghiệp hàng ñầu của tỉnh An Giang, chuyên lĩnh vực
chế biến lương thực nông sản xuất khẩu và các hoạt ñộng dịch vụ kinh doanh
thương mại, là một trong Top 5 doanh nghiệp ñứng ñầu cả nước về lĩnh vực xuất
khẩu gạo. Với ñội ngũ cán bộ, nhân viên gần 300 người, ANGIMEX ñã luôn
khẳng ñịnh vị trí của mình trên thị trường là 1 trong top 10 doanh nghiệp ñứng
ñầu cả nước về xuất khẩu gạo trong suốt 20 năm qua, với cam kết “Luôn cải tiến
ñể phục vụ khách hàng tốt hơn” trong các lĩnh vực hoạt ñộng.

GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu

- 16 -

SVTH: Nguyễn Thị Hoài An


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty CP ANGIMEX
3.2. CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY:
ANGIMEX có năng lực sản xuất 350,000 tấn gạo/năm với hệ thống các
nhà máy chế biến lương thực ñược bố trí tại các vùng nguyên liệu trọng ñiểm,
giao thông thuận lợi, hệ thống xay xát, lau bóng gạo hiện ñại, sức chứa của kho
bãi trên 70,000 tấn và chất lượng sản phẩm ñược quản lý theo tiêu chuẩn ISO
9001-2000. Mỗi năm công ty xuất khẩu từ 300,000 – 350,000 tấn gạo các loại
sang các thị trường như: Singapo, Malaysia, Indonesia, Iran, Irac, Cuba…
Công ty phân phối và kinh doanh xe gắn máy, phụ tùng nhãn hiệu
Honda. Kinh doanh dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng xe gắn máy theo tiêu chuẩn
của Honda Việt Nam.
Nhập khẩu và kinh doanh phân bón, nguyên liệu thức ăn thủy sản, chăn
nuôi. Kinh doanh ñiện thoại di ñộng và các dịch vụ kèm theo như sửa chữa, trang
trí, cung cấp sim, card và một số phụ kiện ñiện thoại.

Công ty có hệ thống các cửa hàng Thương mại - dịch vụ, Siêu thị, ðại
lý… kinh doanh ña dạng sản phẩm của các nhà sản xuất trong và ngoài nước
như: hàng da dụng, kim khí, ñiện máy, nước giải khát, phân bón…
ANGIMEX còn hớp tác với Học viện quốc gia Công nghệ thông tin Ấn
ðộ - NIIT thành lập trung tâm ñào tạo chuyên viên Công nghệ thông tin tiêu
chuẩn quốc tế tại An Giang như ñào tạo lập trình viên, kỹ thuật viên tin học, các
lớp kỹ năng phần mềm như: kỹ năng tin học, ngoại ngữ, quản trị… Bên cạnh ñó
còn thành lập Trung tâm phát triển Công nghệ thông tin ñể nghiên cứu phát triển
các dịch vụ phần mềm, Website…
Ngoài ra, ANGIMEX còn liên doanh với các công ty trong và ngoài
nước như Kitoku Shinryo (Nhật), Sài Gòn Co.op, Afiex, Afasco, Kiên
Thành,…kinh doanh lúa gạo, thủy sản, thức ăn gia súc,…

GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu

- 17 -

SVTH: Nguyễn Thị Hoài An


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty CP ANGIMEX
3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY:
3.3.1. Sơ ñồ cơ cấu tổ chức:
ðẠI HỘI ðỒNG
CỔ ðÔNG
HỘI ðỒNG QUẢN TRỊ

Ban kiểm soát

Ban QL dự án


Tổng Giám ñốc
Phó Tổng Giám ñốc

Chi nhánh TPHCM
P.Hành chánh- Pháp lý
Giám ñốc TT
Honda ANGIMEX

Giám ñốc
lương thực

Phòng Bán hàng

P.Tài chính-Kế toán
P.Phát ctriển chiến lược

CH Honda
Châu ðốc

CNLT AGM LX

P. Nhân sự

BPKD Phân
bón

CH Honda
Long Xuyên


P.ðiều hành KH
lương thực

Giám ñốc TT ðT
ANGIMEX

Giám ñốc TT KD
TH ANGIMEX

BPKD ñiện
thoại
Bộ phận Marketing

Cửa hàng
ANGIMEX3

BPKD TACN

CNLT AGM
TS

PX
Long
Xuyên

PX
Chợ Mới

PX
Hòa An


PX
Bình
Khánh

PX
Chợ
Vàm

PX
Thoại
Sơn

PX
Cống
Vong

PX
Sơn Hòa

PX
ðồng Lợi

PX
Châu
Phú

CH 207
Trần
Hưng

ðạo

PX
Châu
ðốc

CH
Thoại
Sơn

CH Bà
Khen

PX
Hòa Lạc

NM gạo an
toàn

Vùng nguyên liệu

Bộ phận Marketing

Bộ phận Sản xuất

Hình 1: Sơ ñồ cơ cấu tổ chức của công ty CP Xuất nhập khẩu An Giang

GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu

- 18 -


SVTH: Nguyễn Thị Hoài An


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty CP ANGIMEX
3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
3.3.2.1. Phòng Hành chánh - Pháp lý:
Quản lý văn phòng công ty, chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.
Cung cấp phục vụ hậu cần cho toàn công ty.
Quản lý công tác phòng cháy chữa cháy toàn công ty.
Quản lý các hợp ñồng bảo hiểm toàn công ty.
Quản lý công tác vận chuyển, ñội xe.
Quản lý các vấn ñề pháp lý liên quan ñến hoạt ñộng của công ty.
Chuẩn bị các thủ tục, phục vụ các cuộc họp của công ty, Hội ñồng quản
trị và ðại hội ñồng cổ ñông.
3.3.2.2. Phòng Nhân sự:
Dựa trên chiến lược sản xuất chung của công ty, hoạch ñịnh, tìm kiếm,
tuyển dụng nguồn nhân lực ñáp ứng yêu cầu về số lượng và chất lượng.
Xây dựng hệ thống lương, thu nhập và chính sách phúc lợi của công ty.
Quản lý hoạt ñộng ñào tạo và ñề xuất các chính sách phát triển nhân
viên.
Quản lý các công việc về an toàn và sức khỏe cho người lao ñộng.
Quản trị hệ thống hồ sơ công việc, ñánh giá hiệu quả làm việc.
Quản lý hệ thống ISO.
3.3.2.3. Phòng Phát triển chiến lược:
Tham mưa và ñề xuất ý tưởng kinh doanh, chiến lược kinh doanh, dự
báo các rủi ro có liên quân ñến hoạt ñộng của công ty.
Xây dựng, tổng hợp kế hoạck kinh doanh của công ty theo quý và năm.
Thực hiện các dự án theo chiến lược của công ty.
Tham gia xây dựng các quy trình, quy chế sản xuất kinh doanh nhằm cải

tiến hệ thống quản trị của công ty.
Quản trị thương hệu ANGIMEX.
Quản trị hệ thống thông tin, trang Web, máy tính toàn công ty.
3.3.2.4. Phòng Tài chính - Kế toán:
Tổ chức công tác hạch toán kế toán và bộ máy kế toán toàn công ty theo
quy ñịnh của pháp luật.

GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu

- 19 -

SVTH: Nguyễn Thị Hoài An


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty CP ANGIMEX
Tham mưa ñề xuất và quản lý việc sử dụng vốn hiệu quả.
Xây dựng và ñề xuất các quy ñịnh về quản lý tài chính.
Lập các báo cáo tài chính theo quy ñịnh.
Quản lý Sổ cổ ñông.
3.3.2.5. Phòng Bán hàng:
Bán hàng xuất khẩu và nội ñịa các mặt hàng lương thực theo quy chế của
công ty.
Quản lý và chăm sóc khách hàng.
Lập bộ chứng từ hàng xuất và theo dõi thanh toán.
Thuê tàu ñể vận chuyển hàng ñến các cảng theo hợp ñồng.
Phòng ðiều hành kế hoạch lương thực:
Lập kế hoạch và ñiều hành mua bán lương thực ñịnh kỳ.
Lập kế hoạch và ñiều hành kế hoạch giao hàng lương thực theo hợp
ñồng.
Hoạch ñịnh và quản lý công tác ñầu tư máy móc thiết bị về sản xuất

lương thực toàn công ty.
3.3.2.6. Chi nhánh lương thực:
Lập kế hoạch thu mua, chế biến ñúng theo quy ñịnh của công ty.
Thông tin nhanh, liên tục về diễn biến của gạo và phụ phẩm hang ngày
theo quy ñịnh của công ty.
Cải tiến thiết bị, quản trị chi phí sản xuất cho có giá thanhd thấp hơn quy
ñịnh.
ðảm bảo thực hiện ñúng kế hoạc giao hang của Phòng ðiều hành kế
họach lương thực.
3.3.2.7. Nhiệm vụ của các Trung tâm:
* Trung tâm kinh doanh Honda ANGIMEX:
Lập kế hoạch kinh doanh và ñiều hành hoạt ñộng kinh doanh ngành hàng
Honda theo quy chế, kế hoạch của công ty.
Trung tâm kinh doanh tổng hợp ANGIMEX: Lập kế hoạch kinh doanh
và ñiều hành hoạt ñộng kinh doanh ngành hàng phân bón, ñiện thoại di ñộng,
thức ăn chăn nuôi theo quy chế, kế hoạch của công ty.

GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu

- 20 -

SVTH: Nguyễn Thị Hoài An


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty CP ANGIMEX
ðề xuất việc kinh doanh các mặt hàng khác theo phân tích thị trường.
* Trung tâm ñào tạo ANGIMEX:
Kinh doanh về ñào tạo công nghệ thông tin, Anh ngữ và các kỹ năng
nghiệp vụ về quản trị kinh doanh, kế toán tài chính.
Thực hiện việc cung cấp các dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin như

viết phần mềm, thiết kế Web, xây dựng giải pháp… cho nội bộ công ty và bên
ngoài công ty.
Hổ trợ công nghệ thông tin cho công ty khi có yêu cầu.
3.4. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY TRONG
THỜI GIAN QUA:
3.4.1. Thuận lợi:
Công ty có vị trí thuận lợi ñặt tại vựa lúa ñồng bằng sông Cửu Long. Hệ
thống thu mua và sản xuất trải dài khắp tỉnh, ñược ñặt tại các vị trí giao thông
thuận lợi.
Nguồn cung dồi dào và ổn ñịnh.
Thương hiệu Angimex ñã ñược khẳng ñịnh trên thương trường quốc tế.
Do ñó công ty ñược các khách hàng tin cậy và ñồng thời ñược sự hỗ trợ từ các
ngân hàng thương mại.
Hệ thống thông tin nội bộ phát triển là công cụ ñắc lực hỗ trợ Ban Tổng
Giám ñốc ra quyết ñịnh ñúng ñắn, kịp thời.
Quan trọng nhất là ñội ngũ cán bộ - công nhân viên và Ban lãnh ñạo của
công ty luôn ñoàn kết, phát huy ñược năng lực trí tuệ tập thể. ðặc biệt là sự khéo
léo nhạy bén và quyết ñoán của ban lãnh ñạo ñã ñưa công ty vượt qua những khó
khăn và ñưa công ty ñến vị trí hiện nay.
3.4.2. Khó khăn:
Hiện tương chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi ñã ảnh hưởng ñến
nguồn cung trong thời gian sắp tới.
Số lượng thực hiện theo hợp ñồng của chính phủ quá lớn nhưng không
có lãi vì giá xuất ñược ký tương ñương với giá thị trường và chậm ñược phân
chia cho tỉnh trong thời gian chính vụ. Mặt khác, thời gian giao hàng ñược phân

GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu

- 21 -


SVTH: Nguyễn Thị Hoài An


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty CP ANGIMEX
bổ vào thời ñiểm không thuận lợi về giá cả trong nước nên mặt hàng này kém sức
cạnh tranh về giá.
Sự thay ñổi chính sách xuất khẩu thường xuyên của chính phủ cũng là
một khó khăn cho doanh nghiệp.
Cạnh tranh ngày càng khốc liệt không những giữa các doanh nghiệp
trong nước mà còn với những doanh nghiệp nước ngoài khi Việt Nam gia nhập
WTO. Sự cạnh tranh này còn khốc liệt hơn khi ñến năm 2011 Việt Nam sẽ mở
cửa ngành gạo theo lộ trình WTO.
Dịch cúm gia cầm năm 2007 ñã ảnh hưởng phần nào ñến việc tiêu thụ
phụ phẩm.
3.5. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG THỜI GIAN TỚI:
Tận dụng lợi thế cạnh tranh của Angimex với ñịa bàn nằm trên một trong
hai tỉnh vựa lúa của ðBSCL, Angimex xác ñịnh: kinh doanh các sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ liên quan ñến lương thực là con ñường ñi chính của doanh nghiệp.
Với tôn chỉ này và ñể tiến ñến mục tiêu: “ANGIMEX – Công ty hàng ñầu Việt
Nam về lương thực – thực phẩm” vào năm 2020
Chương trình hành ñộng cụ thể năm 2008:
* Về kinh doanh lương thực :
Duy trì kinh doanh xuất khẩu cho các thị trường truyền thống và mở
rộng sang các thị trường tiềm năng.
Dòng sản phẩm gạo nội ñịa sẽ ra ñời, có thương hiệu tốt, ñược ñảm
bảo bởi những tiêu chí cao nhất. Trong dòng sản phẩm này, với phân khúc mạnh,
gạo “Sạch” ñược xác ñịnh là sản phẩm chủ lực. Và xuất khẩu thương hiệu sẽ là
bước ñi tiếp theo khi ANGIMEX ñã có nền tảng vững chắc tại thị trường nội ñịa.
Tập trung gia tăng giá trị cho ngành hàng lương thực với các dòng
sản phẩm như thực phẩm chức năng, …….

Tận dụng các phụ phẩm từ gạo ñể chế biến, chiết xuất thêm các
dòng sản phẩm tiêu dùng nhanh như ăn uống, mỹ phẩm cho nội ñịa và xuất khẩu.
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu

- 22 -

SVTH: Nguyễn Thị Hoài An


×