Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Xây dựng website quản lý đặt phòng cho khách sạn huế thương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.33 MB, 47 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
----------

H

uế

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

tế

XÂY DỰNG PHẦN MỀM WEBSITE QUẢN LÍ ĐẶT

nh

PHÒNG CHO KHÁCH SẠN HUẾ THƯƠNG DỰA

Đ

ại

họ

c


Ki

TRÊN NỀN TẢNG MÃ NGUỒN MỞ APACHE

Giáo viên hướng dẫn

SVTH

: Lê Quốc Khải

Lớp

: K47 Tin Học Kinh Tế

Niên khoá: 2013 - 2017

Huế, 05 / 2017

TS. Nguyễn Thanh Tuấn


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thực hiện chuyên đề tốt nghiệp, đến nay mọi công việc liên
quan đến chuyên đề đã hoàn tất. Để có được sự thành công này, trước tiên, em xin
gửi lời cảm ơn chân thành tới tất cả các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế,
đặc biệt là các thầy cô ở Khoa Hệ Thống Thông tin Kinh tế, những người đã dày

công dạy dỗ, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu.
Em cũng xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới Thạc sĩ Nguyễn Thanh Tuấn,
người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp. Thầy
đã giúp đỡ em rất nhiều từ việc hình thành những ý tưởng ban đầu cũng như những
hướng dẫn quá trình thực hiện ý tưởng và sau đó là góp ý, chỉnh sửa để đề tài được

uế

hoàn thành tốt nhất có thể.

H

Xin cảm ơn chân thành đến ba mẹ, người thân những người đã luôn dành yêu
thương, hỗ trợ, dõi theo bước đi của em trong suốt những tháng năm trên ghế giảng

tế

đường, tạo điều kiện thuận lợi nhất để em có thể hoàn thành khóa luận của mình.

nh

Cám ơn bạn bè người đã luôn sát cánh, cùng chia sẻ khó khăn và giúp đỡ
trong quá trình học tập. Mặc dù đã cố gắng hoàn thành khóa luận trong phạm vi và

Ki

khả năng cho phép nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất

c


mong nhận được sự đóng góp, bổ sung ý kiến của quý Thầy Cô và bạn bè để

Đ

ại

họ

chuyên đề ngày càng hoàn thiện hơn.

Huế, tháng 5 năm 2017
Sinh viện thực hiện
Lê Quốc Khải


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3
5. Dự kiến kết quả đạt được của đề tài ........................................................................3
6. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG WEBSITE QUẢN LÝ ĐẶT
PHÒNG ......................................................................................................................4


uế

1.1. Thông tin ..............................................................................................................4

H

1.1.1. Khái niệm thông tin ...........................................................................................4

tế

1.1.1.1. Ðặc trưng của thông tin ..................................................................................4
1.1.1.2. Vai trò của thông tin trong quản lý ................................................................5

nh

1.1.2. Hệ thống thông tin .............................................................................................6

Ki

1.1.2.1 Định nghĩa và các bộ phận cấu thành hệ thống thông tin ...............................6
1.1.2.2. Phân loại hệ thống thông tin trong một tổ chức .............................................7

họ

c

1.1.2.3. Phân theo mục đích phục vụ của thông tin đầu ra .........................................7
1.1.2.4 Mô hình biểu diễn hệ thống thông tin .............................................................9

ại


1.1.2.5. Các bước phát triển hệ thống thông tin quản lý ...........................................10
1.1.3. Tổng quan về nền tản lập trình PHP (Hypertext Preprocessor) ......................11

Đ

1.1.3.1. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình PHP .............................................................11
1.1.3.2. Lịch sử và phát triển PHP ............................................................................12
1.1.4. Tổng quan về hệ quản trị cơ sở dữ liệu MYSQL ............................................13
1.1.4.1. Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu có cấu trúc (SQL - Structure Query Language)13
1.1.4.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MYSQL ...............................................................13
CHƯƠNG II: BÀI TOÁN QUẢN LÝ ĐẶT PHÒNG KHÁCH SẠN HUẾ
THƯƠNG .................................................................................................................15
2.1. Tổng quan doanh nghiệp tự nhân khách sạn Huế Thương ................................15
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................15
2.1.2. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................15


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

2.1.2.1. Chức năng, quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống .................................15
2.1.3. Mô tả hiện trạng hệ thống hiện tại ..................................................................17
2.1.3.1. Quy trình nghiệp vụ: ....................................................................................17
2.1.3.2. Mô tả thành phần dữ liệu .............................................................................18
2.1.4. Xác định yêu cầu của khách sạn .....................................................................20
2.1.4.1. Các qui trình nghiệp vụ chính: .....................................................................20
2.1.4.2. Các yêu cầu chức năng:................................................................................22
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG WEBSITE QUẢN LÝ ĐẶT PHÒNG


CHO

KHÁCH SẠN HUẾ THƯƠNG ..............................................................................24
3.1. Phân tích hệ thống quản lý đặt phòng cho khách sạn huế thương .....................24

uế

3.1.1. Phân tích yêu cầu ............................................................................................24

H

3.1.2. Mục đích của website cần xây dựng ...............................................................24
3.1.3. Mô tả toàn cảnh Website .................................................................................24

tế

3.1.4. Phân tích các nghiệp vụ trong hệ thống ..........................................................25

nh

3.1.4.1. Quản lý hệ thống ..........................................................................................25
3.1.4.2. Quản lý đặt phòng ........................................................................................25

Ki

3.1.4.3. Quản lý hủy phòng .......................................................................................25

c


3.1.4.4. Quản lý trả phòng .........................................................................................25

họ

3.1.4.5. Quản lý về mặt thống kê báo cáo. ................................................................25
3.1.5. Sơ đồ luồng thông tin (IFD) của website hệ thống thông tin quản lý đặt phòng

ại

khách sạn. ..................................................................................................................26

Đ

3.1.5.1. Sơ đồ luồng thông tin trong quá trình đăng nhập của người sử dụng ..........26
3.1.5.2. Sơ đồ luồng thông tin trong việc xử lý đặt phòng........................................27
3.1.6. Sơ đồ phân rã chức năng hệ thống ..................................................................28
3.1.7. Sơ đồ ngữ cảnh ................................................................................................28
3.1.8. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD ( DFD - Data Flow Datagram ) .............................30
3.2. Thiết kế hệ thống thông tin ................................................................................31
3.2.1. Thiết kế các module của chương trình ............................................................31
3.2.1.1. Module quản lý tài khoản.............................................................................31
3.2.1.2. Module quản lý đặt phòng ...........................................................................32
3.3. Cấu trúc dữ liệu các bảng ...................................................................................33


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

3.3.1. Hotel_booking (bảng đặt phòng) ....................................................................33

3.3.4. Hotel_people (bảng người dùng) ....................................................................34
3.3.5. Hotel_suite (bảng phòng) ................................................................................34
3.3.6. Lược đồ quan hệ giữa các bảng ......................................................................34
3.4. Thiết kế thuật toán ..............................................................................................34
3.4.1. Thuật toán đăng nhập ......................................................................................34
3.4.2. Thuật toán cập nhật đơn đặt phòng .................................................................35
3.5. Thiết kế giao diện ...............................................................................................37
KẾT LUẬN ..............................................................................................................40
1. Đánh giá kết quả....................................................................................................40

uế

2. Hạn chế của đề tài .................................................................................................40

Đ

ại

họ

c

Ki

nh

tế

H


3. Hướng phát triển đề tài..........................................................................................40


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Bộ phận cấu thành hệ thống thông tin............................................................6
Hình 1.2. Mô hình thác nước ....................................................................................10
Hình 2.1. Sơ đồ tổ thức quản lý khách sạn ...............................................................15
Hình 2.2. Hóa đơn của khách sạn..............................................................................19
Hình 3.1. Giao diện trang chủ ...................................................................................37
Hình 3.2. Giao diện đặt phòng ..................................................................................37
Hình 3.3. Giao diện hủy phòng .................................................................................38
Hình 3.4. Giao diện trả phòng ...................................................................................38

Đ

ại

họ

c

Ki

nh

tế


H

uế

Hình 3.1. Giao diện báo cáo thông kê .......................................................................39


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế phát triển cũng đồng nghĩa với các nhu cầu đời sống xã hội ngày
càng cao, chính vì thế ngày càng nhiều các khách sạn ra đời với nhiều kiến trúc hạ
tầng khác nhau và khách sạn Huế thương là một trong những khách sạn đẹp, mang
đậm phong cách Huế nằm trên phố đi bộ Chu Văn An. Với kiến trúc của một toà
nhà 4 tầng, 12 phòng tọa lạc giữa lòng trung tâm thành phố do đó khách sạn Huế
Thương luôn có những du khách nhất định nhưng khách sạn chỉ phần nào áp đáp
ứng được nhu cầu của những khách nghỉ mà ta có thể gọi họ là những khách nghỉ

uế

“vãng lai”, vì họ không chủ động được trong việc thuê phòng. Phần đa số khách

H

nghỉ đi du lịch đến nơi mới thuê phòng ở cho mình, chính vì thế đôi khi họ có thể
gặp phải trường hợp hết phòng hoặc không tìm được loại phòng vừa ý cho mình do


tế

chưa biết trước các thông tin về khách sạn họ cần nghỉ.

nh

Hiện nay khách sạn Huế Thương chỉ áp dụng mạng nội bộ trong quản lý khách
sạn chứ không sử dụng rộng rãi mạng toàn cầu để quảng bá các thông tin, tên tuổi,

Ki

cách quản lý khách sạn và ưu điểm của khách sạn, nên chưa thu hút được đông đảo

c

các khách nghỉ ở xa đến nghỉ ở khách sạn nên ưu điểm của khách sạn chưa phát huy

họ

hết. Ngoài ra việc quản lý phòng và khách chưa được thuận tiện, ví dụ như khi
khách đến nghỉ còn dùng phương pháp thủ công bộ phận lễ tân phải thông qua bộ

ại

phận nhà phòng để biết phòng đủ hay trống, như vậy rất bất tiện và mất thời gian.

Đ

Chính vì vậy cần có một hệ thống quản lý mới phù hợp hơn để thuận tiện trong việc

quản lý khách sạn nâng cao hiệu quả kinh doanh, cũng đồng nghĩa với việc đáp ứng
được nhu cầu thị hiếu của khách nghỉ.
Từ thực trạng trên tôi đã đưa ra giải pháp tối ưu nhất, nhằm giúp cho khách du
lịch hiểu rõ hơn về thực trạng của khách sạn khi cần thuê phòng và dễ dàng lựa
chọn được nhu cầu thuê phòng của mình. Bằng cách, thiết lập một trang website của
khách sạn đưa lên mạng, nhằm giới thiệu về các thông tin, các dịch vụ của khách
sạn để khách có thể truy cập đựoc đến trang website của khách sạn ở bất cứ nơi nào,
lựa chọn được đúng các yêu cầu của mình về chuyến đi, và có thể đăng ký phòng
nghỉ theo yêu cầu của mình mà không cần phải mất thời gian đến Khách Sạn. Hơn
SVTH: Lê Quốc Khải

1


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

nữa việc đưa trang web của khách sạn lên mạng cũng góp phần làm cho bộ máy
quản lý của Khách sạn được dễ dàng và thuận tiện hơn.
Chính vì lý do đó mà tôi quyết định “Xây dựng website quản lý đặt phòng
cho khách sạn Huế Thương” trong giai đoạn thực tập của mình tại Khách sạn Huế
Thương và những công cụ xây dựng nên website:
- Công cụ: Apache, PHP
- Công cụ viết: Sublime Text
- Cơ sở dữ liệu: MY SQL
- Website được chạy trên: XAMPP Server
2. Mục đích nghiên cứu

uế


* Mục tiêu tổng quát:

H

- Trên cơ sở hiểu rõ quy trình quản lý của Khách sạn Huế Thương cũng như
quy trình xây dựng phần mềm, tôi tiến hành xây dựng website quản lý đặt phòng

tế

khách sạn Huế thương.

nh

* Mục tiêu cụ thể:

- Nghiên cứu và nắm vững các quy trình quản lý đặt phòng, nhận phòng, quản

Ki

lý thông tin khách hàng, quản lý hợp đồng du lịch, hóa đơn…

c

- Nghiên cứu các công cụ, nên tảng lập trình được sử dụng để xây dựng hệ

họ

thống: PHP, Apache, Microsoft SQL Server, Sublime Text, Wamp Server.
- Hiểu rõ quy trình xây dựng, phát triển hệ thống thông tin quán lý.


ại

- Xây dựng website quản lý khách sạn một cách dễ dàng.

Đ

3. Đối tượng nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
- Cơ chế, cách thức hoạt động của nghiệp vụ về quản lý Khách sạn như: Quản
lý đặt phòng, quản lý thông tin khách hàng.
- Quy trình xây dựng, phát triển hệ thống thông tin quản lý.
* Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Hệ thống được xây dựng trên khuôn khổ khảo sát thực tế tại
Khách Sạn Huế Thương.
- Thời Gian: 01/07/2017 đến hết ngày 23/04/2017

SVTH: Lê Quốc Khải

2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

4. Phương pháp nghiên cứu
- Để nghiên cứu và xây dựng website quản lý đặt phòng phù hợp với yêu cầu
thực tế hiện nay ở Khách sạn Huế Thương, đề tài đã sử dụng các phương pháp trong
quá trình xây dựng phầm mềm:

- Phương pháp thu thập thông tin:
+ Phương pháp quan sát: trực tiếp quan sát hệ thống quản lý thông tin đặt
phòng hiện tại ở khách sạn, để phân tích ưu nhược điểm, các quy trình cơ bản đối
với hệ thống quản lý thông tin khách sạn.
+ Phương pháp thu thập tài liệu: thông qua các nguồn thu thập tài liệu như
sách báo, mạng internet, tổng hợp các tài liệu, ngôn ngữ và công nghệ liên quan.

uế

Giúp nắm vững quy định quản lý đặt phòng ở Khách sạn, từ đó xây dựng hệ thống
hoàn thiện hơn.

H

+ Phương pháp phỏng vấn: hỏi đáp nhân viên, lễ tân đang sử dụng phần mềm

tế

hiện tại, nhu cầu và mong muốn của các nhân viên trong việc quản lý thông tin đặt
phòng. Nhằm khắc phục và nâng cao hiệu quả hơn trong quá trình quản lý đặt

nh

phòng của khách sạn.

Ki

- Phương pháp phát triển hệ thống thông tin: Dựa trên những thông tin thu
được để tiến hành phân tích, thiết kế hệ thống bao gồm những chức năng chính của


họ

c

website sẽ xây dựng thông qua quá trình mô hình hóa hệ thống, chuẩn hóa cơ sở dữ
liệu một cách phù hợp.

ại

5. Dự kiến kết quả đạt được của đề tài

Đ

- Nắm vững các quy trình quản lý đặt phòng của khách sạn.
- Nắm rõ các công cụ, nền tảng lập trình được sử dụng để xây dựng hệ thống:
PHP, MS SQLServer, Wamp Server.
- Hiểu rõ quy trình xây dựng và phát triển hệ thống thông tin quản lý.
- Xây dựng hoàn chỉnh website quản lý đặt phòng của khách sạn Huế Thương.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của chuyên đề được kết cấu thành 3
chương như sau:
Chương I: Cơ sở lý luận về xây dựng Website quản lý.
Chương II: Bài toán quản lý khách sạn.
Chương III: Xây dựng website quản lý đặt phòng của Khách sạn Huế Thương.
SVTH: Lê Quốc Khải

3


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG WEBSITE QUẢN LÝ
ĐẶT PHÒNG
1.1. Thông tin
1.1.1. Khái niệm thông tin
Thông tin là dữ liệu đã được xử lý thành dàng dể hiểu, tiện dùng, có nghĩa và
có giá trị đối với đối tượng nhận tin trong việc ra quyết định. Thông tin của quá
trình xử lý có thể trở thành dữ liệu của quá trình xử lý khác.
Thông tin kinh tế là một tập hợp các dữ liệu kinh tế có ý nghĩa đối với một đối
tượng nhận tin nhất định, có quan hệ với một đối tượng trong một khuôn khổ, một

uế

nhiệm vụ cụ thể. Thông tin kinh tế đóng một vai trò hết sức quan trọng nhằm giúp
cho người lãnh đạo đưa ra được những quyết đinh đúng đắn, kịp thời trong quá trình

H

quản lý. Bởi vì chỉ có trên cơ sở các thông tin chính xác, kịp thời các cấp lãnh đạo

tế

mới có khả năng đưa ra những quyết đinh phù hợp với các yêu cầu của các lĩnh vực
và đối tượng quản lý trong một phạm vi không gian và thời gian.

nh

1.1.1.1. Ðặc trưng của thông tin


Ki

Ðể quản lý và sử dụng thông tin một cách có hiệu quả, ta cần phải tìm hiểu các
đặc trưng cơ bản của thông tin như sau:

họ

c

- Kiểm tra khả năng giảm độ bất định về đối tượng của thông tin. Thông tin về
hệ thống ngày càng nhiều, càng đầy đủ thì độ bất định về hệ thống ngày càng giảm.

ại

- Thông tin phải được định hướng rõ ràng.

Đ

- Thông tin phải có tính thời điểm. Ðiều này có nghĩa là thông tin chỉ có ích tại
một thời điểm nào đó mà không có tính thời kỳ dài.
- Tính cục bộ của thông tin thể hiện là thông tin chỉ có ý nghĩa trong một hệ
thống nhất định có sự điều khiển và sử dụng nó.
- Thông tin thể hiện tính tổ chức vì thông tin tạo nên sự liên hệ và trao đổi
giữa các bộ phận này với bộ phận khác, nó đóng vai trò liên kết các bộ phận trong
cùng một hệ thống.
- Thông tin mang tính tương đối. Thông tin được tạo ra và truyền đi và do đó
khó tránh khỏi những sai lệch do các nhiễu thông tin gây ra. Các nhiễu ở đây xuất
phát từ nhiều mặt vật lý, ngữ nghĩa, lợi ích giữa các bên đã làm cho thông tin chỉ
phản ánh được một cách tương đối về đối tương đối được phản ánh.

SVTH: Lê Quốc Khải

4


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

1.1.1.2. Vai trò của thông tin trong quản lý
Trong môi trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay các nhà quản lý phải hoạt
động với năng suất và hiệu suất cao nhằm đạt được các mục tiêu quản lý đã đề ra.
Những nguồn tài nguyên, vật lực mà họ có để sử dụng là: con người, tiền bạc, tài
nguyên, năng lượng và thông tin.Mổi nguồn tài lực này, trừ thông tin, đều có thể
đếm hay đo được theo một cách nào đó, bởi vậy dễ quản lý. Thông tin thì khác: nó
là vô hình nên khó có thể đo được chính xác. Mặc dù vậy, nhiều cơ quan hiên nay
đang ngày càng nhận thấy rằng thông tin là một trong những nguồn tài nguyên quan
trọng nhất của họ, cần thiết có biện pháp quản lý chặt chẽ và sử dụng một cách có
hiệu lực.

uế

Hầu như trong lĩnh vực nào thông tin cũng đựơc đánh giá cao. Trong chiến

H

tranh, ai nắm được thông tin thì đã chắc thắng một nữa. Nhưng không chỉ trong
chiến tranh thông tin mới quan trọng. Ngay trong hoà bình, thông tin về các xu

tế


hướng kinh tế, về thị trường, về công nghệ mới, về kỹ năng và tiềm năng của lực

nh

lượng lao động và về sở thích của khách hàng cũng đóng một vai trò quyết định trong
thành công hay thất bại của công ty. Bởi vì thông tin là cơ sở cho những quyết đinh

Ki

đúng đắn, tránh được những sai lầm do bệnh thiếu thông tin gây ra, chúng làm tăng khả

c

năng trả lời nhanh các câu hỏi của khách hàng, tăng tốc độ phục vụ khách hàng.

họ

Giá trị của thông tin thường được bàn đến trong bối cảnh của một quyết định.
Về lý thuyết, giá trị của thông tin là giá trị của mối lợi chu được nhờ sự thay đổi

ại

hành vi quyết định gây ra bởi thông tin trừ đi chi phí để nhân được thông tin đó.

Đ

Ngoài bối cảnh của một quyết định, thông tin còn có tác dụng động viên, khích lệ,
tăng kiến thức và kinh nghiệm của người nhận tin. Qua những khảo sát trên, càng
ngày người ta cành nhận rõ giá trị của thông tin. Một nhà tài chính đã nhân xét rằng

ngày nay thông tin về tiền bạc quan trọng không kém gì tiền bạc. Thông tin là một
nguồn tài nguyên quý báu, phải trả giá bằng tiền cho nên phải được giữ gìn, quản lý
và sử dụng một cách có hiệu quả.

SVTH: Lê Quốc Khải

5


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

1.1.2. Hệ thống thông tin
1.1.2.1 Định nghĩa và các bộ phận cấu thành hệ thống thông tin
Phần
cứng

Con
người

Phần
mềm

Viễn
thông

tế

H


uế

Dữ
liệu

Hình 1. Bộ phận cấu thành hệ thống thông tin

nh

Hệ thống thông tin là một tập hợp những con người, các thiết bị phần cứng,
phần mềm, dữ liệu,… thực hiện hoạt động thu thập lưu trữ, xử lý và phân phối

họ

c

Ki

thông tin trong một tập các ràng buộc được gọi là môi trường.

Mô hình thu
thập, phân phối
và xử lý thông
tin.

(Destination)

Thu thập


Xử lý

Phân phát

(Input)

(Processing)

(Output)

ại

Nguồn

Đ

(Source)

Đích

Lưu trữ
(Storage)

Hệ thống thông tin thường có hai loại: hệ thống thông tin chính thức và hệ
thống thông tin không chính thức.
SVTH: Lê Quốc Khải

6



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

- Hệ thống thông tin chính thức thường bao hàm một tập hợp các qui tắc và
các phương pháp làm việc có văn bản rõ ràng hoặc là ít ra thì cũng được thiết lập
theo truyền thống.
- Hệ thống thông tin phi chính thức của một tổ chức bao gồm các qui tắc và
các phương pháp làm việc không có văn bản rõ ràng và các hệ thống thông tin phi
chính thức ít được quan tâm hơn so với các hệ thống thông tin chính thức.
1.1.2.2. Phân loại hệ thống thông tin trong một tổ chức
Có hai cách phân loại hệ thống thông tin trong một tổ chức hay được dùng.
Một cách lấy mục đích phục vụ của thông tin đầu ra để phân loại và một cách lấy
nghiệp vụ mà có phục vụ làm cơ sở để phân loại.

uế

1.1.2.3. Phân theo mục đích phục vụ của thông tin đầu ra

H

Các hệ thống thông tin khác nhau có các phương pháp tiếp cận vấn đề khác
nhau và có những mục đích khác nhau. Theo cách phân loại theo mục đích phục vụ

tế

của thông tin đầu ra thì ta có thể phân thành 5 hệ thống thông tin sau: Hệ thống

nh


thông tin xữ lý giao dịch, hệ thống thông tin quản lý, hệ thống trợ giúp ra quyết
định, hệ chuyên gia và hệ thống tăng cường khả năng cạnh tranh:

Ki

* Hệ thống thông tin xử lý giao dịch TPS (Transaction Processing System).

c

+ Như chính tên của chúng đã nói rõ các hệ thống xử lý giao dịch đã xử lý các

họ

dữ liệu đến từ các giao dịch mà tổ chức thực hiện với khách hàng, nhà cung cấp,
những người cho vay hoặc với nhân viên của nó. Các giao dịch sản sinh ra các tài

ại

liệu và các giấy tờ thể hiện những giao dich đó. Các hệ thống xử lý giao dịch có

Đ

nhiệm vụ tập hợp tất cả các dữ liệu cho phép theo dõi các hoạt động của tổ chức.
Chúng trợ giúp các hoạt động ở mức tác nghiệp. Có thể kể ra các hệ thống thuộc loại
này như: Hệ thống trả lương, lập đơn hàng, làm hoá đơn, theo dỏi khách hàng, theo dõi
nhà cung cấp, đăng ký môn theo học của sinh viên, cho mượn sách và tài liệu cho một
thư viện, cập nhật tài khoản ngân hàng và thuế phải trả của người nộp thuế.
* Hệ thống thông tin quản lý MS (Management Infomatin System).
+ Là những hệ thống trợ giúp những hoạt động quản lý của tổ chức, các hoạt
động này nằm ở mức điều khiển tác nghiệp, điều khiển quản lý hoặc lập kế hoạch

chiến lược. Chúng dựa chủ yếu vào các cơ sở dữ liệu được tạo ra bởi các hệ xử lý
giao dịch cũng như các nguồn liệu ngoài tổ chức. Nói chung, chúng tạo ra các báo
SVTH: Lê Quốc Khải

7


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

cáo cho các nhà quản lý một cách định kỳ hoặc theo yêu cầu. Báo cáo này tóm lược
tình hình về một mặt đặc biệt nào đó của tổ chức. Các báo cáo này thường có tính
so sánh, chúng làm tương phản tình hình hiện tại với một tình hình đã được dự kiến
trước, tình hình hiện tại với một dự báo, các dữ kiện hiện thời của các doanh nghiệp
trong cùng một ngành công nghiệp, dữ liệu hiện thời và các số liệu lịch sử. Vì các
hệ thống thông tin quản lý phần lớn dựa vào các dữ liệu sản sinh từ các hệ xử lý
giao dịch do đó chất lượng thông tin mà chúng sản sinh ra phụ thuộc rất nhiều vào
việc vận hành tốt hay xấu của hệ xử lý giao dịch. Hệ thống phân tích năng lực bán
hàng, theo dõi chi tiêu, theo dỏi năng suất hoặc sự vắng mặt của nhân viên, nghiên
cứu về thị trường là các hệ thống thông tin quản lý.

uế

* Hệ thống trợ giúp ra quyết định DSS (Dicision Support System).

H

+ Là những hệ thống được thiết kế với mục đích rỏ ràng là trợ giúp các hoạt
động ra quyết định. Quá trình ra quyết định thường được mô tả như là một quy trình


tế

được tạo thành từ 3 giai đoạn: Xác định vấn đề, xây dựng và đánh giá các phương

nh

án giải quyết và lựa chọn một phương án. Về nguyên tắc một hệ thống trợ giúp ra
quyết định phải cung cấp thông tin cho phép người ra quyết định xác định rỏ tình

Ki

hình mà một quyết định cần phải ra. Thêm vào đó nó còn phải có khả năng mô hình

c

hoá để có thể phân lớp và đánh giá các giải pháp. Nói chung đây là các hệ thống đối

họ

thoại có khả năng tiếp cận một hoặc nhiều cơ sở dữ liệu và sử dụng một hoặc nhiều

ại

mô hình để biểu diển và đánh giá tình hình.
* Hệ thống chuyên gia ES (Expert System).

Đ

+ Ðó là những hệ thống cơ sở trí tuệ, có nguồn gốc từ nghiên cứu về trí tuệ

nhân tạo, trong đó có sự biểu diển bằng các công cụ tin học những tri thức của một
chuyên gia về một lĩnh vực nào đó. Hệ thống chuyên gia được hình thành từ một cơ
sở trí tuệ và một động cơ suy diễn. Có thể xem lĩnh vực hệ thống chuyên gia như là
mở rộng của hệ thống đối thoại trợ giúp ra quyết định có tính chuyên gia hoặc như
một sự tiếp nối của lĩnh vực hệ thống trợ giúp lao động trí tuệ. Tuy nhiên đặc trưng
của nó nằm ở việc sử dụng một số kỹ thuật của trí tuệ nhân tạo, chủ yếu là kỹ thuật
chuyên gia trong cơ sở trí tuệ bao gồm các sự kiện và các quy tắc được chuyên gia
sử dụng.

SVTH: Lê Quốc Khải

8


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

* Hệ thống thông tin tăng cường khả năng cạnh tranh TSCA (Information
System for Competitive Advantage).
+ Hệ thống thông tin loại này được sử dụng như một trợ giúp chiến lược. Khi
nghiên cứu một hệ thống thông tin mà không tính đến những lý do dẩn đến sự cài
đặt nó hoặc cũng không tín đến môi trường trong đó nó được phát triển, ta nghĩ rằng
đó chỉ đơn giản là một hệ thống xử lý giao dịch, hệ thống thông tin quản lý, hệ
thống trợ giúp ra quyết định hoặc một hệ chuyên gia. Hệ thống thông tin tăng cường
khả năng cạnh tranh được thiết kế cho những người sử dụng là những người ngoài
tổ chức, có thể là một khách hàng, một nhà cung cấp và cũng có thể là một tổ chức
khác của cùng ngành công nghiệp (trong khi ở 4 loại hệ thống trên người sủ dụng

uế


chủ yếu là cán bộ trong tổ chức). Nếu như những hệ thống được xác định trước đây
có mục đích trợ giúp các hoạt động quản lý của tổ chức thì hệ thống tăng cường sức

H

cạnh tranh là những công cụ thực hiện các ý đồ chiến lược (vì vậy có thể gọi là hệ

tế

thống thông tin chiến lược). Chúng cho phép tổ chức thành công trong việc đối đầu

nh

với các lực lượng canh tranh thể hiện qua khách hàng, các nhà cung cấp, các doanh
nghiệp cạnh tranh mới xuất hiện, các sản phẩm thay thế và các tổ chức khác trong

Ki

cùng một ngành công nghiệp.

1.1.2.4 Mô hình biểu diễn hệ thống thông tin

họ

c

Mô hình để biểu diễn hệ thống thông tin là rất khác nhau với mỗi người và nó
rất quan trọng và là nền tảng của phương pháp phân tích thiết kế và cài đặt hệ thống


ại

thông tin. Có 3 mô hình để mô tả cùng một hệ thống thông tin, ba mô hình đó là :

Đ

Mô hình lôgic, mô hình vật lý ngoài, mô hình vật lý trong.
Nhà Quản lý

Mô hình logíc

(Manager)

Phân tích
viên

Người sử dụng
(User)
Nhà tin học

Mô hình vật lý
ngoài

Mô hình vật lý
trong

(IT professional)
Mô hình lôgic: Là mô hình mô tả dữ liệu mà nó thu thập, xử lý các kho để
chứa kết quả hoặc dữ liệu lấy ra cho các xử lý và những thông tin mà hệ thống sản
SVTH: Lê Quốc Khải


9


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

sinh ra. Mô hình này trả lời câu hỏi "Cái gì" và "Để làm gì". Nó không quan tâm tới
phương diện được sử dụng cũng như địa điểm hoặc thời điểm mà dữ liệu được xử lý.
Mô hình vật lý ngoài: Là mô hình chú ý tới những khía cạnh nhình thấy được
của hệ thống như là các vật mang dữ liệu và vật mang kết quả cũng như hình thức
của đầu vào và đầu ra, phương tiện để thao tác với hệ thống, những dịch vụ, bộ
phận, con người và vị trí công tác trong hoạt động xử lý, các thủ tục thủ công cũng
như những yếu tố về địa điểm thực hiện xử lý dữ liệu, loại màn hình loại bàn phím
sử dụng. Mô hình này cũng chú ý đến mặt thời gian của hệ thống, nghĩa là về những
thời điểm mà nó hoạt động xử lý dữ liệu khác nhau xảy ra.
Mô hình vật lý trong: Là mô hình liên quan tới những khía cạnh vật lý của hệ

uế

thống tuy nhiên không phải là cái nhìn của người sử dụng mà là của nhân viên kĩ
thuật. Chẳng hạn đó là những thông tin liên quan tới trang thiết bị được dùng để

H

thực hiện hệ thống, dung lượng kho lưu trữ và tốc độ xử lý của thiết bị, tổ chức vật

tế


lý của kho chứa dữ liệu, cấu trúc của chương trình và ngôn ngữ thực hiện.
1.1.2.5. Các bước phát triển hệ thống thông tin quản lý

nh

- Để xây dựng và phát triển một phần mềm. Mô hình thác nước (waterfall

Ki

model) là một mô hình của quy trình phát triển phần mềm, trong đó quy trình phát
triển giống như một dòng chảy, với các pha được thực hiện theo trật tự nghiêm ngặt

Đ

ại

họ

c

và không có sự nhảy vượt.

Hình 1.2. Mô hình thác nước
SVTH: Lê Quốc Khải

10


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

Mô hình thác nước có ưu điểm dễ quản lý. Thời gian hoàn thành dự án thường
được dự báo với độ chính xác hơn. Các tài liệu đầu ra của từng giai đoạn cũng được
xây dựng đầy đủ và hệ thống hơn là: phân tích yêu cầu, thiết kế triển khai thực hiện,
kiểm thử, liên kết và bảo trì. Mô hình thác nước có ưu điểm dễ quản lý. Dựa vào mô
hình thác nước trên ta sẽ có 6 bước để xây dựng 1 phần mềm:
Bước 1: Khảo sát tìm hiểu yêu cầu
Bước 2: Phân tích các yêu cầu
Bước 3: Thiết kế phần mềm và hệ thống
Bước 4: Cài đặt và thử nghiệm đơn thể phần mềm
Bước 6: Bảo trì và phát triển phần mềm

uế

Bước 5: Thử nghiệm tổng quát phần mềm

tế

1.1.3.1. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình PHP

H

1.1.3. Tổng quan về nền tản lập trình PHP (Hypertext Preprocessor)
- PHP - viết tắt của "Hypertext Preprocessor", là một ngôn ngữ lập trình

nh

kịch bản được chạy ở phía server nhằm sinh ra mã html trên client. PHP đã trải qua
rất nhiều phiên bản và được tối ưu hóa cho các ứng dụng web, với cách viết mã rõ


Ki

rãng, tốc độ nhanh, dễ học nên PHP đã trở thành một ngôn ngữ lập trình website rất

c

phổ biến và được ưa chuộng.

họ

* Các đặc điểm của PHP

- PHP dễ học và linh động.

ại

- Rất nhiều hàm hỗ trợ và nhiều phần mở rộng phong phú.

Đ

- Đặc biệt mã nguồn mở, thường xuyên nâng cấp, chạy được trên nhiều máy
chủ web, nhiều hệ điều hành (đa nền tảng).
- Cộng đồng sử dụng và hỗ trợ đông đảo.
- Ngoài phần code chính (thường gọi là code thuần), các phần mở rộng cũng
rất phong phú mà lại miễn phí như nhiều frame work, nhiều CMS.
- Các mã nguồn chia sẻ trên mạng tìm được rất nhiều và dễ dàng.
- Được tích hợp và sử dụng ổn định trong một mô hình LAMP Linux +
Apache + MySQL+ Php, mã nguồn mở, chi phí thấp.
- Các hosting hỗ trợ nhiều.


SVTH: Lê Quốc Khải

11


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

1.1.3.2. Lịch sử và phát triển PHP
- PHP được phát triển từ một sản phẩm có tên là PHP/FI. PHP/FI do Rasmus
Lerdorf tạo ra năm 1995. Nó được viết bằng C các bạn nhé. Và nó được sửa lại lần
nữa năm 1997. Đó là thời kỳ bắt đầu của PHP đầy khó khăn.
- PHP 3.0: Được Andi Gutmans và Zeev Suraski tạo ra năm 1997 sau khi viết
lại hoàn toàn bộ mã nguồn trước đó. Lý do chính mà họ đã tạo ra phiên bản này là
do họ nhận thấy PHP/FI 2.0 hết sức yếu kém trong việc phát triển các ứng dụng
thương mại điện tử. PHP 3.0 như là phiên bản thế hệ kế tiếp của PHP/FI 2.0, và
chấm dứt phát triển PHP/FI 2.0.PHP 3.0 cung cấp cho người dùng cuối một cơ sở
hạ tầng chặt chẽ dùng cho nhiều cơ sở dữ liệu, giao thức và API khác nhau.Cho

uế

phép người dùng có thể mở rộng theo modul. Chính điều này làm cho PHP3 thành

H

công so với PHP2. Lúc này họ chính thức đặt tên ngắn gọn là 'PHP' (Hypertext
Preprocessor ).


tế

- PHP4: Được công bố năm 2000 tốc độ xử lý được cải thiện rất nhiều, PHP

nh

4.0 đem đến các tính năng chủ yếu khác gồm có sự hỗ trợ nhiều máy chủ Web hơn,
hỗ trợ phiên làm việc HTTP, tạo bộ đệm thông tin đầu ra, nhiều cách xử lý thông tin

Ki

người sử dụng nhập vào bảo mật hơn và cung cấp một vài các cấu trúc ngôn ngữ

c

mới. Với PHP 4, số nhà phát triển dùng PHP đã lên đến hàng trăm nghìn và hàng

họ

triệu site đã công bố cài đặt PHP, chiếm khoảng 20% số tên miền trên mạng
Internet. Nhóm phát triển PHP cũng đã lên tới con số hàng nghìn người và nhiều

ại

nghìn người khác tham gia vào các dự án có liên quan đến PHP như PEAR, PECL

Đ

và tài liệu kĩ thuật cho PHP.
- PHP5: Bản chính thức đã ra mắt ngày 13 tháng 7 năm 2004 sau một chuỗi

khá dài các bản kiểm tra thử bao gồm Beta 4, RC 1, RC2, RC3. Mặc dù coi đây là
phiên bản sản xuất đầu tiên nhưng PHP 5.0 vẫn còn một số lỗi trong đó đáng kể là
lỗi xác thực HTTP.
- PHP6: Hiện nay phiên bản tiếp theo của PHP đang được phát triển, PHP 6
bản sử dụng thử đã có thể được download tại địa chỉ snaps.php.net. Phiên bản PHP
6 được kỳ vọng sẽ lấp đầy những khiếm khuyết của PHP ở phiên bản hiện tại.

SVTH: Lê Quốc Khải

12


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

1.1.4. Tổng quan về hệ quản trị cơ sở dữ liệu MYSQL
1.1.4.1. Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu có cấu trúc (SQL - Structure Query Language)

- SQL (Structure Query Language) là một công cụ quản lý dữ liệu được sử
dụng phổ biển ở nhiều lĩnh vực và nó bao gồm tập các câu lệnh sử dụng để tương
tác với cơ sở dữ liệu quan hệ. Hầu hết các ngôn ngữ bậc cao đều có trình hỗ trợ
SQL như Visual Basic, Oracle, C++, C#...
- SQL được sử dụng để điều khiển tất cả các chức năng mà một hệ quản trị cơ
sở dữ liệu cung cấp cho người dùng bao gồm: định nghĩa dữ liệu, truy xuất và thao
tác dữ liệu, điều khiển và truy cập.
- SQL là một ngôn ngữ hoàn thiện được sử dụng trong các hệ thống cơ sở dữ

H


1.1.4.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MYSQL

uế

liệu và là một thành phần không thể thiếu trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

tế

- My SQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở miễn phí nằm trong nhóm
LAMP (Linux Apache - MySQL – PHP) >< Microsoft (Windows, IIS, SQLServer,

nh

ASP/ASP.NET), vì MySQL được tích hợp sử dụng chung với apache, PHP nên nó
phổ biến nhất thế giới. Vì MySQL ổn định và dễ sử dụng, có tính khả chuyển, hoạt

Ki

động trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện ích rất mạnh

c

(vì được nhiều người hỗ trợ mã nguồn mở mà) và MySQL cũng có cùng một cách

họ

truy xuất và mã lệnh tương tự với ngôn ngữ SQL chính vì thế nên MySQL được sử
dụng và hỗ trợ của những lập trình viên yêu thích mã nguồn mở.

ại


- Nhưng Mysql không bao quát toàn bộ những câu truy vấn cao cấp như SQL

Đ

Server. Vì vậy Mysql chỉ đáp ứng việc truy xuất đơn giản trong quá trình vận hành
của website, thích hợp cho các ứng dụng có truy cập CSDL trên internet và có thể
giải quyết hầu hết các bài toán trong PHP, Perl. MySQL miễn phí hoàn toàn cho
nên bạn có thể tải về MySQL từ trang chủ.
- Nó có nhiều phiên bản cho các hệ điều hành khác nhau: phiên bản Win32 cho các
hệ điều hành dòng Windows, Linux, Mac OSX, Unix, FreeBSD, NetBSD, Novell
NetWare, SGI Irix, Solaris, SunOS, …
*Một số đặc điểm của MySQL
- MySQL là một phần mềm quản trị CSDL dạng server-based (gần tương
đương với SQLServer của Microsoft).
SVTH: Lê Quốc Khải

13


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

- MySQL quản lý dữ liệu thông qua các CSDL, mỗi CSDL có thể có nhiều
bảng quan hệ chứa dữ liệu.
- MySQL có cơ chế phân quyền người sử dụng riêng, mỗi người dùng có thể
được quản lý một hoặc nhiều CSDL khác nhau, mỗi người dùng có một tên truy cập
(user name) và mật khẩu trương ứng để truy xuất đến CSDL.
- MySQL có cơ chế phân quyền người sử dụng riêng, mỗi người dùng có thể

được quản lý một hoặc nhiều CSDL khác nhau, mỗi người dùng có một tên truy cập

Đ

ại

họ

c

Ki

nh

tế

H

uế

(user name) và mật khẩu tương ứng để truy xuất đến CSDL.

SVTH: Lê Quốc Khải

14


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn


CHƯƠNG II: BÀI TOÁN QUẢN LÝ ĐẶT PHÒNG KHÁCH SẠN HUẾ
THƯƠNG
2.1. Tổng quan doanh nghiệp tự nhân khách sạn Huế Thương
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Khách sạn Huế Thương được xây dựng và chính thức đi vào hoạt động vào
“Ngày Cá Tháng Tư” năm 2010 - 01/4/2010. Là một trong những khách sạn đẹp,
mang đậm phong cách Huế. Khách sạn Huế Thương tọa lạc tại 11 Chu Văn An
ngay giữa khu trung tâm du lịch nổi tiếng nhất của thành phố Huế - thành phố
Festival. Với kiến trúc của một toà nhà 4 tầng, 12 phòng mang phong cách độc đáo

uế

cổ điển mà sang trọng đã mang lại vẻ đẹp kì diệu cho khách sạn. Sẵn sàng đáp ứng

H

được nhu cầu thiết yếu của du khách với trong thời đại ngày càng đi lên và phát
triển như hiện nay.

tế

Nhằm mang đến dịch vụ du lịch trọn gói cho du khách, khách sạn Huế Thương

nh

còn tổ chức văn phòng Open Tour ngay tại khách sạn. Với đội ngũ năng động, nhiệt
huyết doanh nghiệp đã dần dần tạo được tiềm lực kinh tế cũng như tạo tiền đề cho

Ki


sự phát triển sau này. Trong tương lai với những ý tưởng mạnh bạo trong kinh

c

doanh dịch vụ du lịch và khách sạn cùng với sự nhiệt huyết và năng động của các

họ

thành viên trong doanh nghiệp, doanh nghiệp tư nhân khách sạn Huế Thương chắc
chắn đạt được những thành công nhất định.

Đ

ại

2.1.2. Cơ cấu tổ chức

Giám Đốc

BỘ PHẬN TIẾP TÂN
NV tiếp tân

BỘ PHẬN QUẢN LÝ
NV p/v phòng

NV p/v dịch vụ

BỘ PHẬN KINH DOANH


NV kế toán

NV kinh doanh

Hình 2.1. Sơ đồ tổ thức quản lý khách sạn
2.1.2.1. Chức năng, quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống
*Chức năng các bộ phận trong hệ thống
- Giám đốc: có trách nhiệm quản lý các bộ phận.
- Bộ phận tiếp tân: Đây là trung tâm vận hành của toàn bộ khách sạn, đầu
SVTH: Lê Quốc Khải

15


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

mối liên hệ khách sạn, là bộ phận tham mưu, trợ giúp cho bộ máy quản lý khách
sạn. Nhân viên tiếp tân có nhiệm vụ:
+ Đón tiếp khách
+ Giới thiệu, thuê phòng và các dịch vụ khác
+ Nhận đặt phòng và bố trí phòng
+ Làm thủ tục đăng ký khách sạn cho khách
+ Trực tiếp và phối hợp với các nhân viên phục vụ trong thời gian khách lưu
lại tại khách sạn
+ Tiếp nhận và giải quyết các phàn nàn
+ Theo dõi, cập nhật và tổng hợp các chi phí của khách

uế


+ Thanh toán và tiễn khách

H

+ Tham gia công tác quảng cáo và tiếp thị của khách sạn

tế

+ Các nhiệm vụ khác.

- Bộ phận Quản lý: Bộ phận quả lý chịu trách nhiệm quản lý nhân viên phục

nh

vụ phòng, nhân viên phục vụ các dịch vụ. Nhân viên phục vụ phòng có nhiệm vụ

Ki

phục vụ giao phòng và nhận phòng. Nhân viên phục vụ dịch vụ sẽ phục vụ các dịch
vụ trong khách sạn.

c

- Bộ phận kinh doanh: Bộ phận kinh doanh bao gồm các nhân viên kế toán

họ

và nhân viên kinh doanh. Trưởng phòng kinh doanh quản lý trực tiếp nhân viên kế
khách sạn.


ại

toán và nhân viên kinh doanh về tình hình doanh số, chiến lược kinh doanh của

Đ

+ Nhân viên Kế toán: chịu trách nhiệm về vấn đề kế toán của khách sạn.
+ Nhân viên kinh doanh: chịu trách nhiệm về vấn đề kinh doanh của khách sạn.
* Mối quan hệ giữa các Bộ phận
+ Mối quan hệ giữa bộ phận lễ tân với bộ phận quản lý: Bộ phận quản lý hổ
trợ quan trọng nhất cho mọi hoạt động của bộ phận lễ tân. Bộ phận quản lý phối
hợp báo cáo về trạng thái phòng, những vấn đề phát sinh để góp phần năng cao hiệu
quả phòng. Bộ phận lễ tân tiếp nhận các yêu cầu của khách sạn về thuê phòng và
thuê sử dụng các dịch vụ của khách sạn. Bộ phận lễ tân sẽ thông báo cho bộ phận
quản lý để phục vụ khách hàng.

SVTH: Lê Quốc Khải

16


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

+ Mối quan hệ giữa bộ phận kinh doanh với bộ phận lễ tân: Hai bộ phận này
phối hợp với nhau bảo quản tiền mặt và các nguồn thu cho khách sạn. Ngoài ra còn
đề ra các chiến lược kinh doanh cho ban giám đốc và hội đồng quản trị.
2.1.3. Mô tả hiện trạng hệ thống hiện tại

2.1.3.1. Quy trình nghiệp vụ
- Khách sạn chưa sử dụng phần mềm hay Website để quản lý các nghiệp vụ.
Nhân viên của từng bộ phận hoạt động và hổ trợ cho nhau.
- Khi có khách hàng muốn đặt phòng có thể trực tiếp đặt phòng tại quầy tiếp
tân của khách sạn hoặc có thể đặt phòng thông qua điện thoại, fax. Khi đặt phòng,
khách hàng phải khai báo thông tin đầy đủ của cá nhân của khách hàng như:

uế

+ CMND (đối với Khách hàng là người Việt Nam) hoặc thẽ Passpord (đối với

H

khách hàng là người nước ngoài).

tế

+ Họ tên.
+ Giới tính.

nh

+ Ngày sinh.

Ki

+ Địa chỉ.
+ Quốc tịch.

c


+ Số điện thoại liên lạc.

họ

- Khi việc đăng ký thuê phòng thành công, khách sạn sẽ cung cấp các dịch vụ
cho khách hàng khi khách hàng có nhu cầu. Khi khách hàng có nhu cầu sử dụng

ại

dịch vụ, hệ thống yêu cầu nhập đầy đủ thông tin như:

Đ

+ Tên phòng khách đang sử dụng.
+ Tên dịch vụ khách hàng muốn sử dụng.
- Khi khách trọ có nhu cầu đổi phòng, hệ thống sẽ cung cấp chức năng đổi
phòng cho khách trọ.
- Khi khách hàng trả phòng, nhân viên tiếp tân sẽ lập hóa đơn thanh toán gồm
tiền thuê phòng, tiền sử dụng dịch vụ.
- Các nhà quản lý có thể xem thông tin khách, thông tin nhân viên, thông tin
phòng, thông tin về dịch vụ, thông tin sử dụng phòng, thông tin sử dụng dịch vụ,
các phiếu thống kê tháng, quý hay năm.

SVTH: Lê Quốc Khải

17


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

2.1.3.2. Mô tả thành phần dữ liệu
- Sổ thuê phòng của Khách hàng
Mã sổ: A202

Phòng: 201

Phòng: 202

Nguyễn Thành Trung

Nguyễn Trung Khánh

CMND: 123456789

CMND: 12345656

Ngô Hoàng Anh

Lê Đình Thái

CMND: 129756439

CMND:125006554

Quê quán: Đà nẵng

Quê quán: Hà Nội


9h 15/2/2017 - 18h 20/2/20017

09h 14/2/2017 - 15h 20/2/2017

uế

Mã sổ: A201

STT

PHÒNG

NHÂN VIÊN

H

- Ghi vào sổ phục vụ Phòng

1

301

Trần Hạo Nam

8h

2

201


Nguyễn Thị Thanh

3

102

Lê Văn Tuất

GHI CHÚ

15h

19h ,23h

Ki

nh

tế

GIỜ

PHÒNG

1

202

2


201

Đ

3

NHÂN VIÊN

GIỜ

DỊCH VỤ

Lâm Minh Tấn

11h

Cơm hải sản + Café

Nguyễn Trung Thành

13h,17h

Cafe + Phở

Lê Như Ý

20h

Giặt là


họ

STT

ại

c

- Ghi vào sổ phục vụ dịch vụ

205

SVTH: Lê Quốc Khải

18


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

- Ghi vào phiếu thanh toán
Khách sạn Huế Thương

Số...........

PHIẾU THANH TOÁN TIỀN
Họ tên Khách :................................................ Ngày đến.:............................ Giờ đến :..............
Số Phòng:........................................................ Ngày đi: ................................ Giờ đi: ..................

TIỀN

NGÀY

TỔNG

Phòng

Dịch vụ

SỐ TIỀN

...................................................................................................................

tế

Ngày................ tháng................ năm.................

H

Tổng số tiền bằng chữ:

uế

TỔNG CỘNG

GIÁM ĐỐC

nh


KHÁCH

(Ký)

Đ

ại

họ

c

- Ghi vào hóa đơn

(Ký)

Ki

(Ký)

TIẾP TÂN

Hình 2.2. Hóa đơn của khách sạn

SVTH: Lê Quốc Khải

19



×