Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Dai 8 - Tiet 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.98 KB, 3 trang )

Ngày soạn : ..../ ....../ 200 ..
Ngày dạy : ..../ ....../ 200 ..
Tiết 18: Ôn tập chơng I
( Tiết thứ nhất)
================
I. Mục tiêu bài dạy.
+ HS đợc hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của Chơng I, củng cố nội dung lý thuyết trong các vấn đề nhân
chia đơn thức, đa thức, vận dung 7 HĐT đáng nhớ vào giải các BT, biết phân tích 1 đa thức thành nhân tử bằng
nhiều phơng pháp và ứng dụng kết quả vào các BT liên quan. (đặc biệt là tam thức bậc hai có nghiệm)
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong việc thực hiện các phép tính.
II. chuẩn bị của GV và HS.
GV: + Bảng phụ ghi các VD và BT. Hệ thống các kiến thức trọng tâm của Chơng I.
HS: + Chuẩn bị các nội dung đã hớng dẫn cho về nhà.
+ Đọc và chuẩn bị trả lời 5 câu hỏi trong SGK phận Ôn tập Chơng I (SGK trang 32)
+ Làm đủ bài tập cho về nhà.
III. ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ.
1. ổn định tổ chức: GV kiểm tra sĩ số HS, tạo không khí học tập.
2. Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
HS1: Phát biểu quy tắc nhân 2 đa thức; áp dụng nhân
2 đa thức sau: ( 3
2
x
5x + 2).(3x 4) =
HS2: Viết 7 HĐT đáng nhớ theo cách mà vế trái là các đa
thức còn vế phải đã đợc phân tích thành nhân tử.
HS3: Chia 2 đa thức 1 biến sau theo cột để tìm thơng
và d: (4y


3
5
2
y + y 6) : ( y + 3)
8

p
h
ú
t
HS1: Thực hiện nhân 2 đa thức và rút gọn các
hạng tử đồng dạng.
HS2: Đổi vế các HĐT 1; 2; 4; 5 để thấy đợc tác
dụng của các HĐT trong việc phân tích thành
nhân tử.
HS3: Tìm ra số d là một số (vì đa thức chia có
bậc 1 nên số d phải có bậc 0 tức là số tự do)

IV. tiến trình bài dạy.
Hoạt động 1: Ôn tập nhân 2 đa thức và 7 HĐT đáng nhớ
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+ GV cho HS nhắc lại quy tắc nhân 2 đơn thức; nhân
đơn thức với đa thức; nhân 2 đa thức. Sau đó GV tóm
tắt:
A.(B + C) = AB + AC
(A + B).(C + D) = A(C + D) + B.(C + D)
= AC + AD + BC + BD
Sau khi củng cố nhanh quy tắc nhân, GV yc HS lên

bảng làm ngay BT 75 và BT 76:
BT 75:
a) 5
2
x
.(3
2
x
7x + 2) b)
2
3
xy.(2
2
x
y 3xy +
2
y )
BT 76:
a) (2
2
x
3x).(5
2
x
2x + 1)
b) (x 2y.(3xy + 5
2
y + x)
+ GV cho treo bảng phụ đã ghi 7 HĐT theo cách mà
vế trái là các đa thức còn vế phải là dạng đã đợc phân

tích thành nhân tử:
HĐT1:
2
a
+ 2ab +
2
b
=(a +b)
2

HĐT2:
2
a
2ab +
2
b
= (a b)
2

HĐT3:
2
a

2
b
= (a + b).(a b)
HĐT4:
3
a
+ 3a

2
b + 3ab
2
+
3
b
= (a + b)
3

HĐT5:
3
a
3a
2
b + 3ab
2

3
b
= (a b)
3

HĐT6:
3
a
+
3
b
= (a + b).(
2

a
ab +
2
b
)
HĐT7:
3
a

3
b
= (a b).(
2
a
+ ab +
2
b
)
Sau đó GV yêu cầu HS vận dụng làm BT77
2
0

p
h
ú
t
+ HS phát biểu các quy tắc sau đó áp dụng ngay
làm BT 75 và BT 76:
B75 Làm tính nhân đơn thức với đa thức:
a) 5

2
x
.(3
2
x
7x + 2) = 15x4 35
3
x
+ 10
2
x
.
b)
2
3
xy.(2
2
x
y 3xy +
2
y ) =
4
3
3
x
2
y
B76 Làm tính nhân đa thức với đa thức:
a) (2
2

x
3x).(5
2
x
2x + 1)
= 10x
4
19
3
x
+ 8
2
x
3x
b) (x 2y.(3xy + 5
2
y + x)
= 3
2
x
y x
2
y 2xy +
2
x
10
3
y

HS nhận xét các kết quả của nhau sau khi thực

hiện các phép nhân qua 2 BT trên.
+ HS phát biểu các HĐT khi quan sát các HĐT
sau đó áp dụng vào BT 77:
Tính nhanh giá trị của biểu thức bằng cách viết
các đa thức thành nhân tử bằng phơng pháp áp
dụng các HĐT đã học (chỉ rõ HĐT đã vận
dụng)
a) M =
2
x
+ 4
2
y 4xy = (x 2y)
2
Thay số M = (18 2.4)
2
= 10
2
= 100.
b) N = 8
3
x
12
2
x
y + 6x
2
y
3
y

= (2x y)
3
Thay số N = [2.6 (8)]
3
= (20)
3
= 8000.
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+ GV cho học sinh làm BT78:
Nhân các đa thức và rút gọn biểu thức
a) (x + 2).(x 2) (x 3).(x + 1)
b) (2x + 1)
2
+ (3x 1)
2
+ 2.(2x + 1).(3x 1)
Nếu HS đã thực hiện nhân thành thạo theo cách
"truyền thống" ở câu b) thì GV sẽ củng cố và đa ra
cách nhân theo cách áp dụng HĐT.
+ HS tiếp thu cách nhân nhờ áp dụng HĐT cho
câu a):
a) (x + 2).(x 2) (x 3).(x + 1)
=
2
x
4 (
2
x

3x + x 3)
=
2
x
4
2
x
+ 2x + 3 = 2x 1
+ HS tiếp thu cách nhân nhanh hơn nhờ áp
dụng HĐT cho câu b):
b) (2x + 1)
2
+ (3x 1)
2
+ 2.(2x + 1).(3x 1)
= [(2x + 1) + (3x 1)]
2

= [2x + 1 + 3x 1]
2
= [5x]
2
= 25
2
x
.
Hoạt động 2: Ôn tập nhân phân tích đa thức thành nhân tử
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS

+ GV cho HS nhắc lại các phơng pháp phân tích 1 đa
thức thành nhân tử.
Phơng pháp đặt nhân tử chung.
Phơng pháp dùng HĐT.
Phơng pháp nhóm hạng tử.
Phơng pháp tổng hợp (gồm cả 2 phơng pháp
trên và kết hợp thêm phơng pháp thêm bớt
hạng tử).
+ Trong câu a) chúng ta dùng phơng pháp gì?
Dùng HĐT và đặt nhân tử chung Hãy thực hiện
+ Trong câu b) chúng ta dùng phơng pháp gì?
Dùng phơng pháp đặt nhân tử chung, sau đó áp dụng
HĐT Hãy thực hiện.
+ Trong câu c) chúng ta dùng phơng pháp gì?
Dùng phơng pháp nhóm và áp dụng HĐT, hãy dự đoán
HĐT sẽ vận dụng thực hiện để tìm ra kết quả.
GV củng cố: Phải sử dụng tất cả các phơng pháp một
cách linh hoạt, đặt biệt phải nắm vững dạng các HĐT,
phơng pháp nhóm để phân tích đợc đa thức.
Mở rộng: Bài 1
Hãy dùng phơng pháp tách hoặc dùng HĐT để phân
tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) 3
2
x
4x 7;
b) 5
2
x
+ 8x 3;

c) 2
2
x
6
2
x + 9
Bài 2
Tính nhanh các giá trị các biểu thức sau:
a) 26
2
+ 74
2
+ 52.74 =
b) 20
2

19
2
+ 18
2
17
2
+ .. + 2
2
1
2
Hớng dẫn: nhóm thành các cặp HĐT
=(20
2


19
2
) + (18
2
17
2
) + .. + (2
2
1
2
)
= 39.1 + 35.1 + .. + 1
= 39 + 35 + 31 + + 1 (có 00 số hạng)
= 5.40 = 200
GV củng cố các nội dung kiến thức trọng tâm của tiết
ôn tập thứ nhất.
1
5

p
h
ú
t
+ HS phát biểu nội dung các phơng pháp và sau
đó áp dụng làm BT 79:
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a)
2
x
4 + (x 2)

2
= (x 2)(x + 2) + (x 2)
2
= (x 2).(x + 2 + x 2)
= 2x.(x 2)
b)
3
x
2
2
x
+ x x
2
y
= x.(
2
x
2x + 1
2
y ) = x.[(
2
x
2x + 1)
2
y ]
= x.[(x 1)
2

2
y ]

= x.(x 1 + y)(x 1 y)
= x.(x + y 1).(x y 1).
c)
3
x
4
2
x
12x + 27.
= (
3
x
+ 27) (4
2
x
+ 12x)
= (x + 3).(
2
x
3x + 9) 4x.(x + 3)
= (x + 3).(
2
x
3x + 9 4x)
= (x + 3).(
2
x
7x + 9)
+HS nhghiên cứu thêm các BT:
a) 3

2
x
4x 7
Tách 4x = 3x 7x
= 3
2
x
+ 3x 7x 7 = 3x.(x + 1) 7.(x + 1)
= (x + 1).(3x 7)
b) 5
2
x
+ 8x 3
Tách 8x = 5x 3x.
Kết quả = (x 1)(5x + 3)
c) 2
2
x
6
2
x + 9
Dùng HĐT với cách viết 2 =
( )
2
2
để da về
HĐT2.
V. Hớng dẫn học tại nhà.
+ Nắm vững nội dung các kiến thức đã ôn tập.
+ BTVN: BT trong SGK phần Ôn tập Chơng I (80 83), Ôn lại các dạng BT cơ bản trong Chơng I.

+ Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn tập Chơng I (tiếp).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×