Tải bản đầy đủ (.docx) (282 trang)

BO DE MON TIENG ANH CHUAN BI CHO KI THI THPT QG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 282 trang )

ĐẶNG HIỆP GIANG (Chủ biên)
NGUYỄN THỊ HƯƠNG LAN - ĐO THỊ PHƯƠNG MAI
ĐÀO THỊ BÍCH NGUYÊN - THÁI THỊ CAM TRANG

Bộ ĐỀ
CHUẨN BỊ CHO KÌ THI
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA


ĐẶNG HIỆP GIÁNG (Chủ biên)
NGUYỄN THỊ HƯƠNG LÀN - ĐO THỊ PHƯƠNG MAI
ĐÀO THỊ BICH NGUYÊN - THÁI THỊ CAM TRANG

BỘ ĐỀ


TIẾNG ANH
CHUẨN BỊ CHO KÌ THI
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA

NHÀ XUẮT BẢN GIẤO DỤC VIỆT NAM


ií‘ L-----V_-

11A&I It fell I
WiONTIcN&ANH

1. Định hướng của kì thỉ Trung học Phổ thông Quổc gia
Từ năm học 2014-2015, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ tố chức một kì thi gọi là kì thi trung học
phố thông quốc gia. Kết quá của kì thi được sứ dụng đế:


a) xét công nhận tốt nghiệp trung học phố thông (THPT);
b) làm căn cứ cho xét tuyển đại học (ĐH), cao đắng (CĐ) và các cơ sớ giáo dục chuyên “nghiệp
khác.
Quyết định này của Bộ Giáo dục và Đào tạo được căn cứ trên các cơ sở sau:
- Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khoá XI (Nghị quyết số 29 NQ/TW) nêu rõ “Đối mới phương thức thi và công nhận tốt nghiệp trung học phố thông theo
hướng giảm áp lực và tốn kém cho xã hội mà vẫn báo đảm độ tin cậy, trung thực, đánh giá
đúng năng lực học sinh, làm cơ sở cho việc tuyến sinh giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại
học”; “Phối hợp sứ dụng kết quả đánh giá trong quá trình học với đánh giá cuối kì, cuối năm
học”; “Đối mới phương thức tuyển sinh đại học, cao đắng theo hướng kết hợp sử dụng kết
quả học tập ớ phổ thông và yêu cầu cúa ngành đào tạo” và “giao quyền tự chú tuyển sinh cho
các cơ sở giáo dục đại học”.
- Luật Giáo dục đại học số 08/2012/QH13 cúa Quốc hội khoá XIII quy định “Cơ sở giáo dục
đại học tự chú quyết định phương thức tuyển sinh và chịu trách nhiệm về công tác tuyến
sinh”.
- Việc tố chức liên tiếp hai kì thi quốc gia như những năm gần đây đã tạo nhiều áp lực eho học
sinh và tốn kém cho xã hội. Kì thi tuyến sinh đại học, cao đậng theo hình thức “ba chung”
trong 13 năm qua đã khắng định những điểm mạnh nhưng cũng ngày càng cho thấy những
hạn chế so với yêu cầu tuyến sinh đáp ứng sự phát triến đa dạng cúa các ngành đào tạo ớ các
trường đại học, cao đãng, nhất là khi các trường đại học, cao đắng thực hiện quyền tự chủ
tuyển sinh theo Luật Giáo dục đại học.
Như vậy, việc đổi mới kì thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh đại học, cao đắng là đòi hỏi _ __tất
yếu trên cả phương diện lí luận và thực tiễn. Đây chính là khâu đột phá đưa Nghị quyết 29-NQ/TW
vào thực tiễn giáo dục, từng bước đáp ứng nguyện vọng của học sinh, phụ huynh và xã hội, tác
động tích cực trở lại quá trình dạy học trong các nhà trường phố thông. Đổi mới thi tốt nghiệp
THPT và tuyển sinh đại học, cao đẳng lần này dành cho học sinh đang theo học chương trình sách
giáo khoa hiện hành với định hướng tiếp cận dần sự chuyển đổi định hướng đánh giá từ kiến thức
sang
định hướng đánh giá năng lực của
học sinh.


4


Với ý nghĩa và tinh thần trên, các nhóm tác giá của các bộ sách ở từng
môn học đã cố gắng biên soạn, lựa chọn các câu hỏi và bài tập thích hợp nhằm
giúp các em học sinh ôn luyện và thi đặt hiệu quả tốt nhất. Măc dù vậy, sách
lần đầu được biên soạn, khó tránh được những sai sót nhất định. Nhà xuất bản
Giáo dục Việt Nam rất mong các thầy giáo, cô giáo, các em học sinh và các
quý phụ huynh có những góp ý để lần tái bản tới đây, sách được tốt hơn. Thư
góp ý xin gửi về theo địa chỉ: Công ty cổ phần Dịch vụ xuất bản Giáo dục Hà
Nội, số 187B Giảng Võ, Hà Nội.
Trân trọng cảm ơn.
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DUC VIÊT NAM

5

3


-***££>-''

~

" ~~ ~~
< ---------“
r -zz ~ ~ 7~"~ ~

'
Â
~ ~ M

M

>

LỜI NỐI ĐẦU
Theo quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, từ năm học 2014 - 2015, các trường Trung học
phổ thông trong toàn quốc sẽ thực hiện kì thi Trung học phổ thông quốc gia. Tại kì thi này, tất cả
mọi học sinh đều phải thi ba môn bắt buộc trong đó có môn Tiếng Anh.
Nội dung và phương pháp thi và kiểm tra môn Tiếng Anh theo yêu cầu của kì thi quốc gia này
có nhiều điểm khác biệt với cách thi và kiểm tra hiện hành.
Tiếp theo là do yêu cầu hội nhập quốc tế, việc thi kiểm tra cần phù hợp với cách thức và trình
độ chung, xu thế chung của nhiều nước phát triển.
Do mục đích vừa để xét tốt nghiệp THPT, vừa cung cấp cơ sở dữ liệu cho tuyển sinh đại học
nên đề thi môn Tiếng Anh cũng phải thay đổi
Để giúp học sinh Trung học phổ thông, nhất là học sinh lớp 12, được luyện tập và làm quen vớỉ
các dạng để thi để có thể thi tốt kì thi Trung học phổ thông quốc gia sắp tới, chúng tôi biên soạn bộ
sách này.
Cuốn sách gồm 4 phần: Định hướng chung của kì thì THPT Quốc gia môn Ti ếng Anh, Các
chủ đề ôn luyện, Các đề luyện thỉ và Giới thiệu đề thi Đại học năm học 2013, 2014 môn Ti ếng
Anh. Trong mỗi phần thể hiện các nội dung sau:
PHAN MỘT. Định hướng chung của kì thỉ THPT Quốc gia môn Tiếng Anh: trình bày
định hướng của kì thi THPT Quốc gia nói chung và định hướng đê thi môn Ti ếng Anh nói riêng.
PHẦN HAI. Các chủ đê ôn luyện: trình bày ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu các loại câu hỏi
thường gặp trong các đề thi gồm: Ngữ âm, Cấu trúc và Từ vựng, Đọc hi ểu.
PHAN BA. Các đề luyện thi: gồm 15 đề luyện thi giúp học sinh tự kiểm tra, đánh giá kết
quá học tập của mình cũng như giúp học sinh củng cố và nâng cao thêm ki ến th ức.

6



LỢI NHÀ XUẤT BẢN
Từ năm học 2014 - 2015, học sinh cấp Trung học phổ thông trong toàn quốc
bắt đầu thực hiên kì thi Trung học phổ thông quốc gia. Theo chỉ đạo của Bộ Giáo
dục và Đào tạo, trong kì thi này, học sinh bắt buộc thi 3 môn là Ngữ văn, Toán và
Ngoại ngữ, đồng thời mỗi học sinh được tự chọn 1 môn khác trong số 5 môn Vật
lí, Hoá học, Sinh học, Địa lí, Lịch sử. Dù là môn thi bắt buộc hay môn thi tự
chọn, thí sinh đều phải nỗ lực ôn tập, luyện thi tốt để giành kết quả cao trong kì
thi quan trọng này. Kết quả của kì thi không chỉ là căn cứ giúp các em được công
nhận tốt nghiệp Trung học phổ thông , mà còn giành những ưu trội làm cơ sở để
xét tuyển vào trường đại học và cao đẳng mặ các em có nguyện vọng lựa chọn.
Để
giúp
các
em
học
sinh
Trung
học
phổ
thồng,
đặc
biệt

học
sinh
lớp
12,
ôn
tập
vầ

thi
đạt
kết
quả
tốt
trong

thi
Trung
học
phổ
thông
quốc
gia,
Nhà
xuất
bản
Giáo
dục
Việt
Nam
tổ
chức
biên
soạn,
bản
bộ
sách
ôn
tập

chuẩn
bị
cho

thỉ
Trung
học
phổ
thông
quốc
gia

bộ'sách
Bộtốt
đề
chuẩn
bị
cho

thì
Trung
học
phổ
thông
quốc
gia

8xuất
môn
học:

Ngữ
vãn,
Toán,
Vật
lí,
Hoá
học,
Sinh
học,
Lịch
sử,
Địa
lí,
Tiếng
Anh.
Hai
bộ
sách
ôn
luyện
cho

thi
Trung
học
phổ
thông
quốc
gia
đều

chú
ý
tới
những
yêu
cầu

lưu
ý
chung
nhằm
giúp
cho
học
sinh
ôn
luyện
đạt
ket
quả
cao.
Cả
hai
bộ
sách
đều
tập
trung
biên
soạn,

lựa
chọn
những
câu
hỏi,
bài
tập
điển
hình,
tiêu
biểu
theo
hướng
đổi
mởi
kiểm
tra
đánh
giá

thi
nghiệp
Trung
học
phổ
thông
quốc
gia
do
Bộ

Giáo
dục

Đào
tạo
chỉ
đạo.
Theo
đó,
các
câu
hỏi

bài
tập
được
phân
hoá
theo
các
mức
độ
nhận
biết,
thông
hiểu,
vận
dụng
(thấp)


vận
dụng
cao.
Đồng
thời,
các
câu
hỏi,
bài
tập
cũng
chú
ý
tới
các
dạng
mở,

tính
sáng
tạo,
đánh
giá
đúng
năng
lực

phẩm
chất
của

học
sinh.

Đế được công nhận tốt nghiệp THPT và tham gia xét tuyến vào các trường đại học, cao
đẳng, học sinh phái dự thi tối thiếu bốn môn gồm ba môn bắt buộc là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và
một môn tự chọn trong số các môn Vật lí, Hoá học, Sinh học, Lịch sử và Địa lí. Kết quả cúa bốn
môn thi tối thiểu được sử dụng đế xét công nhận tốt nghiệp và cũng được sử dụng để đăng kí xét
tuyến vào các trường đại học, cao đắng có các mồn thi phù hợp với ngành đào tạo. Ngoài bốn môn
thi tối thiếu, học sinh có thể đăng kí thi thêm các môn khác trong số các môn tự chọn để có thêm cơ
hội xét tuyến vào đại học, cao đắng.

2. Định hướng để thi môn Tiếng Anh trong kì thỉ trung học phổ thông quốc gia
Trong kì thỉ THPT quốc gia năm bọc 2014-2015, môn Ngoại ngữ có khá nhiều điếm mới:
-Ngoại ngữ là môn thi bắt buộc, học sinh phái thi một trong các thứ tiếng gồm tiếng Anh, tiếng
Nga, tiếng Pháp, tiếng Trung, tiếng Đức, tiếng Nhật. Những học sinh THPT và học viển giáo
dục thường xuyên không được học môn Ngoại ngữ hoặc học trong điều kiện không đám báo
chất lượng dạy và học thì không bắt buộc phái thi môn này. Học sinh được chộn môn thi thay
thế trong số các môn Vật lí, Hoá học, Sinh học, Lịch sứ, Địa lí.
-Học sinh được miễn thi môn Ngoại ngữ (thuộc đội tuyến Olympic quốc gia, có chứng chí quốc
tế như IELTS, TOEFL, đạt chuấn có giá trị sứ dụng tính đến ngày 9/6/2015) được tính điếm
tối đa cho môn xét công nhận tốt nghiệp. Học sinh muốn sử dụng kết quả môn Ngoại ngữ để
xét tuyển vào các trường ĐH, CĐ sử dụng kết quả kì thi THPT quốc gia để tuyển sinh vẫn
phải dự thi môn Ngoại ngữ.
-Học sinh không sứ dụng quyền được miễn thi môn Ngoại ngữ thì phái dự thi và xét công nhận
tốt nghiệp như học sinh không được miễn thi.
,
. ~
ỉ,
A
-Đê thi môn Ngoại ngữ năm 2015 có câu trúc tương tự với câu trúc của đê thi tuyên sinh vào ĐH,

/•



/

9

J.A 1





7


CĐ năm 2014 với hình thức trắc nghiệm (thời gian 90 phút) và không có câu viết luận như đề
thi tốt nghiệp TLỊPT năm 2014.
Kiến thức của đề thi bám sát chương trình THPT, chú yếu lớp 12. Đề thi mang tính phân hoá, gồm
hai phần với tỉ trọng dễ khó 60-40 bao gồm phần kiểm tra kiến thức cơ bán dùng để xét tốt nghiệp
THPT và phần nâng cao để sàng lọc xét tuyển vào các trường ĐH, CĐ.
Đề thi sẽ dám bảo cá bốn mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao, vừa đáp ứng yêu
cầu cơ bản cho hầu hết học sinh, và yêu cầu nâng cao nhằm phân hoá trình độ học sinh phục vụ công
tác tuyển sinh vào các trường ĐH, CĐ.

A. PHÂN TÍCH CÁC LOẠI CÂU HỞI THƯỜNG GẶP TRONG ĐÊ THI Phần NGỮ ÂM
10 TRONG ÂM

Các câu hói về trọng âm thường hói các từ có hai âm tiết trớ lên. Trong phần này, một số quy tắc

có thế áp dụng khi làm bài thi sẽ được giới thiệu.
Câu hói phần trọng âm trong đề thi:
Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the
other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Ví dụ 1:
A. recycled

B. polluted

c. booklet

D. preserved

Giải thích:
-Đối với động tù’ hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai trừ một số trường hợp
đặc biệt khi kết thúc với -en, -er (trừprefer, refer hoặc tương tự) hay -ow.
-Trong ví dụ 1, A, B và D là động từ có hai âm tiết nên trọng âm rơi vào ậm tiết thứ hai. Còn
c là danh từ có hai âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì vậy, c là đáp án đúng.
KÍT Ghi

nhó"

Với những từ có hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu nếu từ đó là danh từ hoặc tính
từ. Ngược lại, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai nếu đó là động từ.
Ví dụ 2:
A. especially

B. comfortably C; carefully


D. possibly

Giái thích:

Với
các
từbốn

ba
âm tiết
họcâm
sinh

thể
áp
quy
tắc
ngược.
Lấy
âm từ
tiết
cuối
cùngtrở
và lên,
đếm ngược
đến
âmthứ
thứhai.
ba,dụng
đó là

trọng
âm.
chọn
A có
âm
tiết,
trọng
âm
rơí
vào
tiết
Lựa
chọn
B, đếm
c
vàLựa
D,
8


trọng âm rơi vào âm tiết thứ đầu. A là đáp án chính xác.

Ví dụ 3:

When I went into the kitchen, I found that the sink__________________.
A. overflows

B. overflowed

c. had overflowed


D. i^jbverflowing

Giải thích:
Trong câu, việc “the sink overflowed” (bồn rửa bị tràn nước) xảy ra trước khi “I went into the
kitchen” (tôi bước vào bếp), theo logic về mặt thời gian, hành động “overflow*’ (tràn nước) phái đế
ớ thời quá khứ hoàn thành. Đáp án đúng là c.
Ví dụ 4:
Your eyes are red. _____________?
A. Did you cry

B. Have you been crying

c. Have you cried,

D. Do you cry

Giải thích:
Thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sứ dụng khi nói đến một hành động đã hoàn thành nhưng
hậu quá còn để lại ớ thời điểm nói. Đáp án đúng là B.
Vỉ dụ 5 ỉ
They ___ a party next Sunday. Can you come?
A.
A. had

B. are having

c. have

D. will have


Giải thích:
Thời hiện tại tiếp diễn hoặc tương lai gần (be going to) được sử dụng khi nói đến một sự kiện đã lên
kế hoạch. Đáp án đúng là B.
Ví dụ 6:
We _________the training course by the end of next month.
A. will have finished

B. will finish

c. finish

D. are finishing

Giải thích:
Thời tương lai hoàn thành được sứ dụng khi nói đến một hành động sẽ phái được hoàn tất ớ một thời
điếm nhắt định trong tươrig lai. Đáp án đúng là A.
lỉsr Ghì nhớ:
. By + thời gian ớ tương lai
By the time + 5 + V(hiện tại') + o

+ Clause

Động từ trong mệnh đề sau chia ở thời tương lai hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành tiếp diễn.

9


Ví dụ 7:
This bacon is great. It___________really good.

A. tastes
B. is tasting

c. tasted

Đ. will taste

Giãi thích:
Mặc dù trong ngữ cánh cúa câu hành động nếm thức ăn (taste) đang diễn ra, nhưng’động từ taste khi
chí mùi vị thức ăn không được dùng ớ thời tiếp diễn. Đáp án đúng là A.
DSẵ9 Ghi nhớ:
Một số động từ thông thường không được dùng ớ thời tiếp diễn: love, ĩiate, like, want,
' need, prefer, know, realize, suppose, mean, understand, believe, remember, belong, own, fit,
contain, consist, seem, think (tin rang, cho rang), look (có vẻ như), feel (thầy
rang, cho rang), have (sở hữu), taste (có vị), smell (có mùi), sound (nghe cỏ vẻ),,..
2. Động từ khuyết thiếu:
Vỉ dụ 8:
Julia looks very tired. She__________have stayed up late to finish her assignment last night.
. ,A. would

B. should

c. will

D. must

Gìái thích:
Người phát ngôn đưa ra phỏng đoán lí do “Julia looks very tired” (Julia trông mệt mỏi), đáp án đúng
là D. ,
Ghi nhở:

Một số cấu trúc động từ khuyết thiếu + hoàn thành thể của động từ thường gặp.,
,ị

Cấu trúc
could + have + V (past
participle)

could not + have + V (past
participle)
cannot + have + V(past
participle)

Nghĩa

Ví dụ
- ỉ could have roasted
Nói về khả năng thực hiện
the
hành động trong những tình
potatoes, but I decided that
huống giả định ở quá khứ.
boiling them was healthier.
Dự đoán một sự việc/hiện
- That could have been
tượng có khá năng xảy ra trong
the doctor who rang
quá khứ.
earlier while we were
Nói về việc ai đó có khả năng
out.

làm một việc nhưng đã không
- The boy could have
làm.
done
the
dishes
Dự đoán gần như chắc chấn His leg can’t have been in
một sự việc/hiện tượng không plaster for two years.
Ì
có khả năng xáy ra trong quá
khứ.

1
0


Vỉ dụ 2:
A. December B. complete

c. Japanese

D. scene

Giải thích:
Ớ ví dụ số 2, B, c, D có cùng cách phát âm là /i:/ trong khi A được phát âm là /e/. Vậy A là đáp án
chính xác.
IW Ghì nhớ:
Nguyên âm ‘e’ thường được phát âm là /i:/ khi nằm trong các âm tiết kết thúc bằng e + phụ
âm*+ e, ví dụ như “complete” /kom'pli:t/.
Nguyên âm ‘e’ thường được phát âm là /e/ khi nằm trong âm tiết nhận trọng âm và được phát

âm là /o/ nếu đứng trước phụ âm ‘r’ như trong ví dụ “December” /di'sembo(r)/.
Vỉ dụ 3:
A. crack

B. coast

c. compose

D. celebrate

Gỉ ái thích:
Ở ví dụ số 3, A, B, c có cùng cách phát âm là /ky, D có cách phát âm là /s/. Vậy D là đáp án chính
xác.
D3F Ghì nhở:
Phụ âm ‘c’ thường được phát âm là /k/ khi đứng trước các nguyên ẩm ‘a’, ‘u’, ‘o’, hoặc các phụ
âm T, ‘r’, ví dụ như “custom”.
Phụ âm ‘c’ thường được phát âm là /s/ khi đứng trước nguyên âm ‘e’, ‘i’ và bán nguyên âm ‘y’,
ví dụ như “cement”. Tuy nhiên, có nhũng trường hợp đặc biệt không theo quy,tắc này như
sceptic, soccer, ‘c’ được phát âm là /k/.
Ví dụ 4:

A. garage

B. gamble

c. gossip

D. gentle

Giải thích:

Ớ ví dụ số 4, A, B, c có cùng cách phát âm là /g/, D có cách phát âm là /d3/. Vậy D là đáp án chính
xác.
'
DẫT Ghi nhớ:
Phụ âm ‘g’ thường được phát âm là /g/ khi đứng trước các nguyên âm ‘a’, ‘o’, ‘u’, ví dụ như
“garage” /'gaera:d3/.
Phụ âm ‘g’ thường được phát âm là /d3/ khi đứng trước các nguyên âm ‘e’, ‘i’, bán nguyên âm
‘y’ và trong cụm chữ ‘ge’, ví dụ như “gentle” /'d3entl/. Tuy nhiên, học sinh cần lưu ý những
trường hợp đặc biệt như gear, get, girl, geese,... ‘g’ được phát âm là /g/.

1
1


Ví dụ 5:

A. ghost

B. rhyme

c. exhaust

D. whole

Giải thích:
Ỡ ví dụ số 5, lựa chọn Á, B, c ‘h’ là âm câm, trong lựa chọn D ‘h’ phát âm là /h/. Vậy D là đáp án
chính xác. V
w Ghì

nhớ:


Phụ âm ‘h’ không được phát âm (âm câm) khi đứng sau các phụ âm bắt đầu cúa một từ như
‘g’, ‘r’, ‘ex’. Ví dụ như “ghost” /goust/.
'Ai

È. PHÂN TÍCH CÁC LOẠI CÂU HÓI THƯỜNG GẶP TRONG ĐÈ THI Phần
CẤU TRÚC VÀ TƯ VựNG
I. CẤU TRÚC
Các câu hói về cấu trúc trong các đề thi trắc nghiệm thường bao gồm các dạng bài tập về thời/thì
cúa động từ, sự hoà hợp về thời/thì, danh từ, tính từ, trạng từ, từ nối, cấu trúc câu, câu so sánh, đáo
ngữ,... .
Cầu hói phần cấu trúc trong đề thi:
Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each
of the following questions.

để dùng đúng được thời động từ trong câu, cần ghi nhớ đến dấu hiệu nhận biết
về thời gian diễn ra hành ♦ động; hoặc/và thời của các động từ khác có sẵn trong câu.
T?ThỒi/thì động từ:

Ví dụ 1:

Would you turn off the cooker? The soup________for at least thirty minutes.
A. boiled
B. was boiling
c. is boiling
D. has been boiling
' Giái thích:
Dấu hiệu nhận biết trong câu này là “for at least thirty minutes”, hành động đã diễn ra và kẹo dài
đến thời điếm nói, bới vậy, thời cần dùng ờ đây là hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Dấp án đúng là D.
Ví dụ 2:


;;

,______to the seaside every year for your holidays?
A. Àre you going
' c. Have you gone

B. Were you going
D. Do you go

Giải thích:
t*hiệu
' độrtg
Dấuì vậy
nhậntừ
biết
trong
này hiện
là “every
year”,
hành
diễnlà
raD.
hàng năm,

được
dùngcâu
ớ thời
tại đơn
giản.

Đápđộng
án đúng
Vỉ dụ 3:
A. electrician B. majority
c. equation
D. romantic
. Giãi thích:
- Với những từ kết thúc bằng các hậu tố -ỉan, -ìty, -ion, -ic, trọng âm thường rơi vào âm tiết trước
1
2


các hậu tố này.
- Ớ ví dụ trên, học sinh áp dụng quy tắc hậu tố đế tìm trọng âm. Lựa chọn A có trọng âm rơi vào
âm tiết thứ ba trong khi lựa chọn B, c và D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì vậy, Ạ là đáp
án chính xác.
O" Ghi nhở:
Với những từ kết thúc bằng các hậu tố -ian, -ity, -ịon, -ic, -ỉcs, -ical, -ỉsh, -ỉfy, -iety, -ious,
-graphy, -ient, -ience, -iency, -logy, trọng âm thường rơi vào âm tiết trước các hậu tố nàỵ.
Ví dụ 4:
Ạ. refugee

B. Musketeer

c. Vietnamese D. typhoon

Giải thích:
Với những từ kết thúc bằng các hậu tố -ee, -cer, -ese, -oon, trọng âm có thể rơi vào âm tiết chứa các
hậu tố này. Ví dụ từ “refugee” kết thúc với hậu tố -ee nên trọng âm rơi vào âm tiết /d3Ĩ:/.
ở ví dụ số 4, học sinh áp dụng quy tắc hậu tố đế tìm trọng âm. Các lựa chọn A, B, C, trọng âm rơi

vào âm tiết thứ ba trong khi lựa chọn D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì vậy; D là đáp án chính
xác.
Kễ? Ghi nhở:
Với những từ kết thúc bằng các hậu tố -ese, -ade, -ee, -eer, -oo, -oon, -ette, -esque
, trọng âm thường rơi vào âm tiết chứa các hậu tố này.
Vỉ dụ 5:
A. locate

B. appreciate

c. terrify

D. arise

Giải thích:
Với những từ có hai âm tiết, nếu là động từ kết thúc với hậu tố -ate, -ỉse thì trọng âm thường rơi vào
âm tiết chứa các hậu tố này, còn nếu là danh từ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ động từ
“locate” gồm hai âm tiết và kết thúc bằng hậu tố -ate nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Với những từ có từ ba âm tiết trở lên và kết thúc vớí các hậu tố -ữte, -fy học sinh áp dụng quy tắc
đếm ngược đến âm tiết thứ 3 để tìm trọng âm. Ví dụ với từ “terrify” gồm ba âm tiết /te/, /ri/, /fai/,
học sinh sử dụng quy tắc đếm ngược, từ này được đánh trọng âm ở âm tiết thứ nhất.
Ó ví dụ số 5, học sinh áp dụng cả hai quy tác từ có hai, ba âm tiết kết thúc với các hậu tố nêu trên để
tìm trọng âm. A, B, D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, c trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất nên c là
đáp án chính xác.
Ghì rì hở:
'Vợi những từ có hai âm tiết nếu kết thúc với hậu tố -ate, -ìse, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ
hai nếu đó là động từ và rơi vào âm tiết đầu nếu là danh từ.
,Với những từ có tù' ba âm tiết và kết thúc với các hậu tố -ate, -fy, -ỉse, -ize, học sinh áp ídụng quy
tắc đếm ngược đến âm tiết thứ ba để tìm ,trọng âm.
’Học sinh cần lưu ý đến những trường hợp đặc biệt, ví dụ như các danh từ, tính từ trọng âm rơi

vào âm tiết thứ hai như success, event, insane..., động từ có trọng âm rơi vàó âm tiết ,thứ nhất như
cancel, wonder..., hoặc các từ không tuân theo các quy tắc đã nêu trên.
1
3


PHÁT ÂM

Các câu hỏi vê phát âm thường liên quan đên các nguyên âm hoặc các phụ âm. Trọng phân hướng
dẫn này chúng tôi sẽ giới thiệu một số các quy tắc phát âm (Anh - Anh) phổ biến nhất thường
được áp dụng trong bài thi. Học sinh cần ghi nhớ những quy tắc phát âm pác nguyên âm đơn, kép;
các phụ âm; các âm câm (silent),... Đe luyện tập tốt cho phần phát âm này, học sinh nên học cách
sứ dụng báng phiên âm quốc tế International Phonetic Alphabet (IPA).

,Cau hỏi phần phát âm trong đề thi:
Mark the letter Aị B, Cf or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions,

Ví dụ 1:

.

A. paint

B. reclaim

c. dra/nage

D. certain


Giáỉ thích:
Ớ ví dụ số 1, A, B, c có cùng cách phát âm là /ei/, trong khi D được phát âm là /a/. Vậy D là đáp
án chính xác.
Ghì nhớ:
Nguyên âm ‘a’ thường được phát âm là /ei/ trong những từ có một âm tiết và kết thúc 1 với a +
phụ âm + e, ví dụ như cape /keip/.
Nguyên âm ‘a’ còn thường được phát âm là /ei/ trong những từ có nhiều âm tiết và kết thúc
bằng hậu tố -ìon hoặc -ìan, ví dụ như “nation” /'neijn/. Tuy nhiên, học sinh can ghi nhớ
những trường hợp đặc biệt không theo quy tắc này như companion, Italian, vegetarian...

Với
từ
cóvà
nhiều
âm
tiết,
nguyên
âmví
‘a’
được phát
là /ae/
khi
‘a’
trong
âm
tiết
được
nhận
trọng
âm,

dụthường
như “candle”
có âm
trọng
âm rơi
vào
âmnằm
tiết
đầu
được
đọc
là /'kaendl/.

Cấu trúc
' maỳ + have + V (past
participle)

might + have + V (past
participle)

may not + haye + V (past
par(iciple)
might not + have + V (past
participle)
1
J

Nghĩa

Ví du •

Dự đoán một sự việc/hiện Her mother may have put
tượng đã xảy ra trong quá khứ mustard on her sandwich.
(mức độ chắc chắn không She hopes not.
cao).
- Dự đoán một sự
I am not sure why he is late.
việc/hiện tượng có khả
He might have missed the
năng xảy ra trong quá
bus.
khứ.
It’s a good thing that you
- Nói về việc ai đó có khá
went to the doctor or you
năng làm một việc
might have become ill.
nhưng đã không làm.
Dự đoán về một sự việc/hiện Nobody answered the phone.
tượng có lẽ đã không xáy ra ở My grandmother may not
quá khứ.
have heard the telephone
ring.

1
4


should + have +.V (past ,
participle)
ought to + have + V (past

participle)

Diễn tá một hành động lẽ ra They should have been
nên làm nhưng đã không there at ten, but they didn’t
làm/chưa làm.
get there until 11.

Diễn tá mọt hành động lẽ ra She felt ashamed. You
should not H- have + V (past không nên làm nhưng đã làm. oughtn’t
to
have
participle) ought not to +
criticized her in front of her
have + V (past participle)
friends.
Vi dụ 9:
The fire spread through the building very quickly, but fortunately everybody I II

IA. was able to escape

B. should escape

c. could escape

D. can escape

Giải thích:
Could được sử dụng khi nói đến khả năng, cấu trúc was/ were able to được sứ dụng nếu muốn nói
tới một việc ai đó đã làm trong một tình huống cụ thể. Phừởng án B sai về nghĩa, phương án D sai về
thời đọng từ. Đáp án đúng là A.

II

Cấu trúc câu điêu kiện và câu câu chúc/câu ước:

Ví dụ 10:
If she_______________at five o’clock, she’ll be there by half past seven.
A. leaves

B. left

c. had left

D. will leave
1
5


Giải thích:
Đây là câu điều kiện loại 1, giả định một điều kiện trong tương lai, động từ mệnh đề If được chia ở
thời hiện tại đơn giản, vậy đáp án đúng là A.
Kẫ3 Ghi nhớ.
Một số cấu trúc câu điều kiện thông dụng:
Loại câu điều kiện

Cấu tạo

Ví dụ

Câu điều kiện loai 1’ giá
If + V (present simple),

đinh một điều kiện trong
will + V (bare infinitive)
tương lai

If you have a birthday party,
you will get loads of cool
presents.

Câu điều kiện loại 2 giá đinh
7/‘+ V (past simple),
một điều kiện không ' có thực
would + V (bare infinitive)
ở hiện tại

If you had a beard, you
would look just like Charles
Dickens.

Câu điểu kiện loai 3 giá đinh If+ V (past perfect),
If you had worn a fake beard,
một điều kiện không có thực would + have + V (past no one would have known
ở quá khứ
participle)
who you were!
If + V (past perfect),
Câu điều kiện hỗn hợp. giá
đinh một điều kiện không có would + V (bare infinitive)
thực trong quá khứ nhưng
kết quá lưu ở hiện tại


If I had listened to my
parents, r wouldn’t be in so
much trouble now.

If I had a mobile, I would
Câu điểu kiện hon họp. giả If+ \ (past simple),
have called you last night.
đinh một điều kiện không có
would + have + V (past
thực ở hiện tại nhưng có kết
participle)
quá ớ thời quá khứ
Ví dụ 11:
•\
______________the situation worsen, the United Nations is prepared to send in a
peacekeeping force.
A. Should

B. Had

c. Were

D. If

Giải thích
Đây là câu điều kiện đảo ngữ loại 1, trong đó If the situation should worsen = “Should the situation
worsen”. Vậy đáp án đúng là A.
Ghi nhớ:
Có 3 loại câu điều kiện đáo ngữ tương ứng với 3 loại câu điều kiện cơ bán trong tiếng Anh.
Câu điều kiện đáo ngũ' loại 1


dùng Should ỉ/you/ he/ etc... thay thế cho Ifỉ/you/
he/.... should,.,
1
6


Câu điều kiện đáo ngũ' loại 2
Câu điều kiện đáo ngừ loại 3

dùng Were I/you/ he/ etc... thay thế cho Ifl/you/he/ ...
were...
dùng Had I/you/ he/ etc... thay thế cho Ịfl/you/he/ ...
had...

Mòt số vỉ dụ •
Were the situation to worsen, the United Nations would be prepared to send in a peacekeeping force.
Had the situation worsened, the United Nations would have been prepared to send in a peacekeeping
force
Ví dụ 12:
____________ my mother’s encouragement, I wouldn’t have made such a daring decision.
A. Until

B. In spite

c. But for

D. Providing

Giải thích:

Trong trường hợp này, cấu trúc If it hadn ’ỉ been for là cấu trúc thường được sứ dụng đế hoàn thiện
câu. Trong bốn phương án, “But for” có thế dùng thay thế cho cụm từ trên. Vậy c là đáp án đúng.
ì
3
Kễ Ghì nhớ:
But for + cụm danh từ = If it was/ were not for + cụm danh từ hoặc If it had not been for + cụm
danh từ
Ví dụ 13:
I don’t like this place. I wish I________________in somewhere more interesting.
A. live

B. will live

c. lived

D. am living

Giải thích:
Wish (ao ước) thường được dùng khi ước một điều gì đó chắc chắn đã không xảy ra hoặc sẽ không
diễn ra và được dùng ở thời quá khứ để nói về một điều ước ở hiện tại. Đáp án đúng là c.
D3T Ghì nhớ:
Wish ớ hiện tại

Subject + wish + Subject + V (past Everyone wishes they had more free
simple)
time.

Wish ớ quá khứ

Subject + wish + Subject + V (past I wish I hadn’t spent so much money

perfect)
on clothes last month.

Wish ờ tương lai

Subject + wish + Subject + would That’s a dreadful noise. I wish it
+ V (bare infinitive)
would stop.

1
7


4.

Cấu trúc b| động:

Vi dụ 14:
Carbon dioxide___________as one of the main contributors to the greenhouse effect.
A. had identified

B. has been identified

c. has identified

D. had been identified

Giải thích •
Xét về ý nghĩa, động từ trong câu này cần được đế ớ dạng bị động. Thêm vào đó, vì hành động này
không xáy ra trước một hành động nào khác trong quá khứ nên không dùng được thời quá khứ hoàn

thành. Đáp án đúng là B.
Vỉ dụ 15:
The bridge___________for four years.
A. has been being built
c. built

B. has been built
D. is building

Gìái thích.
Xét về thời, động từ trong câu này phải đế ớ thời hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp
diễn. Xét về ý nghĩa, động từ cần được để ở dạng bị động, nhưng không có dạng bị độhg cho thời
hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn, tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn
thành tiếp diễn. Vậy đáp án đúng là B.
Ví dụ 16:

Our children didn’t fancy cooking, so we got a pizza _____________.
A. be delivered
B. being delivered
c. delivered
D. deliver
Gìái thích:
Trong mệnh đề “so we got a pizza”, động từ “deliver” phái đế ở dạng bị động. Dựa vào cấu trúc bị
động đặc biệt get something + V (pastparticiple) nên đáp án đúng là c.
'
Ghì nhở:
, Cấu trúc bị động tương tự: have something + V (past participle)
5. Sự hoà hợp giữa động từ và chú ngữ:
Ví dụ 17:
Each of the workers___________responsible for doing his or her work in the factory.

A. is

B. are

c. has

D. have

Giải thích:
“Responsible” là tính từ không dùng với động từ “have”. Chủ ngữ cúa câu là “each”, số ít, vậy đáp
án đúng là A.
Ghì nhớ.
18


VỚI chủ ngữ là each + N (so ít), each of the + N (sổ nhiều), everyone, everybody, everything,
no one, nobody, nothing, someone, somebody, something, động từ theo sau ở dạng số ít.
Ví dụ 18:
The girl together with his brothers______________to the wedding tomorrow morning.
A. goes
B. are going
c. go
D. is going
Giá Ị thích
Khi hai hay nhiều chú ngữ được nối với nhau bằng with, together with, along with, accompanied by,
as well as, động từ chia theo chủ ngữ đầu tiên. Đáp án đúng là D.
Ví dụ 19:
Either my mother or my brothers_____________to sell the house.
A. are going


B. is going

c. goes

D. go

Giải thích ■
Khi hai chú ngữ được nối VỚI nhau bằng or, nor, either ... or, neither .. nor, not only ... but also,
động từ chia theo chủ ngữ gần dộng từ nhất. Đáp án đúng là A.
6. Trật tự tính từ:
Ví dụ 20:
Tourists to the local exhibition are mostly attracted by_____________rocking chair.
A. an old wooden European beautiful

B. a beautiful old European wooden

c. an old beautiful wooden European

D. a wooden old beautiful European

Giải thích:
Có thể sứ dụng hai hoặc nhiều hơn hai tính từ đi cùng với nhau để bổ nghĩa cho danh từ. Đáp án
đúng là B.
IỈ3T Ghì nhỏ"
___

rr

Thông thường, trật tự tính từ được săp xêp như sau:
How How What What

What is it
Where was
shape
like?
big?
old?
colour? it made?
?
red
Chinese

What is it made NOUN
from? What type is
it?
silk
shirt

beautiful
old-fashioned

wooden
handmade

old
small

heavy
7. Cấu trúc so sánh:

European

square brown
oval

1

chair
doll
envelope

antique

table

Vỉ dụ 21:
Some varieties of catfish seem to be_____________in this country than in others.
A. much less common

B. the least common
19


c. too little common

D. little common enough

Giải thích:
Câu này có “than” ở vế sau, đây là câu so sánh hơn kém; vì vậy A là đáp án đúng.
Ví dụ 22:
I think Muhammad All was the_______________boxer that ever lived.
A. greater


B. greatest

c. as great as D. so great as

Gỉái thích:
Do “that ever lived” và mạo từ “the” thuờng đi VỚI tính từ/trạng từ ở dạng so sánh hơn nhất nên
đáp án đúng là B.
8. Đảo ngữ:
Ví dụ 23:

In no circumstances_____________in the building.
A. should smoking be allowed
B. should allow smoking
c. smoking should be allowed
D. we should allow smoking
Giải thích •
Đây là câu thuộc dạng đảo ngữ. Hiện tuợng đảo ngữ xảy ra khi một số từ/cụm từ mang nghĩa phủ
!
đinh đứng đầu câu. Đáp án đúng là A.
'"
[SỊT Ghi

nhớ:

Một số từ/cụm từ phú đinh thuờng gặp trong dạng câu đảo ngữ: Seldom; Hardly .. when; At
no time; In no way; Under/in no circumstances; No sooner ... than; Never; Little; Nowhere;
Rarely; Neither/Nor; Not only ... but also; Not until; By no means; In no time; On no
account...
Ví du 24:

Only after doing his homework A. James was allowed
c. was allowed James

to go to meet his friends.
B. did James allow
D. was James allowed

Giải thích:
Ngoài những từ/cụm từ liệt kê ớ Ví dụ 23, còn có những từ/cụm từ khác kh'i đứng đầu câu sẽ xáy
ra hiện tượng đảo ngữ, “Only after” trong câu này là một ví dụ. Đáp án đúng là D.
1ST Ghì nhó\:
Một số từ/cụm tù' thuộc nhóm này bao gồm: Only after; Only once; Only when; Only with;
Only then; So; Such...
Ví dụ 25:
In front of the house

a big oak tree.
20


A. stand

B. stood

c. did stand

t
D. does stand

Giói thích:

Trường hợp đáo ngữ khi có trạng từ (Down; Up; In; Here; There...) hoặc cụm giới từ (In front of;
Under the, On the...) đứng đầụ câu, động từ chính trong câu sẽ không mượn trợ động từ đế đáò mà
dùng chính động từ đó. Đáp án đúng là B.
9. Mệnh đé quan hệ:
Ví dụ 26:
Blackpool Tower, ___________ was modeled on the Eiffel Tower, is a very well-known
landmark.
A. who

B. that

c. which

D. where

Giái thích:
Đây là cấu trúc mệnh đề quan hệ không hạn định, từ còn thiếu là đại từ quan hệ, từ này đóng vai trò
làm chú ngữ cho “was modeled on the Eiffel Tower”; “Blackpool Tower” là vật. Đáp án đúng là c.
Kễ3 Ghì nhở:
Trong mệnh đề quan hệ không hạn định không dùng đại từ quan hệ that.
Mệnh đề qùan hệ cung cấp thêm thông tin về người/vật hoặc góp phần xác định được người/vật
đang được nói đến. Mệnh đề quan hệ thường được giới thiệu bởi những từ sau:
Cách sử dụng
Which (thay thế cho vật, con vật)
Who (thay thế cho người)

When (thay thế trạng từ chí thời gian)
Where (thay thế trạng từ chí nơi chốn)
Why (thay thế cho lí do)


Cách sử,dụng

Ví dụ
Did you see the film which was on TV last
night?
Tom Brown, who is appearing in the concert
Reading this week, is my husband.
Do you remember the day when we first met?
This is the place where we first met.
That’s the reason why people love this
restaurant very much.

Ví dụ

Whom (thay thế cho người khi đứng vị trí Is that the man whom you went to the cinema
làm tân ngữ trong mệnh đê)
with last weekend?
Whose (thay thế cho sở hữu của người
My next guest on the show is Thomas Jones,
hoặc con vật)
whose career goes back to the early seventies.

21


That (thay thế cho người, hoặc vật, dùng
trong những mệnh đề quan hệ hạn định, đặc
biệt khi bố nghĩa cho danh từ được so sánh
bậc nhất)


He is the strongest man that I have ever met.

Vỉ dụ 27:
The bank has more than 100 branches,_______________in a major urban area.
A. the location of which
, , c. each located

B. each locating
D. and are located

Gìái thích:
Đây là cấu trúc mệnh đề quan hệ gián lược, những từ còn thiếu là each of which is located, sau
khi gián lược còn each located, vậy đáp án đúng là c.
Ghi nhớ:
!
Cách giãn lược mệnh đề quan hệ:
1. Đối với dạng câu chủ động: lược bó đại tù’ quan hệ đứng làm chú ngữ và chuyển động từ
chính sang dạng V-ìng hoặc Having + past participle đế nhấn mạnh quá khứ của
, hành động.
The gentleman who is talking to my father is from the UK.
—> The gentleman talking to my father is from the UK.
The secrets of the universe, which have fascinated people for centuries, are slowly being
revealed.
—> The secrets of the universe, having fascinated people for centuries, are slowly being
--------revealed
2. Đối với dạng câu bị động: lược bó đại từ quan hệ đứng làm chú ngữ và chuyển động từ chính
sang dạng past participle.
This is the manuscript that was written during the hardest time of the Second
World War.
—> This is the manuscript written during the hardest time of the Second World War.

3. Lược bó đại từ quan hệ đứng làm tân ngữ cho mệnh đề quan hệ.
This is the most interesting song that I have ever heard.
—> This is the most interesting song I have ever heard.

t

10.Các dạng của động từ:
Vỉ dụ 28:

They built a wall to stop soil ,______________away.
22


A. being washed
c. be washed

B. washing
D. to wash

Giãi thích.
Theo sau động từ “stop” cần động từ có dạng V-ìng Theo nghĩa của câu này, ho xây một bức tường
'nhằm ngăn chọ đất bị rủa trôi, vậy đáp án đúng là A.
Ghi nhớ.
Một số động từ/cụm động từ đòi hỏi các động từ theo sau đó được để ở dạng V-ing: admit,
appreciate, avoid, can’t help, delay, deny, detest, discuss, dislike, enjoy, escape, face, fancy, feel
like, love, finish, give up, involve, keep (on), mention, mind, miss, postpone, practise, put off,
resist, risk, suggest, understand...
Ví dụ 29:
He continued___________everything I was saying.
A. to ignore


B. ignoring

c. Ignore

D. A and B are both correct

Giái thích:
Động từ continue có thể theo sau bởi cả động từ V-ỉng và to-ỉnfinitive mà không thầy đối về mặt ý
nghĩa. Đáp án đúng là D.
Kễ3 Ghi nhớ
Những động từ thuộc nhóm này bao gồm: begin, can’t bear, can’t stand, continue, hate, intend,
love, prefer, start. .
Vỉ dụ 30:
Mimi, please stop_____________and tell me what's wrong.
A. crying

B. to cry

c. cry

D. being cried

Giải thích.
Động từ “stop” có thể kết hợp với động từ ớ dạng V-ing với nghĩa dừng việc đang làm dại, hoặc với
động từ ớ dạng to-infinitỉve với nghĩa dừng một việc lại để làm việc khác. Theo ý nghĩa cúa câu này,
đáp án đúng là A.
IW Ghi nhớ:
Những động từ thuộc nhóm này baọ gộm:
Consider + V-ing (cân nhắc)

Remember + V-ing (nhớ đã làm việc gì đó)
Forget + V-wg (quên đã làm việc gì đó)
Try + V-ing (thử làm gì đó)
Go on + V-ing (tiếp tục làm việc gì đó)

Consider + to-infmitive (tin rằng, coi như)
Remember + to-inflnitive (nhớ phải làm gì
đó)
Forgổt + to-ỉnfinitỉve (quên phải làm gì đó) Try + to-infinitỉve (cố gắng làm ’gì đó)
Go on + to-infìnitive (dừng một hành động
và bắt đầu một hành động khác)
23


Mean + V-ing (có nghĩa là)

Mean + to-inflnitive (cố tình làm gì đó)

Regret + V-ing (hối tiếc đã làm điều gì đó)

Regret + to-infinỉtive (tiếc là phải làm gì đó)

Ví dụ 3lĩ
•14
Your answer appears
' wrong.
#
A. to be
B. be
Giáỉ thích:

Appear + to-infinitive Đáp án đúng là A.

c. being

D. to being

KÍT Ghì nhỏ"
,,
,
Những động từ thuộc nhóm rìày bao gồm: afford, agree, appear, arrange, ask, attempt, beg,
choose, decide, encourage, expecj, fail, happen, hope, manage, offer, plan, prepare, pretend,
promise, refuse, seem, tend, want, wish, would like, would prefer...
Ví dụ 32:
If he thinks he can cheat me, just______________!
A. let him to try B. lets him try
c. let him try D. lets him trying
Gỉái thích •
Let + bare infinitive. Đáp án đúng là c.
Kir3 Ghi nhớ:
Make, had better và các động từ khuyết thiếu cũng có cách dùng tương tự.
Vỉ dụ 33:
- Shall we go out for dinner tonight?
- No, I’d rather we___________at home if you don’t mind.
A. eat
B. to eat
c. ate

D. eating

Giãi thich'

Cấu trúc would rather + somebody, + V (past simple) (muốn ai làm gì ớ hiện tại), đáp án đúng là c.
KsT Ghì nhở:
Phân biệt với cấu trúc would rather + bare infinitive + than + bare infinitive (thà làm cái này
hcm cái khác).
Vỉ dụ 34:

ỉt is strongly recommended that the machines_____________every year.
A. be checked B. check

c. to be checked D. is checked

Giải thích:
Cấu trúc Subject 1 + recommend + (that) + Subject 2 + (should) + V (bare infinitive) + o. Dựa vào
nghĩa, đáp án đúng cúa câu này là A.
24


Kễ3 Ghi nhớ:
Những động từ thường gặp trong cấu trúc này là: command, suggest, request, require, insist,
advise, decide, urge...
Một sô câu trúc khác có cách dùng động từ tương tự:

6

It 's important/necessary/essential that + Subject + (should) + V (bare infinitive) +

o

/


Ví dụ 35:

It's about time you___________your room!
A. cleaned

B. cleaning

c. to clean

D. clean

Gìái thlch:
Cấu trúc It's (about/ right/ high) time + (thatffi

s + V (past simple) + o dùng để cánh báo ai đổ đã

đến lúc phái làm việc gì. Vậy đáp án đúng là A.
Lưu ý phân biệt với cấu trúc: It's time for somebody + to-ỉnfinìtive + o.
11. Câu hổi đuôi:

Vỉ dụ 36:

Tom has a lovely voice, ____________?
A. does he

B. doesn’t he

c. has he

D. hasn’t it


Giải thích:
Đây là dạng câu hói đuôi (tag question) sứ dụng dạng phủ định cúa trợ động từ ớ mệnh đề chính kèm
với đại từ. Ví dụ: He went out, didn ’t he? Đáp án đúng là B.
Ví dụ 37:

Pass me that salt,____________?
A. will you

B. shall you

c. don’t you

D. do you

Giãi thích:
Đây là câu mệnh lệnh/ yêu cầu, khi cấu tạo câu hỏi đuôi dùng will you, cho dù động từ chính ớ dạng
khắng định hay phú định. Đáp án đúng là A.
I®5 Ghi nhớ:
Một số dạng cấu tạo câu hói đuôi đặc biệt: ĩ *ỊẠẠ
SỊypyì ’t 17
/ ỉ ĩ l,. • f LĩĩCNi i i ,

ĩ'm not..., am I?
You used to..., didn ’tyou7 You had better..., hadn
7 you ?
You would rather. ., wouldn 7you?
Let ’s..., shall we?
Một số ví dụ:
25



×