CẨM NANG TIẾNG ANH CHO KÌ THI THPT QUỐC GIA 2016
PAGE : BÀI TẬP TIẾNG ANH CHO HỌC SINH VÙNG CAO VIỆT BẮC
MỤC LỤC
STT
TÊN BÀI
TRANG
1
CHUYÊN ĐỀ 1:
TRỌNG ÂM
2
2
CHUYÊN ĐỀ 2:
NGỮ PHÁP CƠ BẢN
5
3
CHUYÊN ĐỀ 3:
TỪ VỰNG
72
4
CHUYÊN ĐỀ 4:
VIẾT
132
5
CHUYÊN ĐỀ 5:
BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
147
6
CHUYÊN ĐỀ 6:
SƯU TẦM BÀI LUẬN
HAY
213
1
CẨM NANG TIẾNG ANH CHO KÌ THI THPT QUỐC GIA 2016
PAGE : BÀI TẬP TIẾNG ANH CHO HỌC SINH VÙNG CAO VIỆT BẮC
CHUYÊN ĐỀ 1: NGỮ ÂM
CÁCH PHÁT ÂM
1.Cách đọc S/ES:
- s được phát âm là /s/ khi danh từ hoặc động từ tận cùng là các âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/,
/θ/ hoặc tậ cùng bằng chữ cái p,f,k,t (phải phục kích tây)
Ví dụ: develops books foots laughs (/ lɑ:fs/)
- s hoặc es được phát âm là /iz/ khi danh từ hoặc động từ tận cùng là những chữ sau
ch,ge,s,z,sh,ce,x (chó gẻ sủa zừ zừ chị em shắp xỉu)
Ví dụ: kisses dances watches changes
- s được phát âm là /z/ với những từ không thuộc hai trường hợp trên.
2.Cách phát âm ED:
Cách phát âm đuôi –ed như sau:
- Phát âm là /id/ hoặc /əd/:Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/ hay tận cùng là chữ
t,d.
Ví dụ
Wanted / wɒntid /
Needed / ni:did /
- Phát âm là /t/:Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/
hay tận cùng là các chữ sau: s,sh,ch,k,p,f
(Sống shao cho khỏi phung fí)
Ví dụ
Stoped / stɒpt /
Laughed / lɑ:ft /
Cooked / kʊkt /
Sentenced / entənst /
Washed / wɒ∫t /
Watched / wɒt∫t /
- Phát âm là /d/:Khi động từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại
Played / pleid /
Opened / əʊpənd /
2
CẨM NANG TIẾNG ANH CHO KÌ THI THPT QUỐC GIA 2016
PAGE : BÀI TẬP TIẾNG ANH CHO HỌC SINH VÙNG CAO VIỆT BẮC
-Một số trường hợp ngoại lệ: Một số từ kết thúc bằng –ed được dùng làm tính từ, đuôi –ed
được phát âm là /id/:
Aged:/ eidʒid / (Cao tuổi. lớn tuổi)
Blessed:/ blesid / (Thần thánh, thiêng liêng)
Crooked:/ krʊkid / (Cong, oằn, vặn vẹo)
Dogged:/ dɒgid / (Gan góc, gan lì, bền bỉ)
Naked:/ neikid / (Trơ trụi, trần truồng)
Learned:/ lɜ:nid / (Có học thức, thông thái, uyên bác)
Ragged:/ rægid / (Rách tả tơi, bù xù)
Wicked:/ wikid / (Tinh quái, ranh mãnh, nguy hại)
Wretched:/ ret∫id / (Khốn khổ, bần cùng, tồi tệ)
TRỌNG ÂM
10 QUY TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM
Quy tắc 1.Danh từ 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: TAble ,SERvice ,
Quy tắc 2.Tính từ 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ:HAPpy,Patient,CLEver
Quy tắc 3.Động từ 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm thứ hai
Ví dụ: to acCEPT, to arRANGE,
Tuy nhiên một số động từ kết thức là từ ngắn nên trọng âm rơi vào âm tiết đầu:
Ví dụ: to ENter, (âm cuối er là âm ngắn nên nhấn vào âm đầu)
Một số âm ngắn: el (ví dụ:TRAvel)
ow(ví dụ:FOLlow)
vậy nên khi động từ hai âm tiết kết thúc bởi 3 âm ngắn là:er,el,ow trọng âm sẽ rơi vào âm tiết
thứ nhất thay vì âm tiết thứ hai theo quy tắc.
Quy tắc 4.Đối với động từ 3 âm tiết,âm cuối là âm ngắn (er,el,ow)=>trọng âm rơi vào âm tiết
thứ 2.
Ví dụ: to disCOver
Động từ 3 âm tiết kết thúc bằng âm dài hoặc danh từ 3 âm tiết =>trọng âm sẽ rơi vào âm tiết
thứ nhất.(âm thứ ba từ cuối lên).
Ví dụ: EXcercise ,COMpany
Quy tắc 5.Các từ có hậu tố dưới đây thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết ngay trước hậu tố này:
-ic ví dụ:ecoNOmic
-ical ví dụ:ecoNOmical
-tion ví dụ:sugGEStion
-sion ví dụ:sucCESSion
3
CẨM NANG TIẾNG ANH CHO KÌ THI THPT QUỐC GIA 2016
PAGE : BÀI TẬP TIẾNG ANH CHO HỌC SINH VÙNG CAO VIỆT BẮC
-aphy ví dụ:photoGRAphy
-ity ví dụ:abiLIty,dependaBIlity
-acy ví dụ: deMOcracy
-ogy ví dụ:biOlogy
-ian ví dụ:muSICian
-ible ví dụ:POSSible
-id ví dụ:STUpid
-ish ví dụ FOOLish
-ial ví dụ:confiDENtial
Quy tắc 6.Từ ghép
Danh từ ghép:trọng âm rơi vào âm tiết đầu
Ví dụ: SCHOOLbag, AIRport
Động từ ghép:trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Ví dụ: underSTAND,
Tính từ ghép:trọng âm rơi vào âm tiêt thứ hai
Ví dụ: old-FAshioned
Quy tắc 7.Từ có 3 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm thứ ba từ dưới lên
Ví dụ: opporTUnity, geOGraphy, faMIliar
Quy tắc 8.Một số từ không theo quy tắc
TElevision ,
Quy tắc 9.Một số hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ:
-able,-ful,-less,-ing,-ly,-d,
Ví dụ: WONder-WONderful
PAtient-PAtiently
to preDICT-preDICTable
Quy tắc 10.Các hậu tố sau đây trọng âm luôn rơi vào nó
-ee, ví dụ employEE
-eer: ví dụ engiNEER
-ese ví dụ:VietnamESE
-oo, ví dụ taTOO
-ette, ví dụ cigarETTE
-self, ví dụ mySELF
-esque ví dụ pictureSQUE
-mental- ví dụ fundaMENTAL
-end ví dụ recommEND
4
CẨM NANG TIẾNG ANH CHO KÌ THI THPT QUỐC GIA 2016
PAGE : BÀI TẬP TIẾNG ANH CHO HỌC SINH VÙNG CAO VIỆT BẮC
CHUYÊN ĐỀ 2: NGỮ PHÁP CƠ BẢN
THÌ VÀ CÁC CÁCH SỬ DỤNG THÌ
1. Hiện tại đơn:
* Cấu trúc:
(+) S + V/ V(s;es) + Object...
(-) S do/ does not + V +...
(?) Do/ Does + S + V
* Cách dùng:
_ Hành động xảy ra ở hiện tại: I am here
_ Thói quen ở hiện tại: I play soccer
_ Sự thật hiển nhiên;Chân lí ko thể phủ nhận: The sun rises in the east
_ Sự việc tương lai xảy ra theo thời gian biểu,chương trình hoặc kế hoạch được sắp xếp theo
lịch trình : School starts on 5 September.
* Trạng từ và cụm trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever;
seldom; rarely; generally; regularly; normally; occasionally; every day/week/month/...
all the time ,…
Cách chia số nhiều:
Ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn, "động từ thường" được chia bằng cách:
-Giữ nguyên hình thức nguyên mẫu của động từ khi chủ ngữ là "I / You / We / They và các
chủ ngữ số nhiều khác"
-Thêm "s" hoặc "es" sau động từ (Vs/es) khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít
khác"
+Phần lớn các trường hợp thì động từ khi chia với chủ ngữ số ít đều được thêm "s", ngoại trừ
những từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" vào sau động từ.
+Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "I" và thêm "es" vào sau động từ
5
CẨM NANG TIẾNG ANH CHO KÌ THI THPT QUỐC GIA 2016
PAGE : BÀI TẬP TIẾNG ANH CHO HỌC SINH VÙNG CAO VIỆT BẮC
2. Hiện tại tiếp diễn:
* Cấu trúc:
(+) S + is/am/are + Ving
(-) S + is/am/are not + Ving
(?) Is/Am/ Are + S + Ving
* Cách dùng:
_ Đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định ở hiện tại.
_ Sắp xảy ra có dự định từ trước.
_ Sự việc thường xuyên xảy ra,gây bực mình, khó chịu cho người khác.Thường dùng với các
từ always ,constantly,continually,…
VD: She is always complaining about her work.
_ Không dùng với các động từ chi giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE...
* Trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; ........
3. Hiện tại hoàn thành:
* Cấu trúc:
(+) S + have/has + PII
(-) S + have/has not + PII
(?) Have/ Has + S + PII?
* Cách dùng:
_ Xảy ra trong qúa khứ, kết quả liên quan đến hiện tại.( Nhấn mạnh đến kết quả của hành
động)
* Trạng từ: just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now;
up to now; up to present..
6
CẨM NANG TIẾNG ANH CHO KÌ THI THPT QUỐC GIA 2016
PAGE : BÀI TẬP TIẾNG ANH CHO HỌC SINH VÙNG CAO VIỆT BẮC
* Mở rộng :
a. Nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành động
Ex: I have read this book three times
b. Được sử dụng trong một số công thức sau:
- I have studied English since I was 6 years old
- He has played squash for 4 years
- I have been to London twice
- I have never seen her before
- She has just finished her project
- She has already had breakfast
- He has not met her recently
c. Dấu hiệu
Ever, never, just, already, recently, since, for….
4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
* Cấu trúc:
(+) S + have/has been + Ving
(-) S + have/has been + Ving
(?) Have/Has + S + been + Ving?
* Cách dùng:
_ Xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. ( Nhấn
mạnh tính liên tục của hành động)
* Trạng từ đi kèm: just; recently; lately; ever; never; since; for….
* Mở rộng :
a. Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động
Ex: She has been waiting for him all her lifetime
b.Được sử dụng trong một số công thức sau:
- I have been running all the afternoon
- She has been hoping to meet him all day long
7
CẨM NANG TIẾNG ANH CHO KÌ THI THPT QUỐC GIA 2016
PAGE : BÀI TẬP TIẾNG ANH CHO HỌC SINH VÙNG CAO VIỆT BẮC
- I am so tired. I have been searching for a new apartment all the morning.
- How long have you been playing the piano?
- She has been teaching here for about 12 years
c.Dấu hiệu
All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long..
5. Quá khứ đơn:
* Cấu trúc:
(+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc.
(-) S + didn’t + V
(?) Did + S + V
* Cách dúng:
_ Xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá khứ,biết rõ thời gian.
_ Nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. VD: When we saw Tom last night, we
stopped the car.
_ Thói quen,cảm giác,sở thích,nhận thức ở quá khứ,…. VD: I played football very often when
I was younger.
_ Hành động,sự việc đã xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ,nhưng nay đã hoàn
toàn chấm dứt. VD: John lived in Paris for three years,but now he lives in New York.
* Trạng tù đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời
gian trong quá khứ, the other day, last night/week/month/year,…
8
CẨM NANG TIẾNG ANH CHO KÌ THI THPT QUỐC GIA 2016
PAGE : BÀI TẬP TIẾNG ANH CHO HỌC SINH VÙNG CAO VIỆT BẮC
6. Quá khứ tiếp diễn:
* Cấu trúc:
(+) S + was/ were + Ving
(-) S + was / were not + Ving.
(?) Was/ Were + S + Ving ?
* Cách dùng:
_ Các hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ
_ Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
_ 1 hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra dùng QKTD;
hành động xen vào dùng QKĐ.\
_ Sự việc xảy ra thường xuyên trong quá khứ ,gây bực mình ,phiền toái.
VD: She was always boasting about her work when she worked here.
* Từ nối đi kèm: While; when.
7. Quá khứ hoàn thành:
* Cấu trúc:
(+) S + had + PII
(-) S + had not + PII
(?) Had + S + PII ?
*Cách dùng:
_ Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK ( hành động xảy ra trước dùng
QKHT; hành động xảy ra sau dùng QKĐ)
_ Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
_ Trong câu điều kiện loại 3.
9
CẨM NANG TIẾNG ANH CHO KÌ THI THPT QUỐC GIA 2016
PAGE : BÀI TẬP TIẾNG ANH CHO HỌC SINH VÙNG CAO VIỆT BẮC
* Trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; never; ever;
until...
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (ít dùng):
* Cấu trúc:
(+) S + had been + Ving
(-) S + hadn’t been + ving
(?) Had + S + been + Ving?
* Cách dùng:
_ Chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ (
nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động)
* Trạng từ: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; ever; until…
9. Tương lai đơn:
* Cấu trúc:
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các
(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
(?)Will / Shall + S + V?
* Cách dùng:
_ Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
_ Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.
_ Trong câu điều kiện loại 1.
* Trạng từ: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…
10
CẨM NANG TIẾNG ANH CHO KÌ THI THPT QUỐC GIA 2016
PAGE : BÀI TẬP TIẾNG ANH CHO HỌC SINH VÙNG CAO VIỆT BẮC
Tương lai gần:
* Cấu trúc:
(+) S + is/am/are + going to + V
(-) S + is/am/ are not + going to + V
(?)Is/Am/ Are + S + going to + V?
* Cách dùng:
_ Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước.
_ Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình huống cho trước.
* Trạng từ: tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai…
10. Tương lai tiếp diễn:
* Cấu trúc:
(+) S + will / shall + be + Ving
(-) S + will / shall not + be + Ving
(?) Will / Shall + S + be + Ving?
* Cách dùng:
_ Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.
_ Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai.
* Trạng từ: các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ
thể để chia thì.
11
CẨM NANG TIẾNG ANH CHO KÌ THI THPT QUỐC GIA 2016
PAGE : BÀI TẬP TIẾNG ANH CHO HỌC SINH VÙNG CAO VIỆT BẮC
11. Tương lai hoàn thành:
* Cấu trúc:
(+) S + will / shall + have + PII
(-) S will/ shall not + have + PII
(?) Will / Shall + S + have + PII?
* Cách dùng:
_ Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai.
_ Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai.
* Trạng từ: By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ.
12.Tương lai hoàn thành tiếp diễn:
* Cấu trúc:
(+) S + will have been + Ving
(-) S + won’t have been + Ving
(?) (How long) + will + S + have been + Ving?
*Cách dùng:
_ Kết hợp với mệnh đề thời gian ( by the time + thì hiện tại đơn )
_ Diễn tả hành động đã và đang xảy ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong tương
lai.
* Dấu hiệu nhận biết: By the time + mệnh đề thời gian ở thì hiện tại; by + ngày/ giờ.
12
CẨM NANG TIẾNG ANH CHO KÌ THI THPT QUỐC GIA 2016
PAGE : BÀI TẬP TIẾNG ANH CHO HỌC SINH VÙNG CAO VIỆT BẮC
CÂU BỊ ĐỘNG
Công thức chung :
S+BE+past participle(P2)
1.CÁC CÔNG THỨC CỤ THỂ CỦA CÁC THÌ:
1. Đối với Hiện tại đơn giản : S + am/is/are+P2
2. Đối với Hiện tại tiếp diễn : S +am/is/are+being+P2
3. Đối với Hiện tại Hòan thành: S + have/has+been+P2
4. Đối với Quá khứ đơn giản: S + was/were+P2
5. Đối với Quá khứ tiếp diễn: S + was/were+being+P2
6. Đối với Tương lai đơn giản: S + will+be+P2
7. Đối với Tương lai gần: S + to be+going to+Be+P2
8. Đối với Tương lai hòan thành: S + will have been+P2
9. Đối với Quá khứ hoàn thành: S + had been+P2
2.THỂ BỊ ĐỘNG CỦA MODAL VERB
1/ Cấu trúc 1: S + modal Verb +Verb infinitive(Vinf) (thể chủ động)
Dùng để chỉ hành động xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
>>> Thể bị động
S+modal verb + be +P2.
EX: I must do this homework.
>> This homework must be done.
2/Cấu trúc 2: S + modal Verb + have +P2 (thể chủ động)
Dùng để chỉ những hành động cần phải làm trong quá khứ hoặc đáng lẽ phải xảy ra nhưng
không làm. Hoặc những hành động đoán biết chắc hẳn phải xảy ra trong quá khứ.
>>>Bị động:
S + modal Verb + have been +P2
3. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT:
1/ It's your duty to+Vinf
>>> Bị động: You're supposed to + V
EX: It's your duty to make tea today.
>> You are supposed to make tea today.
13
CẨM NANG TIẾNG ANH CHO KÌ THI THPT QUỐC GIA 2016
PAGE : BÀI TẬP TIẾNG ANH CHO HỌC SINH VÙNG CAO VIỆT BẮC
2/ It's impossible to+Vinf
>>>bị động: S + can't + be + P2
EX: It's impossible to solve this problem.
>> This problem can't be solved.
3/ It's necessary to + Vinf
>>> bị động: S + should/ must + be +P2
EX: It's necessary for you to type this letter.
>> This letter should/ must be typed by you.
4/ Mệnh lệnh thức + Object.
>>> bị động: S + should/must + be +P2.
EX: Turn on the lights!
>> The lights should be turned on.
4. BỊ ĐỘNG CỦA ĐỘNG TỪ MAKE/ LET/HELP
Công thức chủ động : S + make/ let/help + sb+ Vinf.
>>> Bị động: S +be+ made /helped + to + V
S + be + let + V
EX:
My parent never let me do anything by myself.
>> I'm never let do anything by myself.
They made him tell them everything.
>> He was made to tell them everything.
5.BỊ ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC " NHỜ AI LÀM GÌ".
Chủ động: S + have(get) + sb + (to)Vinf
>>>Bị động: S + have/ get + sth +done.
EX: I have my father repair my bike.
>> I have my bike repaired by my father.
6.BỊ ĐỘNG CỦA ĐỘNG TỪ ĐI SAU NÓ LÀ MỘT ĐỘNG TỪ Ở DẠNG VING.
Các động từ đó như : love, like, dislike, enjoy, fancy, hate, imagine, regret, mind, admit,
involve, deny, avoid....etc
>> Chủ động: S + V + sb Ving
Bị động: S + V + sb/st + being + P2
EX: I like you wearing this dress.
>> I like this dress being worn by you.
14
CẨM NANG TIẾNG ANH CHO KÌ THI THPT QUỐC GIA 2016
PAGE : BÀI TẬP TIẾNG ANH CHO HỌC SINH VÙNG CAO VIỆT BẮC
7.BỊ ĐỘNG CỦA CÁC ĐỘNG TỪ TRI GIÁC (see, smell, hear, feel….)
1/ Cấu trúc 1: S + V + sb + Ving.
(Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động
dand diễn ra bị 1 hành động khác xen vào)
EX: Opening the door, we saw her overhearing us.
2/ Cấu trúc 2: S + V + sb + V.
(Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối)
EX: I saw him close the door and drive his car away.
NOTE: riêng các động từ : feel, find, catch thì chỉ sử dụng công thức 1.
>> Bị động: S + be + P2(of V) + to +Vinf
EX: He was seen to close the door and drive his car away.
8.BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT
1/ Khi main verb (động từ chính) ở thì HIỆN TẠI.
Công thức:
People/they + think/say/suppose/believe/consider/report.....+ that + clause.
>> Bị động:
a/ It's + thought/said/ supposed/believed/considered/reported...+ that + clause
( trong đó clause = S + V+ O)
b/ Động từ trong clause để ở thì HIỆN TẠI ĐƠN hoặc TƯƠNG LAI ĐƠN
S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + V(nguyên thể)
Ví dụ: People say that he is a good doctor.
>> It's said that he is a good doctor.
He is said to be a good doctor.
c/ Động từ trong clause để ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành:
S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + P2.
EX: People think he stole my car.
>> It's thought he stole my car.
>>He is thought to have stolen my car.
2/ Khi động từ chính ở thì QUÁ KHỨ.
Công thức:
People/they + thought/said/supposed...+ that + clause.
>>Bị động:
a/ It was + thought/ said/ supposed...+ that + clause.
b/ Động từ trong clause để ở thì quá khứ đơn :
S + was/were + thought/ said/ supposed... + to + Vinf.
EX: People said that he is a good doctor.
15
CẨM NANG TIẾNG ANH CHO KÌ THI THPT QUỐC GIA 2016
PAGE : BÀI TẬP TIẾNG ANH CHO HỌC SINH VÙNG CAO VIỆT BẮC
>> It was said that he is a good doctor.
He was said to be a good doctor.
c/ Động từ trong clause ở thì quá khứ hoàn thành:
S + was/were + thought/ said/ supposed... + to + have + P2.
EX: They thought he was one of famous singers.
>> It was thought he was one of famous singers.
He was thought to be one of famous singers.
9. BỊ ĐỘNG CỦA TÁM ĐỘNG TỪ ĐẶC BIỆT.
Các động từ : suggest, require, request, order, demand, insist(on), recommend.
Công thức:
S + suggest/ recommend/ order/ require... + that + clause.
( trong đó clause = S + Vinf + O)
>> Bị động:
It + was/ will be/ has been/ is... + P2( of 8 verb) + that + st + be + P2.
( trong đó "be" là không đổi vì động từ trong clause ở câu chủ động ở dạng V nguyên thể)
Ví dụ: He suggested that she buy a new car.
>> It was suggessted that a new car be bought.
10. BỊ ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC CHỦ NGỮ GIẢ " IT".
Công thức:
It + be + adj + for sb + to do st.
>>Bị động:
It + be + adj + for sth + to be done.
EX: It is difficult for me to finish this test in one hour
>> It is difficult for this test to be finished in one hour.
11. BỊ ĐỘNG TRONG TRƯỜNG HỢP 2 TÂN NGỮ.
Trong đó : Oi = Indirect Object. (tân ngữ gián tiếp)
Od = Direct Object. (tân ngữ trực tiếp)
Giải thích: Về tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp:
Tân ngữ trực tiếp là tân ngữ trả lời cho câu hỏi "What?" (Cái gì?)
Tân ngữ gián tiếp là tân ngữ trả lời cho câu hỏi "To whom?" (tới ai đó) hoặc "For whom?"
(cho ai đó)
16
CẨM NANG TIẾNG ANH CHO KÌ THI THPT QUỐC GIA 2016
PAGE : BÀI TẬP TIẾNG ANH CHO HỌC SINH VÙNG CAO VIỆT BẮC
Ví dụ cụ thể:
Hang Thuy sent Linh Trang a bouquet yesterday. (Hang Thuy đã tặng em Linh Trang một bó
hoa ngày hôm qua).
Ở đây ta có thể thấy có 2 tân ngữ là "Linh Trang" và "a bouquet".
Vậy đâu là tân ngữ trực tiếp, đâu là tân ngữ gián tiếp?
Ta thử đặt câu hỏi cho chúng nha:
_ What did Hang Thuy send Linh Trang? (Thế Hang Thuy gửi cho Linh Trang cái gì đấy)
----> A bouquet ---> A bouquet là tân ngữ trực tiếp
_ To whom did Hang Thuy send a bouquet? (Hang Thuy gửi bó hoa cho ai vậy?)
-----> Linh Trang ----> Linh Trang là tân ngữ gián tiếp
Công thức:
S + V + Oi + Od
>>Bị động:
1/ Oi + be + P2( of V) + Od.
2/ Od + be + P2( of V) + to Oi.
( riêng động từ " buy" dùng giới từ " for" ).
EX: My friend gave me a present on my birthday.
> A present was given to me by my friend on my birthday.
>I was given a present on my birthday by my friend.
17
CẨM NANG TIẾNG ANH CHO KÌ THI THPT QUỐC GIA 2016
PAGE : BÀI TẬP TIẾNG ANH CHO HỌC SINH VÙNG CAO VIỆT BẮC
CÂU GIÁN TIẾP
Qui tắc chung khi chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp:
+ Đông từ trần thuật để ở thì quá khứ.
+Bỏ dấu ngoặc kép.
+Có thể có hoặc không có THAT.
+Thay đổi Đại từ nhân xưng và Tính từ sở hữu, trạng từ chỉ thời gian và địa điểm cho phù
hợp.
Các dạng câu gián tiếp
1. Câu mệnh lệnh (Cầu khiến)
- Đổi động từ giới thiệu sang TELL (ask, tell, order, advise, remind, warn, urge, beg ……)
Structure: S - V- O - (NOT)- TO + V
Ex: He said to me: “Open the door, please”
He asked me to open the door.
Đổi đại từ nhân xưng , tính từ sỡ hữu , trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn như các trường hợp
trước nếu cần thiết .
2. Câu kể: Statements
Động từ trần thuât: SAY (to sb) , TELL , ANNOUNCE , INFORM , DECLARE , ASURE ,
REMARK , DENY.....
Qui tắc thay đổi thì:
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp
1.Hiện tại đơn (Simple Present)
=> 1.Quá khứ đơn (Simple Past)
2.Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) => 2.Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
3.Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) => 3.Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
4.Quá khứ đơn ( Simple Past)
=>
4.Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
5.Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) => 5.Quá khứ hoàn thành tiếp diễn ( Past perfect
Continuous)
18
CẨM NANG TIẾNG ANH CHO KÌ THI THPT QUỐC GIA 2016
PAGE : BÀI TẬP TIẾNG ANH CHO HỌC SINH VÙNG CAO VIỆT BẮC
6.Tương lai đơn (Simple Future) => 6.Tương lai ở quá khứ ( Future in the past : Would + V)
7.Tương lai hoàn thành (Future Perfect) => 7. Điều kiện hoàn thành ( Perfect Conditional )
8.Điều kiện ở hiện tại ( Present Conditional)=> 8. Điều kiện hoàn thành ( Perfect Conditional )
*** Qui tắc thay đổi trạng từ:
This =>That
These =>Those
Now =>Then
Here =>There
Today =>That day
Tomorrow=> The next day / The following day / The day after
Next week , month, year =>The following week / month / Year
Yesterday =>The day before / The previous day
Last night / week / month /year =>The night/week / year before
hoặc the previous night/ week / month / year
Tonight =>that night
Ago earlier / Before ( Ex : 2 days ago ----> 2 days before / earlier )
-Thường thì dùng THAT sẽ hay hơn
-Trong câu tường thuật , động từ khiếm khuyết MUST thường đượcc chuyển thành HAD TO ,
NEEDN'T chuyển thành DID NOT HAVE TO , nhưng MUST , SHOULD , SHOULDN'T khi
chỉ sự cấm đoán , lời khuyên vẫn được giữ nguyên
VD : 1. His father said to him : "You must study harder"
=> His father told him that he had to study harder
( Bố cậu ta bảo rằng cậu ta phải học chăm hơn )
2. Hoa said :"You needn't water the flowers because it rained last night"
=> Hoa said that he didn't have to water the flowers because it had rained the day before
(Hoa nói rằng anh ấy ko cần phải tưới hoa vì tối qua trời đã mưa)
3. The doctor said to Nam : "You should stay in bed"
=> The doctor told Nam that he should stay in bed
( Vị bác sĩ bảo Nam rằng cậu ta nên nằm trên giường)
_ Nếu câu nói trực tiếp diễn tả 1 sự thật hiển nhiên thì khi chuyển sang câu tường thuật động
từ vẫn ko đổi .
19
CẨM NANG TIẾNG ANH CHO KÌ THI THPT QUỐC GIA 2016
PAGE : BÀI TẬP TIẾNG ANH CHO HỌC SINH VÙNG CAO VIỆT BẮC
Ex : The professor said : "The moon revolves around the earth"
=> The professor said that the moon revolves around the earth
( Vị giáo sư nói rằng mặt trăng quay xung quanh trái đất)
_ Nếu động từ giới thiệu trong câu nói trực tiếp ở thì hiện tại hoặc tương lai ( SAY/WILL
SAY , HAVE SAID ...) thì động từ trong câu tường thuật và các trạng từ chỉ thời gian và nơi
chốn khi được đổi sang vẫn ko đổi
Ex : She says : "The train will leave here in 5 minutes"
=> She says that the train will leave there in 5 minutes
3. Câu hỏi: (WH- questions )
_ Đổi động từ trần thuật SAY thành ASK ( hoặc WONDER , WANT TO KNOW...)sau đó
thêm tân ngữ sau động từ ASK nếu cần thiết ( EX : Ask me , ask Tom...)
a. Câu hỏi có từ hỏi :
_ Lặp lại từ nghi vấn ( WHO , WHEN WHAT...) của câu nói trực tiếp
b. Câu hỏi không có từ hỏi (Yes / No questions)
- Đặt IF hay WHETHER trước chủ ngữ của câu nói được tường thuật lại .
- Sau đó: Chuyển cấu trúc câu nghi vấn thành cấu trúc khẳng định trong lời nói gián tiếp.
- Vẫn lùi thì, chuyển ngôi, chuyển thời gian, nơi chốn …. bình thường theo quy tắc trên.
Ex : 1. Dung said :"What did you do yesterday ?" = > Dung asked me what I had done the day
before. ( Dung hỏi tôi đã làm gì vào ngày hôm trước )
2. Dung asked him : "Do you like swimming ?" = > Dung asked him if he liked
swimming .
4. Suggest + V.ing / THAT clause
Ví dụ : “ Let’s go to that new café.” said Ann.
=> Ann suggested going to that new café.
=> Ann suggested (that) we go/should go/ went to that new café
5.Câu cảm thán
Câu cảm thán thường được thuật lại bằng động từ exclaim,say that.
Ví dụ: “ What a beautiful house !”
=> She exclaimed /said that the house was beautiful.
6.Câu hỗn hợp.
Khi đổi câu hỗn hợp sang câu gián tiếp ta đổi theo từng phần,dùng động từ giới thiệu riêng
cho từng phần.
20
CẨM NANG TIẾNG ANH CHO KÌ THI THPT QUỐC GIA 2016
PAGE : BÀI TẬP TIẾNG ANH CHO HỌC SINH VÙNG CAO VIỆT BẮC
Ví dụ : Peter said : “ What time is it? I must go now.”
=> Peter asked what time it was and said that he had to go then .
Câu mệnh lệnh, đề nghị
1.Câu đề nghị
S + asked/ told/ ordered (sbd) + (not) to V
2.Câu mời (Would you like......?) ( lưu ý : viết lại câu năm 2015 đã có câu dạng thế này :3 )
=> S + invited/ offered (sbd) + to V
3.Lời khuyên (should/ had better/ If I were you.../ Why don’t you)
=> S + advised (sbd) + (not) to V
4.Lời hứa
S + promised + (not) to V
* Một số cấu trúc đi với Ving:
Congartulated...........on
Apologised for
Accused ........of
Dreamed of
Thanked.....for
Insisted on
+ V_ing
Looked forward to
Admitted
Suggested
Think of
Denied
Prevented........from
Stop ...........from
Warn .......against
21
CẨM NANG TIẾNG ANH CHO KÌ THI THPT QUỐC GIA 2016
PAGE : BÀI TẬP TIẾNG ANH CHO HỌC SINH VÙNG CAO VIỆT BẮC
ĐẠI TỪ QUAN HỆ-MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
*KHÁI NIỆM : ĐẠI TỪ QUAN HỆ VÀ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
-Mệnh đề quan hệ là mệnh đề bổ nghĩa cho 1 danh từ hoặc 1 đại từ trong câu.
Ví dụ: The students " who come from Japan" work very hard.
---> trong câu này "who come from Japan" là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ "the
students"
-Đại từ quan hệ để giới thiệu cho mệnh đề quan hệ.
---> Trong ví dụ trên , 'who' là ĐTQH, giới thiệu mệnh đề "who come from Japan'
ĐẠI TỪ QUAN HỆ 'WHO'
-Dùng để thay thế cho chủ ngữ là người.
ex: She's a girl. She works in the library.
---->She is girl who works in the library.
-Dùng để thay thế cho tân ngữ chỉ người.
ex: This is the man . We hired him last week.
----> This is the man who we hired last week. (thay thế cho tân ngữ him)
ĐẠI TỪ QUAN HỆ 'WHICH'
-Dùng để thay thế cho chủ ngữ chỉ vật.
ex: Corful is an island. It has many beautiful beaches.
------>Corful is an island which has many beautiful beaches.
-Dùng để thay thế cho tân ngữ chỉ vật.
ex: Here is the alarm clock. I bought it yesterday.
----> Here is the alarm clock which i bought yesterday.
ĐẠI TỪ QUAN HỆ 'WHOM'
-Dung để thay thế cho tân ngữ chỉ người.
ex: That is the girl. I met her at school yesterday.
-----> That is the girl whom I met at school yesterday.
22
CẨM NANG TIẾNG ANH CHO KÌ THI THPT QUỐC GIA 2016
PAGE : BÀI TẬP TIẾNG ANH CHO HỌC SINH VÙNG CAO VIỆT BẮC
ĐẠI TỪ QUAN HỆ "WHOSE'
-Dùng để thay thế cho sở hữu của người hoặc vật.
ex: That is the boy. His sister won the prize.
---->That is the boy whose sister won the prize.
ex: That is the bag. Its handle is broken.
----> That is the bag whose handle is broken.
-NOTE: Khi muốn thay thế cho sở hữu của vật , người ta còn dùng "OF WHICH"
ex: -----> That is the bag the handle of which is broken.
ĐẠI TỪ QUAN HỆ 'THAT'
-Dùng để thế cho chủ ngữ chỉ người .
ex: She's the teacher . She came to our class last week.
-----> She's the teacher that came to ....
-Thế cho chủ ngữ chỉ vật.
ex: This's the house. It belongs to my frd.
----> This's the house that belongs ...
-Thế cho tân ngữ chỉ người.
ex: This is the girl. I used to love her.
----> This is the girl that i used to love.
-Thế cho tân ngữ chỉ vật.
ex: Here is the book. u left it on my desk.
----> Here is the book that u left on my desk.
TRẠNG TỪ QUAN HỆ 'WHERE'
-Để thay thế cho các từ/cụm từ chỉ địa điểm, nơi chốn.
ex: This is my hometown. I was born and grew up here.
----> This is my hometown where I was born and grew up.
TRẠNG TỪ QUAN HỆ 'WHEN'
-Thay thế cho cụm từ/từ chỉ thời gian.
ex: That was the summer . I met my wife then.
----> That was the summer when i met my wife.
23
CẨM NANG TIẾNG ANH CHO KÌ THI THPT QUỐC GIA 2016
PAGE : BÀI TẬP TIẾNG ANH CHO HỌC SINH VÙNG CAO VIỆT BẮC
CHÚ Ý:
+ THAT thay thế cho WHO hoặc WHICH nhưng ko bao giờ đứng sau dấu phẩy hoặc giới từ.
+THAT thường theo sau so sánh hơn nhất , hoặc các cụm như 'sth, nothing, anything, all,
none, many , few"
ex: There's sth that u don't know.
She's the tallest girl that I've never met.
+ Tránh sử dụng giới từ cho ĐTQH.
+ WHO, WHOM, WHICH, THAT có thể được lược bỏ khi chúng là tân ngữ của MĐQH.
*MỆNH ĐỀ QUAN HỆ RÚT GỌN VÀ LƯỢC GIẢN ĐẠI TỪ QUAN HỆ
Nếu nói một cách ngắn gọn nhất:
1, Lược bỏ Đại từ quan hệ chỉ là lược đi những từ who, whom, which … Những từ này chính
là đại từ quan hệ.
2, Mệnh đề quan hệ rút gọn: có thể lược bỏ nhiều hơn, bao gồm cả tobe…. Những động từ
chính sẽ thường được chia về 2 dạng phổ biến là V-ing và V-ed
Cụ thể hơn:
I. LƯỢC BỎ ĐẠI TỪ QUAN HỆ
Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO ,WHICH ,WHOM…
- Khi nó làm túc từ và phía trước nó không có dấu phẩy ,không có giới từ ( whose không được
bỏ )
This is the book which I buy.
Ta thấy which là túc từ ( chủ từ là I ,động từ là buy ) ,phía trước không có phẩy hay giới từ gì
cả nên có thể bỏ which đi :
-> This is the book I buy.
This is my book , which I bought 2 years ago.
Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ được .
This is the house in which I live .
Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which đựơc .
This is the man who lives near my house.
Who là chủ từ ( của động từ lives ) nên không thể bỏ nó được .
II. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ RÚT GỌN:
có các dạng sau:
1) Dùng cụm Ving :
Dùng cho các mệnh đề chủ động
The man who is standing there is my brother
24
CẨM NANG TIẾNG ANH CHO KÌ THI THPT QUỐC GIA 2016
PAGE : BÀI TẬP TIẾNG ANH CHO HỌC SINH VÙNG CAO VIỆT BẮC
The man standing there is my brother
2) Dùng cụm P.P:
Dùng cho các mệnh đề bị động .
I like books which were written by NguyenDu
I like books written by NguyenDu
(dạng 1 và 2 là 2 dạng vô cùng phổ biến)
3) Dùng cụm to inf.
Dùng khi danh từ đứng trứoc có các chữ sau đây bổ nghĩa :
ONLY,LAST,số thứ tự như: FIRST,SECOND…
This is the only student who can do the problem.
This is the only student to do the problem.
-Động từ là HAVE/HAD
I have many homework that I must do.
I have many homework to do.
-Đầu câu có HERE (BE),THERE (BE)
There are six letters which have to be written today.
There are six letters to be written today.
GHI NHỚ :
Trong phần to inf này cần nhớ 2 điều sau:
- Nếu chủ từ 2 mệnh đề khác nhau thì thêm cụm for sb trước to inf.
We have some picture books that children can read.
We have some picture books for children to read.
Tuy nhiên nếu chủ từ đó là đại từ có nghĩa chung chung như we,you,everyone…. thì có thể
không cần ghi ra.
Studying abroad is the wonderful thing that we must think about.
Studying abroad is the wonderful (for us ) to think about.
- Nếu trước relative pronoun có giới từ thì phải đem xuống cuối câu. ( đây là lỗi dễ sai nhất).
We have a peg on which we can hang our coat.
We have a peg to hang our coat on.
4) Dùng cụm danh từ (đồng cách danh từ )
Dùng khi mệnh đề tình từ có dạng:
S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ
Cách làm:
-bỏ who ,which và be
Football, which is a popular sport, is very good for health.
Football, a popular sport, is very good for health.
Do you like the book which is on the table?
25