Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Nguyễn Từ Hà
Tiết :24 NHÔM(Al= 27)
Ngày soạn:
I.MỤC TIÊU:
+ Kiến thức:Nắm được tính chất vâït lí của nhôm : nhẹ dẫn điện , dẫn nhiệt , dẻo
Nắm được những tính châùt hóa học của nhôm co ùđầy đủ tính chất hóa học của một kim loại đặc trưng
+ Kỷ năng :Dự đóan tính chất của nhôm do vò trí của nó trong bảng hệ thống tuần hoàn , Hoạt động nhóm , viết phương trình hóa
học
+ Thái độ :Nghiêm túc , cẩn thận , quan sát thí nghiệm
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Chuẩn bò của giáo viên :Máy chiếu ,bút trong , bút dạ , tranh sơ đồ bể điện phân ,hóa chất như Al, đèn cồn , ống nghiệm ,dung
dòch AgNO
3
, HCl ,CuCl
2
, NaOH ,Fe
2. Chuẩn bò của học sinh :Soạn bài , phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Nội dung Phương pháp
I. Tính chất vật lí : ( sgk)
II. Tính chất hóa học :
• Nhôm có những tính chất hóa học của kim
loại nào :
a. Phản ứng với phi kim :
4Al + 3O
2
à 2 Al
2
O
3
r k r
2Al + 3Cl
2
à 2AlCl
3
r k r
b. Phản ứng của nhôm với dung dòch a xít
2Al + 6 HCl à 2 AlCl
3
+ 3 H
2
r dd dd k
Nhôm không tác dụng với HNO
3
, H
2
SO
4
đặc
nguội
c. Phản ứng của nhôm với dung dòch muối
2Al + 3CuCl
2
à 2 AlCl
3
+ 3 Cu
r dd dd r
Học sinh quan sát vật mẫu và liên hệ thực
tế nêu những đặc điểm vè tính chất vật lí
của nhôm
Các nhóm khác nhận xét – trả lời
Giáo viên làm thí nghiệm đốt nhôm cháy
trên ngọn đèn cồn – Nhận xét và viết
phương trình
Yêu cầu học sinh viết phương trình khi cho
nhôm tác dụng với Clo
Tương tự làm thí nghiệm với dung dòch a
xít như HCl ,H
2
SO
4
, muối như CuCl
2
,
AgNO
3
Yêu cầu học sinh quan sát thí nghiệm và
cho học sinh viết phương trình
Học sinh quan sát độc lập
Đại diện các nhóm nhận xét
Tính dẻo , vẻ sáng , dẫn nhiệt ,
dẫn điện , có tỷ khối < 5 thuộc
loại kim loại nhẹ , nhiêït độ nóng
chảy thấp 660
Quan sát thí nghiệm nhận xét do
nhôm là kim loại hoạt động
Nhận xét khi tham gia phản ứng
thì một lượng nhôm tan ,đồng
bám vào nhôm và dung dòch
muối đồng nhạt dần
Tương tự như vậy học sinh nhận
xét khi cho tác dụng với dung
dòch AgNO
3
Trang1
Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Nguyễn Từ Hà
Al + 3 AgNO
3
à Al (NO
3
)
3
+ 3Ag
r dd dd r
• Nhôm tác dụng với kiềm
2NaOH + 2 Al + 2 H
2
O à 2 NaAlO
2
+ 3H
2
dd r l dd k
III. Ứng dụng : sgk
Duy ra : 94% Al , 4% Cu , 2 % (Fe , Mg ,Mn ,
Si)
IV. Sản xuất nhôm :
Điện phân nóng chảy hỗn hợp Al
2
O
3
,Criolit
Đp nc
2 Al
2
O
3
4 Al + 3O
2
Giáo viên mở rộng thêmkhi cho nhôm tác
dụng với dung dòch kiềm
Liên hệ không nên sử dụng các vật dụng
bằng nhôm để đựng dung dòch nước vôi
,kiềm
Vì sao nhôm nguyên chất không được ứng
dụng rộng rãi trong công nghệ chế tạo máy
mà sử dụng chủ yếu làm các đồ thủ công ?
Sử dụng tranh vẽ để thuyết trình qui trình
sản xuất nhôm
Học sinh làm các bài tập theo
yêu cầu của đề và phiếu học tập
Học sinh nghe thuyết trình về tác
dụng của nhôm tác dụng với
dung dòch kiềm
Học sinh các nhóm nhận xét
những ứng dụng của nhôm
Học sinh viết phương trình hoá
học và nhận xét
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNGDẪN :
+ Củng cố : Yêu cầu học sinh nhắc lại cacù nội dung đã học
+ Bài vừa học : Có 3 lọ mất nhãn chứa Al , Ag , Fe trình bày phương pháp nhận biết các kim loại nêu trên
Giáo viên gợi ý : Ag không tác dụng với dung dòch a xít
Al tác dụng với dung dòch kiềm
Còn lại là Fe
+ Bài sắp học :
Viết các phương trình biểu diễn sự chuyển hóa sau
FeCl
2
Fe(NO
3
)
2
Fe
Fe
FeCl
3
Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
` Fe
V. KIỂM TRA VÀ BỔ SUNG :
Người thực hiện : Nguyễn Từ Hà
Trang2
Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Nguyễn Từ Hà
Tiết :25
Ngày soạn: SẮT ( Fe = 56)
I.MỤC TIÊU
+ Kiến thức :Biết dự đóan tính chất vật lí và tính chất hóa học của sắt . Liên hệ vò trí của sắt trong dãy hoạt động hóa học của kim
loại
+ Kỷ năng :Làm thí nghiệm , sử dụng các kiến thức cũ và kiểm tra dự đoán kết luận về tính chất của nó , viét được các phương
trình minh họa cho tính chất hóa học của sắt tác dụng với phi kim như o xy , clo , dung dòch a xít , dung dòch muối
+ Thái độ :Nghiêm túc , cẩn thận ,
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Chuẩn bò của giáo viên :Máy chiếu ,bút trong , bút dạ , bính thủy tinh miệng rộng , đèn cồn , ống nghiệm ,dung dòch AgNO
3
,
HCl ,CuCl
2
, Fe ,
2. Chuẩn bò của học sinh : Dây sắt hình lòxo , bình chứa khí clo
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Nội dung Phương pháp
I. Tính chất vật lí : ( sgk)
II. Tính chất hóa học :
1. Tác dụng với phi kim
a. Tác dụng với o xy:
3Fe + 2O
2
à Fe
3
O
4
(FeO. Fe
2
O
3
)
r k r
b. Tác dụng với clo :
2Fe + 3Cl
2
à 2FeCl
3
r k r
2. Tác dụng với dung dòch a xít :
Fe + H
2
SO
4
à Fe SO
4
+ H
2
r dd dd k
Fe + 2 HCl à FeCl
2
+ H
2
Học sinh quan sát vật mẫu và liên hệ thực
tế nêu những đặc điểm vêø tính chất vật lí
của sắt
Các nhóm khác nhận xét – trả lời
Tại sao khi làm thí nghiệm đốt Fe trong
oxi thì dây sắt phải xoắn lại
Giáo viên làm thí nghiệm đốt sắt cháy
trong bình khí clo – Nhận xét và viết
phương trình
Yêu cầu học sinh trình bày tính chất khi
cho tác dụng với phi kim khác và yêu cầu
học sinh viết phương trình
Tương tự làm thí nghiệm với dung dòch
Học sinh quan sát độc lập
Đại diện các nhóm nhận xét
Tính dẻo , vẻ sáng , dẫn nhiệt ,
dẫn điện , có tỷ khối > 5 thuộc
loại kim loại nặngï , nhiẹt độ
nóng chảy cao 1539
0
c
Quan sát thí nghiệm nhận xét do
sắt là kim loại hoạt động
Sắt cháy sáng chói và tạo một
chất có màu nâu đỏ
Nhận xét khi tham gia phản ứng
thì một lượng sắt tan ,đồng bám
Trang3
Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Nguyễn Từ Hà
r dd dd k
* Sắt không tác dụng với dung dòch H
2
SO
4
,
HNO
3
đặc nguội
3.Tác dụng với dung dòch muối
Fe + CuSO
4
à FeSO
4
+ Cu
r dd dd r
Fe + 2 AgNO
3
à Fe (NO
3
)
2
+ 2 Ag
r dd dd r
Kết luận :
- Sắt là kim loại hoạt động ở nhiệt độ cao
- Sắt là kim loại khi hoạt động thể hiện hai hóa
trò là hóa trò II , và III còn nhôm thì chỉ có một
hóa trò
a xít , muối
Giáo viên đưa đáp án trên màn hình và so
sánh với các nhóm
Yêu cầu học sinh viết phương trình
Giáo viên mở rộng thêm và cho biết nhiều
hóa trò khi sắt tham gia phản ứng
Nhận xét sắt là kim loại hoạt động ở nhiệt
độ cao
Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa
vào sắt và dung dòch muối đồng
nhạt dần
Học sinh làm các bài tập theo
yêu cầu của đề và phiếu học tập
Học sinh các nhóm nhận xét
Yêu cầu học sinh rút ra được sự
sai khác giữa 2 kim loại là nhôm
và sắt về mặt hoá trò
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN :
+ Củng cố :
Yêu cầu học sinh đọc phần kết luận ở sách giáo khoa
+Bài vừa học : Làm bài tập ở phiếu học tập bài trước
Fe + 2 HCl à FeCl
2
+ H
2
FeCl
2
+ 2 AgNO
3
à Fe(NO
3
)
2
+ 2 AgCl
Fe(NO
3
)
2
+ Mg à Mg (NO
3
)
2
+ Fe
2Fe + 3 Cl
2
à 2 FeCl
3
FeCl
3
+ 3 KOH à Fe (OH)
3
+ 3 KCl
2 Fe( OH)
3
à Fe
2
O
3
+ 3 H
2
O
Fe
2
O
3
+ 3 H
2
à 2 Fe + 3 H
2
O
+ Bài sắp học :
BT1:Tính khối lượng gang có chứa 95% Fe sản xuất được từ 1,2 tấn quặng hematit ( có chứa 85% Fe
2
O
3
) biết rằng hiệu suất
phản ứng là 80%
BT2: Cho m gam bột sắt dư vào 20 ml dung dòch CSO
4
1M . Phản ứng kết thúc , lọc được dung dòch A và 4,08 g chất rắn B .
a. Tính m ?
b. Tính nồng độ mol của chất có trong dung dòch A ( giả thiết rằng thể tích dung dòch A thay đổi không đáng kể so với thể tích
dung dòch Cu SO
4
)
Trang4
Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Nguyễn Từ Hà
V. KIỂM TRA VÀ BỔ SUNG :
Tiết :27 HP KIM SẮT: GANG THÉP
Ngày soạn:
I.MỤC TIÊU
+ Kiến thức :Hiểu được gang là gì , thép là gì tính chất và ứng dụng của gang thép , nguyên tắc và nguyên liệu và quá tình sản
xuất gang trong lò cao , nguyên tắc và nguyên liệu sản xuất thép trong lò luyện thép
+ Kỷ năng :Đọc và tóm tắt kiến thức sách giáo khoa , sử dụng các kiến thức về gang thép rút ra những ứng dụng , khai thác những
thông tin về sản xuất gang thép từ các lò luyện , viết phương trình hóa học xảy ra trong quá trình luyện gang , thép
+ Thái độ :Nghiêm túc , cẩn thận , yêu thích bộ môn ,hướng nghiệp
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
3. Chuẩn bò của giáo viên :Máy chiếu ,bút trong , bút dạ , mẫu vật bằng gang ,thép
4. Chuẩn bò của học sinh : Soạn bài , tìm các vật mẫu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Nội dung Phương pháp
I .Hợp kim của sắt :
1. Gang là gì :là hợp kim của sắt với cacbon
trong đó hàm lượng cacbon có từ 2-5%
2. Thép là gì : là hợp kim của sắt với cacbon
trong đó hàm lượng cacbon dưới ø 2%
II.Sản xuất gang ,thép :
1. Sản xuất gang như thế nào :
Từ quặng sắt Fe
3
O
4
,Fe
2
O
3
C + O
2
à CO
2
r k k
C + CO
2
à 2 CO
r k k
3CO + Fe
2
O
3
à 2 Fe + 3 CO
2
Kiểm tra bài : Nêu tính chất hóa học của sắt ? Học sinh trình bày
Các nhóm thảo luận
Viết phương trình minh họa ?
Sau khi quan săt vật mẫu cho biết gang là gì ? Trình bày theo nhóm
Thép là gì ?
Vậy gang khác thép cơ bản điểm nào ? Nhận xét – bổ sung
Người ta sản xuất gang dựa trên phản ứng hóa
học nào
Kể một số ứng dụng của gang ,thép
Giáo viên chiếu lên màn hình và yêu cầu
học sinh thảo luận nhóm Đại diện các nhóm viết pt
Yêu cầu học sinh viết phương trình hóa học
Vai trò của các bon trong các phản ứng có tác
dụng gì?
Trang5
Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Nguyễn Từ Hà
k r r k
2. Sản xuất thép như thế nào?
Nguyên liệu sản xuất thép ,là gang phế liệu và o
xy . Ta o xy hóa gang loại bỏ các nguyên tố Si,
C ,Mn ..
Khi o xi hoá sắt thành FeO sau đó FeO sẽ o xi
hoá một số nguyên tố trong gang
FeO + C à Fe + CO
r r r k
Sản phẩm thu được là thép
Thỏa luận : Học sinh trình bày
Nguyên lệu sản xuất thép
Nguyên tắc sản xuất thép Các nhóm thảo luận theo yêu cầ
Thảo luận theo nhóm
Quá trình sản xuất thép
Trả lời các câu hỏi
Chiếu nội dung lên màn hình và yêu cầu
học sinh trả lời
IV. HƯỚNG DẪN VÀ CỦNG CỐ :
+ Củng cố : Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung chính của bài học
+ Bài vừa học : Giải bài tập ở phiếu học tập
Fe
2
O
3
+ 3CO à 2 Fe + 3CO
2
Khối lượng Fe
2
O
3
trong quặng
100
85.2,1
= 1,02 tấn
Khối lượng sắt thu được theo lí thuyết
160
112.02,1
= 0, 714 tấn
Do hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng sắt thu được thực tế là
100
80.714,0
= 0, 5712 tấn
Khối lượng gang thu được là
95
100.5712,0
= 0,6 tấn
+ Bài sắp học :
Chuẩn bò các thí nghiệm chứng minh sự ăn mòn của kim loại
Quan sát một số đồ dùng bằng kim loại như sắt ,nhôm bò o xy hoá trong không khí
Kim loại để trong môi trường khô
Kim loại để trong nước
Kim loại đêû trong nước muối ăn và ở nhiệt độ cao
Nhận xét sự ăn mòn các kim loại trong các điều kiện khác nhau
V. KIỂM TRA VÀ BỔ SUNG :
Trang6
Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Nguyễn Từ Hà
Người thực hiện : Nguyễn Từ Hà
Tiết :28 SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN
Ngày soạn
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :Khái niệm về sự ăn mòn kim loại, nguyên nhân của sự ăn mòn và các yếu tố đã ảnh hưởng đến sự ăn moon ,từ đó
biết cách bảo vệ các đồ vật bằng kim loại
2. Kỷ năng :Liên hêï các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại các yếu tố ù đã ảnh hưởng đến sự ăn mòn
3. Thái độ :Có ý thức bảo vệ kim loại không bò ăn mòn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Chuẩn bò của giáo viên :Máy chiếu ,giấy trong , bút dạ , một số đồ vật bò ăn mòn
2. Chuẩn bò của học sinh :Làm thí nghiệm trước để biểu diễn sự ăn mò n của kim koại
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Nội dung Phương pháp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Thế nào là sự ăn mòn
Sự phá hủy kim loại , hợp kim do tác dụng hóa
học trong môi trường được goi là sự ăn mòn kim
loại
II. Những yếu tố nào đã ảnh hưởng đến sự ăn
mòn của kim loại :
1. Ảnh hưởng của các chất trong môi trường
Sự ăn mòn không xảy ra nhanh hay chậm phụ
thuộc vào thành phần của môi trường mà nó
tiếp xúc
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ :
Nhiệt độ càng cao thì sự ăn mòn nhanh
III. Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật không bò
ăn mòn
Kiểm tra bài cũ : Thế nào là hợp kim ? So
sánh thành phần ,tính chất , và ứng dụng
của gang và thép ?
Yêu cầu học sinh nghiên cứ u và cho biết
sự ăn mòn kim loại là gì ?
Yêu cầu học sinh trình bày thí nghiệm em
đã thực hiện ở nhà
Những yếu tố nào đã ảnh hưởng đến sự ăn
mòn kim loại ?
Vì sao khi nhiệt độ càng tăng thì sự ăn mòn
tăng ? Lấy ví dụ minh họa
Nêu một số biện pháp nhằm hạn chế sự ăn
Học sinh trả lời độc lập
Làm việc độc lập và cho biết sự ăn
mòn kim loại là gì
Thảo luận theo nhóm nhỏ
Nêu các yếu tố đã ảnh hưởng đến sự
ăn mòn kim loại
Đạò diện các nhóm phát biểu
Nhận xét và bổ sung
Trang7
Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Nguyễn Từ Hà
1. Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi
trường :
- Sơn ,mạ ,bôi dầu mỡ lên bề mặt kim loại
- Để kim loại nơi khô ráo , lau chùi sạch sẽ
- Rửa sạch sẽ các đồ dùng
2.Chế tạo các hợp kim không bò ăn mòn
Như cho thêm Crôm , ni ken vào thép
mòn kim loại
Tại sao người ta lại bôi lên bề mặt kim loại
một lớp dầu mỡ
Yêu cầu học sinh thảo luận và cho biết tại
sao các kim loại muốn gữi gìn không bò ăn
mòn thì cần lau chùi sạch sẽ
Giáo viên chiếu câu hỏi bài tập lên cho cả
lớp làm và nhận xét
-Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi
trường
-Chế tạo hợp kim không ăn mòn
Học sinh tiến hành nhận xét kết quả
các nhóm
Thảo luận theo bàn – kết luận
-Sơn ,mạ ,bôi dầu mỡ ,không cho kim
loại tiếp xúc và thường xuyên lau
chùi …….
IV. HƯỚNG DẪN VÀ CỦNG CỐ :
1. Củng cố :Gọi học sinh đọc mục em có biết , qui trình bảo vệ một số máy móc
Những yếu tố nào đã ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại , Em hãy lấy ví dụ khi nhiệt độ tăng thì sự ăn mòn tăng
2. Bài vừa học :Hãy nêu một số kinh nghiệm để bảo vệ kim loại không bò ăn mòn
Vì sao phải chế tạo những hợp kim không bò ăn mòn
3. Bài sắp học : Chuẩn bò cho tiết luyện tập chương II
PHIẾU HỌC TẬP
a. Al Al
2
(SO
4
)
3
AlCl
3
Al(OH)
3
Al
2
O
3
Al Al(NO
3
)
3
b. Fe FeCl
2
Fe(OH)
2
Fe SO
4
FeCl
3
Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
Fe Fe
3
O
4
c. Cho các kim loại Fe , Al , Cu , Ag kim loại nào tác dụng được với dung dòch HCl , NaOH , Cu SO
4
, AgNO
3
. Hãy viết
phương trình minh họa
d. Hoà tan 0,54 gam một kim loại R có hoá trò III bằng 50 ml dung dòch HCl 2M. Sau phản ứng ta thu được 0,672 lít khí (đktc)
- Xác đònh kim loại R
- Tính nồng độ mol của dung dòch thu được sau phản ứng
V. KIỂM TRA VÀ BỔ SUNG :
Trang8
Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Nguyễn Từ Hà
Người thực hiện : Nguyễn Từ Hà
Tiết :29 LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2 : KIM LOẠI
Ngày soạn :
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :Học sinh ôn tập , hệ thống kiến thức cơ bản . so sánh được tính chất của nhôm và của sắt với tính chất chung
của kim loại
Biết vâïn dụng ý nghóa của dãy hoạt động hóa học của kim loại để xét và viết phương trình hóa học .
2. Kỷ năng :Vận dụng làm bài tập đònh tính và đònh lượng , viết phương trình hóa học ,hoạt động nhóm
3. Thái độ :Nghiêm túc trong học tập , tự giác
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Chuẩn bò của giáo viên :Máy chiếu , bút dạ , giấy trong , phiếu học tập
2.Chuẩn bò của học sinh :Soạn bài và làm bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Vào bài :
Nội dung Phương pháp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiến thức cần nhớ:
+ Tính chất hóa học của kim loại
Tác dụng với phi kim
Tác dụng với dung dòch a xít
Tác dụng với dung dòch muối
Tác dụng với nước
+ Dãy hoạt động hóa học của kim loại
+ Tính chất hóa học của nhôm có gì khác so với
sắt
Yêu cầu học sinh trình bày tính chất hóa
học của kim loại
Viết phương trình minh họa
Yêu câù môït học sinh viếùt dãy hoạt động
hóa học của kim loại ?
Nêu ý nghóa của dãy hoạt động hóa học
của kimloại
Yêu cầu học sinh so sánh sự khác nhau
giữa sắt và nhôm sau đó nhận xét
Học sinh trình bày
Hai học sinh viết phương trình minh
họa, các bạn khác nhận xét
Học sinh viết dãy hoạt động hóa học
Một học sinh khác nhận xét và nêu ý
nghóa của dãy hoạt động hóa học của
kim loại
Trang9
Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Nguyễn Từ Hà
Nhôm phản ứng với dung dòch kiềm
Khi tham gia phản ứng thì sắt thể hiện hai hóa trò
là II và III
+ Hợp kim của sắt
So sánh về thành phần hóa học của gang và thép
+ Thế nào là sự ăn mòn kim loại
Những yếu tố nào đã ảnh hưởng đến sự ăn mòn
của kim loại
II.Bài tập :
Làm bài tập trong phiếu học tâïp câu C
Fe + 2HCl à FeCl
2
+ H
2
2Al + 6HCl à 2 AlCl
3
+ 3 H
2
2Al + 2NaOH +2H
2
O à 2NaAlO
2
+ 3H
2
2Al + 3 CuSO
4
à Al
2
(SO
4
)
3
+ 3 Cu
Fe + CuSO
4
à FeSO
4
+ Cu
Tương tự học sinh viết phương trình với AgNO
3
Khái niệm về hợp kim là gì ?
Thành phần của gang khác với thép ở điểm
nào ?
Nêu những yếu tố nào đã ảnh hưởng đến
sự ăn mòn của kim loại ?
Yêu cầu kiểm tra vở bài soạn làm trong
phiếu học tập
Yêu cầu một học sinh lên bảng viết phương
trình khi các kim loại tác dụng lần lượt với
a xít , kiềm , dung dòch muối
Các nhóm khác nhận xét học sinh viết
phương trình
Thành phần trong hợp kim là những
chất nào ?
Vì sao trong hợp kim ở thép thì tỷ lệ
các bon lại ít hơn trong gang từ đó đã
ảnh hưởng gì đến chất lượng của sản
phẩm ?
Học sinh viết phương trình các nhóm
khác nhận xét
Điều kiện khi tác dụng với muối thì
cần gì ?
Nhận xét và có kết luận
IV.HƯỚNG DẪN VÀ CỦNG CỐ :
1.Củng cố : Nhăùc lại những kiến thức cơ bản của tiết học
2.Bài vừa học :Về nhà làm bài tập : Hòa tan 0,54 một kim loại R có hóa trò III bằng 50ml dung dòch HCl 2M. sau phản ứng thu
được 0,672 lít khí ở điêøu kiện tiêu chu ẩn.
a.Tìm kim loại R đó
b.Tính nồng đô mol của dung dòch thu được sau phản ứng
2R + 6HCl à 2RCl
3
+ 3H
2
Số mol H
2
n = 0,03 suy ra số mol của kim loại R = 0,02 à M
R
=
02,0
54,0
= 27 (Al)
Số mol HCl đã cho = 2.0,05 = 0,1 mol,số mol HCl phản ứng = 0,06 à số mol HCl dư : 0,1-0,06 = 0,04 mol
C
M
(AlCl
3
) =
05,0
02,0
= 0,4 M
C
M
(HCl dư) =
05,0
04,0
= 0,8 M
Trang10
Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Nguyễn Từ Hà
3.Bài sắp học :
Chuẩn bò cho tiết thực hành
Đọc tất cả các thí nghiệm ở sách giáo khoa , chú ý thí nghiệm khi nung sắt và lưu huỳnh
Tiết học sau học tai phòng thực hành
V. KIỂM TRA VÀ BỔ SUNG :
Người thực hiện : Từ Hà
Tiết :26 THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ SẮT
Ngày soạn :
I. MỤC TIÊU :.
1. Kiến thức :Khắc sâu tính chất hoá học của nhômvà sắt
2. Kỷ năng :Tiếp tục rèn luyện kỷ năng thực hành hoá học , làm thí nghiệm của học sinh
3. Thái độ :Ý thức cản thận ,kiên trì trong học tập và thực hành hoá học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Chuẩn bò của giáo viên :Chuẩn bò dụng cụ và hoá chất thực hành theo nhóm : đèn cồn , ống nghiệm , kẹp sắt , giá ống nghiệm
, nam châm , bột nhôm , bột sắt , bột lưu huỳnh , dung dòch NaOH
2 Chuẩn bò của học sinh: Soạn bài , đọc trước các thí nghiệm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
* Vào bài : Kiểm tra dụng cụ học tập sau đó vào bài
Nội dung Phương pháp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Thí nghiệm : Tác dụng của nhôm với o
xy :
Bột nhôm tác dụng với o xy cháy cho ngọn lửa
sáng tạo nhôm oxít
4Al + 3O
2
à 2Al
2
O
3
r k r
II. Tác dụng của sắt với lưu huỳnh
Lấy một thìa nhỏ hỗn hợp giữa bột sắt và lưu
huỳnh theo tỷ lệ 7:4 về khối lượng đun nóng quan
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
Đốt bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn bột
nhôm cháy tạo ra các o xít
Nhận xét trạng thái màu sắc , chất tạo
thành
Yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học
Các nhóm khác nhận xét và bổ sung
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm giữa
Học sinh làm thí nghiệm
Các nhóm khác nhận xét và bổ sung
Giải thích vì sao đốt bột nhôm thì bột
nhôm cháy còn khi đốt nhôm miếng
thì phản ứng không xảy ra
Nhận xét học sin h viết phương trình
Trang11
Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Nguyễn Từ Hà
sát chất tạo thành
Fe + S à FeS
r r r
III. Nhận biết mỗi kim loại Al , Fe trong
hai lọ không nhãn
Lấy một ít hỗn hợp giữa bột sắt và bột nhôm cho
tác dụng với dung dòch NaOH
2Al + 2 NaOH + 2 H
2
O à 2 NaAlO
2
+ 3 H
2
r dd l dd k
Nhận biết vì nhôm tan trong dung dòch kiềm còn
sắt thì không tan
sắt và lưu huỳnh
Chú ý tới tỷ lệ về khối lượng là 7: 4
Yêu cầu học sinh trình bày cách nhận biết
giữa nhôm và sắt nhớ chú ý chọn những
chất sao cho tác dụng với chất mà không
tác dụng với chất khác
Yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học
Tại sao khi tiến hành thí nghiệm giữa
sắt và lưu huỳnh cần chú ý tới tỷ lệ
về khối lượng
Điều kiện đêû phản ứng này thành
công ?
Các nhóm nhận xét và bổ sung
IV.HƯỚNG DẪN VÀ CỦNG CỐ :
1.Củng cố :Yêu cầu học sinh viết tường trình thí nghiệm , sau đó dọn dẹp các dụng cụ thí nghiệm thu dọn và sắp xếp các hoá chất
và vệ sinh phòng thí nghiệm
2.Bài vừa học :Qua bài thí nghiệm này em có nhận xét gì về tính chất của nhôm và tính chất của sắt
3.Bài sắp học : Chuẩn bò phiếu học tập
Bài tập 1: Viết các phương trình biểu diễn những biến hoá sau đây
H
2
S
S SO
2
SO
3
H
2
SO
4
K
2
SO
4
BaSO
4
FeS H
2
S
Bài tập 2: Hoà tan hỗn hợp A gồm 4,2g bột sắt và 1,6 g bột lưu huỳnh . Nung níng hỗn hợp A trong điều kiện không có không
khí ,thu được chất rắn B . Cho dung dòch HCl dư tác dụng với chất rắn B,thu được hỗn hợp khí C
a. Viết các phương trình hoá học
b. Tính thành phần phần trăm (về thể tích ) của hỗn hợp khí C
V. KIỂM TRA VÀ BỔ SUNG :
Trang12
Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Nguyễn Từ Hà
Người thực hiện : Nguyễn Từ Hà
CHƯƠNG III. PHI KIM – SƠ LƯC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Tiết :30 TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM
Ngày soạn :
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :Biết một số tính chất vật lí của phi kim và những tính chất hóa học của nó ,các phi kim khác nhau có mức độ hoạt
động khác nhau ,tùy theo khả năng hoạt động của phi kim đó
2.Kỷ năng :Sử dụng một số tính chất đã học rút ra tính chất vật lí và tính chất hóa học của phi kim, viết được phương trình hóa
học , hoạt động nhóm
3.Thái độ :Giáo dục yêu thích bộ môn , ham học
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Chuẩn bò của giáo viên :Lọ thủy tinh có nút nhám chứa khí clo , dụng cụ điều chế hrô ,ống dẫn khí, giá sắt ,ống vuốt nhọn ,
hóa chất như kẽm , dung dich a xít clohric , giấy q tím
2.Chuẩn bò của học sinh :Soạn bài ,làm bài tập sgk ,bài tập theo phiếu học tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Nội dung Phương pháp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I.Tính chất vật lí của phi kim :
Ở điều kiện thường phi kim tồn tại 3 trạng thái
- Rắn : C , S , P …
- Lỏng : Br
2
- Khí : O
2
, Cl
2
, N
2
Phần lớn dẫn điện , dẫn nhiệt , nhiệt độ nóng
Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa và
xác đònh các trạng thái của phi kim ?
Lấy ví dụ khi phi kim ở trạng thái rắn ,
lỏng , khí
So sánh với kim loại thì phi kim có nững
Học sinh làm việc độc lập
Gọi những em cho biết trạng thái của
các phi kim
Hai học sinh sẽ lên bảng so sánh tính
chất củaphi kim và kim loại
Trang13
Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Nguyễn Từ Hà
chảy thấp .. một số phi kim độc
II.Tính chất hóa học của phi kim :
1. Tác dụng với kim loại
2 Na + Cl
2
à 2NaCl
r k r
2 Al + 3S à Al
2
S
3
r r r
3 Fe + 2 O
2
à Fe
3
O
4
r k r
2. Tác dụng với hy đrô:
Oxy tác dụng với hrô
2H
2
+ O
2
à 2 H
2
O
k k l
Clo tác dụng với hrô:
2 H
2
+ Cl
2
à 2 HCl
k k k
3. Tác dụng với o xy
S + O
2
à SO
2
r k k
4P + 5O
2
à 2 P
2
O
5
r k r
4. Mức độ hoạt động hóa học của phi kim
tính chất vật lí nào ?
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và nghiên
cứu khi cho phi kim tác dụng với kim loại
Yêu cầøu học sinh viết phương triønh ,và cho
biết trạng thái chất
Giáo viên làm thí nghiệm ,yêu cầu học
sinh quan sát và nhận xetù sự thay đổi màu
của lọ chứa khí clo ,sau đó học sinh quan
sát và giải thích vì sao giấy q tím đổi
màu đỏ trong bình thí nghiệm
Lúc đầu q tím hoá đỏ nhưng một lác sau
lập tức mất màu
Khi phi kim tác dụng với o xy tạo thành sản
phẩm gì ?
Yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học
Yêu cầu học sinh mô tả hiện tượng lưu
huỳnh cháy trong oxy
Dựa vào đâu để đánh giá mức độ hoạt
động mạnh hay yếu của một phi kim
Giáo viên thông báo khả năng hoạt động
của phi kim
Học sinh viết phương trình hóa học
Các nhóm khác nhận xét
Học sinh nhận xét màu đầu tiên trong
bình là màu vàng của khí clo sau đó
đốt hy đrô thì màu vàng lục bò mất
Giấy q tím đổi màu đỏ là do tạo
thành dung dòch a xít
Học sinh viêùt phương trình và ghi
trạng thái của chất
Lưu huỳnh cháy trong o xy cho ngọn
lửa sáng chói tạo ra một chất khí có
mùi hắc
Tương tự học sinh viết phương trình
khi cho phôt pho cháy trong oxy
Nghe giảng và lấy ví dụ minh họa để
chứng minh độ hoạt động mạnh hay
yếu của phi kim
IV.HƯỚNG DẪN VÀ CỦNG CỐ :
1.Củng cố :Yêu cầu học sinh làm bài tập trong phiếu học tập và gọi một em lên bảng sửa
S + H
2
à H
2
S
S + O
2
à SO
2
2 SO
2
+ O
2
à 2SO
3
SO
3
+ H
2
O
à H
2
SO
4
2 KOH + H
2
SO
4
à K
2
SO
4
+ 2H
2
O
K
2
SO
4
+ BaCl
2
à BaSO
4
+ 2KCl
Fe + S à Fe S
Trang14
Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Nguyễn Từ Hà
Fe S + H
2
SO
4
à FeSO
4
+ H
2
S
2.Bài vừa học: Nắm được tính chất chung của phi kim
Học bài làm bài tập
3.Bài sắp học :Viết phương trình phản ứng hóa học và ghi đầy đủ các điều kiện khi cho Clo tác dụng với
a. Nhôm , đồng
b. Hrô , nước , dung dòch NaOH
V. KIỂM TRA VÀ BỔ SUNG :
Tiết :31 CLO KHHH : Cl , NTK: 35,5 , CTPT : Cl
2
Ngày soạn :
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :Hiểu được tính chất vâït lý của Clo có màu vàng lục có mùi hắc, độc tan được trong nước và nặng hơn không khí ,
cũng như tính chất hóa học của Clo tác dụng với kim loại , với hro , o xy và với nước giải thích tính tẩy màu của Clo và tác
dụng với dung dòch kiềm tạo thành hỗn hợp hai muối
2.Kỷ năng :Dự đóan tính chất của phi kim thao tác thí nghiệm giải thích và viết phương trình minh họa cho các tính châùt
3.Thái độ :Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Chuẩn bò của giáo viên :Máy chiếu , giấy trong ,bút dạ ,dụng cụ và hóa chất tác dụng với nước , tác dụng với dung dòch NaOH,
bình thủy tinh , đèn cồn đũa thủy tinh , giá sắt , hệ thống dẫn khí ,cốc thủy tinh , Dung dòch HCl đặc , MnO
2
, dung dòch NaOH ,
Bình chứa khí Clo
2.Chuẩn bò của học sinh :Soạn bài , chuẩn bò phiếu học tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Nội dung Phương pháp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I.Tính chất vật lí :
Clo là chất khí , màu vàng lục , mùi hắc
Clo nặng gấp 2,5 lần không khí , tan được trong
nước , khí độc
KTBC: Nêu tính chất hóa học của phi kim ?
Gọi học sinh 2 làm bài tập số 2 sách
giáo khoa ( Học sinh viết phương trình các bạn
khác nhận xét và bổ sung )
Yêu cầu học sinh quan sát lọ đựng khí clo cho
Học sinh trình bày và các bạn
khác bổ sung
Học sinh 2 viết cacù phương trình
ở bài tập 2 sgk
Học sinh nghiên cứu độc lập
Trang15
Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Nguyễn Từ Hà
II.Tính chất hóa học :
1. Clo có những tính chất hóa học của phi kim hay
không ?
- Tác dụng với kim loại
2Fe + 3 Cl
2
à 2FeCl
3
r k r
Cu + Cl
2
à CuCl
2
r k r
- Tác dụng vơí hy đrô
H
2
+ Cl
2
à 2HCl (khí hy đroclorua)
k k k
2. Clo còn có những tính chất hóa học nào khác :
- Tác dụng với nước
Cl
2
+ H
2
O à HCl + HClO
k l dd dd
- Tác dụng với dung dòch NaOH
Cl
2
+ 2NaOH à NaCl + NaClO + H
2
O
k dd dd dd l
biết những tính chất và tỷ khối để so sánh với
không khí ?
Liệu Clo có những tính chất giống phi kim hay
không ? yêu cầu học sinh viết phương trình minh
họa
Khi clo tác dụng với hrô tạo thành hợp chất
khí ,muốn tạo thành dung dòch axít phải cho đi
qua nước
Vì Cl
2
+ H
2
O
à HCl + HClO
Ki clo tham gia phản ứng với nước tạo thành
dung dòch a xít ,thì dung dòch này làm giấy q
tím hóa đỏ ,tác dụng với dung dòch kiềm tạo
thành hỗn hợp hai muối ,hai muốùi này có tính
tẩy màu là do trong phản ứng tạo thành o xy
nguyên tử
HClO à HCl + O
Tính tẩy màu là do oxy nguyên tử có tính oxy
hoá mạnh
Rút ra những tính chất cơ bản về
tính chất vật lý
Học sinh dự đoán tính chất hóa
học của Clo
Khi Clo tham gia phản ứng với
hy đrô thì sản phẩm tạo thành là
gì ?
Học sinh dựa vào bài tập giáo
viên đã chiếu trên màn hình mà
tiến hành giải
Vì sao Clo có tính tẩy màu ?
Tính tẩy màu của Clo được giải
thích như thế nào ?
Dung dòch tạo thành là hỗn hợp
2 muối NaCl, NaClO được gọi là
nước javen
IV.HƯỚNG DẪN VÀ CỦNG CỐ :
1.Củng cố :Yêu cầu học sinh làm vài tập theo phiếu học tập
2Al + 3Cl
2
à 2AlCl
3
Cu + Cl
2
à CuCl
2
H
2
+ Cl
2
à 2HCl
Cl
2
+ H
2
O à HCl + HClO
Cl
2
+ 2NaOH à NaCl + NaClO + H
2
O
2.Bài vừa học :Hướng dẫn học sinh làm bài tập số trong phiếu học tập
Về nhà học bài , làm các bài tập sách giáo khoa
* Cho 4,8 g một kim loại M có hoá trò II tác dụng đủ với 4,48 lít khí Cl
2
.Sau phản ứng ta thu được bao nhiêu gam
muối . Xác đònh kim loại M, Tính khối lượng m
Trang16
Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Nguyễn Từ Hà
3.Bài sắp học :Hoàn thành phiếu học tập theo sơ đồ biêùn hóa sau
Cl
2
HCl
NaCl
V. KIỂM TRA VÀ BỔ SUNG :
Người thực hiện : Nguyễn Từ Hà
Tiết :32 CLO ( TT)
Ngày soạn :
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :Biết một số ứng dụng của Clo và các phương pháp điều chế Clo trong phòng thí nghiệm , và điều chế Clo trong công
nghiệp bằng phương pháp điện phân dung dòch muối ăn bão hòa có màng ngăn
2.Kỷ năng :Quan sát sơ đồ , đọc nội dung sgk rút ra những kiến thức về tính chất , ứng dụng và điều chế khí Clo
3.Thái độ :Giáo dục tính cẩn thận , ý thức học tập bộ môn
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Chuẩn bò của giáo viên: Tranh sơ đồ ứng dụng của khí Clo phóng to , bình điện phân dùng để điện phân dung dòch NaCl, dụng
cụ thí nghiệm dùng để diều chế Clo trong phòng thí nghiệm
2.Chuẩn bò của học sinh :Soạn bài , làm bài tập trong phiếu học tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Nội dung Phương pháp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
III. Ứng dụng của Clo :
-Dùng khử trùng nước sinh hoạt
-Tẩy trắng vải sợi , bột giấy
KTBC :Nêu tính chất hóa học của Clo và viết
phương trình minh họa ?
Yêu câøu học sinh trình bày . Các emkhác nhận xét
và bổ sung
Gọi một học sinh khác làm bài tập số 6
Học sinh nhận xét và bổ sung
Chú ý
Nếu thấy q tím ẩm chuyển
sang hồng thì đó là khí HCl
Nếu q tím bò mất màu là khí
Trang17
Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Nguyễn Từ Hà
-Điều chế nước Javen ,clo rua vôi
-Điều chế nhựa P.V.C chất dẻo ,chất màu ,cao su
IV. Điều chế khí Clo :
1. Trong phòng thí nghiệm :
Nguyên liệu : MnO
2
, dd HCl đặc
MnO
2
+ 4HCl à MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O
r dd dd k l
Thu khí Clo bằng cách đẩy không khí , ngửa bình
vì khí Clo nặng hơn không khí
2. Trong công nghiệp
Điện phân dung dòch muối ăn có màng ngăn
2NaCl + 2H
2
O à 2NaOH + Cl
2
+ H
2
dd l dd k k
Yeu cầu học sinh đọc sgk và nêu những ứng dụng
của Clo trong đời sống và công nghiệp . Học sinh
trình bàynhững ý kiến của nhóm mình
Yêu cầu học sinh quan sát thí nghiệm mà giáo
viên biểu diễn
Thí nghiệm này muốn thành công thì yếu tố nhiệt
độ cũng là nhân tố quyết đònh sự thành công của
thí nghiệm
Vì sao thu khí Clo không thu qua nước ?
Yêu cầu học sinh suy nghó và trả lời
Yêu cầu học sinh nghe giảng
Học sinh trình bày ở hai điện cực có nhiều bọt khí
thoát ra , dung dòch từ không màu chuyển sang
màu hồng
Clo ,còn lại là khí o xy
Học sinh trình bày
Học sinh nêu cách thu khí Clo
Khi cho khí Clo đi qua nước
thì một phần khí Clo tan trong
nước đồng thời có phản ứng
với nước
Vai trò của H
2
SO
4
đặc để làm
khô khí Clo
Bình chứa NaOH đặc để khí
Clo dư
IV.HƯỚNG DẪN VÀ CỦNG CỐ :
1.Củng cố :Học sinh làm bài tập ở phiếu học tập
Cl
2
+ H
2
à 2HCl
4HCl + MnO
2
à MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O
Cl
2
+ 2Na à 2NaCl
2NaCl + 2 H
2
O à 2NaOH + Cl
2
+ H
2
HCl + NaOH à NaCl + H
2
O
2.Bài vừa học :Cho mg một kim loại R có hóa trò II tác dụng với Clo dư sau phản ứng thu được 13,6g muối. Mặt khác đem mg kim
loại R cần vừa đủ 200ml dung dòch HCl 1M
a. Viết phương trình hóa học b. Xác đònh kim loại R
R + Cl
2
à RCl
2
R + 2HCl à RCl
2
+ H
2
Số mol HCl : 0,2 .1 = 0,2 mol
Theo phương trình 2 số mol R = ½ .0,2 = 0,1 mol
Trang18
Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Nguyễn Từ Hà
Số mol R = số mol RCl
2
= 0,1 mol
M ( RCl
2
) = 0,1 . (M
R
+ 71)
M
R
=
1,0
1,76,13
−
= 65
Vậy R là Zn
3.Bài sắp học :Nghiên cứu thành phần của các bon , các dạng thù hình của các bon
V KIỂM TRA VÀ BỔ SUNG :
Người thực hiện : Nguyễn Từ Hà
Tiết :33 CACBON
Ngày soạn :
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :Hiểu được cácbon có 3 dạng thù hình chính ,dạng hoạt động chính là cacbon vô đònh hình ,sơ lược về tính chất vật lí
của 3 dạng thù hình . đặc biệt là tính khử của cacbon
2.Kỷ năng :Quan sát mẫu vật và dự đoán tính chất vật lí , dự đoán tính chất hoá học của cacbon ,hoạt động nhóm
3.Thái độ :Giáo dục tính cẩn thận , ý thức học tập bộ môn
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Chuẩn bò của giáo viên: Mẫu vật than chì như ruột viết chì , than gỗ
2.Chuẩn bò của học sinh :Soạn bài , làm bài tập trong phiếu học tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Nội dung Phương pháp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Dạng thù hình là gì:
Những đơn chất được tạo từ một nguyên tố hoá
học
VD: O
2
,O
3
…
* Dạng thù hiønh của cacbon:
KTBC :Nêu cách điều chế Clo trong phòng thí
nghiệm và viết phương trình minh họa ?
Yêu câøu học sinh trình bày . Các emkhác nhận xét
và bổ sung
Học sinh nhận xét và bổ sung
ù
Trang19
Cacbon
Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Nguyễn Từ Hà
- Kim cương
- Than chì
- Cac bon vô đònh hình
II. Tính chất của cacbon :
1. Tính hấp phụ :
Cacbon vô đònh hình có tính hấp phụ cao
2. Tính chất hoá học :
_ Tác dụng với o xy :
C + O
2
à CO
2
+ Q
r k k
- Cac bon tác dụng với một số o xít kim loại
C + CuO à CO
2
+ Cu
r r k r
Fe
3
O
4
+ 2 C à 2 CO
2
+ 3 Fe
r r k r
III. Ứng dụng của cácbon :
( sgk)
êu cầu học sinh đọc sgk vànêu những nhận xét
của nhóm mình vêødạng thù hình của cacbon .
Học sinh trình bàynhững ý kiến của nhóm mình
Yêu cầu học sinh suy nghó và trả lời
Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm cho mực chảy
qua một lớp than gỗ
Yêu cầu học sinh nghe giảng
Đại diện các nhóm làm thí nghiệm tính khử của
cacbon là khử o xít kim loại như CuO , Fe
3
O
4
,
Fe
2
O
3 ………
Yêu cầu học sinh viết phương trình- nhận xét
Yêu cầu học sinh tự đọc sách giáo khoa và nêu
những ứng dụng của cacbon
Học sinh bổ sung những tính
chất vật lí và tính chất hoá học
của các dạng thù hình
Học sinh viết phương trình hoá
học
Học sinh tự đọc sgk và rút ra
những ứng dụng của cácbon
IV.HƯỚNG DẪN VÀ CỦNG CỐ :
1.Củng cố :Học sinh làm bài tập ở phiếu học tập
BT: Đốt cháy 1,5 g một loại than có lẫn tạp chất không cháy trong o xy dư. Toàn bộ khí thu được hấp thụ qua dung dòch
nước vôi trong dư thu được 10g chất kết tủa
a. Viết phương trình hoá học
b. Tính phần trăm của cácbon trong loại than đó
C + O
2
à CO
2
CO
2
+ Ca(OH)
2
à CaCO
3
+ H
2
O
Do nước vôi trong dư nên n =
100
10
= 0,1 mol
TPT Số mol CO
2
= Số mol CaCO
3
= Số mol C = 0,1 mol
Khôùi lượng của cacbon m
c
= 0,1 . 12 = 1,2 g
Trang20
Kim
cương
Vô
đònh
hình
Thanc
hì
Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Nguyễn Từ Hà
Phần trăm % C =
5,1
2,1
100% = 80 %
2.Bài vừa học : Viết phương trình hoá học xảy ra khi choc ac bon khử các o xít sau : Fe
3
O
4
, PbO, Fe
2
O
3
3.Bài sắp học :Nghiên cứu thành phần của các o xùit các bon , và tính chất hoa học của các o xít dó
V KIỂM TRA VÀ BỔ SUNG :
Người thực hiện : Nguyễn Từ Hà
Tiết :34 CÁC OXÍT CỦA CÁC BON
Ngày soạn :
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :Hiểu được cácbon có hai oxít là CO và CO
2
, CO là khí độc ,không tạo muối có tính khử mạnh , CO
2
là oxít axít , tác
dụng vớidung dòch kiềm tạo hai loại muối là muối trung hoà và muối axít
2.Kỷ năng : Nhận xét , so sánh ,hoạt động nhóm
3.Thái độ :Giáo dục tính cẩn thận , bảo vệ khỏi ô nhiễm môi trường ,ý thức học tập bộ môn
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Chuẩn bò của giáo viên:Chuẩn bò phiếu học tập , làm thí nghiệm
2.Chuẩn bò của học sinh :Soạn bài , làm bài tập trong phiếu học tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Nội dung Phương pháp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I.Các bon oxít :
1. Tính chất vật lí : sgk
2. Tính chất hoá học :
- CO là oxít trung tính : không phản ứng với nước
KTBC: Nêu tính chất của các bon ? Viết phương
trình minh hoạ .
Yêu cầu học sinh đọc phần sách giáo khoa và nêu
tính chất vật lí
Học sinh nhận xét và bổ sung
Học sinh trình bày
Các nhóm nhận xét
Trang21
Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Nguyễn Từ Hà
với kiềm, a xít
-CO là chất khử :
CO + CuO à CO
2
+ Cu
k r k r
4CO + Fe
3
O
4
à 3 Fe + 4CO
2
k r r k
2 CO + O
2
à CO
2
k k k
3. Ứng dụng : sgk
II. Các bon đi oxít:
1. Tính chất vật lí: sgk
2. Tính chất hoá học :
- Tác dụng với nước
CO
2
+ H
2
O
à H
2
CO
3
k l dd
-Tác dụng với kiềm
CO
2
+ NaOH à NaHCO
3
k dd dd
CO
2
+ 2NaOH à Na
2
CO
3
+ H
2
O
k dd dd l
Tuỳ thuộc vào tỷ lệ số mol
- Tác dụng với oxít bazơ
CO
2
+ CaO à CaCO
3
k r r
3. Ứng dụng : sgk
Yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học . Các
em khác nhận xét và bổ sung
Học sinh viết phương trình hoá học
Vậy oxít trung tính là loại oxít nào và nêu những
ứng dụng của CO.
Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa và phát biểu
ý kiến về tính chất vật lí
CO
2
làoxít loại nào ?
Yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học
Yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học
Các nhóm nhận xét và bổ sung
Chú ý khi tỷ lệ số mol 1:1 là tạo muối a xít
1:2là tạo muối trung hoà
1: 1,5 là tạo hai loại muối
2CO
2
+ 3NaOH à Na
2
CO
3
+ NaHCO
3
+ H
2
O
Tương tự viết phương trình
hoá học khi cho C tác dụng
với các oxít kim loại khác như
Zn O, PbO , ..
Vì sao gọi là oxùit trung tính
Học sinh viết phương trình
Tại sao khí CO
2
được rout từ
cốc nọ sang cốc kia ?
Học sinh nhận xét
Do tỷ khối hơicủa CO
2
Học sinh viết phương trình khi
cho CO
IV.HƯỚNG DẪN VÀ CỦNG CỐ :
1.Củng cố :Học sinh làm bài tập ở phiếu học tập
Làm bài tập số 2sgk
Trang22
Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Nguyễn Từ Hà
a. CO
2
+ NaOH à NaHCO
3
CO
2
+ 2NaOH à Na
2
CO
3
+ H
2
O
b. C O
2
+ Ca(OH)
2
à Ca(HCO
3
)
2
CO
2
+ Ca(OH)
2
à CaCO
3
+ H
2
O
2.Bài vừa học : Bài tập 5 CO
2
+ Ca(OH)
2
à CaCO
3
+ H
2
O
2 CO + O
2
à 2 CO
2
Thể tích CO = 2 thể tích O
2
= 2.2 = 4 lít
Thể tích CO
2
= 16 - 4 = 12 lít
% V
CO
=
16
100.4
= 25 %
% CO
2
3.Bài sắp học : Ôn lại các kiến thức toàn học kỳ 1 để chuẩn bò thi học kì 1
V KIỂM TRA VÀ BỔ SUNG :
Người thực hiện : Nguyễn Từ Hà
Tiết :35 ÔN TẬP HỌC KỲ
Ngày soạn :
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :Củng cố hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ , kim loại ,phi kim để học sinh thấy được mối
quan hệ giữa dơn chất và hợp chất và ngược lại
2.Kỷ năng :Phân biệt ,nhận biết, so sánh ,hoạt động nhóm , viết phương
3.Thái độ :
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Chuẩn bò của giáo viên:Chuẩn bò phiếu học tập , làm thí nghiệm
2.Chuẩn bò của học sinh :Soạn bài , làm bài tập trong phiếu học tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Nội dung Phương pháp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I.Các bon oxít :
1. Tính chất vật lí : sgk
KTBC: Nêu tính chất của các bon ? Viết phương
trình minh hoạ .
Học sinh nhận xét và bổ sung
Trang23
Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Nguyễn Từ Hà
2. Tính chất hoá học :
- CO là oxít trung tính : không phản ứng với nước
với kiềm, a xít
-CO là chất khử :
CO + CuO à CO
2
+ Cu
4CO + Fe
3
O
4
à 3 Fe + 4CO
2
2 CO + O
2
à CO
2
3. Ứng dụng : sgk
II. Các bon đi oxít:
1. Tính chất vật lí: sgk
2. Tính chất hoá học :
- Tác dụng với nước
CO
2
+ H
2
O
à H
2
CO
3
-Tác dụng với kiềm
CO
2
+ NaOH à NaHCO
3
CO
2
+ 2NaOH à Na
2
CO
3
+ H
2
O
Tuỳ thuộc vào tỷ lệ số mol
- Tác dụng với oxít bazơ
CO
2
+ CaO à CaCO
3
3. Ứng dụng : sgk
Yêu cầu học sinh đọc phần sách giáo khoa và nêu
tính chất vật lí
Yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học . Các
em khác nhận xét và bổ sung
Học sinh viết phương trình hoá học
Vậy oxít trung tính là loại oxít nào và nêu những
ứng dụng của CO.
Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa và phát biểu
ý kiến về tính chất vật lí
CO
2
làoxít loại nào ?
Yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học
Yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học
Các nhóm nhận xét và bổ sung
Chú ý khi tỷ lệ số mol 1:1 là tạo muối a xít
1:2là tạo muối trung hoà
1: 1,5 là tạo hai loại muối
2CO
2
+ 3NaOH à Na
2
CO
3
+ NaHCO
3
+ H
2
O
Học sinh trình bày
Các nhóm nhận xét
Tương tự viết phương trình
hoá học khi cho C tác dụng
với các oxít kim loại khác như
Zn O, PbO , ..
Vì sao gọi là oxùit trung tính
Học sinh viết phương trình
Tại sao khí CO
2
được rout từ
cốc nọ sang cốc kia ?
Học sinh nhận xét
Do tỷ khối hơicủa CO
2
Học sinh viết phương trình khi
cho CO
IV.HƯỚNG DẪN VÀ CỦNG CỐ :
1.Củng cố :Học sinh làm bài tập ở phiếu học tập
Làm bài tập số 2sgk
a. CO
2
+ NaOH à NaHCO
3
CO
2
+ 2NaOH à Na
2
CO
3
+ H
2
O
Trang24
Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Nguyễn Từ Hà
b. C O
2
+ Ca(OH)
2
à Ca(HCO
3
)
2
CO
2
+ Ca(OH)
2
à CaCO
3
+ H
2
O
2.Bài vừa học : Bài tập 5 CO
2
+ Ca(OH)
2
à CaCO
3
+ H
2
O
2 CO + O
2
à 2 CO
2
Thể tích CO = 2 thể tích O
2
= 2.2 = 4 lít
Thể tích CO
2
= 16 - 4 = 12 lít
% V
CO
=
16
100.4
= 25 %
% V CO
2
= 100 - 25 = 75%
3.Bài sắp học : Ôn lại các kiến thức toàn học kỳ 1 để chuẩn bò thi học kì 1
V KIỂM TRA VÀ BỔ SUNG :
Người thực hiện : Nguyễn Từ Hà
Tiết: 37 A XÍT CÁC BONIC VÀ MUỐI CACBONAT
Ngày soạn : 21/12/08
I. MỤC TIÊU :
Trang25