Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

đề thi thử THPTQG 2019 vật lý THPT chuyên đại học vinh lần 2 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.41 KB, 12 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
THPT CHUYÊN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019
LẦN 2
Bài thi: Khoa học Tự nhiên; Môn: vật lý
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Họ và tên thí sinh…………………………………………
Số báo danh..........................................................................

Mã đề: 209

Câu 1: Giới hạn quang điện của mỗi kim loại tùy thuộc vào
A. bản chất của kim loại đó
B. cường độ chùm sáng chiếu vào
C. bước sóng của ánh sáng chiếu vào
D. điện thế của tấm kim loại đó
Câu 2: Dao động tổng hợp của 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và cùng pha có biên độ
A. A  A12  A22  A1A 2
C. A | A1 – A2 |
Câu 3: Trong hình vẽ là

B. A  A1  A2
D. A  A12  A 22

A. động cơ không đồng bộ ba pha
B. máy biến áp
C. động cơ không đồng bộ một pha
D. máy phát điện xoay chiều
Câu 4: Một sóng điện từ truyền trong chân không, phát biểu nào dưới đây là sai?


A. c = λf
B. λ = cf
C. λ = 2πc/ω
D. f = c/λ
Câu 5: Nguyên nhân gây ra dao động tắt dần của con lắc đơn trong không khí là
A. dây treo có khối lượng đáng kể
B. trọng lực tác dụng lên vật
C. lực cản của môi trường
D. lực căng của dây treo
Câu 6: Trong sơ đồ khối của máy phát thanh dùng vô tuyến không có bộ phận nào dưới đây?
A. anten
B. mạch khuếch đại
C. mạch biến điệu
D. mạch tách sóng
Câu 7: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(ωt + φ) (trong đó A, ω là các hằng số
dương, φ là hằng số). Tần số góc của dao động là
2

A. ω
B.
C.
D. ωt + φ

2
Câu 8: Mức cường độ âm được xác định theo biểu thức
I
I
I
I
A. L  10lg  dB 

B. L  10lg  B 
C. L  lg  dB 
D. L  lg 0  B 
I
I0
I0
I0
Câu 9: Dòng điện xoay chiều không được sử dụng để
A. chạy trực tiếp qua bình điện phân
B. thắp sáng
C. chạy qua dụng cụ tỏa nhiệt như nồi cơm điện
D. chạy động cơ không đồng bộ
Câu 10: Khi cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác
thì
A. tần số thay đổi và tốc độ thay đổi
B. tần số không đổi và tốc độ không đổi
C. tần số thay đổi và tốc độ thay đổi
D. tần số không đổi và tốc độ thay đổi
Câu 11: Tốc độ của sóng truyền dọc theo trục của một lò xo phụ thuộc vào


A. biên độ sóng
C. tần số sóng

B. hệ số đàn hồi của lò xo
D. bước sóng


Câu 12: Một con lắc lò xo dao động với phương trình x  4cos  4t   (t tính bằng giây). Tại thời
2


điểm t = 0, vật nặng có li độ bằng
A. 2cm
B. 2 3 cm
C. 0cm
D. 4cm
Câu 13: Quang phổ của ánh sáng mặt trời thu được trên mặt đất là
A. Quang phổ liên tục
B. Quang phổ vạch hấp thụ của khí quyển trái đất
C. Quang phổ vạch hấp thụ của lớp khí bên ngoài của Mặt trời
D. Quang phổ vạch phát xạ của Mặt Trời
Câu 14: Trong hiện tượng giao thoa sóng, gọi Δφ là độ lệch pha của hai sóng thành phần cùng tần số tại
điểm M. Với n là số nguyên, biên độ dao động tổng hợp tại M trong vùng giao thoa đạt cực đại khi Δφ có
giá trị đại số bằng

A.  2n  1
B. nπ
C. 2nπ
D. (2n+1)π
2
Câu 15: Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu làm thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng
nào dưới đây ?
A. ánh sáng đỏ
B. ánh sáng lục
C. ánh sáng vàng
D. ánh sáng chàm
Câu 16: Hiện nay người ta thường dùng cách nào để giảm hao phí khi truyền tải điện năng ?
A. Tăng tiết diện dây dẫn dùng để truyền tải
B. Xây dựng nhà máy điện gần nơi tiêu thụ
C. Làm dây dẫn bằng vật liệu siêu dẫn

D. Tăng điện áp trước khi truyền tải điện năng đi xa
Câu 17: Cho đường đặc trưng Vôn – Ampe của hai vật dẫn có điện trở R1, R2 như hình vẽ. Chọn kết
luận đúng.

A. R1 < R2
B. R1 > R2
C. không thể so sánh R1, R2
D. R1 = R2
Câu 18: Chu kỳ dao động của con lắc lò xo được xác định theo biểu thức
m
k
m
k
A. T 
B. T  2
C. T 
D. T  2
m
k
m
k
Câu 19: Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng
A. quang điện trong
B. tự cảm
C. nhiệt điện
D. cảm ứng điện từ
Câu 20: Đặt vào hai đầu cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L một điện áp xoay chiều tần số f. Cảm kháng
của cuộn dây có biểu thức
1
2f

L
A. ZL 
B. ZL 
C. ZL = 2πfL
D. ZL 
2fL
L
2f
Câu 21: Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại của một
bản tụ điện có độ lớn 108 C và cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm thuần là 20π mA. Tần số dao
động điện từ tự do của mạch
A. 103 kHz
B. 3.103 kHz
C. 2.103 kHz
D. 2,5.103 kHz


Câu 22: Trong quang phổ vạch của hidro: Khi electron từ quỹ đạo N chuyển về L thì phát ra photon có
bước sóng λ1, khi electron từ quỹ đạo L chuyển về quỹ đạo K thì phát ra photon có bước sóng λ2. Khi
electron từ quỹ đạo N chuyển về quỹ đạo K thì phát ra photon có bước sóng là


A.   1 2
B.   1 2
C. λ = λ2 – λ1
D. λ = λ2 + λ1
1   2
 2  1
Câu 23: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là
điểm bụng gần A nhất. Gọi L là khoảng cách giữa A và B ở thời điểm t. Biết rằng giá trị của L2 phụ thuộc

vào thời gian được mô tả bởi đồ thị như hình bên. Điểm N trên dây có vị trí cân bằng là trung điểm của
AB khi dây duỗi thẳng. Gia tốc dao động của N có giá trị lớn nhất bằng

A. 52 m / s2

B. 2,52 m / s 2

C. 2,5 22 m / s 2

D. 10 22 m / s 2

Câu 28: Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc
trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng λ1 = 720nm và bức xạ màu lục có bước sóng λ2 = 560nm. Hỏi trên
màn quan sát, giữa hai vân tối gần nhau nhất có bao nhiêu vân sáng màu lục?
A. 7
B. 9
C. 6
D. 8
Câu 29: Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k. Khi con lắc này
dao động điều hòa tự do theo phương thẳng đứng với biên độ A thì ở vị trí lò xo có chiều dài tự nhiên, vật
có tốc độ bằng 0. Nhưng khi con lắc này dao động điều hòa tự do trên mặt phẳng nghiêng 300 so với
phương ngang cũng với biên độ A thì ở vị trí lò xo có chiều dài tự nhiên, vật có tốc độ v. Nếu con lắc này
dao động điều hòa tự do theo phương ngang với biên độ A thì ở vị trí lò xo có chiều dài tự nhiên, vật có
tốc độ bằng
v 3
2v
A.
B.
C. 2v
D. 0

2
3
Câu 30: Để đo độ sâu vực sâu nhất thế giới Mariana ở Thái Bình Dương, người ta dùng phương pháp
định vị hồi âm bằng sóng siêu âm. Sau khi phát ra siêu âm hướng xuống biển thì sau 14,53s người ta mới
nhận được tín hiệu phản xạ của nó từ đáy biển. Vận tốc truyền của siêu âm trong nước biển là 1500m/s,
trong không khí là 340m/s. Độ sâu vực Mariana là
A. 2470,1m
B. 4940,2m
C. 21795m
D. 10897,5m


Câu 31: Hai đoạn mạch xoay chiều X, Y đều gồm các phần tử điện trở thuần, tụ điện và cuộn dây mắc
nối tiếp. Khi mắc X vào một nguồn điện xoay chiều thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua X là 1A. Khi
mắc Y vào nguồn điện trên thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua Y là 2A. Nếu mắc nối tiếp X và Y vào
nguồn điện trên thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch không thể nhận giá trị là
A. 2/3A
B. 1/3A
C. 2A
D. 1A
Câu 32: Vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính sẽ có ảnh ngược chiều lớn gấp 4 lần
AB và cách AB 100cm. Tiêu cự f của thấu kính là
A. 20cm
B. 40cm
C. 16cm
D. 25cm
Câu 33: Trong một động cơ điện không đồng bộ, từ trường quay với tốc độ 3000 vòng/phút, rô to quay
với tốc độ 48 vòng/giây. Dòng điện cảm ứng trong rô to biến thiên với tần số bằng
A. 98Hz
B. 50Hz

C. 2Hz
D. 48Hz
Câu 34: Một sóng cơ truyền trên sợi dây dài theo trục Ox. Tại một thời điểm nào đó sợi dây có dạng như
hình vẽ, phần tử tại M đang đi xuống với tốc độ 20 2 cm/s. Biết rằng khoảng cách từ vị trí cân bằng
của phần tử tại M đến vị trí cân bằng của phần tử tại O là 9cm. Chiều và tốc độ truyền của sóng là

A. từ phải sang trái, với tốc độ 1,2m/s
B. từ trái sang phải, với tốc độ 1,2m/s
C. từ phải sang trái, với tốc độ 0,6m/s
D. từ trái sang phải, với tốc độ 0,6m/s
Câu 35: C ứng từ bên trong một ống dây điện hình trụ có độ lớn tăng lên khi
A. số vòng dây quấn trên một đơn vị chiều dài tăng lên
B. chiều dài hình trụ tăng lên
C. cường độ dòng điện giảm đi
D. đường kính hình trụ giảm đi
Câu 36: Một con lắc đơn dao động điều hòa trong một điện trường đều thẳng đứng hướng xuống. Vật dao
động được tích điện nên nó chịu tác dụng của lực điện hướng xuống. Khi vật đang dao động thì điện
trường đột ngột bị ngắt. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nếu điện trường ngắt khi vật đi qua vị trí cân bằng thì năng lượng dao động của hệ không đổi.
B. Nếu điện trường ngắt khi vật đi qua vị trí cân bằng thì biên độ dao động của hệ không đổi.
C. Nếu điện trường ngắt khi vật đi qua vị trí biên thì biên độ dao động của hệ không đổi
D. Nếu điện trường ngắt khi vật đi qua vị trí biên thì năng lượng dao động của hệ bị giảm
Câu 37: Giao thoa khe Yang trong không khí, ánh sáng được dùng có bước sóng λ, khoảng cach giữa hai
khe và màn là 2,5m. Khoảng vân đo được là 0,8mm. Nếu nhúng toàn bộ thí nghiệm này trong chất lỏng
có chiết suất n = 1,6 và dịch chuyển màn quan sát cách xa màn chứa hai khe thêm 0,5m thì khoảng vân
bây giờ là
A. 0,5mm
B. 0,2mm
C. 0,4mm
D. 0,6mm

Câu 38: Một sóng ngang lan truyền trên mặt nước với tần số góc ω = 10rad/s, biên độ A = 20cm. Khi một
miếng gỗ đang nằm yên trên mặt nước thì sóng bắt đầu truyền qua. Hỏi miếng gỗ sẽ được sóng làm văng
lên đến độ cao (so với mặt nước yên lặng) lớn nhất là bao nhiêu? (coi rằng miếng gỗ sẽ rời khỏi mặt nước
khi gia tốc của nó do sóng tạo ra đúng bằng gia tốc trọng trường g  10m / s2 ).
A. 25cm
B. 35cm
C. 20cm
D. 30cm
Câu 39: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ, trong đó giá trị biến trở R và điện dung C của tụ có thể
104
F rồi thay đổi giá
thay đổi được, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L. Đặt giá trị điện dung C  C1 

trị biến trở R thì nhận thấy điện áp hiệu dụng UAM đạt giá trị nhỏ nhất là U1 khi R = 0. Đặt giá trị điện


103
F rồi thay đổi giá trị biến trở R thì nhận thấy điện áp hiệu dụng UAM đạt giá trị lớn
6
nhất là U2 = 3U1 khi R = 0. Biết tần số dòng điện là 50Hz. Giá trị của độ tự cảm L là
dung C  C2 

10
0, 4
0,8
1
B.
C.
D. H
H

H
H


3

Câu 40: Hai con lắc lò xo giống nhau dao động điều hòa cùng biên độ A = 10cm trên cùng một mặt
phẳng nằm ngang trên hai trục O1x1 và O2x2 vuông góc với nhau như hình vẽ. Con lắc thứ nhất có vị trí
cân bằng O1, dao động theo phương trình x1 = 10cosωt (cm). Con lắc thứ hai có vị trí cân bằng là O2,
dao động theo phương trình x2 = 10cos(ωt + φ) (cm). Biết O1O2 = 5cm. Để các vật (có kích thước nhỏ)
không va chạm vào các lò xo trong quá trình dao động thì giá trị của φ có thể là
A.

A. – π/4

B. 2π/3

C. π

D. π/2

----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

ĐÁP ÁN
1-A

2-B

3-B


4-D

5-C

6-D

7-A

8-A

9-A

10-D

11-B

12-C

13-B

14-C

15-D

16-D

17-A

18-B


19-D

20-C

21-A

22-A

23-C

24-B

25-C

26-D

27-D

28-D

29-B

30-D

31-B

32-C

33-D


34-A

35-A

36-B

37-D

38-A

39-B

40-C

( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: A
Giới hạn quang điện của mỗi kim loại thùy thuộc vào bản chất của kim loại đó.
Câu 2: B
Cách giải:
Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số và cùng pha là:

A  A12  A22  2A1A2 cos 
Câu 3: B
Máy biến áp có hai cuộn dây đặt gần nhau
Câu 4: D

Cách giải:
Bước sóng điện từ truyền trong chân không:  

c
c
 cT  f 
f


Câu 5: C
Nguyên nhân gây ra dao động tắt dần của con lắc đơn trong không khí là do lực cản của môi trường.
Câu 6: D
Trong sơ đồ khối của máy phát thanh dùng vô tuyến không có mạch tách sóng
Câu 7: A
Tần số góc của dao động là ω
Câu 8: A
I
Công thức tính mức cường độ âm: L  10lg  dB 
I0
Câu 9: A
Dòng điện sử dụng trong hiện tượng điện phân là dòng điện 1 chiều.
Vì vậy người ta không dùng dòng điện xoay chiều để cho chạy qua bình điện phân
Câu 10: D
Ánh sáng đơn sắc truyền trong các môi trường khác nhau có tần số không đổi và tốc độ v = c/n (c là tốc
độ ánh sáng trong chân không, n là chiết suất môi trường)
Vì vậy khi cho ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì tần số
không đổi và tốc độ thay đổi.
Câu 11: B
Tốc độ truyền sóng chỉ phụ thuộc vào môi trường truyền sóng.
Vì vậy sóng truyền dọc theo trục lò xo có tốc độ phụ thuộc vào hệ số đàn hồi của lò xo.

Câu 12: C
Phương pháp giải:
Phương trình dao động biểu diễn li độ của vật nặng dao động điều hòa ở thời điểm t.
Cách giải:
Li độ ở thời điểm t = 0 là x0 = 4cos(-π/2) = 0
Câu 13: B
Quang phổ của ánh sáng mặt Trời thu được trên mặt đất là quang phổ vạch hấp thụ của lớp khí quyển trái
đất.
Câu 14: C
Tại M có cực đại giao thoa khi độ lệch pha của hai dao động truyền tới M là Δφ = 2nπ với n là số nguyên.
Câu 15: D


Khi xảy ra hiện tượng huỳnh quang thì ánh sáng kích thích phải có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh
sáng huỳnh quang phát ra.
Vậy nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu lam thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng chàm
vì bước sóng ánh sáng chàm nhỏ hơn ánh sáng lam
Câu 16: D
Để giảm hao phí truyền tải điện năng người ta thường tăng điện áp trước khi truyền tải điện năng đi xa.
Câu 17: A
Phương pháp giải:
U
Biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chứa điện trở: I 
R
Cách giải:
U
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch chứa điện trở: I 
R
Lấy giá trị U1 = U2 từ hình vẽ ta thấy I1 > I2 => R1 < R2
Câu 18: B

Chu kỳ dao động của con lắc lò xo: T 

2
m
 2

k

Câu 19: D
Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
Câu 20: C
Phương pháp giải:
Liên hệ giữa tần số và tần số góc: ω = 2πf
Cảm kháng ZL = ωL
Cách giải:
Cảm kháng ZL = ωL = 2πfL
Câu 21: A
Phương pháp giải:
Cường độ dòng điện cực đại I0 = ωq0
Liên hệ giữa tần số và tần số góc: ω = 2πf
Cách giải:
I
20.103
 106 Hz  103 kHz
Ta có: I0  q 0  2fq 0  f  0 
8
2q 0
2.10
Câu 22: A
Phương pháp giải:

Khi eletron đi từ quỹ đạo n về quỹ đạo m thì phát ra photon có bước sóng λ thỏa mãn: E n  E m 
Cách giải:
Khi eletron chuyển từ quỹ đạo N về L: E N  E L 

hc
1

Khi eletron chuyển từ quỹ đạo L về K: E L  E K 

hc
1

Khi chuyển từ quỹ đạo N về K thì: E N  E L 
Câu 23: C
Vì A là điểm nút nên uA = 0

hc
hc hc
 E N  EL  EK  
1
1  2

hc



Khoảng cách ngắn nhất giữa A và B là khi điểm B dao động qua VTCB.

Khi đó AB   144  12cm    48cm ở thời điểm t  0,05s
4

Khoảng cách lớn nhất giữa A và B là khi B dao động cực đại (là điểm bụng). Khi đó :

AB     A 2  169  13cm
4
=> Biên độ dao động ở bụng sóng: A = 5cm
N có vị trí cân bằng là trung điểm AB nên vị trí cân bằng của N cách A đoạn d = AB/2 = 6cm
2d
26
Biên độ dao động tại N là: a N  A b cos
 5cos
 2,5 2 cm

48
Thời gian ngắn nhất từ lúc điểm B ở VTCB đến khi tới biên là T/4 = 0,05s => T = 0,2s
2
Tần số góc của dao động  
 10 rad / s
T
2

Gia tốc lớn nhất của N là amax = ω2aN = 102 2 .2,5 2  2502 2cm / s2  2,52 2 m / s 2
Câu 24: B
Chu kỳ dao động nhỏ của con lắc đơn: T  2

g

 T2

Vậy đồ thị biểu diễn chu kỳ dao động bé của con lắc đơn theo chiều dài dây treo là đường parabol
Câu 25: C

Tần số sóng không đổi f = 10Hz
Bước sóng λ = v/f = 4cm
Xét điểm M nằm trên AB cách A và B lần lượt là d1 và d2
2d 2 
2d1 


Sóng do hai nguồn truyền tới M là: u AM  6cos  20t 

 và u BM  4cos  20t 
 
 


2  d1  d 2 

Tại M có tốc độ cực đại bằng 16πcm/s = ωAM => AM = 0,8cm = 8mm

Biên độ sóng tổng hợp tại M là: A M  62  42  2.6.4.cos

Ta có: A M  62  42  2.6.4.cos

2  d1  d 2 
2  d1  d 2 
 8mm  cos
 0, 25

4

  d1  d 2 

151
 75,50  2k   d1  d 2   
 4k
2
180
Vì M nằm trên đoạn AB nên -20 ≤ d1 – d2 ≤ 20
Ta được:
151
20 
 4k  20  5  k  4 => có 10 giá trị k nguyên
180
151
20 
 4k  20  4  k  5 => có 10 giá trị k nguyên
180
Vậy trên AB có tổng cộng 20 điểm dao động với tốc độ cực đại 16π cm/s
Câu 26: D
Khi mắc đoạn mạch vào acquy: không có dòng điện chạy qua mạch => UC = E = 12V
Điện tích trên tụ: Q = CU = 12C


Khi mắc vào mạch điện xoay chiều có U0  12 2 V


Ta có: q0  CU0C  Q 2  12 2C  U0C  12 2 V
Điện tích và điên áp trên hai bản tụ biến thiên cùng tần số cùng pha
=> uC chậm pha hơn u một góc π/3.
Ta có: sin

 U0R

3


 U0R  6 6 V
3 U0
2


 12 2  U 0L  U 0L  6 2 V
3
Hệ số công suất của cuộn dây là:
Câu 27: D
Phương pháp giải:
U0 .cos

Cường độ điện trường do điện tích q gây ra tại điểm cách nó đoạn d trong không khí là E 

kq
r2

Cách giải:
Ta có:
kq
EA 
 36 V / m
OA 2
kq
EB 
 9V / m
OB2

kq
kq
kq
36  9
Tại M: E M 



 22,5V / m
2
2
2
OM
2OA 2OB
2
Câu 28: D
Phương pháp giải:
Tại vị trí vân sáng của hai bức xạ trùng nhau thì k1λ1 = k2λ2 với k1, k2 nguyên
Giữa hai vân trùng có k – 1 vân tối của bức xạ.
Cách giải:
k
7
Tại vị trí vân sáng của hai bức xạ trùng nhau thì k1λ1 = k2λ2  1 
k2 9
=> Trong đoạn giữa hai vân sáng trùng nhau có 7 vân sáng đỏ và 9 vân sáng lục
=> Giữa hai vân tối gần nhau nhất có 8 vân sáng màu lục
Câu 29: B
Phương pháp giải:
mg
Khi con lắc treo thẳng đứng, ở VTCB lò xo dãn  

k
Khi đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang, ở VTCB lò xo dãn  ' 

mg sin 
k

Khi con lắc lò xo nằm ngang thì ở VTCB là vị trí lò xo không biên dạng
Tốc độ qua VTCB là vmax = ωA
Hệ thức độc lập A 2  x 2 

v2
2

Cách giải:
mg
k
ở vị trí lò xo có chiều dài tự nhiên, vật có tốc độ bằng 0 tức là vị trí đó là biên => A = Δl

+ Khi con lắc treo thẳng đứng, ở VTCB lò xo dãn  


+ Khi đặt trên mặt phẳng nghiêng góc 300 so với phương ngang, ở VTCB lò xo
mg sin 
dãn  ' 
 0,5A
k
Theo bài ra khi x = 0,5A thì vật có tốc độ v.

v2
v2

2v
2
2
Áp dụng hệ thức độc lập: A  x  2  A  0, 25A  2  A 


3
+ Khi dao động theo phương ngang với biên độ A, ở vị trí lò xo có chiều dài tự nhiên tương ứng với
2v
VTCB vật có tốc độ A 
3
Câu 30: D
Cách giải:
Quãng đường sóng siêu âm đi được cho tới khi thu được tín hiệu bằng 2 lần độ sâu của rãnh
2d = vt = 1500.14,53 => d = 10897,5m
2

2

Cách giải:
Ảnh ngược chiều lớn gấp 4 lần vật nên d’ = 4d
Mà d + d’ = 100cm => d = 20cm; d’ = 80cm
1 1 1
1
1
Áp dụng công thức thấu kính   
  f  16cm
f d d ' 20 80
Câu 33: D
Dòng điện cảm ứng trong rô to biến thiên với tần số bằng tần số quay của rô to

f = 48 vòng/s = 48Hz
Câu 34: A
Cách giải:
Ta có: A  4cm, x  2 2 cm, v  20 2
Áp dụng hệ thức độc lập: A 2  x 2 

v2
   10 rad / s  f  5Hz
2

=> ω = 10π rad/s => f = 5Hz
v
Bước sóng    v  f
f
Vì OM = 9cm nên λ > 18cm => v > 0,9m/s


Vì M có xu hướng đi xuống nên nó nhận dao động từ bên phải truyền tới.
Câu 35: A
Cảm ứng từ trong lòng ống dây mang dòng điện có độ lớn B = 4π.10-7nI với n là số vòng dây trên một
mét chiều dài và I là cường độ dòng điện.
Vậy để tăng cảm ứng từ thì phải tăng số vòng dây quấn trên một đơn vị chiều dài.
Câu 36: B
Gia tốc biểu kiễn g’ = g + a
Tại vị trí cân bằng thì vmax = ωA = gA l
Khi đó ngắt điện trường thì gia tốc g giảm nên biên độ dao động giảm.
Câu 37: D
Phương pháp giải:
Khi truyền trong môi trường chiết suất n thì bước sóng λ’ = λ/n
Khoảng vân i = Dλ/a

Cách giải:
Ta có:
D 2,5
i

 0,8mm
a
a
 D  0,5   3  0, 6 mm
i' 
an
1, 6a
Câu 38: A
Khi a = 10m/s2 => ωx = 10m/s2 => x = 10cm

v2
v2
2
2

20

10

 v  3m/s
2
2
Khi vật lên đến li độ x = 10cm thì bắt đầu bay lên dưới tác dụng của trọng lực và đạt được độ cao cực đại
Vận tốc vật đạt được: A 2  x 2 


v2  2gS  S  15cm
Vậy độ cao lớn nhất miếng gỗ lên được là 10 + 15 = 25cm
Câu 39: B
Ta có: U AM  IZAM 

 U12 

U R 2  Z2L
R 2   Z L  ZC 

2

U

2
AM



U 2 .  R 2  Z2L 

R 2   Z L  ZC 

2



U2
Z2  2Z Z
1 C 2 L C

ZL

U2
U2
2

U

2
1002 200
602 120
1 2 
1 2 
ZL
ZL
ZL ZL

Vì U2 = 3U1 nên: 1 

 602 120 
1002 200


9
1  2 

Z2L
ZL
ZL ZL 



Giải phương trình được ZL = 40Ω hoặc ZL = 70Ω => L =
Câu 40: C

0, 4
0, 7
H
H hoặc L 




Để hai vật không va chạm trong quá trình dao động thì khi x1 ≥ 5cm thì x2 < 0.
Khi đó khi x1 bắt đầu tới vị trí (1) ở vị trí góc – π/3 trên đường tròn thì x2 phải ở vị có li độ nhỏ hơn vị trí
(2) trên đường tròn
Vậy x2 phải sớm pha hơn x1 một lượng lớn hơn 1500 = 5π/6



×