Tải bản đầy đủ (.docx) (92 trang)

báo cáo tốt nghiệp PLC S71200

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.08 MB, 92 trang )

Báo Cáo Mô Hình Tốt Nghiệp

Lớp :C16LTDICN

LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn cha mẹ, anh (chị em) đã tạo mọi điều kiện để
chúng tôi có thể hoàn thành tốt bài báo cáo tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn Thầy Trương Anh Kiệt đã tận tình hướng dẫn và
giúp đỡ chúng em trong suốt thời gian thực hiện báo cáo tốt nghiệp.
Xin cảm ơn thầy cô bộ môn và các bạn sinh viên cùng khóa đã đóng góp
những ý kiến quý báu để chúng tôi có thể hoàn thành báo cáo này.
Nhóm sinh viên thực hiện


Báo Cáo Mô Hình Tốt Nghiệp

Lớp :C16LTDICN

Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................


......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................


Báo Cáo Mô Hình Tốt Nghiệp

Lớp :C16LTDICN

Mục Lục


Báo Cáo Mô Hình Tốt Nghiệp

Lớp :C16LTDICN

Chương 1: Cơ sở lý thuyết
1. Tổng quan về PLC S7 – 1200

Hinh 2.1. Hình dạng bên ngoai của S7 – 1200 và các module mở rộng

PLC S7-1200 ( Promamable Logic Controller) là những kết hợp I/O và các lựa
chọn cấp nguồn, bao gồm 9 module các bộ cấp nguồn cả VAC – hoặc VDC - các bộ
nguồn với sự kết hợp I/O DC hoặc Relay. Các module tín hiệu để mở rộng I/O và các
module giao tiếp dễ dàng kết nối với các mặt của bộ điều khiển. Tất cả các phần cứng
Simatic S7-1200 có thể được gắn trên DIN rail tiêu chuẩn hay trực tiếp trên bảng điều
khiển, giảm được không gian và chí phí lắp đặt.

Các module tín hiệu có trong các model đầu vào, đầu ra và kết hợp loại 8, 16, và
32 điểm hỗ trợ các tín hiệu I/O DC, relay và analog. Bên cạnh đó, bảng tín hiệu tiên
tiến có trong I/O số 4 kênh hay I/O analog 1 kênh gắn đằng trước bộ điều khiển S71200 cho phép nâng cấp I/O mà không cần thêm không gian. Thiết kế có thể mở
rộng này giúp điều chỉnh các ứng dụng từ 10_I/O đến tối đa 284_I/O, với khả năng
tương thích chương trình người sử dụng nhằm tránh phải lập trình lại khi chuyển
đổi sang một bộ điều khiển lớn hơn. Các đặc điểm khác: bộ nhớ 50 KB với giới
hạn giữa dữ liệu người sử dụng và dữ liệu chương trình, một đồng hồ thời gian thực,
16 vòng lặp PID với khả năng điều chỉnh tự động, cho phép bộ điều khiển xác
định thông số vòng lặp gần tối ưu cho hầu hết các ứng dụng điều khiển quá trình


Báo Cáo Mô Hình Tốt Nghiệp

Lớp :C16LTDICN

thông dụng. Simatic S7-1200 cũng có một cổng giao tiếp Ethernet 10/100Mbit tích
hợp với hỗ trợ giao thức Profinet cho lập trình, kết nối HMI /SCADA hay nối
mạng PLC với PLC.
2. Phân loại
Việc phân loại S7-1200 dựa vào loại CPU mà nó trang bị: Các loại
PLC thông dụng: CPU 1211C, CPU 1212C, CPU 1214C Thông thường
S7-200 được phân ra làm 2 loại chính:
 Loại cấp điện 220VAC:
-

Ngõ vào: Kích hoạt mức 1 ở cấp điện áp +24VDC(từ 15VDC – 30VDC).

-

Ngõ ra: Relay.


-

Ưu điểm của loại này là dùng ngõ ra Relay. Do đó có thể sử dụng ngõ ra ở
nhiều cấp điện áp khác nhau( có thể sử dụng ngõ ra 0V, 24V, 220V…)

-

Tuy nhiên, nhược điểm của nó là do ngõ ra Relay nên thời gian đáp ứng không
nhanh cho ứng dụng biến điệu độ rộng xung, hoặc Output tốc độ cao…

 Loại cấp điện áp 24VDC:
-

Ngõ vào: Kích hoạt mức 1 ở cấp điện áp +24VDC( từ 15VDC – 30VDC).

-

Ngõ ra: transistor

-

Ưu điểm của loại này là dùng ngõ ra transistor. Do đó có thể sử dụng ngõ ra này
để biến điệu độ rộng xung, Output tốc độ cao…

-

Tuy nhiên, nhược điểm của loại này là do ngõ ra transistor nên chỉ có thể sử
dụng một cấp điện áp duy nhất là 24VDC, do vậy sẽ gặp rắc rối trong những ứng
dụng có cấp điện áp khác nhau. Trong trường hợp này, phải thông qua một

Relay 24VDC đệm.
Bảng 1.1: các đặc điểm cơ bản của s7-1200

Đặc trưng

CPU 1211C

Kích thướt(mm)

CPU 1212C

CPU 1214C

90 x 100 x 75

110 x 100 x 75

Bộ nhớ người dùng


Bộ nhớ làm việc



Bộ nhớ tải



Bộ nhớ sự kiện




25 Kbytes



50 Kbytes



1 Mbytes



2 Mbytes



2 Kbytes



2 Kbytes


Báo Cáo Mô Hình Tốt Nghiệp

Lớp :C16LTDICN

Phân vùng I/O



Digital I/O



Analog I

 6 inputs / 4
outputs
 2 inputs

 8 inputs / 6 outputs
 2 inputs

 14 inputs / 10
outputs
 2 inputs


Báo Cáo Mô Hình Tốt Nghiệp

Lớp :C16LTDICN

Tốc độ xử lý ảnh

1024 bytes (inputs) and 1024 bytes (outputs)

Modul mở rộng


None

Mạch tín hiệu

1

Modul giao tiếp

3 (left-side expansion)

Bộ đếm tốc độ cao
Trạng thái đơn



Trạng thái đôi



2

8

3

4

6

3 – 100 kHz


3 – 100 kHz

3 – 100 kHz

1 – 30 kHz

3 – 30 kHz

3 – 80 kHz

3 – 80 kHz

1 – 20 kHz

3 – 20 kHz

3 – 80 kHz

Mạch ngõ ra

2

Thẻ nhớ

Thẻ nhớ Simatic (tuỳ chọn)

Thời gian lưu trữ khi mất

240h


điện
PROFINET

1 cổng giao tiếp Ethernet

Tốc độ thực thi phép toán

18us

số thực
Tốc độ thi hành

0.1us

3. Hình dạng bên ngoài.(CPU 1212C)

1-Chế độ hoạt động của các ngõ I/O 2Chế độ hoạt động của PLC
3-

Cổng kết nối
4- Khe cắm thẻ nhớ
5-Nơi gắn dây nối

Hinh 2.2. Hình dạng bên ngoài của S7 – 1200 (CPU 1212C)
CPU 1212C gồm 10 ngõ vào và 6 ngõ ra, có khả năng mở rộng thêm 2 module tín
hiệu (SM), 1 mạch tín hiệu(SB) và 3 module giao tiếp (CM).
Các đèn báo trên CPU 1212C:
 STOP / RUN (cam / xanh): CPU ngừng / đang thực hiện chương trình đã nạp



Báo Cáo Mô Hình Tốt Nghiệp
vào bộ nhớ.

Lớp :C16LTDICN


Báo Cáo Mô Hình Tốt Nghiệp

Lớp :C16LTDICN

 ERROR (màu đỏ): màu đỏ ERROR báo hiệu việc thực hiện chương trình đã xảy
ra lỗi.
 MAINT (Maintenance): led cháy báo hiệu việc có thẻ nhớ được gắn vào hay
không.
 LINK: Màu xanh báo hiệu việc kết nối với tính thành công.
 Rx / Tx: Đèn vàng nhấp nháy báo hiệu tín hiệu được truyền. Đèn
cổng vào ra:
 Ix.x (đèn xanh): Đèn xanh ở cổng vào báo hiệu trạng thái tức thời của cổng Ix.x.
đèn này báo hiệu trạng thái của tín hiệu theo giá trị của công tắc.
 Qx.x(đèn xanh): Đèn xanh ở cổng ra báo hiệu trạng thái tức thời của cổng Qx.x.
Đèn này báo hiệu trạng thái của tín hiệu theo giá trị logic của cổng.
4. Cấu trúc bên trong.
Cũng giống như các PLC cùng họ khác, PLC S7-1200 gồm 4 bộ phận cơ bản: bộ xử
lý, bộ nhớ, bộ nguồn, giao tiếp xuất / nhập.
-

Bộ xử lý còn được gọi là bộ xử lý trung tâm (CPU), chứa bộ vi xử lý, biên dịch

các tín hiệu nhập và thực hiện các hoạt động điều khiển theo chương trình được lưu

trong bộ nhớ của PLC. Truyền các quyết định dưới dạng tín hiệu hoạt động đến các thiết
bị xuất.
-

Bộ nguồn có nhiệm vụ chuyển đổi điện áp AC thành điện áp DC (24V) cần thiết

cho bộ xử lý và các mạch điện trong các module giao tiếp nhập và xuất hoạt động.
-

Bộ nhớ là nơi lưu trữ chương trình được sử dụng cho các hoạt động điều khiển

dưới sự kiểm soát của bộ vi xử lý.
-

Các thành phần nhập và xuất (input / output) là nơi bộ nhớ nhận thông tin từ các

thiết bị ngoại vi và truyền thông tin đến các thiết bị điều khiển. Tín hiệu nhập có thể từ
các công tắc, các bộ cảm biến,… Các thiết bị xuất có thể là các cuộn dây của bộ khởi
động động cơ, các van solenoid,…
-

Chương trình điều khiển được nạp vào bộ nhớ nhờ sự trợ giúp của bộ lập trình

hay bằng máy vi tính.


Báo Cáo Mô Hình Tốt Nghiệp

Lớp :C16LTDICN


Hình 2.3: cấu trúc bên trong

5. Đấu dây.
Ở đây ta chọn CPU 1212C, để trình bày đấu dây tiêu biểu:
Chúng ta có thể cung cấp nguồn 24VDC hay 100 – 230VAC cho PLC và các thông
số điện áp được thể hiện ở (Hinh 5).


Báo Cáo Mô Hình Tốt Nghiệp

Lớp :C16LTDICN

Hinh 2.4. Sơ đồ đấu dây S7 -1200 / CPU 1214

Nguồn cung cấp cho PLC là 100 – 230VAC với tần số từ 47Hz – 63Hz. Điện áp có
thể thay đổi trong khoảng từ 85V – 264V . Ở 264V dòng điện tiêu thụ là 20A.
Nguồn cung cấp là 24VDC. Điện áp có thể thay đổi trong khoảng 20.4V 28.8V. Ở 28.8V dòng điện tiêu thụ là 12A.
Các ngõ vào được tác động ở mức điện thế tiêu biểu là 24VDC. Các ngõ

ra của

PLC ở mức 0 khi công tắc hở hay điện áp <= 5VDC. Ngõ vào ở mức 1 khi công tắc
đóng hay điện áp =>15VDC. Thời gian đổi trạng thái từ “0” lên “1” và từ “1” xuống
“0” tối thiểu là 0.1us để PLC nhận biết được.
Các ngõ ra có thể là 5VDC – 30VDC hay 5VAC – 250VAC. Tùy theo yêu cầu thực
tế mà ta có thể nối nguồn khác nhau để phù hợp với ứng dụng của nó.
6. Module mở rộng.


Báo Cáo Mô Hình Tốt Nghiệp


Lớp :C16LTDICN

Hình 2.5: hình dạng các môđun
Họ PLC S7-1200 cung cấp nhiều nhất 8 module tín hiệu đa dạng và 1 mạch tín
hiệu cho bộ xử lý có khả năng mở rộng. Ngoài ra bạn cũng có thể cài đặt thêm 3
module giao tiếp nhờ vào các giao thức truyền thông.
Bảng 2.2: thông số các môđun
Module

Ngõ vào

Ngõ ra

Ngõ vào / ra

Module tín hiệu Digital

8 x DC

8 x DC

8 x DC / 8 x DC

8 x Relay

16 x DC / 8 x Relay

16 x DC


16 x DC / 16 x DC

16 x Relay

16 x DC / 16 x Relay

2 x Analog

4 x Analog / 2 x

(SM)
16 x DC

Analog

4 x Analog

Analog
board tín hiệu

Digital

-

(SB)

Analog

-


Module giao tiếp (CM)

7.



RS485



RS232

Phương pháp lập trình điều khiển.

1 x Analog

2 x DC / 2 x DC
-


Báo Cáo Mô Hình Tốt Nghiệp

Lớp :C16LTDICN

Khác với phương pháp điều khiển cứng, trong hệ thống điều khiển có lập trình, cấu
trúc bộ điều khiển và cách đấu dây độc lập với chương trình.


Báo Cáo Mô Hình Tốt Nghiệp


Lớp :C16LTDICN

Chương trình định nghĩa hoạt động điều khiển được viết nhờ sự giúp đỡ của một máy
vi tính.
Để thay đổi tiến trình điều khiển, chỉ cần một thay đổi nội dung bộ nhớ điều khiển,
chứ không cần thay đổi cách nối dây bên ngoài. Qua đó, ta thấy được ưu điểm của
phương pháp điều khiển lập trình được so với phương pháp điều khiển cứng. Do đó,
phương pháp này được sử dụng rất rộng rãi trong lĩnh vực điều khiển vì nó rất mềm
dẻo…
Phương pháp điều khiển lập trình được thực hiện theo các bước sau:

Hinh 2.6 Phương pháp lập trình điều khiển
8.
8.1.

Các ngôn ngữ lập trình.
Ngôn ngữ lập trình LAD (ladder Logic):

Hinh 2.7 Chương trình LAD

Chương trình LAD (Hinh 8.1) bao gồm cột dọc biểu diễn nguồn điện logic cùng


Báo Cáo Mô Hình Tốt Nghiệp

Lớp :C16LTDICN

với các kí hiệu công tắc logic tạo thành một nhánh mạch điện logic



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng Dũng

nằm ngang. Ở hình bên, logic điều khiển được biểu diễn bằng hai công tắc thường hở,
một công tắc thường đóng và một ngõ ra relay logic.
Các kí hiệu công tắc trên được dùng để xây dựng nên bất kì mạch logic nào: sự
kết hợp nhiều mạch logic có thể biểu diễn mạch điều khiển cho một ứng dụng có logic
điều khiển phức tạp. Điều cần thiết cho công việc thiết kế chương trình ladder là lập tài
liệu về hệ thống và mô tả hoạt động của chúng để người sử dụng hiểu được mạch
ladder một cách nhanh chóng và chính xác.
Các qui ước của ngôn ngữ lập trình LAD:
-

Các đường dọc trên sơ đồ biểu diễn đường công suất, các mạch được nối kết với

đường này.
-

Mỗi nấc thang (thanh ngang) xác định một hoạt động trong quá trình điều khiển.

-

Sơ đồ thang được đọc từ trái sang phải và từ trên xuống. Nấc ở đỉnh thang được

đọc từ trái sang phải, nấc thứ hai tính từ trên xuống cũng đọc tương tự… Khi ở chế độ
hoạt động, PLC sẽ đi từ đầu đến cuối chương trình thang sau đó lặp đi lặp lại nhiều lần.
Quá trình lần lượt đi qua tất cả các nấc thang gọi là chu kỳ quét.
-


Mỗi nấc thang bắt đầu với một hoặc nhiều ngõ vào và kết thúc với ít nhất một

ngõ ra.
-

Các thiết bị điện được trình bày ở điều kiện chuẩn của chúng. Vì vậy, công tắc

thường hở được trình bày ở sơ đồ thang ở trạng thái hở. Công tắc thường đóng được
trình bày ở trạng thái đóng.
-

Thiết bị bất kỳ có thể xuất hiện trên nhiều nấc thang. Có thể có một rơle đóng

một hoặc nhiều thiết bị.
-

Các ngõ vào và ra được nhận biết theo địa chỉ của chúng, kí hiệu tùy theo nhà

sản xuất qui định.


Luận văn tốt nghiệp
8.2.

GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng Dũng

Ngôn ngữ lập trình FDB (Funtion Block Diagram):

Hình 2.8: ví dụ về ngôn ngữ FDB


Phương pháp này có cách biểu diễn chương trình như sơ đồ không tiếp điểm
dùng các cổng logic (thường dùng theo ký tự của EU)
Theo phương pháp này các tiếp điểm ghép nối tiếp được thay thế bằng cổng AND, các
tiếp điểm ghép song song được thay thế bằng cổng OR, các tiếp điểm thường đóng thì
có cổng NOT. Phương pháp này thích hợp cho người dùng sử dụng kiến thức về điện tử
mà đặc biệt là mạch số.

9. Phần mềm lập trình SIMATIC TIA Portal STEP7 Basic.
Phần mềm SIMATIC TIA Portal STEP7 Basic cung cấp một môi trường thân thiện
với người dùng, từ hiệu chỉnh, thư viện, và bộ điều chỉnh logic cần thiết đến ứng dụng
điều khiển.
SIMATIC TIA Portal STEP7 Basic cung cấp công cụ cho quản lý và cấu hình tất
cả các thiết bị trong project, ví dụ như: PLCs và thiết bị HMI. SIMATIC TIA Portal
STEP7 Basic cung cấp hai ngôn ngữ lập trình (LAD và FBD), thích hợp và hiệu quả
trong cải tiến lập trình điều khiển trong ứng dụng. Ngoài ra SIMATIC TIA Portal
STEP7 Basic còn cung cấp bộ công cụ tạo và cấu hình thiết bị HMI.
SIMATIC TIA Portal STEP7 Basic cung cấp một hệ thống trợ giúp trực tuyến và
cung cấp 2 chế độ hiển thị khác nhau: a project-oriented view và a task-oriented set
of portals.


Luận văn tốt nghiệp

9.1.

GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng Dũng

Trình tự các bước thiết kế một chương trình điều khiển.

Hinh 2.9 Sơ đồ thiết kể một chương trình điều khiển


10. Tập lệnh của PLC S7-1200
A. CÁC LỆNH CƠ BẢN:
10.1.

Các lệnh về bit

10.1.1.

Công tắc:

Công tắc thường hở (Normally Open, viết tắc là NO) và công tắc thường đóng
(Normally Closed, viết tắc là NC). Đối với PLC, mỗi công tắc đạidiện cho trạng thái
một bit trong bộ nhớ dữ liệu hay vùng ảnh của các đầu vào, ra. Công tắc thường hở
(ON – nghĩa là cho dòng điện đi qua) khi bit bằng 1 còn công tắc thường đóng (ON –
nghĩa là không cho dòng điện đi qua) khi bit bằng 0.
Trong LAD, các lệnh này biểu diễn bằng chính các công tắc thường hở và
thường đóng. Trong FBD, các công tắc thường hở được biểu diễn như các đầu vòa hoặc
ra của các khối chức năng AND, OR hoặc XOR. Công tắc thường đóng được biểu diễn
them dấu đảo(vòng tròn nhỏ) ở đầu vào tương ứng.


Luận văn tốt nghiệp

10.1.2.

GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng Dũng

Lệnh đảo bit, lệnh sườn:


10.1.2.1. Lệnh đảo
Lệnh đảo thay đổi dòng năng lượng. Nếu dòng năng lượng gặp lệnh này, nó sẽ
bị chặn lại. Ngược lại nếu phía trước lệnh này không có dòng năng lượng, nó sẽ trở
thành nguồn cung cấp dòng năng lượng. Trong LAD, lệnh này được biểu diễn như một
công tắc. Trong FBD, lệnh đảo không có biểu tượng riêng. Nó được tích hợp như là đầu
vào của những khối chức năng khác(với một vòng tròn nhỏ ở đầu vào của các khối chức
năng đó). Trong STL, lệnh này đảo giá trị của đỉnh ngăn xếp: 0 thành 1 và 1 thành 0.
Lệnh này không có toán hạng.
LAD:

---| NOT |---

FDB:

Hình 2.17. Mô tả lệnh
10.1.2.2. Lệnh sườn:
Đều thuộc nhóm lệnh công tắc, ghi nhận trạng thái các bit dữ liệu(0 hay
1) quen thuộc với khái niệm “mức”. Các lệnh về sườn ghi nhận không phải mức
đơn thuần mà là sự biến đổi mức. Lệnh sườn dương (Positive Transition) cho
dòng năng lượng đi qua trong khoảng thời gian bằng thời gian một vòng quét khi
ở đầu vào của nó có sự thay đổi mức từ 0 lên 1. Lệnh sườn âm (Negative
Transition) cho dòng năng lượng đi qua trong khoảng thời gian bằng thời gian
một vòng quét khi đầu vào của nó có sự thay đổi mức từ 1 xuống 0.
Trong LAD, các lệnh này được biểu diễn cũng như các công tắc. Trong
FDB, các lệnh này được biểu diễn bằng các khối chức năng P và N.
10.1.3.

P_TRIG và N_TRIG:



Luận văn tốt nghiệp
Mô tả:

GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng Dũng

 P_TRIG: Khi có tín hiệu xung CLK lệnh bắt đầu hoạt động. Khi tín hiệu có sự
thay đổi mức (0 lên 1) thì ngõ ra Q sẽ được đặt lên 1. Các trường hợp khác ngõ ra
Q ở mức 0.


N_TRIG: Khi có tín hiệu xung CLK lệnh bắt đầu hoạt động. Khi tín hiệu có sự
thay đổi mức (1 xuống 0) thì ngõ ra Q sẽ được đặt lên 1. Các trường hợp khác ngõ
ra Q ở mức 0.

10.1.4.

COIL (cuộn dây):

10.1.4.1. Lệnh ra:
Giống như một cuộn dây rơle.
LAD:

FBD:

10.1.4.2. Set và Reset:
- SET: Một khi điều kiện vào ON, hàm này sẽ giữ ở trạng thái ON cho dù điều
kiện vào có OFF.

LAD:


FBD:
- RESET: Một khi điều kiện vào ON, hàm này sẽ giữ ở trạng thái OFF cho dù điều
kiện vào có ON.

LAD:


Luận văn tốt nghiệp

FBD:
Hình 2.23. Mô tả lệnh

GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng Dũng


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng Dũng

10.1.4.3. SET_BF và RESET_BF: Set và Reset bit field

Hình 2.26. Mô tả lệnh
- SET_BF: Khi điều kiện vào ON, hàm này sẽ giữ trạng thái ON với số bit(n)
được đặt trước cho dù điều kiện vào có OFF.

Hình 2.27. Mô tả lệnh
- RESET_BF: Khi điều kiện vào ON, hàm này sẽ giữ trạng thái OFF với số
bit(n) được đặt trước cho dù điều kiện vào có ON.
Thông số


Dữ liệu

Mô tả

N

Constant

Số bit đặt trước

OUT

BOOL

Bắt đầu từ địa chỉ của bit đặt trước

FBD:

10.1.5.

RS và SR:

 RS(Reset set flip-flop): Là một tập hợp chi phối chốt nơi đặt chi phối. Nếu
các thiết lập S1 và thiết lập lại R tín hiệu cả hai đều đúng, địa chỉ ngõ ra Q sẽ lên
1.


Luận văn tốt nghiệp

Cấu trúc:


GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng Dũng

S1

R

Q

0

0

giữ nguyên trạng thái

0

1

0

1

0

1

1

1


1

 SR(Set reset set flip-flop): Là một thiết lập lại chi phối chốt nơi đặt lại chi phối.
Nếu các thiết lập S và thiết lập lại R1 tín hiệu là đúng. Địa chỉ ngõ ra Q sẽ ở mức
0.

Cấu trúc:

S

R1

Q

0

0

giữ nguyên trạng thái

0

1

0

1

0


1

1

1

0

Bảng : thông số các lệnh

Thông số

Dữ liệu

S,S1
R,R1
Q

10.2.

Lệnh định thời:

Mô tả
Set ngõ vào

BOOL

Reset ngõ vào
Ngõ ra



Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng Dũng
- TP: Bộ đếm thời gian Pulse tạo ra một xung có độ rộng với thời gian được
đặt trước.
-

TON(On-Delay Timer): Bộ đóng trễ.

-

TOF(OFF-Delay Timer): Bộ ngắt trễ.

-

TONF(Retentive On-Delay Timer): Bộ đóng trễ có nhớ.


Luận văn tốt nghiệp
10.2.1.

GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng Dũng

TP:
LAD

FBD

Bảng thông số:

Thông số

Dữ liệu

Mô tả

IN

BOOL

Đầu vào cho phép Timer

PT

TIMER

Giá trị đặt trước cho Timer

Q

BOOL

Đầu ra Timer

ET

TIMER

Giá trị thời gian trôi qua ở đầu ra


DB

Xác định bộ định thời để reset lại khi RT cho

Timer data
block

phép


×