Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

PHÂN TÍCH SỰ THAY ĐỔI CỦA THUẾ QUAN VIỆT NAM ĐỐI VỚI HÀNG Ô TÔ NHẬP KHẨU VÀ THÁCH THỨC VỚI NGÀNH Ô TÔ TRONG NƯỚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 76 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
.

.

.

.

.

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
.

.

.

.

------------o0o------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ
.

.

.

PHÂN TÍCH SỰ THAY ĐỔI CỦA THUẾ QUAN
.



.

.

.

.

.

.

.

VIỆT NAM ĐỐI VỚI HÀNG Ô TÔ NHẬP KHẨU VÀ THÁCH THỨC VỚI
.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

NGÀNH Ô TÔ TRONG NƢỚC
.

.

.

.

Chuyên ngành: Kinh tế Quốc tế
.

.

.

.

ĐÀO THU BÍCH
.

.


Hà nội, 2017
.

.

.

.

.


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
.

.

.

.

.

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
.

.

.


.

------------o0o------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ
.

.

.

PHÂN TÍCH SỰ THAY ĐỔI CỦA THUẾ QUAN
.

.

.

.

.

.

.

.

VIỆT NAM ĐỐI VỚI HÀNG Ô TÔ NHẬP KHẨU VÀ THÁCH THỨC VỚI

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

NGÀNH Ô TÔ TRONG NƢỚC
.

.

.

.


Ngành: Kinh Tế
.

.

Chuyên ngành: Kinh tế Quốc tế
.

.

.

.

.

Mã số: 60310106
.

.

Họ và tên học viên: Đào Thu Bích
.

.

.

.


.

.

.

Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Bình Dƣơng
.

.

.

.

.

Hà nội, 2017
.

.

.

.

.



MỤC LỤC
.

MỤC LỤC .................................................................................................................. i
.

DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................... iii
.

.

.

LỜI NÓI ĐẦU ...........................................................................................................1
.

.

CHƢƠNG I: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THUẾ QUAN ĐỐI VỚI
.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

HÀNG Ô TÔ NHẬP KHẨU....................................................................................4
.

.

.

.

1.1. Khái niệm về thuế quan và vai trò của thuế quan trong thƣơng mại
.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

quốc tế ....................................................................................................................4
.

1.1.1. Khái niệm về thuế quan ............................................................................4
.

.


.

.

.

1.1.2. Vai trò của Thuế quan trong thương mại quốc tế ....................................6
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

1.2. Thuế quan đối với ô tô nhập khẩu ...............................................................8
.


.

.

.

.

.

.

.

1.2.1. Khái quát chung về thuế nhập khẩu..........................................................8
.

.

.

.

.

.

.


1.2.2. Khái quát chung về thuế giá tri gia tăng.................................................14
.

.

.

.

.

.

.

.

.

1.2.3. Khái quát chung về thuế tiêu thụ đặc biệt ..............................................16
.

.

.

.

.


.

.

.

.

1.3. Chính sách nhập khẩu ô tô của một số nƣớc trong khu vực và bài học
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

kinh nghiệm cho Việt Nam ................................................................................17
.

.

.

.

1.3.1. Trung Quốc..............................................................................................17
.

.

1.3.2. Thái Lan...................................................................................................19
.


.

1.3.3. Bải học kinh nghiệm cho Việt Nam .......................................................20
.

.

.

.

.

.

.

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG THUẾ QUAN ĐỐI VỚI HÀNG Ô TÔ NHẬP
.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

KHẨU Ở VIỆT NAM VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH Ô TÔ TRONG

.

NƢỚC ......................................................................................................................21

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

2.1. Thực trạng thuế quan đối với hàng ô tô nhập khẩu ở Việt Nam ...........21
.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

2.1.1 Thực trạng thuế nhập khẩu ô tô ở Việt Nam ...........................................21
.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

2.1.2 Thực trạng thuế tiêu thụ đặc biệt với hàng ô tô nhập khẩu ở Việt Nam 28
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

2.1.3. Thực trạng thuế giá trị gia tăng với hàng ô tô nhập khẩu ở Việt Nam .30
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

2.2. Thị trƣờng ô tô Việt Nam............................................................................30
.

.

.

.

.

.

2.2.1. Tổng cầu và lượng ô tô tiêu thụ ..............................................................30
.

.

.

.


.

.

.

.

2.2.2. Nguồn cung cấp trong nước và nhập khẩu .............................................31
.

.

.

.

.

.

.

.

2.3. Kiểm định mô hình ảnh hƣởng của thuế quan đến lƣợng tiêu thụ ô tô ở
.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


Việt Nam ..............................................................................................................32
.


2.3.2. Phân tích mô hình....................................................................................35
.

.

.

.

2.3.3. Kiểm định mô hình..................................................................................36
.

.

.

.

2.3.4. Kết luận ...................................................................................................39
.

.

2.4. Phân tích khả năng cạnh tranh của ngành công nghiệp ô tô Việt Nam 39
.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

2.5. Tác động của thuế quan đối với hàng ô tô nhập khẩu và thách thức với
.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


ngành ô tô trong nƣớc ........................................................................................40
.

.

.

.

2.5.1. Tác động đến người tiêu dùng và đến các nhà nhập khẩu .....................40
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

2.5.2. Tác động đến các nhà sản xuất và lắp ráp ô tô trong nước và thách thức
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

đối với ngành ô tô trong nước ..........................................................................42
.

.

.

.

.

.

CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THUẾ QUAN NHẰM THÚC ĐẨY
.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

SỰ PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ô TÔ VIỆT NAM ....................46
.

.

.

.

.

.


.

.

.

3.1. Chiến lƣợc phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam đến năm 2020
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

và tầm nhìn đến năm 2030.................................................................................46
.

.

.

.

.

3.1.1. Chiến lược ngành công nghiệp ô tô ........................................................46
.

.

.

.

.


.

.

3.1.2. Dự báo nhu cầu ô tô ở Việt Nam............................................................46
.

.

.

.

.

.

.

.

.

3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện thuế quan đối với ô tô nhập khẩu tại
.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Việt Nam ..............................................................................................................48
.


3.3. Giải pháp khác nhằm thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp ô
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

tô Việt Nam ..........................................................................................................58
.

.

3.3.1. Xúc tiến thương mại ................................................................................58
.

.

.

.

3.3.2. Gắn nhu cầu trong nước với sản xuất và nhập khẩu ..............................59
.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

3.3.3. Cơ chế, chính sách quản lý nhập khẩu ...................................................60
.

.

.

.

.

.

.

.

3.3.4. Chính sách nguồn nhân lực .....................................................................61
.

.


.

.

.

3.3.5. Giải pháp về phía Nhà nước và các cơ quan Bộ Ngành nhằm đẩy mạnh
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

. .

.

.

sự phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam ..............................................62
.

.

.

.

.

.

.

.

.

KẾT LUẬN ..............................................................................................................69

.

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................70
.

.

.


DANH MỤC BẢNG BIỂU
.

.

.

STT

Bảng biểu, sơ đồ

Bảng 2.1

Tổng hợp thay đổi thuế nhập khẩu với ô tô từ trong giai đoạn

.

.

.


.

Bảng 2.2
.

.

.

.

.

Trang

.

.

.

.

.

.

.


.

.

21

từ năm 2006-2016
.

.

Các cam kết về cắt giảm thuế trong WTO đối với mặt hàng ô
.

.

Bảng 2.3

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

22

tô nguyên chiếc và phụ tùng ô tô nhập khẩu
.

.

.

.

.

.


.

.

.

Các loại thuế ảnh hưởng đến ô tô

23

Bảng 2.4

Tỉ lệ xe nhập khẩu năm 2016

26

Bảng 2.5

Doanh số bán hàng các thành viên tháng 1 VAMA

29

Bảng 2.6

Cơ cấu nguồn cung cấp sản phẩm ô tô tại Việt Nam

30

Bảng 2.7


Tổng hợp lượng tiêu thụ ô tô tại Việt Nam giai đoạn 2006-

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

2016

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

32


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
.

.

.

NỘI DUNG

VIẾT TẮT


.

.

Tỷ suất bảo hộ danh nghĩa

NPR

Tổ chức thương mại thế giới

WTO

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt VAMA
.

.

.

.

.

.

.

.

.

Nam

Đầu tư trực tiếp nước ngoài
.

.

.


.

FDI

.

Hiệp ước chung về thuế quan và mậu GATT
.

.

.

.

.

.

.

.

dịch

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

Asean


Cước và phí bảo hiểm trả tới

CIP

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.


LỜI NÓI ĐẦU
.

.

1. Tính cấp thiết của đề tài
.

.

.

.

.

.

Nền kinh tế nước đang trên đà tăng trường. Đồng hành cùng với sự phát
.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

triển của nền kinh tế là đời sống của người dân đang dần được cải thiện và nâng

.

cao. Thị trường ôtô của Việt Nam đang được nhận định là một thị trường đầy tiềm

.


năng khi người tiêu dùng rất ưa chuộng các loại ôtô nhập khẩu từ phân khúc xe

.

cao cấp như Rolls- Royce, Audi cho đến phân khúc xe bình dân như Kia Morning,

.

Toyota,... Song, điều này gây nhiều khó khăn cho ngành công nghiệp sản xuất ôtô

.

còn đang non trẻ của Việt Nam. Để có thể bảo hộ ngành sản xuất ôtô còn non trẻ

.

cũng như điều tiết thị trường, một trong những công cụ hữu hiệu là thuế nhập

.

khẩu. ….Nhưng, sự xâm nhập rất mạnh mẽ của các dòng xe ô tô nhập khẩu đã

.

khiến cho các dòng xe xe láp ráp và sản xuất trong nước nằm ở vị trí yếu hơn. Để

.

điều tiết thị trường nhằm thực hiện mục tiêu dài hạn cũng như để bảo hộ nền sản


.

xuất ô tô còn non trẻ, để tiếp tục hỗ trợ việc phát triển ngành công nghiêp ô tô phù

.

hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển ngành công nghiêp ô tô Việt Nam đến

.

năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035, trong thời gian qua Nhà nước đã sử dụng

.

đến công cụ thuế quan để có thể điều tiết thị trường và bảo hộ nền sản xuất ôtô

.

còn non trẻ, cũng như thực hiện những mục tiêu dài hạn. Hiện tại, vấn đề được dư

.

luận hết sức quan tâm là chính sách thuế nhập khẩu ô tô được áp dụng bởi chính

.

sách thuế này có tác động to lớn đến thị trường ô tô, người tiêu dùng, các doanh

.


nghiệp nhập khẩu và sản xuất lắp ráp ô tô trong nước cũng như ngành công

.

nghiệp ô tô của Việt Nam.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

. .

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

Chính phủ luôn luôn khẳng định nhiệm vụ quan trọng và chủ chốt của
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

ngành công nghiệp sản xuất lắp ráp ô tô đối với sự nghiệp phát triển kinh tế đất

.

nước và luôn luôn tạo điều kiện thuận lợi bằng việc đưa ra nhiều chính sách ưu

.

đãi để hỗ trợ các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư vào ngành sản xuất lắp

.

ráp ô tô. Song, sau hơn 20 năm thiết lập và phát triển, ngành công nghiệp sản xuất

.

lắp ráp ô tô của Việt Nam vẫn chưa có được vị trí đứng vững chắc. Bên cạnh đó,

.

Việt Nam cũng phải thực hiện việc mở cửa thị trường ô tô theo như cam kết khi


.

gia nhập và trở thành một thành viên của tổ chức WTO, khi đó các công ty sản

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

1


.

xuất lắp ráp ô tô trong nước lại phải chịu sức ép cạnh tranh gay gắt từ các hãng ô

.

tô nước ngoài.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Vì vậy việc nghiên cứu một cách tổng thể về sự tác động của chính sách
.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

thuế nhập khẩu đối với mặt hàng ô tô ở Việt Nam qua các lần thay đổi trong


.

những năm gần đây đối với sự phát triển của thị trường ô tô hiện nay là hết sức

.

quan trọng. Do tính cấp thiết của vấn đề, tôi lựa chọn đề tài: “Phân tích sự thay

.

đổi của thuế quan Việt Nam đối với hàng ô tô nhập khẩu và thách thức với

.

ngành ô tô trong nƣớc”.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

2. Tình hình nghiên cứu
.

.

.

.

- Khóa luận Nguyễn Thị Thanh Thủy, Tác động của chính sách nhập khẩu
.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

ô tô đã qua sử dụng đối với ngành công nghiệp ô tô Việt Nam, Đại học ngoại

.

thương Hà Nội, (2010): Khóa luận nêu lên thực trạng hoạt động nhập khẩu xe ô tô

.

cũ và tác động của chính sách nhập khẩu xe ô tô cũ đối với ngành sản xuất ô tô


.

Việt Nam. Khóa luận mới chỉ tập trung phân tích các chính sách nhập khẩu xe ô

.

tô cũ mà chưa phân tích về chính sách thuế với xe ô tô mới và linh kiện nhập

.

khẩu. Ngoài ra, khóa luận được phát hành năm 2010 nên tính thời sự của khóa

.

luận không còn

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

- Khóa luận Nguyễn Văn Đông, Ngành công nghiệp ô tô Việt Nam thực
.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

trạng và giải pháp phát triển, Đại học ngoại thương Hà Nội, (2007): Khóa luận đã

.

phân tích thực trạng của ngành công nghiệp sản xuất lắp ráp ô tô của Việt Nam, từ

.

quá trình hình thành và phát triển, cho đến phân tích cơ hội và thách thức cũng

.

như những khó khăn tồn tại của ngành công nghiệp ô tô Viêt Nam. Do khóa luận

.

phát hành từ năm 2007 nên khóa luận không còn tính thời sự.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

Ngoài ra còn các công trình nghiên cứu như: Đề tài “Chính sách thuế đối
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

với việc phát triển ngành công nghiệp ô tô ở Việt Nam” đề tài cấp Bộ năm 2014,

.

chủ nhiệm đề tài Ths. Lưu Đức Tuyên; Hoặc luận văn thạc sỹ năm 2016 “Hoàn

.

thiện chính sách thuế nhập khẩu của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế

.

quốc tế” của Hoàng Ngọc Tú; Hoặc đề tài NCKH sinh viên năm 2016 “Chính

.

sách bảo hộ trong ngành công nghiệp ô tô Việt Nam” của trường Đại học quốc

.

gia; Hoặc đề tài “Đánh giá những tác động của chính sách thuế nhập khẩu ôtô

.

của việt nam và đề xuất một số giải pháp” năm 2008 của Đại học Ngoại Thương

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

2


.

v.v… đều nghiên cứu về vấn đề thuế nhập khẩu ô tô. Nhưng hầu hết các công

.

trình nghiên cứu trên, chỉ phân tích theo nghĩa hẹp của thuế quan đối với hàng ô

.

tô nhập khẩu tức chỉ phân tích ảnh hưởng của thuế nhập khẩu đối với mặt hàng ô

.

tô nhập khẩu. Bởi vậy, trong luận văn của mình, tôi muốn nghiên cứu theo nghĩa

.

rộng của thuế quan đối với hàng ô tô nhập khẩu.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

3. Mục đích nghiên cứu
.

.

.


.

Mục đích của luận văn:
.

.

.

.

- Hệ thống hóa và làm rõ thêm lí luận về thuế quan và thuế quan đối với
.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

hàng ô tô nhập khẩu
.

.

.

.

- Phân tích chính sách quan với hàng ô tô nhập khẩu của Việt Nam và đánh
.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

giá tác động của chính sách thuế quan đối với hàng ô tô nhập khẩu và thách thức

.

với ngành ô tô trong nước

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

- Đưa ra giải pháp hoàn thiện thuế quan nhằm thúc đẩy sự phát triển của
.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

ngành công nghiệp ô tô Việt Nam
.

.


.

.

.

.

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
.

.

.

.

.

.

.

- Đối tượng : Chính sách thuế quan đối với ô tô nhập khẩu của Việt Nam
. .

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

- Phạm vi nghiên cứu: Chủ yếu phân tích tác động của thuế quan đối với ô

. .

.

.

.

.

. .

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

tô nhập khẩu ở Việt Nam
.

.

.

.

.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
.

.

.

.

Phương pháp phân tích: Để hệ thống hóa các dữ liệu nhằm minh họa những
.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

nội dung chủ yếu của đề tài, phân tích số liệu thống kê từ nhiều nguồn để rút ra

.

các nhận xét, đánh giá mang tính khái quát cao làm nổi bật các nội dung chính của


.

luận văn

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

Phương pháp tổng hợp: Từ các số liệu so sánh, thống kê, phân tích sẽ được
.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

tổng hợp lại làm cho vấn đề được sáng tỏ rõ ràng nhất
.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

Phương pháp định lượng: Sử dụng mô hình kinh tế lượng để đưa ra mối
.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

quan hệ tương quan giữa các biến cần nghiên cứu
.

.

.

.

.

.

.


.

.

6. Nội dung nghiên cứu
.

.

.

.

Ngoài Lời mở đầu, Kết luận, kết cấu của khóa luận chia làm 3 chương:
.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

Chương 1: Những lý luận cơ bản về thuế quan đối với hàng ô tô nhập khẩu
.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

3


Chương 2: Thực trạng thuế quan đối với hàng ô tô nhập khẩu và thách thức
.

.

.

.

.


đối với ngành ô tô trong
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện thuế quan nhằm thúc đẩy sự phát triển của
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

ngành công nghiệp ô tô Việt Nam
.

.

.

.

.

.

CHƢƠNG I: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ
.

.

.

.

.


.

.

.

THUẾ QUAN ĐỐI VỚI HÀNG Ô TÔ NHẬP KHẨU
.

.

.

.

.

.

.

.

1.1. Khái niệm về thuế quan và vai trò của thuế quan trong thƣơng mại quốc
.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

tế

1.1.1. Khái niệm về thuế quan
.


.

.

.

.

.

* Thuế quan: loại thuế áp dụng cho các mặt hàng nhập khẩu. Được tính
.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

theo giá trị hàng hoá (theo tỷ lệ phần trăm của giá trị hàng hoá) hoặc theo một cơ

.

sở cố định (ví dụ 7 đô la trên 100 kg). Thuế quan sẽ tạo lợi thế về giá cho các sản

.

phẩm nội địa cùng loại và là một nguồn thu cho ngân sách nhà nước1. Như vậy,

.

thuế quan là thuế chính phủ đánh vào hàng hóa được chuyên chở qua biên giới

.

quốc gia hoặc lãnh thổ hải quan. Thuế quan khi được hiểu theo nghĩa rộng gồm


.

thuế đánh vào hàng hóa nhập khẩu và xuất khẩu (thuế nhập khẩu và thuế xuất

.

khẩu). Cụ thể với mặt hàng ô tô nhập khẩu, thuế quan gồm thuế nhập khẩu, thuế

.

tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng. Thuế quan khi được hiểu theo nghĩa hẹp chỉ

.

bao gồm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Thuế xuất khẩu là một công cụ mà các

.

nước đang phát triển thường sử dụng để đánh vào một số mặt hàng nhằm tăng lợi

.

ích quốc gia. Trái lại, ở nhiều nước phát triển người ta không sử dụng thuế xuất

.

khẩu do họ không đặt mục tiêu tăng nguồn thu ngân sách từ thuế xuất khẩu. Vì

.


vậy, ở những nước đó, khi nói tới thuế quan người ta đồng nhất nó với thuế nhập

.

khẩu. Để xác định mức độ chịu thuế của các hàng hóa khác nhau mỗi nước đều

.

xây dựng một biểu thuế quan. Biểu thuế quan là một bảng tổng hợp quy định một

.

cách có hệ thống các mức thuế quan đánh vào các loại hàng hóa chịu thuế khi

.

xuất khẩu hoặc nhập khẩu. Biểu thuế quan có thể được xây dựng dựa trên phương

.

pháp tự định hoặc phương pháp thương lượng giữa các quốc gia. Có hai biểu thuế

.

quan là biểu thuế quan đơn và biểu thuế quan kép. Biểu thuế quan đơn là biểu

.

thuế quan trong đó chỉ quy định một mức thuế quan cho mỗi loại hàng hóa. Hiện


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

1

Khoa Kiểm tra giám sát & Thuế Hải quan, Sách Giáo trình Thuế & Chính sách thuế hàng hoá xuất nhập khẩu, Biên
soạn Nguyễn Thành Nam, Trường Cao Đẳng Hải quan, tr.1.

4


.

nay, hầu hết các nước không còn áp dụng biểu thuế quan này. Biểu thuế quan kép


.

là biểu thuế quan trong đó mỗi loại hàng hóa quy định từ hai mức thuế trở lên.

.

Những loại hàng hóa có xuất xứ khác nhau sẽ chịu những mức thuế khác nhau.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

Thuế quan có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau, theo phương
.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

pháp tính thuế, thuế quan được chia thành thuế quan đặc định, thuế suất theo giá

.

trị và thuế suất hỗn hợp. Thuế suất đặc định là thuế tính trên một đơn vị hiện vật

.

của hàng hóa, ví dụ thuế tính trên 1 tấn, 1 chiếc... Thuế trị giá là thuế đánh vào giá

.

trị hàng hóa và được tính theo tỷ lệ phần trăm của giá trị hàng hóa đó. Thuế quan

.

hỗn hợp là sự kết hợp giữa thuế đặc trưng và thuế suất theo giá trị. Theo mục đích


.

đánh thuế, thuế quan được phân chia thành thuế quan tài chính và thuế quan bảo

.

hộ. Thuế quan tài chính là thuế quan nhằm vào mục tiêu tăng thu cho ngân sách

.

quốc gia. Thuế quan bảo hộ là thuế quan nhằm bảo hộ các ngành sản xuất trong

.

nước, làm giảm sức cạnh tranh của hàng nhập khẩu. Theo mức thuế, thuế quan

.

được chia ra mức thuế tối đa, mức thuế tối thiểu và mức thuế ưu đãi. Mức thuế tối

.

đa được áp dụng cho những hàng hóa có xuất xứ từ các nước chưa có quan hệ

.

thương mại bình thường. Mức thuế tối thiểu được áp dụng cho những hàng hóa có

.


xuất xứ từ các nước có quan hệ bình thường. Mức thuế ưu đãi được áp dụng cho

.

hàng hóa xuất xứ từ các nước có thỏa thuận hợp tác.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

* Hàng rào thuế quan: là những biện pháp kinh tế và quản lí kinh tế mà
.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

chính phủ một nước đặt ra đối với hàng nhập khẩu từ các nước khác, nhằm hạn

.

chế việc nhập hàng hoá đó vào nước mình nhằm bảo vệ nền kinh tế và an ninh

.

quốc gia. Có các biện pháp như: đánh thuế nhập khẩu cao, hoặc quy định hạn

.

ngạch nhập khẩu, các tiêu chuẩn kĩ thuật khắt khe, kiểm soát ngoại hối... (thường


.

được gọi là hàng rào phi thuế quan). Các nước tư bản thường sử dụng HRTQ để

.

bảo hộ hàng sản xuất trong nước, chống lại sự cạnh tranh của hàng nước ngoài, để

.

cải thiện cán cân buôn bán và cán cân thanh toán, hoặc để trả đũa đối phương

.

trong trường hợp đấu tranh mậu dịch. Việc sử dụng HRTQ có thể dẫn tới những

.

cuộc xung đột trong quan hệ kinh tế, quan hệ thương mại giữa các nước hữu quan,

.

thậm chí còn có thể dẫn đến mâu thuẫn lớn, thường gọi là "chiến tranh thương

.

mại"

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

5


1.1.2. Vai trò của Thuế quan trong thương mại quốc tế
.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

Thuế quan đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc điều tiết nền kinh tế
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

đất nước, bảo hộ và khuyến khích sản xuất trong nước phát triển, đóng góp số thu

.

cho ngân sách. Tuy nhiên, khi Việt Nam đã là thành viên chính thức của WTO,

.

việc bảo hộ sản xuất trong nước bằng con đường thuế quan không còn phù hợp.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Hiện nay, Việt Nam đã thiết lập mối quan hệ thương mại với 160 nước và
.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

vùng lãnh thổ, tham gia 86 hiệp định thương mại, 46 hiệp định hợp tác đầu tư và

.


40 hiệp định chống đánh thuế 2 lần, thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của trên

.

70 nước, chính thức là thành viên thứ 150 của WTO năm 2006. Đối với mỗi quốc

.

gia, thuế quan có vai trò quan trọng trong việc bảo hộ nền sản xuất trong nước;

.

đóng góp nguồn thu cho ngân sách và điều tiết hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

.

của mỗi quốc gia.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

Xét trên góc độ quốc gia đánh thuế thì thuế quan sẽ mang lại thu nhập thuế
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

cho nước đánh thuế. Nhưng đứng trên giác độ toàn bộ nền kinh tế, thuế quan lại

.

làm giảm phúc lợi chung do nó làm giảm hiệu quả khai thác nguồn lực của nền

.

kinh tế thế giới. Nó làm thay đổi cán cân thương mại, điều tiết hoạt động xuất

.

khẩu và nhập khẩu của một quốc gia. Thuế quan có thể có những ảnh hưởng tiêu

.

cực. Thuế quan cao sẽ ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của hàng hóa và do đó


.

làm giảm lượng hàng hóa được tiêu thụ. Thuế quan cao cũng sẽ kích thích tệ nạn

.

buôn lậu. Thuế quan càng cao, buôn lậu càng phát triển. Thuế xuất khẩu làm tăng

.

giá hàng hóa trên thị trường quốc tế và giữ giá thấp hơn ở thị trường nội địa. Điều

.

đó có thể làm giảm lượng khách hàng ở nước ngoài do họ sẽ cố gắng tìm kiếm các

.

sản phẩm thay thế. Đồng thời nó cũng không khích lệ các nhà sản xuất trong nước

.

áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ để tăng năng xuất, chất lượng và

.

giảm giá thành. Tuy nhiên, nếu khả năng thay thế thấp, thuế quan xuất khẩu sẽ

.


không làm giảm nhiều khối lượng hàng hóa xuất khẩu và vẫn mang lại lợi ích

.

đáng kể cho nước xuất khẩu. Thuế nhập khẩu có vai trò quan trọng trong việc bảo

.

hộ thị trường nội địa, đặc biệt là bảo hộ các ngành công nghiệp non trẻ. Thuế quan

.

nhập khẩu sẽ làm tăng giá hàng hóa, do vậy sẽ khuyến khích các nhà sản xuất

.

trong nước. Tuy nhiên, điều đó cũng sẽ làm giảm khả năng cạnh tranh của hàng

.

hóa sản xuất trong nước. Thuế nhập khẩu có thể giúp cải thiện thương mại của

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

6


.

nước đánh thuế. Có thể có nhiều sản phẩm mà giá của chúng không tăng đáng kể

.

khi bị đánh thuế. Đối với loại hàng hóa này thuế quan có thể khuyến khích nhà

.

sản xuất ở nước ngoài giảm giá. Khi đó lợi nhuận sẽ được chuyển dịch một phần

.

cho nước nhập khẩu. Tuy nhiên, để đạt được hiệu ứng đó, nước nhập khẩu phải là

.

nước có khả năng chi phối đáng kể đối với cầu thế giới của hàng hóa nhập khẩu2

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

2

Khoa Kiểm tra giám sát & Thuế Hải quan, Sách Giáo trình Thuế & Chính sách thuế hàng hoá xuất nhập khẩu, Biên
soạn Nguyễn Thành Nam, Trường Cao Đẳng Hải quan, tr.6.

7


1.2. Thuế quan đối với ô tô nhập khẩu
.

.

.

.

.

.

.


.

1.2.1. Khái quát chung về thuế nhập khẩu
.

.

.

.

.

.

.

1.2.1.1. Khái niệm
.

.

Có rất nhiều khái niệm về thuế nhập khẩu (XNK) nhưng có thể đưa ra một
.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

số định nghĩa, thuế nhập khẩu như sau:
.

.


.

.

.

.

.

- "Thuế nhập khẩu là loại thuế gián thu, thu vào các mặt hàng được phép
.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

nhập khẩu, qua biên giới quốc gia, các mặt hàng mua bán, trao đổi giữa thị trường

.

trong nước với các khu chế xuất"3.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

- "Thuế nhập khẩu hay còn gọi là thuế quan: là loại thuế gián thu đánh vào
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

hàng hoá NK của một số nước"4.
.

.

.

.

.

.

Người ta thường căn cứ vào 3 đặc điểm sau đây để phân biệt thuế nhập
.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

khẩuvới các loại thuế khác và với phí, lệ phí:
.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

- Thuế nhập khẩulà loại thuế gián thu, không thu vào hàng hoá sản xuất
.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

trong nước mà chỉ thu vào hàng hoá xuất nhập khẩu.
.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

- Thuế nhập khẩu gắn chặt với hoạt động kinh tế đối ngoại của mỗi quốc
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

gia trong từng thời kỳ.
.

.

.

.

- Thuế nhập khẩu chỉ do cơ quan hải quan quản lý thu, cơ quan thuế các
.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

cấp không thu, nhằm gắn công tác quản lý thu thuế XNK với công tác quản lý nhà

.

nước đối với các hoạt động xuất nhập khẩu.5


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

1.2.1.2. Phân loại thuế nhập khẩu
.

.

.


.

.

Có nhiều cách phân loại thuế nhập khẩu.6
.

.

.

.

.

.

.

Thứ nhất, Nếu căn cứ vào mục đích của thuế NK, có thể chia thuế NK
.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

thành các loại sau:
.

.

.

- Loại để tạo nguồn thu: Thuế NK được quy định đối với tất cả các mặt

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

hàng để tăng nguồn thu cho Ngân sách quốc gia, không phân biệt khả năng sản

.

xuất, nhu cầu bảo hộ và chính sách thương mại của quốc gia đó.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

- Loại để bảo hộ: Loại thuế này thường được quy định có lựa chọn. Nếu
.

.

.

.

.

. .

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

trong nước có sản xuất hoặc có khả năng sản xuất nhưng chưa đủ sức cạnh tranh,

3

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

Tài liệu tham khảo đã dẫn, tr.17

4

“Chính sách Kinh tế xã hội”, Đoàn Thị Thu Hà - Nguyễn Thị Ngọc Huyền, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội,
tr.210
5
Tổng cục Hải quan, Tài liệu tham khảo nội bộ, Bài giảng Chính sách Thuế xuất nhập khẩu, tr.2
6
Tổng cục Hải quan, Tài liệu tham khảo nội bộ, Bài giảng Chính sách Thuế xuất nhập khẩu, tr.3-4.

8


.


cần có sự bảo hộ của Nhà nước thì cần phải xây dựng mức thuế bảo hộ để giảm

.

bớt sự cạnh tranh với hàng hoá nhập khẩu.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


- Loại để trừng phạt: Loại thuế này thường được sử dụng để trả đũa lại
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

những hành vi phân biệt đối xử của một quốc gia này đối với hàng hoá của một

.

quốc gia khác.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Ví dụ, Mỹ áp dụng mức thuế NK đối với hàng may mặc của Trung Quốc
.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

xuất khẩu sang Mỹ cao hơn mức thuế thông thường đang áp dụng với các nước

.

khác. Để trả đũa lại hành vi phân biệt đối xử này, Trung Quốc đã áp dụng mức

.


thuế nhập khẩu đối với ô tô của Mỹ xuất khẩu sang Trung Quốc cao hơn mức thuế

.

thông thường đang áp dụng với các nước khác.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


. .

Thứ hai, Nếu căn cứ vào phạm vi tác dụng của thuế nhập khẩu, có thể chia
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

thuế NK thành 2 loại:
.

.

.

.

- Thuế NK tự quản: là loại thuế thể hiện tính độc lập của một quốc gia, loại
.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

thuế này không phụ thuộc vào bất kỳ một Hiệp định song phương hoặc đa phương

.

nào đã ký kết, nó được quy định tuỳ ý theo mục tiêu của mỗi quốc gia.


.

.

.

.

.

.

.

. .

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

- Thuế NK theo các cam kết quốc tế: là loại thuế thực hiện theo các cam kết
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

trong các Hiệp định song phương hoặc đa phương đã ký kết. Ví dụ phân loại thuế

.

NK thành thuế NK ưu đãi, ưu đãi đặc biệt, thông thường tuỳ theo quan hệ thương

.

mại giữa các nước mà áp dụng cho phù hợp.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

Thứ ba, Nếu căn cứ vào cách thức đánh thuế, có thể chia thuế NK thành:
.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

- Thuế tuyệt đối: là loại thuế tính theo một số tiền nhất định cho mỗi đơn
.

.

.

vị hàng hoá XNK.
.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Ví dụ, quy định thuế NK xăng phải nộp là 500 VNĐ/1lít xăng không phân
.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

biệt giá NK là bao nhiêu.

.

.

.

.

.

- Thuế theo tỷ lệ phần trăm: loại thuế này được tính theo tỷ lệ phần trăm
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

(%) trên trị giá XNK thực tế của mỗi đơn vị hàng hoá XNK. Số thuế XNK phải

.

nộp theo tỷ lệ % sẽ thay đổi tuỳ theo trị giá XNK thực tế của hàng hoá.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


Ví dụ, quy định thuế NK phải nộp của một lít xăng là 20%/giá NK thực tế
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

1lít xăng.
.

- Thuế hỗn hợp: là trường hợp áp dụng hỗn hợp thuế tuyệt đối và thuế theo
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

tỷ lệ %. Ví dụ: xăng thu thuế NK 15% + 30 usd/tấn.
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

9


- Thuế theo lượng thay thế: là trường hợp một mặt hàng được quy định
.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

đồng thời thuế tính theo tỷ lệ % và thuế theo một số tiền tuyệt đối; nhưng khi tính

.

và nộp thuế phải tính và nộp theo số thuế nào cao hơn.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Ví dụ, hải quan sẽ thu thuế NK 500 VNĐ/1lít xăng hoặc 20% tuỳ theo số
.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

thuế nào lớn hơn7
.

.


.

1.2.1.3. Chính sách thuế nhập khẩu ô tô của Việt Nam từ năm 2010 đến nay8
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

- Đối tượng chịu thuế:Theo quy định hiện hành, đối tượng chịu thuế XNK
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

là:
+ Tất cả các loại hàng hoá nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam bao
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

gồm: Hàng hoá NK qua cửa khẩu đường bộ, đường sông, cảng biển, cảng hàng

.

không, đường sắt liên vận quốc tế, bưu điện quốc tế và địa điểm làm thủ tục hải

.

quan khác được thành lập theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

+ Hàng hoá được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ
.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
.

.


.

.

.

.

.

.

Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo
.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương

.

mại- công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập theo Quyết định của

.

Thủ tướng Chính phủ, có quan hệ mua bán trao đổi hàng hoá giữa khu này với

.

bên ngoài là quan hệ NK.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

. .

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

+ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập
. .

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

phối.
Đối tượng chịu thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:
.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

a) Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;
.

.

.

.

.

.

.

.


b) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

c) Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập
.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế

.

quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

7

Khoa Khoa học quản lý, “Chính sách Kinh tế xã hội”, Đoàn Thị Thu Hà - Nguyễn Thị Ngọc Huyền, Nhà xuất bản khoa học và kỹ
thuật, Hà Nội, tr.211
8

Đoạn này được tổng hợp từ Luật Thuế xuất nhập khẩu 107/2016/QH13; Thông tư 38/2015/TT-BTC

10


d) Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất
.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

khẩu.
Với mặt hàng ô tô nói riêng, đối tượng chịu thuế nhập khẩu ô tô là: ô tô
.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


nguyên chiếc chưa qua sử dụng và đã qua sử dụng, phụ tùng linh kiện bộ CKD,

.

IKD nhập khẩu vào Việt Nam.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

- Đối tượng nộp thuế:
.

.

.

.

Đối tượng nộp thuế NK là chủ thể mà Luật thuế XNK điều chỉnh. Theo quy

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

định hiện hành, đối tượng nộp thuế, gồm:
.

.

.

.

.

.

.

+ Chủ hàng hóa nhập khẩu.
.

.

.

.

.

+ Tổ chức nhận ủy thác nhập khẩu.
.


.

.

.

.

.

.

+ Người nhập cảnh có hàng hóa nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua
.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
.

.

.

.

.

+ Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao
.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

gồm:
+ Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

quyền nộp thuế nhập khẩu;
.

.

.

.

+ Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh
.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

+ Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật
. .

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

+ Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà
. .

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất

.

cảnh, nhập cảnh;

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

+ Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh
. .

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

nghiệp;
+ Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy
.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

định của pháp luật.
.

.

.


+ Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

11


+ Người có hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn
.

.

.

.

.

. .

.

.

.

.

.

.


.

.

thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

định của pháp luật.

.

.

.

.

* Đồng tiền nộp thuế:
.

.

.

.

.

Thuế NK được nộp bằng đồng Việt Nam. Trường hợp nộp thuế bằng ngoại

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

tệ thì đối tượng nộp thuế phải nộp bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi. Việc quy đổi từ


.

ngoại tệ ra đồng Việt Nam được tính theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị

.

trường ngoại tệ kiên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại

.

thời điểm tính thuế.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

* Phương pháp tính thuế:
.

.


.

.

Có rất nhiều phương pháp tính thuế nhập khẩu, tuy nhiên thuế nhập
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

khẩu ô tô của Việt Nam chỉ áp dụng 2 phương pháp: Thuế tính theo giá (thuế

.

tương đối) áp dụng với ô tô nguyên chiếc chưa qua sử dụng và linh kiện phụ

.

tùng ô tô; thuế tuyệt đối áp dụng với ô tô đã qua sử dụng.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

. .

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

Đối với hàng hoá áp dụng thuế tính theo giá: Căn cứ số lượng từng mặt
.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

hàng thực tế NK ghi trong tờ khai hải quan, trị giá tính thuế và thuế suất từng mặt

.

hàng để xác định số thuế phải nộp theo công thức sau:

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

Số lượng đơn vị từng
.

Số thuế thuế
.

.

. .

.

=

NK phải nộp
.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

x

.

.


Thuế suất

.

.

trên một đơn vị
.

.

x

.

.

.

.
.

.

.

.

.


ghi trong tờ khai Hải
.

.

Trị giá tính thuế

mặt hàng thực tế NK
.

.

quan

hàng hoá
.

.

của từng
.

mặt hàng
.

Trường hợp số lượng hàng hoá nhập khẩu thực tế có chênh lệch so với hoá
.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

đơn thương mại do tính chất của hàng hoá, phù hợp với điều kiện giao hàng và


.

điều kiện thanh toán trong hợp đồng mua bán hàng hoá thì số thuế NK phải nộp

.

được xác định trên cơ sở trị giá thực thanh toán cho hàng hoá NK và thuế suất

.

từng mặt hàng.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

- Đối với mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối, căn cứ tính thuế là:
.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

+ Số lượng từng mặt hàng thực tế NK ghi trong Tờ khai hải quan;
.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

+ Mức thuế tuyệt đối tính trên một dơn vị hàng hoá (Số lượng hàng hoá
.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

xuất khẩu, nhập khẩu là số lượng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu trong Danh

.

mục hàng hoá áp dụng thuế tuyệt đối).


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

12


Việc xác định số thuế phải nộp đối với hàng hoá áp dụng thuế tuyệt đối
.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

thực hiện theo công thức sau:
.

.

.

.

.


Số lượng đơn vị từng mặt
.

Số thuế NK phải
.

.

.

.

=

nộp

.

.

.

.

Mức thuế tuyệt đối

.

.


hàng thực tế NK ghi trong
.

.

.

.

.

x

.

.

tờ khai Hải quan
.

.

.

.

.

quy định trên một
.


.

.

.

đơn vị hàng hoá
.

.

.

*Thời điểm tính thuế:
.

.

.

Thời điểm tính thuế NK là thời điểm đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai
.

.

.

.


.

.

hải quan với cơ quan hải quan.
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được tính theo thuế suất, giá tính thuế và
.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

tỷ giá dùng để tính thuế theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt nam

.

công bố tại thời điểm tính thuế.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

Thời điểm tính thuế nhập khẩu ô tô là thời điểm đối tượng nộp thuế đăng
.

.

.

.

.

.

.

.

.

ký tờ khai hải quan với cơ quan Hải quan.
.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


Thuế nhập khẩu ô tô được tính theo thuế suất, giá tính thuế và tỷ giá tính
.

.

.

.

.

.

thuế tại thời điểm tính thuế.
.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

. .

* Thời hạn nộp thuế : Phân loại tuỳ theo hàng hoá XK hay NK (NK hàng
.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

tiêu dùng hay hàng hoá khác…)
.

.

.


.

.

Đối với hàng hoá NK là hàng tiêu dùng thì phải nộp xong thuế trước khi
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

nhận hàng:
.

Trường hợp có bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp thì thời hạn nộp thuế là
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

thời hạn bảo lãnh, nhưng không quá ba mươi ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế

.

đăng ký tờ khai hải quan. Hết thời hạn bảo lãnh mà đối tượng nộp thuế chưa nộp

.

thuế xong thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp số tiền thuế và tiền phạt chậm

.

nộp thuế (nếu có) thay cho đối tượng nộp thuế. Thời hạn chậm nộp thuế được tính

.


từ ngày hết thời hạn bảo lãnh.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

. .

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

. .


Hàng hoá tiêu dùng NK phục vụ trực tiếp cho an ninh quốc phòng, nghiên
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

cứu khoa học và giáo dục đào tạo thuộc đối tượng được xét miễn thuế NK thì thời

.

hạn nộp thuế là ba mươi ngày kể từ đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

. .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

13



+ Đối với hàng hóa NK là vật tư, nguyên liệu để sản xuất hàng hóa NK thì
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

thời hạn nộp thuế là hai trăm bảy mươi lăm ngày, kể từ ngày đối tượng nộp thuế

.

đăng ký tờ khai hải quan; trường hợp đặc biệt thì thời hạn nộp thuế có thể dài hơn

.

hai trăm bảy mươi lăm ngày phù hợp với chu kỳ sản xuất, dự trữ vật tư, nguyên

.

liệu của doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ;

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

+ Đối với hàng hóa kinh doanh theo phương thức tạm nhập, tái xuất hoặc
.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

tạm xuất, tái nhập là mười lăm ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm nhập, tái xuất

.


hoặc tạm xuất, tái nhập theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

Đối với mặt hàng ô tô nhập khẩu, thời hạn nộp thuế nhập khẩu ô tô là 30
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

ngày, kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký Tờ khai hải quan. Ngoài ra, các

.

doanh nghiệp nhập khẩu ô tô nguyên chiếc từ 9 chỗ ngồi trở xuống sẽ phải nộp

.

thuế ngay tại cảng

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

1.2.2. Khái quát chung về thuế giá tri gia tăng
.

.

.

.

.

.

.

.

.

1.2.2.1 Khái niệm về thuế giá trị gia tăng
.

.

.

.


.

.

.

.

Để hiểu được thế nào là thuế giá trị gia tăng trước hết cần tìm hiểu khái
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

niệm giá trị gia tăng:Giá trị gia tăng là giá trị tăng thêm đối với một sản phẩm

.

hàng hoá hoặc dịch vụ do cơ sở sản xuất chế biến,buôn bán hoặc dịch vụ tác động

.

vào nguyên vật liệu thô hay hàng hoá mua vào,làm cho giá trị của chúng tăng

.

thêm.Nói cách khác,đây là số chênh lệch giữa “giá đầu ra” và “giá đầu vào” do

.


đơn vị kinh tế tạo ra trong quá trình sản xuất kinh doanh,dịch vụ9.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

Theo cách hiểu về giá trị gia tăng như trên,thuế giá trị gia tăng là loại thuế
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá,dịch vụ phát sinh ở từng

.

khâu từ sản xuất,lưu thông đến tiêu dùng.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

Như khái niệm vừa nêu,thuế giá trị gia tăng là yếu tố cấu thành giá bán sản
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

phẩm hàng hoá,dịch vụ.Do đó,mặc dù đối tượng nộp thuế là các nhà sản xuất kinh

.

doanh nhưng chính người tiêu dùng phải gánh chịu gánh nặng của thuế này thông

.

qua việc trả tiền hàng hoá,dịch vụ.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


Ưu điểm của thuế giá trị gia tăng là tránh trường hợp thuế trùng lên thuế
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

như thuế doanh thu trước đây.Điều này có ý nghĩa rất quan trọng.Nó sẽ tạo điều

.

kiện khuyến khích hoạt động xuất khẩu,thúc đẩy sản xuất kinh doanh,kích thích

.

9

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

“Thuế và hệ thống thuế Việt Nam”, Bùi Xuân Lưu, Trường đại học Ngoại thương.

14


.

cạnh tranh,tạo ra sân chơi bình đẳng cho các doanh nghiệp không phân biệt doanh

.

nghiệp đó ở khâu đầu,khâu giữa,khâu cuối của quá trình kinh doanh.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

Thuế giá trị gia tăng đánh vào giá trị tăng thêm của sản phẩm dịch vụ tại
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

mỗi công đoạn sản xuất và lưu thông nên loại thuế này có thể được vận dụng

.

trong nhiều ngành nghề và nhiều lĩnh vực,do đó,tạo điều kiện thuận lợi cho Nhà

.

nước trong việc hoạch định các biện pháp và chính sách thuế,đồng thời,thúc đẩy

.

mọi người chấp hành tốt hơn nghĩa vụ nộp thuế.Bởi một lẽ đương nhiên,khi gánh

.

nặng thuế càng được san sẻ cho nhiều người,nhiều ngành,nhiều khâu thì người


.

nộp thuế,người chịu thuế sẽ có ấn tượng tốt rằng sự công bằng đã được thực hiện

.

dù chỉ là tương đối,còn về phía Nhà nước,có thể giảm thuế suất mà không làm ảnh

.

hưởng đến việc huy động nguồn thu và hạn chế đến mức thấp nhất việc trốn thuế.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

Một ưu điểm nữa của thuế giá trị gia tăng mà thuế doanh thu không thể có
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

đó là sự tự cưỡng chế nộp thuế qua các công đoạn.Thuế giá trị gia tăng do người

.

tiêu dùng chịu nhưng nó được thu qua các công đoạn của quá trình sản xuất kinh

.

doanh.Nếu một khâu trung gian nào đó không đóng thuế thì khâu sau sẽ bị đánh

.

thuế nặng hơn.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

Thực hiện thuế giá trị gia tăng đòi hỏi và thúc đẩy các doanh nghiệp phải
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

tăng cường hạch toán kinh tế,đổi mới công nghệ,tổ chức sản xuất kinh doanh có

.

hiệu quả,thúc đẩy việc thực hiện tốt chế độ chứng từ,hoá đơn,trên cơ sở đó,tạo

.

điều kiện cho các doanh nghiệp thực hiện tốt hơn công tác quản lý của mình và

.

làm giảm bớt khó khăn trong công tác kiểm soát của Nhà nước đối với hoạt động

.

sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế cũng như công tác chống thất thu

.

thuế.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

Có thể khẳng định việc lựa chọn áp dụng thuế giá trị gia tăng là một cải
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

cách cơ bản và cần thiết trong hệ thống chính sách thuế của Việt Nam nhằm tạo ra

.

một hệ thống thuế phù hợp với cơ chế thị trường,từ đó góp phần đưa nền kinh tế

.

tăng trưởng một cách nhanh chóng và ổn định.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

1.2.2.2. Tác động của thuế giá trị gia tăng đến mặt hàng ô tô nhập khẩu
.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

Theo Luật thuế giá trị gia tăng, thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá nhập
.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

khẩu được tính:
.

.

15


Thuế GTGT phải nộp = (Trị giá tính thuế hàng NK chịu thuế GTGT + Thuế
.

.


.

.

.

.

.

.

nhập khẩu) x Thuế suất thuế GTGT.
.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

Căn cứ tính thuế dựa vào giá tính thuế và thuế suất.
.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

Giá tính thuế đối với hàng hoá nhập khẩu là tổng giá nhập khẩu tại cửa
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

khẩu với thuế nhập khẩu.Thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng ô tô nhập khẩu

.

được thu theo từng lần nhập khẩu

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


Từ năm 2010 đến nay, thuế giá trị gia tăng với mặt hàng ô tô nhập khẩu
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

luôn ở mức là 10%. Như vậy,thuế giá trị gia tăng kết hợp với thuế nhập khẩu làm

.

tăng giá vốn của hàng ô tô nhập khẩu,tức tăng chi phí mà người tiêu dùng phải bỏ

.

ra để mua một chiếc xe ô tô nhập khẩu, dẫn đến giảm cầu về ô tô nhập khẩu, từ đó

.

doanh nghiệp hạn chế nhập khẩu, lượng nhập khẩu giảm nên thuế giá trị gia tăng

.

có tác dụng bảo hộ sản xuất trong nước,kinh doanh hàng nội địa.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

Thuế giá trị gia tăng làm tăng giá thành, do vậy đòi hỏi các doanh nghiệp
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

càng sớm nội địa hoá sản phẩm,chuyên môn hoá càng cao càng có điều kiện thích

.

nghi với thị trường.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

1.2.3. Khái quát chung về thuế tiêu thụ đặc biệt
.

.

.

.

.


.

.

.

.

1.2.3.1. Khái niệm về thuế tiêu thụ đặc biệt
.

.

.

.

.

.

.

.

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu đánh vào một số hàng
.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

hoá,dịch vụ chưa thật cần thiết đối với nhu cầu thiết yếu của nhân dân,hoặc cần


.

tiết kiệm,hướng dẫn tiêu dùng một cách hợp lý.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Thuế tiêu thụ đặc biệt đánh vào một số mặt hàng chưa thật cần thiết đến đời
.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

sống,mặt hàng xa xỉ nhằm góp phần điều tiết hướng dẫn sản xuất và tiêu dùng các

.


sản phẩm này,tạo nguồn thu lớn cho Ngân sách Nhà nước.Luật thuế tiêu thụ đặc

.

biệt còn thể hiện chính sách xã hội khuyến khích đầu tư đổi mới công nghệ thông

.

qua qui định miễn giảm thuế.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

1.2.3.2. Tác động của thuế tiêu thụ đặc biệt đến mặt hàng ô tô nhập khẩu
.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Số thuế tiêu thụ đặc biệt được tính bằng công thức:
.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

Thuế TTĐB phải nộp = Số lượng hàng hoá nhập khẩu x Giá tính thuế đơn
.

.

.

vị x Thuế suất (%).
.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

. .

Trong đó:
.


16


Số lượng hàng hoá nhập khẩu là số lượng hay trọng lượng hàng hoá nhập
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt Nam theo giấy phép nhập khẩu và tờ khai hàng

.

nhập khẩu có thanh khoản của Hải quan.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của mặt hàng nhập khẩu thuộc diện chịu thuế
.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


tiêu thụ đặc biệt được xác định bằng:
.

.

.

.

.

.

.

Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế NK +thuế nhập khẩu
.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

Đối với các trường hợp hàng hoá nhập khẩu được miễn giảm thuế nhập
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

khẩu thì giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được tính đầy đủ theo nguyên tắc trên.
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

Việc đưa thuế tiêu thụ đặc biệt đánh vào hàng nhập khẩu là hợp lý,tạo môi
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

trường bình đẳng giữa hàng hoá sản xuất trong nước và sản xuất ở nước ngoài,là

.

một nguồn tăng thu thuế tiêu thụ đặc biệt trong cơ cấu nguồn thu của Ngân sách

.

và bảo hộ thích đáng hàng sản xuất trong nước.Thuế tiêu thụ đặc biệt kết hợp với

.

thuế nhập khẩu làm tăng giá vốn hàng nhập khẩu như vậy góp phần quản lý nhập

.

khẩu


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

Thuế tiêu thụ đặc biệt đánh vào những mặt hàng xa xỉ,không khuyến khích
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

tiêu dùng. Chính vì vậy, khi nhập khẩu những mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

.

các doanh nghiệp nhập khẩu phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt cao hơn những mặt

.

hàng tương tự sản xuất trong nước.Ví dụ như: trong năm 2016, với loại xe ô tô

.

dưới 24 chỗ ngồi có 14 mức thuế tiêu thụ đặc biệt từ 5-150% nhưng với mặt hàng

.

ô tô lắp ráp, sản xuất trong nước, Bộ Công Thương đề xuất không đánh thuế tiêu

.

thụ đặc biệt với phần giá trị tạo ra trong nước của ô tô trong .Thuế suất thuế tiêu

.


thụ đặc biệt đối với mặt hàng ô tô nhập khẩu cao dẫn đến chi phí của các doanh

.

nghiệp kinh doanh hàng ô tô nhập khẩu tăng,làm cho lợi nhuận của các doanh

.

nghiệp giảm,từ đó lượng nhập khẩu ô tô sẽ giảm, tạo thuận lợi cho các doanh

.

nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô trong nước

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

1.3. Chính sách nhập khẩu ô tô của một số nƣớc trong khu vực và bài học
.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

kinh nghiệm cho Việt Nam
.


.

.

.

1.3.1. Trung Quốc
.

.

Trước đây, Trung Quốc, nước láng giềng thân cận nhất với nước ta có nền
.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

công nghiệp ô tô kém phát triển. Tuy nhiên, Trung Quốc đã nhanh chóng khiến cả

.

thế giới kinh ngạc với nền công nghiệp ô tô phát triển thần kỳ từ chỗ phải nhập

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

17


.

khẩu ô tô thì Trung Quốc đã nhanh chóng trở thành một trong những nước có nền

.


sản xuất ô tô phát triển nhất thế giới. Những thành tích đó là do chính sách phát

.

triển ô tô đúng đắn của Trung Quốc

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Ngay từ khi mới thành lập, Trung Quốc luôn coi trọng việc phát triển ngành
.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

công nghiệp ô tô của nước nhà. Trước năm 1950, chính quyền Bắc Kinh chủ


.

trương tạo điều kiện bảo hộ và ưu ái tối đa cho ngành công nghiệp ô tô. Tuy

.

nhiên, kết quả không như mong đợi khi tổng doanh thu năm của các doanh nghiệp

.

sản xuất ô tô Trung Quốc cộng lại không bằng doanh số bán ra nước ngoài của

.

một hang xe nhỏ của Nhật, Mỹ hay Đức trong điều kiện chi phí bảo hộ tốn kém.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Từ năm 1980, Trung Quốc áp dụng chính sách ưu đãi đầu tư nước ngoài để
.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

thu hút các hang xe lớn như Toyota, GM, Ford, Fiat, Volkswagen,v.v…. Sự xuất

.


hiện của các hang xe này tạo ra một cuộc cách mạng cho ô tô trong nước Trung

.

Quốc: đa dạng mẫu mã, chủng loại, trái ngược hoàn toàn với thị trường ô tô ảm

.

đạm trước đó.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

Việc cải tổ mạnh mẽ nhất của Trung Quốc thực hiện sau khi Trung Quốc
.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

chính thức gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO. Với việc cam kết thuế

.

nhập khẩu ô tô nguyên chiếc giảm từ 80-100% xuống còn 10-25% theo lộ trình

.

đến năm 2006, cùng với việc thay đổi cơ chế quản lý nhập khẩu ô tô bằng hạn

.


ngạch sang cơ chế cấp giấy phép nhập khẩu tự động đã làm cho việc nhập khẩu ô

.

tô dễ dàng hơn. Ngoài ra thuế nhập khẩu ô tô nguyên chiếc của Trung Quốc được

.

giữ đúng bằng thuế nhập khẩu linh kiện, phụ tùng ô tô.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

Như chúng ta nhận ra, hiện nay chính sách thuế quan của Trung Quốc khá
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

đối lập với chính sách thuế quan của Việt Nam. Ở nước ta, thuế suất dành cho linh

.

kiện, phụ tùng ô tô nhập khẩu luôn được hưởng ưu đãi thì ở Trung Quốc, một

.

mức thuế suất ngang nhau được áp dụng cho cả 2 mặt hàng: ô tô và linh kiện, phụ

.

tùng ô tô. Điều đó gây khó khăn cho các nhà sản xuất linh kiện trên toàn thế giới

.

trong việc đưa sản phẩm của mình vào thị trường Trung Quốc, bởi vậy các nhà

.


sản xuất linh phụ kiện phải chuyển giao toàn bộ công nghệ để sản xuất tại chính

.

Trung Quốc

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Hơn nữa, một nhân tố tạo ra sự phát triển đột phá như hiện nay nhờ vào sự

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

hoạch định chiến lược rõ rang của các nhà sản xuất ô tô Trung Quốc, những người
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

18


.

biết bắt tay cùng phát triển để nhìn lợi ích dàu lâu. Họ nhận ra ô tô là phương tiện

.

thường phải thay thế nên giá bán là nhân tố hàng đầu, quyết định sức mua, đặc

.

biệt là người dân ở các nước đang phát triển với khả năng chi trả ít. Ngoài ra, họ

.

cũng nắm được nhu cầu thị hiếu khách hàng. Để cạnh tranh với xe nhập khẩu, các

.


nhà sản xuất ô tô Trung Quốc đã nhanh chóng cải thiện hệ thống phân phối và

.

nâng cao dịch vụ hậu mãi.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

Một cách nhanh chóng, Trung Quốc đã vươn lên lọt vào danh sách mười
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

nước dẫn đầu trong ngành công nghiệp sản xuất ô tô thế giới
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

1.3.2. Thái Lan
.

.

Thái Lan có khá nhiều điểm tương đồng với Việt Nam bởi vậy nghiên cứu
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

kinh nghiệm của Thái Lan là cần thiết để Việt Nam phát triển ngành công nghiệp

.

ô tô của mình. Sau hơn 50 năm tồn tại và phát triển, hiện nay Thái Lan đã trở

.

thành địa điểm sản xuất, lắp ráp ô tô lớn nhất trong khu vực Đông Nam Á và

.

đứng thứ 16 trên thế giới.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

. .

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

Để đạt được điều này, Chính phủ Thái Lan đã trợ giúp ngành công nghiệp ô
.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

tô qua nhiều hoạt động kể cả việc quy định về tỷ lệ nội địa hóa. Từ những năm

.

1970, để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài đồng thời phát triển công nghiệp lắp

.

ráp ô tô trong nước, Chính phủ Thái Lan đã quy định mức thuế nhập khẩu CKD

.

vào CBU ở mức 40 đến 80%. Hơn nữa, Chính phủ Thái Lan cũng tăng cường tỷ

.


lệ nội địa hóa và ban hành quy định cấm các loại xe lắp ráp được nhập khẩu. Tuy

.

nhiên, từ năm 1990 trở đi, Chính phủ đã không còn quy định về tỷ lệ nội địa hóa

.

và chấp nhận cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Lúc này chính sách nhập khẩu ô

.

tô được sử dụng phù hợp với sự phát triển của ngành.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

Ngoài ra chính phủ Thái Lan chọn con đường riêng để phát triển ngành
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

công nghiệp ô tô của mình đó là xuất khẩu linh kiện, phụ kiện. Để đạt được mục

.

tiêu đó, Chính phủ Thái Lan ưu tiên phối hợp hoàn thiện chính sách nhập khẩu với

.

chính sách ngành, phát triển nguồn nhân lực kết hợp phát triển công nghiệp phụ

.

trợ. Ngoài ra, Chính phủ Thái Lan cũng tạo nhiều điều kiện hỗ trợ sự phát triển

.

của ngành công nghiệp ô tô phù hợp với yêu cầu của các tổ chức Asean, WTO

.

như: cung cấp các chương trình đào tạo kỹ sư, tăng học bồng cho sinh viên khối

.

kỹ thuật, tài trợ tiền nghiên cứu cho các trung tâm hỗ trợ xuất khẩu linh phụ triện.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

19


×