BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
.
.
.
.
.
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
.
.
.
.
LUẬN VĂN THẠC SĨ
.
.
.
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
.
.
.
.
.
.
.
.
.
CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN BẮC TRONG BỐI CẢNH
.
.
.
.
.
.
.
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
.
.
.
.
.
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
.
.
.
.
ĐẶNG HỮU NGHĨA
.
.
Hà Nội, 2017
.
.
.
.
.
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
.
.
.
.
.
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
.
.
.
.
LUẬN VĂN THẠC SĨ
.
.
.
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Vận tải
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Biển Bắc trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Ngành: Kinh doanh
.
.
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
.
.
.
.
.
Mã số: 60340102
.
.
Họ và tên học viên: Đặng Hữu Nghĩa
.
.
.
.
.
.
.
.
Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS. LÊ THỊ THU THỦY
.
.
.
.
Hà Nội, 2017
.
.
.
.
.
.
.
.
i
LỜI CAM ĐOAN
.
.
Tác giả xin cam đoan luận văn thạc sỹ “Nâng cao năng lực cạnh tranh của
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Công ty Cổ phần Vận tải Biển Bắc trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế” là do
.
tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Lê Thị Thu Thủy.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Những kết quả nghiên cứu của cá nhân đều được chỉ ra rõ ràng trong luận
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
văn. Các thông tin tổng hợp hay các phân tích, ví dụ lấy từ nhiều nguồn tài liệu
.
khác đều được trích dẫn đầy đủ và hợp lý. Tất cả tài liệu tham khảo đều có xuất
.
xứ rõ ràng và được trích dẫn hợp pháp.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan trên.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Hà Nội, ngày
.
.
. . . . . . .
tháng 5 năm 2017
.
.
Tác giả
.
Đặng Hữu Nghĩa
.
.
.
ii
LỜI CẢM ƠN
.
.
Lời đầu tiên tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn và kính trọng sâu sắc tới
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
PGS.TS. Lê Thị Thu Thủy, người đã truyền đạt kiến thức, hướng dẫn về nội dung
.
và phương pháp nghiên cứu khoa học. Cô đã luôn động viên khích lệ, dành nhiều
.
thời gian trao đổi và định hướng cho tác giả trong quá trình hoàn thiện luận văn
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Tác giả cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới các quý thầy cô trong
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
khoa Sau Đại học - Đại học Ngoại Thương, những người đã cung cấp cho tác giả
.
những kiến thức, kinh nghiệm quản lý cũng như chỉ bảo hết sức tận tình và tạo
.
mọi điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình tác giả được học tập tại Trường
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Tác giả cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Vận tải Biển Bắc và
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
các đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong quá trình nghiên
.
cứu, thu thập số liệu và hoàn thành luận văn này.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Tác giả xin tỏ lòng biết ơn tới gia đình, người thân, bạn bè đã luôn ở bên
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
chăm sóc, tạo điều kiện để tác giả có thể tập trung hoàn thành luận văn.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn thiện nhất,
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
song vì hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên tác giả không tránh khỏi những
.
sai sót nhất định. Tác giả rất mong được sự góp ý của quý thầy cô giáo và các bạn
.
để luận văn được hoàn thiện hơn.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!
.
.
.
.
.
.
Hà Nội, ngày
.
.
. . . . .
tháng 5 năm 2017
.
Tác giả
.
.
.
Đặng Hữu Nghĩa
.
.
.
.
iii
MỤC LỤC
.
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
.
.
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................ii
.
.
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ........................................................................ v
.
.
.
.
.
TÓM TẮT LUẬN VĂN........................................................................................... vi
.
.
.
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1
.
.
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
NGHIỆP ..................................................................................................................... 7
1.1. Cơ sở lý luận và khái niệm ........................................................................... 7
.
.
.
.
.
.
.
1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh ........................................................................... 7
.
.
.
.
.
1.1.2. Vai trò của cạnh trạnh ............................................................................. 10
.
.
.
.
.
1.1.3. Năng lực cạnh tranh ................................................................................ 14
.
.
.
.
1.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ...... 16
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.2.1. Môi trường vĩ mô .................................................................................... 16
.
.
.
.
1.2.2. Môi trường ngành .................................................................................... 19
.
.
.
1.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp............... 24
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.3.1. Nguồn nhân lực ....................................................................................... 24
.
.
.
1.3.2. Năng lực tài chính ................................................................................... 24
.
.
.
.
1.3.3. Trình độ tổ chức quản lý ......................................................................... 25
.
.
.
.
.
.
1.3.4. Trình độ công nghệ ................................................................................. 26
.
.
.
.
1.3.5. Chất lượng sản phẩm, dịch vụ. ............................................................... 26
.
.
.
.
.
.
CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN BẮC ..................................................... 28
.
.
.
.
.
.
.
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty CP Vận tải Biển Bắc ............................ 28
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
2.1.1. Giới thiệu về công ty ............................................................................... 28
.
.
.
.
.
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 28
.
.
.
.
.
.
.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty .............................................................. 32
.
.
.
.
.
.
.
.
2.1.4. Lĩnh vực kinh doanh ............................................................................... 37
.
.
.
.
2.1.5. Năng lực sản xuất .................................................................................... 38
.
.
.
.
2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2012-2016 ......... 40
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
iv
2.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Vận tải Biển Bắc ................................................................................................. 41
.
.
.
2.2.1. Môi trường vĩ mô .................................................................................... 41
.
.
.
.
2.2.2. Môi trường ngành .................................................................................... 52
.
.
.
2.2.3. Những thuận lợi và khó khăn từ môi trường vĩ mô và môi trường ngành
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
đối với công ty .................................................................................................. 59
.
.
.
2.3. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Vận tải Biển Bắc.. 59
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
2.3.1. Nguồn nhân lực ....................................................................................... 59
.
.
.
2.3.2. Năng lực tài chính ................................................................................... 63
.
.
.
.
2.3.3. Trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp ........................................... 64
.
.
.
.
.
.
.
.
.
2.2.4. Trình độ công nghệ ................................................................................. 64
.
.
.
.
2.3.5. Chất lượng sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp.................................... 64
.
.
.
.
.
.
.
.
.
2.4. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của công ty .............................. 66
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN BẮC ........................................... 68
.
.
.
.
.
.
.
.
3.1. Định hƣớng chiến lƣợc nâng cao năng lực cạnh tranh ........................... 68
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
3.1.1. Định hướng chiến lược phát triển Vận tải biển Việt Nam đến năm 202068
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
3.1.2. Định hướng chiến lược nâng cao năng lưc cạnh tranh của Công ty Cổ
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
phần Vận tải Biển Bắc trong điều kiện hội nhập quốc tế ................................ 69
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
3.2. Kinh nghiệm trên thế giới về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
nghiệp Vận tải biển trong điều kiện hội nhập quốc tế................................... 72
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
3.3. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Vận
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
tải Biển Bắc ........................................................................................................ 75
.
.
3.3.1. Tái cơ cấu Vận tải biển ........................................................................... 75
.
.
.
.
.
.
3.3.2. Phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ môi giới, đại lý ................... 80
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
3.3.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ thuyền viên .............................................. 82
.
.
.
.
.
.
.
.
3.4. Các kiến nghị, đề xuất với cơ quan quản lý nhà nƣớc ........................... 82
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 86
.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 88
.
.
.
.
.
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
.
.
.
.
.
Bảng 1.1: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter.................................... 20
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Bảng 2.1: Đội tàu của công ty .................................................................................. 39
.
.
.
.
.
.
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2012-2016 .......................................... 40
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Bảng 2.3: Số lượng người lao động trong Công ty.................................................. 59
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu tài chính ............................................................................... 63
.
.
.
.
.
.
Bảng 2.5: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016 .................................. 63
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Biểu 2.1: Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa từ năm 2006-2016 ........................ 45
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Biểu 2.2: Biến động BDI và Giá dầu thế giới từ tháng 7/2015 đến nay ................. 47
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Biểu 2.3: Cơ cấu đội tàu Việt Nam năm 2016 ......................................................... 52
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Biểu 2.4: Tổng sản lượng vận tải của đội tàu biển Việt Nam qua các năm............ 53
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Biểu 2.5: Thị phần vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam hiện nay .............. 54
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Biểu 2.6: Thị phần một số tuyến vận chuyển chính trong nước ............................. 56
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Biểu 3.1: Cơ cấu đội tàu Việt Nam đến năm 2020 .................................................. 69
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty ................................................................. 36
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
vi
TÓM TẮT LUẬN VĂN
.
.
.
Nâng cao năng lực cạnh tranh luôn là yêu cầu cấp thiết đối với doanh nghiệp
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
trong mọi thời điểm. Công ty cổ phần Vận tải Biển Bắc là một trong những doanh
.
nghiệp vận tải biển hàng đầu của Việt Nam nhưng năng lực cạnh tranh còn yếu.
.
Do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế thế giới, cạnh tranh trong ngành gay gắt,
.
ngoài việc phải phát huy tối đa hiệu quả sản xuất kinh doanh trên thị trường vốn
.
có, công ty còn cần phải mở rộng thị trường, tìm kiếm khách hàng mới, nâng cao
.
năng lực cạnh tranh của đội tàu. Vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài “Nâng cao năng
.
lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Vận tải Biển Bắc trong bối cảnh hội nhập
.
quốc tế” nhằm phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty và đề xuất
.
những giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, tác giả sử dụng các dữ liệu thu thập từ các
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
báo cáo, tài liệu của công ty và các nguồn tư liệu tổng hợp khác. Ngoài lời mở
.
đầu, kết luận, danh mục các bảng biểu, sơ đồ, tài liệu tham khảo, nội dung của
.
luận văn được chia làm ba chương:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Chƣơng I: Tổng quan về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Tác giả đưa ra các khái niệm về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và yếu tố
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Từ đó đưa ra các tiêu chí
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
đánh gía và phương pháp đánh giá để tìm hiểu năng lực cạnh tranh của công ty ở
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
chương sau.
.
.
Chƣơng II: Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty cổ
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
phần Vận tải Biển Bắc
.
.
.
.
Tác giả giới thiệu khái quát về công ty cổ phần Vận tải Biển Bắc như quá
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
trình hình thành và phát triển; các lĩnh vực hoạt động; tình hình sản xuất kinh
.
doanh. Tiếp theo, căn cứ vào các cơ sở lý thuyết và các tiêu chí đánh giá năng
.
lực cạnh tranh ở chương 1, tác giả tiến hành tìm hiểu thực trạng năng lực cạnh
.
tranh của công ty.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
vii
Chƣơng III: Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
phần Vận tải Biển Bắc
.
.
.
.
Trong chương này, tác giả giới thiệu định hướng chiến lược của ngành vận
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
tải biển trong thời gian tới. Tác giả cũng giới thiệu một số kinh nghiệm nâng cao
.
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vận tải biển trên thế giới. Cuối cùng tác giả
.
đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trong thời
.
gian tới trên cơ cở điểm mạnh-điểm yếu của công ty.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1
LỜI MỞ ĐẦU
.
1. Tính cấp thiết của để tài
.
.
.
.
.
.
.
Sau khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008, từ giữa năm 2014 đến nay,
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
kinh tế thế giới và thương mại toàn cầu vẫn ảm đạm khiến nhu cầu vận chuyển
.
hàng hóa đường biển tăng trưởng chậm, trong khi công suất của các hãng tàu vẫn
.
đang quá dư thừa. Theo Reuters, chỉ số thuê tàu hàng khô Baltic (Baltic Dry Index
.
– BDI: chỉ số phản ánh mức cước vận chuyển trung bình theo trọng số của thị
.
trường hàng rời khô) , cho thấy xu thế đi xuống của ngành vận tải biển vẫn kéo
.
dài từ giữa 2014 tới nay. Khủng hoảng ngành vận biển hứng chịu thêm cú sốc khi
.
tháng 9 năm 2016, hãng tàu biển lớn nhất Hàn Quốc - Hanjin tuyên bố phá sản
.
sau một thời gian phải bù lỗ cho hoạt động kinh doanh. Chưa hết khó khăn, theo
.
quy định mới được Tổ chức Hàng hải Quốc tế (IMO) thông qua hồi tháng 10 năm
.
2016, từ năm 2020, các hãng tàu biển trên thế giới sẽ phải cắt giảm lượng khí thải
.
sulfur. Điều này đồng nghĩa với việc các hãng này sẽ phải chi thêm nhiều tiền để
.
mua nhiên liệu chất lượng cao hơn. Trong bối cảnh như vậy, lợi nhuận của các
.
hãng tàu giảm trung bình 70% so với trước khủng hoảng kinh tế 2008 - 2009, việc
.
phải tăng thêm chi phí vận hành sẽ đè thêm gánh nặng lên nhiều hãng tàu.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
. .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Năm 2016 các doanh nghiệp vận tải biển Việt Nam vẫn tiếp tục đối mặt với
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
hàng loạt khó khăn khi thị trường vận tải biển chưa hồi phục trở lại, lượng hàng ít,
.
giá cước thấp trong khi mức độ cạnh tranh trong ngành ngày càng gay gắt. Phần
.
lớn các doanh nghiệp đều hoạt động không hiệu quả và thua lỗ. Theo Báo cáo tài
.
chính quý 3-2016, công ty cổ phần Vận tải biển Việt Nam (VOSCO) lỗ hơn 110 tỉ
.
đồng (lũy kế chín tháng lỗ hơn 236 tỉ), công ty cổ phần Vận tải biển Vinaship
.
(VINASHIP) lỗ 18 tỉ đồng (lỗ ròng chín tháng là hơn 47 tỉ), công ty cổ phần Vận
.
tải và Cho thuê tàu biển Việt Nam (VITRANSCHART) lỗ 75 tỉ đồng (lũy kế chín
.
tháng gần 963 tỉ). Thị trường quốc tế khó khăn, nhiều doanh nghiệp vận tải Việt
.
Nam đưa tàu quay về tham gia vận chuyển nội địa, song cũng không đơn giản khi
.
có quá nhiều tàu về tham gia dẫn đến cạnh tranh về giá cước, về nguồn hàng, về
.
lượt ưu tiên ra vào cảng, xếp dỡ hàng ...
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
2
Công ty cổ phần Vận tải Biển Bắc - thành viên của Tổng công ty Hàng hải
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Việt Nam, là một trong chín hãng tàu hàng rời lớn nhất Việt Nam, cũng không
.
thoát khỏi ảnh hưởng xấu của thị trường. Năm 2016, công ty ghi nhận khoản lỗ
.
hơn 343,7 tỉ đồng. Đội tàu rơi vào tình trạng nguồn thu không đủ bù đắp chi phí
.
thiết yếu cho đội tàu như: tiền lương, bảo hiểm, nhiên liệu, vật tư, sửa chữa…
.
Trước những khó khăn đó, nhu cầu tái cơ cấu đội tàu và nâng cao năng lực cạnh
.
tranh của công ty được đặt ra một cách cấp thiết.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Tác giả chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Vận
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
tải Biển Bắc trong bối cảnh hội nhập quốc tế” không chỉ phù hợp với tình hình
.
thực tế của doanh nghiệp mà còn phù hợp với khả năng, kiến thức của tác giả qua
.
quá trình làm việc cũng như học tập tại trường Đại học Ngoại thương. Bằng việc
.
làm rõ cơ sở lý luận, các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh và thực trạng
.
năng lực cạnh tranh của công ty, tác giả đưa ra các phương hướng và giải pháp cụ
.
thể nhằm nâng cao sức cạnh tranh trong hoạt động sản xuất và kinh doanh của
.
công ty trong thời gian tới.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Cạnh tranh là một chủ đề nghiên cứu không phải là mới. Nó đã được nhiều
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
cá nhân và tổ chức nghiên cứu cả về những vấn đề chung, bao quát cho một quốc
.
gia cho đến một lĩnh vực, một ngành, một doanh nghiệp cụ thể. Tuy nhiên, việc
.
nghiên cứu này ở mỗi thời kỳ khác nhau, có các ý nghĩa thực tiễn khác nhau.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
. .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của Việt Nam rải rác trong những năm
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
qua. Ở ngoài nước, có thể kể đến Báo cáo năng lực cạnh tranh toàn cầu do Diễn đàn
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
kinh tế thế giới (WEF) công bố hằng năm hay Báo cáo năng lực cạnh tranh của các
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
nước ASEAN do Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á chủ trì và Công ty tư vấn
.
McKinsey (Hoa Kỳ) thực hiện và công bố năm 2003... Ở trong nước, đó là Chỉ số
.
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Nam (VCCI) và Dự án sáng kiến năng lực cạnh tranh Việt Nam (VNCI) phối hợp
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
thực hiện và công bố hàng năm cũng như một số các nghiên cứu, Hội thảo khoa học
.
.
.
.
.
.
.
khác về năng lực cạnh tranh.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
3
Dự án nghiên cứu toàn diện về phát triển bền vững hệ thống giao thông vận
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
tải ở Việt Nam (VISTRANSS2-2010), do Bộ Giao Thông Vận Tải phối hợp với
.
cơ quan hợp tác Quốc tế Nhật Bản thực hiện. Dự án đã rà soát lại hoạt động
.
chuyên ngành trong thời gian qua, xem xét hiện trạng phát triển và đưa ra
.
triển vọng phát triển của chuyên ngành Cảng và Vận tải biển của Việt Nam.
.
Các vấn đề chiến lược được xem xét trong nền kinh tế định hướng xuất
.
khẩu dựa vào đầu tư trực tiếp nước ngoài và vai trò chính của vận tải biển
.
trên hành lang vận tải Bắc - Nam. Các dự án đề xuất của chuyên ngành được
.
rà soát và phân loại thứ tự ưu tiên dựa trên khung phát triển chung của quốc gia.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Một báo cáo chuyên sâu nữa mà chúng ta không thể không nhắc đến đó là
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Báo cáo năng lực cạnh tranh Việt Nam 2010. Báo cáo này là sản phẩm nghiên
.
cứu chung giữa Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương (CIEM) thuộc Bộ
.
Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam và Học viện Năng lực Cạnh tranh Châu Á (ACI)
.
thuộc Trường Chính sách công Lý Quang Diệu, Đại học Quốc gia Xingapo. Giáo
.
sư Michael E. Porter và các cộng sự của ông tại Học viện Chiến lược và Năng
.
lực cạnh tranh của Đại học Harvard đã cung cấp khung phân tích và sự giúp đỡ
.
về mặt chuyên môn cho nhóm tác giả báo cáo. nhằm cung cấp những thông tin
.
đầu vào quan trọng và hữu ích cho quá trình xây dựng chiến lược và hoạch định
.
chính sách của Chính phủ cũng như quá trình ra quyết định của các doanh
.
nghiệp. Đây là báo cáo quốc gia đầu tiên của Việt Nam nhằm đánh giá toàn diện
.
năng lực cạnh tranh trên mọi khía cạnh, từ cấp độ vi mô tới vĩ mô.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Cũng có những ấn phẩm nghiên cứu chuyên sâu, phân tích và đưa ra những
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
phương pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh, phải kể đến đó là: “ Lợi thế cạnh
.
tranh của Quốc gia” - Michael E. Porter, đã đưa ra lý thuyết đầu tiên về sức cạnh
.
tranh dựa trên năng suất, nhờ đó các công ty cạnh tranh với nhau, cuốn sách giới
.
thiệu mô hình “hình thoi” của Porter, một phương pháp mới để hiểu vị trí cạnh
.
tranh của một quốc gia (hay một đơn vị địa lý khác) trong cạnh tranh toàn cầu, mô
.
hình giờ đây đã trở thành một phần trong tư duy kinh doanh quốc tế.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Ngoài ra, còn có các cuốn “Nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
thương mại Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế” của TS. Nguyễn Vĩnh
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
4
.
Thanh, NXB Lao động - xã hội (2005), “Nâng cao sức cạnh tranh của các doanh
.
nghiệp trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế” của TS. Vũ Trọng Lâm, NXB
.
Chính trị quốc gia (2006), “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong điều kiện
.
toàn cầu hóa” của tác giả Trần Sửu. Những ấn phẩm này đã trình bày lý luận về
.
sức cạnh tranh của doanh nghiệp, doanh nghiệp thương mại trong nền kinh tế thị
.
trường, trình bày kinh nghiệm trong nước và quốc tế về nâng cao sức cạnh tranh
.
của doanh nghiệp và đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của các doanh
.
nghiệp, doanh nghiệp thương mại Việt nam trong thời gian qua trên cơ sở đó đề
.
xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh các doanh nghiệp Việt Nam.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Bên cạnh những báo cáo, những ấn phẩm chuyên sâu của các chuyên gia
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
hàng đầu trong lĩnh vực nâng cao năng lực cạnh tranh tại Doanh nghiệp, thì cũng
.
có không ít các học giả thể hiện niềm đam mê nghiên cứu về chủ đề này như:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Các luận án tiến sĩ kinh tế “Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
cho cà phê Việt Nam” của TS. Trần Ngọc Hưng năm 2003; “Nâng cao năng lực
.
cạnh tranh của ngành công nghiệp điện tử Việt Nam trong tiến trình hội nhập
.
kinh tế quốc tế” của TS. Hoàng Thị Hoan năm 2004; “Nâng cao năng lực cạnh
.
tranh và hội nhập của các ngân hàng thương mại đến năm 2010” của TS. Trịnh
.
Quốc Trung năm 2004; “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân
.
hàng thương mại Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” của TS. Lê
.
Đình Hạc năm 2005; “National competitiveness of Vietnam: determinations,
.
emergerging key issues and recommendations” của TS. Nguyễn Phúc Hiền năm
.
2008; “Giải pháp tài chính nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Giấy
.
Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” của TS. Vũ Duy Vĩnh năm
.
2009; “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty xăng dầu Việt Nam” của
.
TS. Phạm Văn Công năm 2009; “Hệ thống chính sách kinh tế của nhà nước nhằm
.
nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam trong điều kiện hội
.
nhập” của TS. Đinh Thị Nga năm 2010... Kết quả nghiên cứu của các luận án nêu
.
trên đã tập trung vào việc đánh giá thực trạng, đề xuất các giải pháp nâng cao
.
năng lực cạnh tranh của một ngành, một lĩnh vực hoặc một số dịch vụ cơ bản như
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
. .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
5
.
công nghiệp điện tử, cà phê, giấy, xăng dầu và ngân hàng thương mại và một số
.
luận án tập trung đề xuất năng lực cạnh tranh của một quốc gia.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Tuy nhiên, với một doanh nghiệp đặc thù như Công ty Cổ phần Vận tải Biển
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Bắc (Nosco) vẫn thiếu vắng một nghiên cứu chuyên sâu và toàn diện về năng lực
.
cạnh tranh cũng như những nền tảng cốt lõi cấu thành nên năng lực cạnh tranh
.
của doanh nghiệp. Với niềm đam mê cá nhân cũng như sự thiết thực của vấn đề
.
vận tải trong hội nhập quốc tế, vì thế tác giả đã chọn vấn đề này để làm để tài
.
luận văn thạc sỹ của mình.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Mục đich nghiên cứu
.
.
.
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về năng lực cạnh và đánh giá thực
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
trạng năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần Vận tải Biển Bắc, từ đó đề xuất
.
giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Nhiệm vụ nghiên cứu
.
.
.
- Đưa ra khung lý thuyết về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
nghiệp nhằm làm cơ sở cho việc đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của công ty Cổ
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
phần Vận tải Biển Bắc
.
.
.
.
- Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Vận tải
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Biển Bắc, chỉ ra các điểm mạnh, điểm yếu trong năng lực cạnh tranh của công ty
.
theo các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh, đánh giá năng lực cạnh tranh của
.
công ty làm cơ sở đề xuất các giả pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
.
.
.
.
.
.
.
Đối tượng nghiên cứu
.
.
.
Đề tài giới hạn nghiên cứu năng lực cạnh tranh và các giải pháp nâng cao
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Vận tải Biển Bắc trong thời gian tới.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Phạm vi nghiên cứu:
.
.
.
- Phạm vi về không gian: Không gian nghiên cứu và thu thập số liệu phân tích
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
chủ yếu là các hoạt động vận tải hàng hóa của đội tàu công ty trong nước và quốc
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
tế.
.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu phân tích được thu thập từ năm 2012 đến
.
.
2016.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
6
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu về thực trạng năng lực cạnh tranh của
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
công ty và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Đề tài giải quyết vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh bằng việc đưa ra
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
. .
.
.
.
.
khung lý thuyết về năng lực cạnh tranh và các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực
.
cạnh tranh. Từ đó áp dụng vào phân tích công ty Cổ phần Vận tải Biển Bắc theo
.
phương pháp định tính.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Đề tài sử dụng một số phương pháp nghiên cứu cơ bản dựa trên các số liệu
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
thứ cấp thu thập được từ mạng Internet về ngành vận tải biển Việt Nam và các số
.
liệu, sơ đồ, bảng biểu từ báo cáo kết quả hoạt động, báo cáo kết quả sản xuất kinh
.
doanh của Công ty cổ phần Vận tải Biển Bắc qua các năm.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Nhằm đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty: Tác giả sử dụng
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
phương pháp thống kê so sánh, làm rõ năng lực của công ty trong mối tương quan
.
với các doanh nghiệp cùng ngành; sử dụng mô hình “5 áp lực cạnh tranh” của
.
Michael Porter, xem xét mức độ cạnh tranh và các áp lực cạnh tranh tác động tới
.
công ty; sử dụng bảng phân tích SWOT để chỉ ra được điểm mạnh, điểm yếu, cơ
.
hội và thách thức đối với công ty.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Việc sử dụng các phương pháp trên có phân tích và so sánh sao cho phù hợp
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
với nội dung cần nghiên cứu của luận văn, đặc biệt là có kế thừa, sử dụng các kết
.
quả nghiên cứu của các công trình nghiên cứu, các tư liệu hiện có trong sách báo,
.
tạp chí, Internet và các báo cáo nghiên cứu chuyên sâu.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
6. Kết cấu của đề tài
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
luận văn gồm 3 chương:
.
.
.
.
Chương I: Tổng quan về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Chương II: Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Vận tải Biển Bắc
.
.
.
Chương III: Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ
.
.
.
.
phần Vận tải Biển Bắc
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
7
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận và khái niệm
1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Cạnh tranh nói chung, cạnh tranh trong kinh tế nói riêng là một khái niệm có
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
nhiều cách hiểu khác nhau. Khái niệm này được sử dụng cho cả phạm vi doanh
.
nghiệp, phạm vi nghành, phạm vi quốc gia hoặc phạm vi khu vực liên quốc gia…
.
điều này chỉ khác nhau ở mục tiêu được đặt ra, ở quy mô doanh nghiệp hay ở
.
quốc gia. Trong khi đối với một doanh nghiệp mục tiêu chủ yếu là tồn tại và tìm
.
kiếm lợi nhuận trên cơ sở cạnh tranh quốc gia hay quốc tế, thì đối với một quốc
.
gia mục tiêu là nâng cao mức sống và phúc lợi cho nhân dân …
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Theo K. Marx: “Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
bản nhằm dành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng
.
hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch”.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Theo Từ điển kinh doanh xuất bản năm 1992 ở Anh thì cạnh tranh trong cơ
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
chế thị trường được định nghĩa là “Sự ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh
.
doanh nhằm giành tài nguyên sản xuất cùng một loại hàng hoá về phía mình”
.
(Bryan A. Garner, Black’ Law Dictionary (St. Paul, 1999), tr 278.)
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Theo Từ điển Bách khoa toàn thư Việt Nam: Cạnh tranh là hoạt động tranh
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân, các nhà kinh
.
doanh trong nền kinh tế thị trường, bị chi phối bởi quan hệ cung - cầu, nhằm
.
giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Cạnh tranh buộc những người sản xuất và buôn bán phải cải tiến kĩ thuật, tổ
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
chức quản lí để tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng hàng hoá, thay đổi
.
mẫu mã, bao bì phù hợp với thị hiếu của khách hàng; giữ tín nhiệm; cải tiến
.
nghiệp vụ thương mại và dịch vụ, giảm giá thành, giữ ổn định hay giảm giá bán
.
và tăng doanh lợi.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Dù còn có nhiều cách diễn đạt khác nhau về khái niệm cạnh tranh, song qua
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
các định nghĩa trên, ta có thể rút ra những nét chung về cạnh tranh như sau:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
8
Một, cạnh tranh là hiện tượng xã hội diễn ra giữa các chủ thể kinh doanh
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Với tư cách là một hiện tượng xã hội, cạnh tranh chỉ xuất hiện khi tồn tại
.
.
.
.
.
.
.
.
những tiền đề nhất định sau đây:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Có sự tồn tại của nhiều doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế và các
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
hình thức sở hữu khác nhau. Kinh tế học đã chỉ rõ cạnh tranh là hoạt động của các
.
chủ thể kinh doanh nhằm tranh giành hoặc mở rộng thị trường, đòi hỏi phải có sự
.
tồn tại của nhiều doanh nghiệp trên thị trường. Một khi trong một thị trường nhất
.
định nào đó chỉ có một doanh nghiệp tồn tại thì chắc chắn nơi đó sẽ không có đất
.
cho cạnh tranh nảy sinh và phát triển. Mặt khác, khi có sự tồn tại của nhiều doanh
.
nghiệp, song chúng chỉ thuộc về một thành phần kinh tế duy nhất thì sự cạnh tranh
.
chẳng còn ý nghĩa gì. Cạnh tranh chỉ thực sự trở thành động lực thúc đẩy các
.
doanh nghiệp kinh doanh tốt hơn nếu các doanh nghiệp thuộc về các thành phần
.
kinh tế khác nhau với những lợi ích và tính toán khác nhau (PGS. Nguyễn Như
.
Phát, TS. Trần Đình Hảo, Cạnh tranh và xây dựng pháp luật cạnh tranh hiện nay ở
.
Việt Nam, NXB Công an nhân dân, 2001).
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Cạnh tranh chỉ có thể tồn tại nếu như các chủ thể có quyền tự do hành xử
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
trên thị trường. Tự do khế ước, tự do lập hội và tự chịu trách nhiệm sẽ đảm bảo
.
cho các doanh nghiệp có thể chủ động tiến hành các cuộc tranh giành để tìm cơ
.
hội phát triển trên thương trường. Mọi kế hoạch để sắp đặt các hành vi ứng xử,
.
cho dù được thực hiện với mục đích gì đi nữa, đều hạn chế khả năng sáng tạo
.
trong kinh doanh. Khi đó, mọi sinh hoạt trong đời sống kinh tế sẽ giống như
.
những động thái của các diễn viên đã được đạo diễn sắp đặt trong khi sự tự do, sự
.
độc lập và tự chủ của các doanh nghiệp trong quá trình tìm kiếm khả năng sinh
.
tồn và phát triển trên thương trường không được đảm bảo.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Hai, về mặt hình thức, cạnh tranh là sự ganh đua, sự kình địch giữa các
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
doanh nghiệp. Nói cách khác, cạnh tranh suy cho cùng là phương thức giải quyết
.
mâu thuẫn về lợi ích tiềm năng giữa các nhà kinh doanh với vai trò quyết định
.
của người tiêu dùng (PGS. Nguyễn Như Phát & Ths. Bùi Nguyên Khánh, Tiến tới
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
9
.
xây dựng pháp luật về cạnh tranh và chống độc quyền trong điều kiện chuyển
.
sang nền kinh tế thị trường, NXB Công an nhân dân, 2001)
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Trong kinh doanh, lợi nhuận là động lực cho sự gia nhập thị trường, là thước
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
đo sự thành đạt và là mục đích hướng đến của các doanh nghiệp. Kinh tế chính trị
.
Macxít đã chỉ ra nguồn gốc của lợi nhuận là giá trị thặng dư mà nhà tư bản tìm
.
kiếm được trong các chu trình của quá trình sản xuất, chuyển hoá giữa tiền - hàng.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Trong chu trình đó, khách hàng và người tiêu dùng có vai trò là đại diện cho
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
thị trường, quyết định giá trị thặng dư của xã hội sẽ thuộc về ai. Ở đó mức thụ
.
hưởng về lợi nhuận của mỗi nhà kinh doanh sẽ tỷ lệ thuận với năng lực của bản
.
thân họ trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng, người tiêu dùng trong xã hội.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Hình ảnh của cạnh tranh sẽ được minh họa bằng quan hệ tay ba giữa các
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
doanh nghiệp với nhau và với khách hàng. Các doanh nghiệp đua nhau lấy lòng
.
khách hàng. Khách hàng là người có quyền lựa chọn người sẽ cung ứng sản phẩm
.
cho mình. Quan hệ này cũng sẽ được mô tả tương tự khi các doanh nghiệp cùng
.
nhau tranh giành một nguồn nguyên liệu.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Hiện tượng tranh đua như vậy được kinh tế học gọi là cạnh tranh trong thị
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
trường. Từng thủ đoạn được sử dụng để ganh đua được gọi là hành vi cạnh tranh
.
của doanh nghiệp. Kết quả của cuộc cạnh tranh trên thị trường làm cho người
.
chiến thắng mở rộng được thị phần và tăng lợi nhuận, làm cho kẻ thua cuộc chịu
.
mất khách hàng và phải rời khỏi thị trường.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Ba, mục đích của các doanh nghiệp tham gia cạnh tranh là cùng tranh giành
.
.
.
.
.
.
.
thị trường mua hoặc bán sản phẩm.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Với sự giục giã của lợi nhuận, nhà kinh doanh khi tham gia vào thị trường
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
luôn ganh đua để có thể tranh giành các cơ hội tốt nhất nhằm mở rộng thị trường.
.
Với sự giúp đỡ của người tiêu dùng, thị trường sẽ chọn ra người thắng cuộc và
.
trao cho họ lợi ích mà họ mong muốn. Việc có cùng chung lợi ích để tranh giành
.
làm cho các doanh nghiệp trở thành là đối thủ của nhau. Lý thuyết cạnh tranh xác
.
định sự tồn tại của cạnh tranh giữa các doanh nghiệp theo hướng xác định sự tồn
.
tại của thị trường liên quan đối với các doanh nghiệp. Việc họ có cùng một thị
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
10
.
trường liên quan làm cho họ có cùng mục đích và trở thành đối thủ cạnh tranh của
.
nhau.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Nói tóm lại, chỉ khi nào xác định được các doanh nghiệp cùng trên một thị
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
trường liên quan mới có thể kết luận được rằng các doanh nghiệp đó là đối thủ
.
cạnh tranh của nhau. Khi họ có chung khách hàng hoặc đối tác để tranh giành, có
.
chung một nguồn lợi ích để hướng đến mới có căn nguyên nảy sinh ra sự ganh
.
đua giữa họ với nhau.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Dấu hiệu mục đích vì lợi nhuận và vì thị trường phản ánh bản chất kinh tế của
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
hiện tượng cạnh tranh. Từ đó có thể phân biệt cạnh tranh với các hiện tượng xã hội
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
khác có cùng biểu hiện của sự ganh đua. Cạnh tranh đem về thị trường, khách hàng
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
và các yếu tố kinh tế của thị trường của người thua cuộc cho doanh nghiệp thắng
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
cuộc. Mối quan hệ giữa các doanh nghiệp cạnh tranh nhau trên thương trường luôn
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
đưa đến kết quả bàn tay vô hình của thị trường sẽ lấy lại phần thị trường, lấy lại các
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
yếu tố thị trường như vốn, nguyên vật liệu, lao động… của người yếu thế và kinh
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
doanh kém hiệu quả hơn để trao cho những doanh nghiệp có khả năng sử dụng hiệu
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
quả hơn. Như thế, sẽ có kẻ mất và người được trong cuộc cạnh tranh. Người được sẽ
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
tiếp tục kinh doanh với những gì đã gặt hái, còn doanh nghiệp thua cuộc phải thu
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
hẹp hoạt động kinh doanh, thậm chí phải rời bỏ thị trường. Có thể nói, với đặc trưng
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
này, cạnh tranh được mô tả như quy luật đào thải rất tự nhiên diễn ra trên thương
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
trường.
.
1.1.2. Vai trò của cạnh trạnh
.
.
.
.
.
.
Trong nền kinh tế thị trường, nếu quan hệ cung cầu là cốt vật chất, giá cả là
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
diện mạo thì cạnh tranh là linh hồn của thị trường. Nhờ có cạnh tranh, với sự thay
.
đổi liên tục về nhu cầu và với bản tính tham lam của con người mà nền kinh tế thị
.
trường đã đem lại những bước phát triển nhảy vọt mà loài người chưa từng có
.
được trong các hình thái kinh tế trước đó. Sự ham muốn không có điểm dừng đối
.
với lợi nhuận của nhà kinh doanh sẽ mau chóng trở thành động lực thúc đẩy họ
.
sáng tạo không mệt mỏi, làm cho cạnh tranh trở thành động lực của sự phát triển.
.
Theo đó, cạnh tranh có những vai trò cơ bản sau đây:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
11
Cạnh tranh đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Trong môi trường cạnh tranh, người tiêu dùng có vị trí trung tâm, họ được
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
cung phụng bởi các bên tham gia cạnh tranh. Nhu cầu của họ được đáp ứng một
.
cách tốt nhất mà thị trường có thể cung ứng, bởi họ là người có quyền bỏ phiếu
.
bằng đồng tiền để quyết định ai được tồn tại và ai phải ra khỏi cuộc chơi. Nói
.
khác đi, cạnh tranh đảm bảo cho người tiêu dùng có được cái mà họ muốn. Một
.
nguyên lý của thị trường là ở đâu có nhu cầu, có thể kiếm được lợi nhuận thì ở đó
.
có mặt các nhà kinh doanh, người tiêu dùng không còn phải sống trong tình trạng
.
xếp hàng chờ mua nhu yếu phẩm như thời kỳ bao cấp, mà ngược lại, nhà kinh
.
doanh luôn tìm đến để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng một cách tốt nhất.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Với sự ganh đua của môi trường cạnh tranh, các doanh nghiệp luôn tìm mọi
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
cách hạ giá thành sản phẩm nhằm lôi kéo khách hàng về với mình. Sự tương tác
.
giữa nhu cầu của người tiêu dùng và khả năng đáp ứng của doanh nghiệp trong
.
điều kiện cạnh tranh đã làm cho giá cả hàng hoá và dịch vụ đạt được mức rẻ nhất
.
có thể; các doanh nghiệp có thể thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng trong khả
.
năng chi tiêu của họ. Với ý nghĩa đó, cạnh tranh loại bỏ mọi khả năng bóc lột
.
người tiêu dùng từ phía nhà kinh doanh.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Thị trường là nơi gặp gỡ giữa sở thích của người tiêu dùng và khả năng đáp
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
ứng về trình độ công nghệ của người sản xuất. Trong mối quan hệ đó, sở thích của
.
người tiêu dùng là động lực chủ yếu của yếu tố cầu; công nghệ sẽ quyết định về
.
yếu tố cung của thị trường. Tùy thuộc vào khả năng tài chính và nhu cầu, người
.
tiêu dùng sẽ quyết định việc sử dụng loại hàng hoá, dịch vụ cụ thể. Phụ thuộc vào
.
những tính toán về công nghệ, về chi phí…nhà sản xuất sẽ quyết định mức độ đáp
.
ứng nhu cầu về loại sản phẩm, về giá và chất lượng của chúng. Thực tế đã cho
.
thấy, mức độ thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng phụ thuộc vào khả năng tài
.
chính, trình độ công nghệ của doanh nghiệp. Những gì mà doanh nghiệp chưa thể
.
đáp ứng sẽ là các đề xuất từ phía thị trường để doanh nghiệp lên kế hoạch cho
.
tương lai. Do đó, có thể nói nhu cầu và sở thích của người tiêu dùng (đại diện cho
.
thị trường) có vai trò định hướng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
12
.
(PGSTS Lê Danh Vĩnh, Ths Hoàng Xuân Bắc, Ths Nguyễn Ngọc Sơn, Giáo trình
.
“Luật cạnh tranh”, Đại học kinh tế Luật – ĐHQGHN, 2006, tr13.)
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Kinh tế học đánh giá hiệu quả của một thị trường dựa vào khả năng đáp ứng
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
nhu cầu cho người tiêu dùng. Thị trường sẽ được coi là hiệu quả nếu nó cung cấp
.
hàng hoá, dịch vụ đến tay người tiêu dùng với giá trị cao nhất. Thị trường sẽ kém
.
hiệu quả nếu chỉ có một người bán mà cô lập với các nhà cạnh tranh khác, các
.
khách hàng khác.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Cạnh tranh có vai trò điều phối các hoạt động kinh doanh trên thị
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
trƣờng
Như một quy luật sinh tồn của tự nhiên, cạnh tranh đảm bảo phân phối thu
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
nhập và các nguồn lực kinh tế tập trung vào tay những doanh nghiệp giỏi, có khả
.
năng và bản lĩnh trong kinh doanh. Sự tồn tại của cạnh tranh sẽ loại bỏ những khả
.
năng lạm dụng quyền lực thị trường để bóc lột đối thủ cạnh tranh và bóc lột khách
.
hàng. Vai trò điều phối của cạnh tranh thể hiện thông qua các chu trình của quá
.
trình cạnh tranh. Dẫu biết rằng, cạnh tranh là một chuỗi các quan hệ và hành vi
.
liên tục không có điểm dừng diễn ra trong đời sống của thương trường, song được
.
các lý thuyết kinh tế mô tả bằng hình ảnh phát triển của các chu trình theo hình
.
xoắn ốc. (PGSTS Lê Danh Vĩnh, Ths Hoàng Xuân Bắc, Ths Nguyễn Ngọc Sơn,
.
Giáo trình “Luật cạnh tranh”, Đại học kinh tế Luật – ĐHQGHN, 2006, tr14.)
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Theo đó, chu trình sau có mức độ cạnh tranh và khả năng kinh doanh cao hơn
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
so với chu trình trước. Do đó, khi một chu trình cạnh tranh được giả định là kết
.
thúc, người chiến thắng sẽ có được thị phần (kèm theo chúng là nguồn nguyên liệu,
.
vốn và lao động…) lớn hơn điểm xuất phát. Thành quả này lại được sử dụng làm
.
khởi đầu cho giai đoạn cạnh tranh tiếp theo. Cứ thế, kết quả thực hiện các chiến
.
lược kinh doanh và cạnh tranh hiệu quả sẽ làm cho doanh nghiệp có sự tích tụ dần
.
trong quá trình kinh doanh để nâng cao dần vị thế của người chiến thắng trên
.
thương trường. Trong cuộc cạnh tranh dường như có sự hiện diện của một bàn tay
.
vô hình lấy đi mọi nguồn lực kinh tế từ những doanh nghiệp kinh doanh kém hiệu
.
quả để trao cho những người có khả năng sử dụng một cách tốt hơn. Sự dịch
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
13
.
chuyển như vậy đảm bảo cho các giá trị kinh tế của thị trường được sử dụng một
.
cách tối ưu.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Cạnh tranh đảm bảo cho việc sử dụng các nguồn lực kinh tế một cách
.
.
.
hiệu quả nhất
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Những nỗ lực giảm chi phí để từ đó giảm giá thành của hàng hoá, dịch vụ đã
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
buộc các doanh nghiệp phải tự đặt mình vào những điều kiện kinh doanh tiết kiệm
.
bằng cách sử dụng một cách hiệu quả nhất các nguồn lực mà họ có được. Mọi sự
.
lãng phí hoặc tính toán sai lầm trong sử dụng nguyên vật liệu đều có thể dẫn đến
.
những thất bại trong kinh doanh. Nhìn ở tổng thể của nền kinh tế, cạnh tranh là
.
động lực cơ bản giảm sự lãng phí trong kinh doanh, giúp cho mọi nguồn nguyên,
.
nhiên, vật liệu được sử dụng tối ưu.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Cạnh tranh có tác dụng thúc đẩy việc ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ
.
.
.
.
.
thuật trong kinh doanh
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Nhu cầu tìm kiếm lợi nhuận đã thúc đẩy các doanh nghiệp không ngừng áp
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm,
.
giảm chi phí sản xuất để đáp ứng ngày càng tốt hơn đòi hỏi của thị trường, mong
.
giành phần thắng về mình. Cứ như thế, cuộc chạy đua giữa các doanh nghiệp sẽ
.
thúc đẩy sự phát triển không ngừng của khoa học, kỹ thuật trong đời sống kinh tế
.
và xã hội. Trên thực tế, sự thay đổi và phát triển liên tục của các thế hệ máy vi
.
tính và sự phát triển của hệ thống viễn thông quốc tế hiện đại cho thấy rõ vai trò
.
của cạnh tranh trong việc thúc đẩy tiến bộ khoa học, kỹ thuật.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Cạnh tranh kích thích sự sáng tạo, là nguồn gốc của sự đổi mới liên tục
.
.
.
.
.
.
trong đời sống kinh tế - xã hội
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Nền tảng của quy luật cạnh tranh trên thị trường là quyền tự do trong kinh
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
doanh và sự độc lập trong sở hữu và hoạt động của doanh nghiệp. Khi sự tự do
.
kinh doanh bị tiêu diệt, mọi sự thi đua chỉ là những cuộc tụ họp theo phong trào,
.
không thể là động lực đích thực thúc đẩy sự phát triển. Cạnh tranh đòi hỏi Nhà
.
nước và pháp luật phải tôn trọng tự do trong kinh doanh. Trong sự tự do kinh
.
doanh, quyền được sáng tạo trong khuôn khổ tôn trọng lợi ích của chủ thể khác và
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
14
.
của xã hội luôn được đề cao như một kim chỉ nam của sự phát triển. Sự sáng tạo
.
làm cho cạnh tranh diễn ra liên tục theo chiều hướng gia tăng của quy mô và nhịp
.
độ tăng trưởng của nền kinh tế.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Với ý nghĩa là động lực thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế, cạnh tranh luôn
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
là đối tượng được pháp luật và các chính sách kinh tế quan tâm. Sau vài thế kỷ
.
thăng trầm của của kinh tế thị trường và với sự chấm dứt của cơ chế kinh tế kế
.
hoạch hoá tập trung, con người ngày càng nhận thức đúng đắn hơn về bản chất và
.
ý nghĩa của cạnh tranh đối với sự phát triển chung của đời sống kinh tế. Do đó, đã
.
có nhiều nỗ lực xây dựng và tìm kiếm những cơ chế thích hợp để duy trì và bảo
.
vệ cho cạnh tranh được diễn ra theo đúng chức năng của nó.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.1.3. Năng lực cạnh tranh
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đến nay vẫn chưa được hiểu
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
một cách thống nhất. Dưới đây là một số cách tiếp cận cụ thể về năng lực cạnh
.
tranh của doanh nghiệp đáng chú ý:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và mở rộng thị
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây là cách quan niệm khá phổ biến hiện
.
nay, theo đó năng lực cạnh tranh là khả năng tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ so với đối
.
thủ và khả năng “thu lợi” của các doanh nghiệp. Cách quan niệm này có thể gặp
.
trong các công trình nghiên cứu của Mehra (1998), Ramasamy (1995), Buckley
.
(1991), Schealbach (1989) hay ở trong nước như của CIEM (Ủy ban quốc gia về
.
Hợp tác Kinh tế Quốc tế). Cách quan niệm như vậy tương đồng với cách tiếp cận
.
thương mại truyền thống đã nêu trên. Hạn chế trong cách quan niệm này là chưa
.
bao hàm các phương thức, chưa phản ánh một cách bao quát năng lực kinh doanh
.
của doanh nghiệp.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng chống chịu trước sự tấn
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
công của doanh nghiệp khác. Chẳng hạn, Hội đồng Chính sách năng lực của Mỹ
.
đưa ra định nghĩa: năng lực cạnh tranh là năng lực kinh tế về hàng hóa và dịch vụ
.
trên thị trường thế giới. Ủy ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế (CIEM) cho
.
rằng: năng lực cạnh tranh là năng lực của một doanh nghiệp “không bị doanh
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
15
.
nghiệp khác đánh bại về năng lực kinh tế”. Quan niệm về năng lực cạnh tranh như
.
vậy mang tính chất định tính, khó có thể định lượng.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với năng suất lao động. Theo Tổ chức Hợp
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
tác và Phát triển Kinh tế (OECD) năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sức sản
.
xuất ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có hiệu quả
.
làm cho các doanh nghiệp phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh quốc tế.
.
Theo M. Porter (1990), năng suất lao động là thức đo duy nhất về năng lực cạnh
.
tranh (Michael E. Porter (1996), Chiến lược cạnh tranh, NXB Khoa học và Kỹ
.
thuật Hà Nội). Tuy nhiên, các quan niệm này chưa gắn với việc thực hiện các
.
mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
. .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với duy trì và nâng cao lợi thế cạnh tranh.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Chẳng hạn, tác giả Vũ Trọng Lâm cho rằng: năng lực cạnh tranh của doanh
.
nghiệp là khả năng tạo dựng, duy trì, sử dụng và sáng tạo mới các lợi thế cạnh
.
tranh của doanh nghiệp, tác giả Trần Sửu cũng có ý kiến tương tự: năng lực cạnh
.
tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra
.
năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra
.
thu nhập cao và phát triển bền vững.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Ngoài ra, không ít ý kiến đồng nhất năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp với
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
năng lực kinh doanh. Như vậy, cho đến nay quan niệm về năng lực cạnh tranh của
.
doanh nghiệp vẫn chưa được hiểu thống nhất.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Để có thể đưa ra quan niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp phù hợp,
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
cần lưu ý thêm một số vấn đề sau đây.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Năng lực cạnh tranh cần phù hợp với điều kiện, bối cảnh và trình độ phát
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
triển trong từng thời kỳ. Chẳng hạn, trong nền kinh tế thị trường tự do trước đây,
.
cạnh tranh chủ yếu trong lĩnh vực bán hàng và năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với
.
việc bán được nhiều hàng hóa hơn đối thủ cạnh tranh; trong điều kiện thị trường
.
cạnh tranh hoàn hảo, cạnh tranh trên cơ sở tối đa háo số lượng hàng hóa nên năng
.
lực cạnh tranh thể hiện ở thị phần; còn trong điều kiện kinh tế tri thức hiện nay,
.
cạnh tranh đồng nghĩa với mở rộng “không gian sinh tồn”, doanh nghiệp phải
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
16
.
cạnh tranh không gian, cạnh tranh thị trường, cạnh tranh tư bản và do vậy quan
.
niệm về năng lực cạnh tranh cũng phải phù hợp với điều kiện mới.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Năng lực cạnh tranh cần thể hiện khả năng tranh đua, tranh giành về các
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
doanh nghiệp không chỉ về năng lực thu hút và sử dụng các yếu tố sản xuất, khả
.
năng tiêu thụ hàng hóa mà cả khả năng mở rộng không gian sinh tồn của sản
.
phẩm, khả năng sáng tạo sản phẩm mới.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cần thể hiện được phương thức cạnh
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
tranh phù hợp, bao gồm cả những phương thức truyền thống và cả những phương
.
thức hiện đại - không chỉ dựa trên lợi thế so sánh mà dựa vào lợi thế cạnh tranh,
.
dựa vào quy chế.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Từ những yêu cầu trên, có thể đưa ra khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
nghiệp như sau: năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và nâng
.
cao lợi thế cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm, mở rộng mạng lưới tiêu thụ,
.
thu hút và sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm đạt lợi ích kinh tế cao và
.
đảm bảo sự phát triển kinh tế bền vững.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.2.1. Môi trường vĩ mô
1.2.1.1. Môi trường chính trị và pháp luật
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
. .
.
Về môi trường chính trị, sự ổn định của hệ thống chính trị của một quốc gia sẽ
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
tạo thuận lợi cho hoạt động của các doanh nghiệp do có sự ổn định hoặc rõ ràng
.
trong việc đưa ra các chính sách giám sát, điểu tiết và thực hiện pháp luật. Một
.
quốc gia thường xuyên có bạo động, biếu tình hoặc tranh chấp giữa các phe phái,
.
đảng đối lập sẽ đưa đến rất nhiều nguy cơ cho doanh nghiệp. Hay sự thay đổi về
.
chính sách ngoại giao của một quốc gia cũng có thể tạo cơ hội thâm nhập thị
.
trường của quốc gia này hay đóng cửa hoàn toàn thị trường trong nước. Sự thay
.
đổi về hệ thống chính trị, pháp luật sẽ dẫn đến những biến động của môi trường
.
kinh doanh, tạo ra cơ hội hoặc thách thức cho các doanh nghiệp.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Môi trường pháp luật bao gồm luật và các văn bản dưới luật. Luật gồm có luật
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
trong nước và luật quốc tế, các văn bản dưới luật cũng vậy, có những quy định do
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.