Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

LUẬN VĂN THẠC SĨ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT KHÁCH DU LỊCH NGA VÀO VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH MỚI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
.

.

.

.

.

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
.

.

.

.

LUẬN VĂN THẠC SĨ
.

.

.

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT KHÁCH DU LỊCH
.

.



.

.

.

.

.

.

.

NGA VÀO VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH MỚI
.

.

.

.

.

.

Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế
.


.

.

.

.

ĐỖ THỊ THU HUYỀN
.

.

.

Hà Nội - 2017
.

.

.

.

.


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
.


.

.

.

.

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
.

.

.

.

LUẬN VĂN THẠC SĨ
.

.

.

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT KHÁCH DU LỊCH
.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

NGA VÀO VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH MỚI
.

.

.

.

.

.

.


Ngành: Kinh tế học
.

.

.

Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế
.

.

.

.

.

Mã số: 60310106
.

.

Họ và tên tác giả: ĐỖ THỊ THU HUYỀN
.

.

.


.

.

.

.

.

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN QUANG MINH
.

.

.

.

.

Hà Nội – 2017
.

.

.

.


.

.


i
MỤC LỤC
.

DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................v
.

.

.

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ..................................................................................v
.

.

.

.

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... vi
.

.


.

.

.

LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
.

.

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH QUỐC TẾ, DU LỊCH
.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

OUTBOUND CỦA NGA VÀ BỐI CẢNH MỚI TRONG QUAN HỆ VIỆT

.

NAM - NGA ..............................................................................................................5

.

.

1.1.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

Tổng quan về du lịch quốc tế .....................................................................5
.

.

.

.

.

.

1.1.1.

Khái niệm về du lịch và du lịch quốc tế...............................................5

1.1.2.

Các hình thức du lịch quốc tế ..............................................................6

1.1.3.

Vai trò của du lịch quốc tế..................................................................10


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

Khái quát về nƣớc Nga và du lịch outbound của Nga ..........................18

1.2.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

1.2.1.

Khái quát về nước Nga .......................................................................18

1.2.2.

Tổng quan về du lịch outbound của Nga ..........................................20

1.2.3.

Khái quát mối quan hệ Việt Nam - Nga ............................................25

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Bối cảnh mới trong quan hệ Việt Nam – Nga có ảnh hƣởng đến du

1.3.
.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


khách Nga đến Việt Nam ...................................................................................28
.

.

.

Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Liên minh kinh tế Á-Âu

1.3.1.
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

được kí kết (Hiệp định VN - EAEU FTA) ......................................................28
.

.

.

.

.

.

.

.

1.3.2.


Chính sách hướng Đông của Nga......................................................30

1.3.3.

Tình hình bất ổn ở một số thị trường ưa thích của du khách Nga .31

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT KHÁCH DU LỊCH NGA ĐẾN
.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 – 2016 .................................................................33
.

2.1.

.

.

.

.

.

Khái quát tình hình khách du lịch quốc tế đến Việt Nam ...................33
.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.


ii
2.1.1.

Số lượng khách quốc tế đến ...............................................................33

2.1.2.

Cơ cấu khách du lịch đến Việt Nam theo thị trường........................34

2.1.3.

Cơ cấu khách du lịch đến Việt Nam theo phương tiện ....................39

2.1.4.


Cơ cấu khách du lịch đến Việt Nam theo mục đích chuyến đi ........40

2.1.5.

Doanh thu từ du lịch quốc tế ..............................................................41

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


Phân tích thực trạng thu hút khách du lịch Nga đến Việt Nam..........42

2.2.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

2.2.1.


Số lượng khách Nga đến Việt Nam giai đoàn 2010 – 2016 .............42

2.2.2.

Nhu cầu, sở thích của du khách Nga tại Việt Nam ..........................44

2.2.5.

Những địa phương Việt Nam được du khách Nga ưa thích ............48

2.2.6.

Đánh giá của du khách Nga đến Việt Nam.......................................50

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

Đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến việc thu hút du khách

2.3.
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

Nga vào Việt Nam ...............................................................................................52
.

.

.

2.3.1.

Tài nguyên du lịch ...............................................................................52

2.3.2.

Các điều kiện về cơ sở vật chất phục vụ khách ................................53

2.3.3.

Các dịch vụ phục vụ du khách Nga ...................................................54

2.3.4.

Chính sách đối với thu hút khách du lịch Nga .................................55


2.3.5.

Nguồn lực phục vụ du lịch .................................................................56

2.3.6.

Các hoạt động xúc tiến, quảng bá thu hút khách Nga .....................58

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

Đánh giá chung về tình hình thu hút khách du lịch Nga vào Việt Nam ..59

2.4.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

2.4.1.

Những thành tựu đạt được .................................................................59

2.4.2.

Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................61

.

.

.

.

.

.

.


.

.

CHƢƠNG 3: TRIỂN VỌNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH THU HÚT KHÁCH
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

DU LỊCH NGA VÀO VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY .................66


.

.

.

3.1.
.

.

.

.

.

.

.

.

.

Triển vọng thu hút khách du lịch Nga vào Việt Nam trong bối cảnh
.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

hiện nay ................................................................................................................66
.


iii
3.1.1.

Những thuận lợi của Việt Nam trong hoạt động thu hút khách Nga ..66


3.1.2.

Những khó khăn ..................................................................................67

3.1.3.

Dự báo tình hình .................................................................................68

3.2.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

Kinh nghiệm của một số quốc gia trong việc thu hút khách du lịch Nga 68
.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

3.2.1.

Kinh nghiệm của Thổ Nhĩ Kỳ.............................................................68

3.2.2.

Kinh nghiệm của Ai Cập .....................................................................70

3.3.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

Giải pháp thu hút khách du lịch Nga vào Việt Nam.............................72
.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

3.3.1.

Giải pháp vĩ mô....................................................................................72

3.3.2.

Giải pháp vi mô....................................................................................78

.

.

.

.

.

.

KẾT LUẬN ..............................................................................................................82
.

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................84
.

.


.

.


iv
LỜI CAM ĐOAN
.

.

Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ kinh tế: “Thực trạng và giải pháp thu
.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

hút khách du lịch Nga vào Việt Nam trong bối cảnh mới” là kết quả của quá

.

trình nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

Các số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, đƣợc trích dẫn
.

.

đầy đủ.
.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Các giải pháp nêu trong luận văn đƣợc rút ra từ những cơ sở lí luận và quá
.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

trình nghiên cứu thực tiễn.
.


.

.

.

Hà Nội, ngày 01 tháng 05 năm 2017
.

.

.

.

.

.

Học viên
.

Đỗ Thị Thu Huyền
.

.

.


.


v
DANH MỤC CÁC BẢNG
.

.

.

Bảng 1.1: Top 10 nƣớc chi tiêu nhiều nhất khi đi du lịch nƣớc ngoài năm
.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

2014 – 2015) .............................................................................................................22
.

.

Bảng 2.1: Top 10 thị trƣờng khách quốc tế đến Việt Nam giai đoạn
.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

2010 - 2016 ...............................................................................................................35
.

.

Bảng 2.2: Tình hình khách quốc tế đến Việt Nam năm 2016 ................................36
.

.

.


.

.

.

.

.

.

. .

.

Bảng 2.3: Số lƣợng cơ sở lƣu trú tại Việt Nam giai đoạn 2009 – 2015 .................53
.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

Bảng 2.4: Số lƣợng cơ sở lƣu trú từ 3-5 sao giai đoạn 2013 – 2015 ......................54
.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
.

.

.

.

Biểu đồ 1.1: Mức tăng trƣởng GDP của Nga giai đoạn 2008 – 2016 (Đơn vị: %) 19
.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


Biểu đồ 2.1: Số lƣợng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam trong giai đoạn 2010–
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

2016 (Đơn vị: Nghìn lƣợt) .......................................................................................33
.

.

.

.

Biểu đồ 2.2: Số lƣợng khách quốc tế đến Việt Nam theo phƣơng tiện ..................39
.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

Biểu đồ 2.3: Số lƣợng khách quốc tế đến Việt Nam theo mục đích .......................40
.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

Biểu đồ 2.4: Giá trị xuất khẩu dịch vụ và xuất khẩu du lịch giai đoạn 2010 – 2015 ...41
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

Biểu đồ 2.5: Lƣợng khách Nga và khách quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2010 –
.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

2016 ..........................................................................................................................42


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
.

.

.


Từ viết tắt Tiếng Anh đầy đủ
.

.

.

.

.

Tiếng Việt đầy đủ

.

.

United Nations World Tourism
.

UNWTO

.

.

.

.


Tổ chức du lịch thế giới
.

.

.

Organisation

.

.

.

.

Pacific Asian Travel

Hiệp hội lữ hành châu Á – Thái

Association

.

FTA

Free Trade Agreement


Hiệp định thƣơng mại tự do

EAEU

Eurasian Economic Union

Liên minh kinh tế Á-Âu

Meeting Incentive Conference

Du lịch kết hợp hội họp, khen

Event

.

.

PATA

.

.

.

.

.


.

MICE

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Bình Dƣơng
.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

thƣởng, hội nghị, tổ chức sự kiện
.


.

.

.

.

.


TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
.

.

.

.

.

.

.

Nga là quốc gia đông dân và có nền kinh tế phát triển trên thế giới. Ngƣời
.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


Nga có khả năng chi tiêu cao, có nhiều thời gian rỗi và thích đi du lịch ra nƣớc

.

ngoài. Do vậy, đây là thị trƣờng khách du lịch mục tiêu của nhiều quốc gia.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

Trong những năm gần đây, Nga vẫn luôn là thị trƣờng gửi khách lớn nhất
.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

châu Âu của Việt Nam. Số lƣợng khách Nga vào Việt Nam luôn tăng trƣởng

.

nhanh và đều đặn. Mặc dù vậy, số du khách Nga vào Việt Nam còn quá ít so với

.

số khách Nga đi du lịch ra nƣớc ngoài hàng năm (chiếm khoảng 1%). Con số này

.

chƣa xứng với tiềm năng mối quan hệ của hai nƣớc. Vì vậy, nhằm tăng cƣờng thu

.


hút và khai thác thị trƣờng khách Nga một cách có hiệu quả và tƣơng xứng với

.

tiềm năng, tác giả đã chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp thu hút khách du

.

lịch Nga vào Việt Nam trong bối cảnh mới”.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

Để đƣa ra những giải pháp thiết thực, phù hợp với bối cảnh hiện nay, tác giả
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

đã làm rõ những vấn đề sau đây:
.

.

.

.

.

.

.

Một là làm rõ một số vấn đề lí luận chung về du lịch quốc tế, nghiên cứu đặc
.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

điểm của thị trƣờng gửi khách của Nga nói chung, đồng thời phân tích bối cảnh

.

mới trong quan hệ Việt – Nga có ảnh hƣởng đến du khách Nga đến Việt Nam.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

Hai là tập trung phân tích, đánh giá thực trạng thu hút du khách Nga vào Việt
.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Nam.
Ba là phân tích những thuận lợi và khó khăn trong việc thu hút khách du lịch
.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Nga và Việt Nam, từ đó, đề xuất giải pháp nhằm thu hút và đáp ứng nhu cầu của

.


thị trƣờng khách du lịch Nga đến Việt Nam trong bối cảnh mới.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

Từ những kết quả thực tế đã thu đƣợc, những giải pháp nhằm thu hút du
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

khách Nga đến du lịch tại Việt Nam của tác giả là hoàn toàn có căn cứ khoa học,

.

phù hợp với thực tế.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Tác giả hy vọng rằng các kết quả nghiên cứu cũng nhƣ các giải pháp đã đƣợc
.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

đƣa ra trong đề tài sẽ đƣợc áp dụng vào thực tiễn và góp phần vào sự nghiệp phát

.

triển du lịch của nƣớc nhà

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


1

LỜI MỞ ĐẦU
.


Tính cấp thiết của đề tài.

1.

.

.

.

.

.

.

. .

Liên Bang Nga là quốc gia đông dân và có nền kinh tế phát triển trên thế giới.
.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Ngƣời Nga có khả năng chi tiêu cao, có nhiều thời gian rỗi và thích đi du lịch ra

.

nƣớc ngoài. Do vậy, đây là thị trƣờng khách du lịch mục tiêu của nhiều quốc gia.


.

Chiến lƣợc phát triển du lịch Việt Nam cũng xác định Nga là thị trƣờng quan

.

trọng, truyền thống đối với Du lịch Việt Nam.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

Việt Nam và Nga đã có mối quan hệ hợp tác, chiến lƣợc với bề dày lịch sử.
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

Năm 1997, hai nƣớc Việt Nam và LB Nga đã ký Hiệp định hợp tác Du lịch, đến

.

nay quan hệ du lịch hai nƣớc phát triển ngày một tốt đẹp. Những năm vừa qua,

.

Việt Nam thƣờng xuyên tham gia các hội thảo du lịch, hội chợ du lịch lớn của

.

Nga. Hai bên đã và đang tích cực tăng cƣờng trao đổi đoàn cán bộ, các nhà đầu tƣ,

.

khách du lịch, báo chí thông tấn nhằm góp phần quảng bá hình ảnh đất nƣớc, con


.

ngƣời, du lịch tới du khách hai nƣớc, góp phần thúc đẩy phát triển du lịch Việt

.

Nam - Nga. Đặc biêt, năm 2016 vừa qua là năm diễn ra nhiều sự kiện quan trọng

.

của cả hai nƣớc Việt Nam và Liên bang Nga, trong đó có các hoạt động kỷ niệm

.

20 năm đối thoại ASEAN – Liên bang Nga.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Trong những năm gần đây, Nga vẫn luôn là thị trƣờng du lịch lớn nhất châu
.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


Âu của Việt Nam. Đặc biệt là từ năm 2009, Việt Nam đã chủ động cho phép

.

khách du lịch Nga vào Việt Nam không cần visa dƣới 15 ngày. Đây là một động

.

thái tích cực trong việc tăng cƣờng thu hút khách từ thị trƣờng quan trọng này tới

.

Việt Nam du lịch. Lƣợng du khách Nga đến Việt Nam đang không ngừng tăng lên

.

nhanh chóng. Nếu nhƣ năm 2010 mới chỉ có hơn 5 triêu lƣợt khách Nga đến Việt

.

Nam, thì đến năm 2016, con số này đã tăng lên gấp đôi với hơn 10 triệu lƣợt

.

ngƣời.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

Trong bối cảnh hiện nay, Việt Nam có đầy đủ yếu tố phù hợp với nhu cầu của
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

du khách Nga. Tuy nhiên, so với tổng số lƣợng khách Nga đi du lịch nƣớc ngoài

.

hàng năm cũng nhƣ so với dân số Nga thì con số sang Việt Nam nhƣ vậy mới

.

dừng ở con số rất khiêm tốn. Theo số liệu của ngành du lịch Nga, hàng năm số

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.


2
.

khách du lịch Nga ra nƣớc ngoài là trên 30 triệu ngƣời, với mức chi tiêu khá cao.

.

Theo dự báo thì trong vài năm tới, con số đó sẽ đạt khoảng 40 triệu ngƣời Nga

.

trong tổng số dân là 146 triệu ngƣời sẽ đi du lịch nƣớc ngoài mỗi năm. Trong khi

.

đó, số lƣợng du khách Nga đến Việt Nam mới chỉ đạt khoảng 1% trong số đó.

.

Đây là một kết quả thấp, chƣa thực sự tƣơng xứng với tiềm năng vốn có giữa hai

.


nƣớc. Vì vậy, nhằm tăng cƣờng thu hút và khai thác thị trƣờng khách Nga một

.

cách có hiệu quả và tƣơng xứng với tiềm năng, tác giả đã chọn đề tài: “Thực

.

trạng và giải pháp thu hút khách du lịch Nga vào Việt Nam trong bối cảnh

.

mới”.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

2.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

Mục đích nghiên cứu
.

.

.

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng thu hút khách Nga vào Việt Nam
.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

những năm quan, luận văn đề xuất những giải pháp nhằm tăng cƣờng thu hút

.

khách du lịch Nga vào Việt Nam trong thời gian tới.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu



Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là hoạt động du lịch quốc tế, trong đó tập

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

trung vào nghiên cứu thực trạng thu hút khách du lịch Nga vào Việt Nam.
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.



Phạm vi nghiên cứu của đề tài:



Về không gian: Khách du lịch Nga vào lãnh thổ Việt Nam.



Về thời gian: Thực trạng khách du lịch Nga đến Việt Nam giai đoạn 2010-

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

2016 và đề xuất giải pháp thu hút khách du lịch Nga trong thời gian tới.
.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.



Phạm vi của giải pháp đề xuất: cả vĩ mô và vi mô.

4.

Nhiệm vụ nghiên cứu

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Với mục tiêu và phạm vi nghiên cứu đã đƣợc xác định nhƣ trên, đề tài có
.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

những nội dung nghiên cứu chính nhƣ sau:
.



.

.

.

.

.

.

Làm rõ một số vấn đề lí luận chung về du lịch quốc tế, nghiên cứu đặc điểm
.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

của thị trƣờng gửi khách của Nga nói chung, đồng thời phân tích bối cảnh mới

.


trong quan hệ Việt – Nga có ảnh hƣởng đến du khách Nga đến Việt Nam.

.



.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

Tập trung phân tích, đánh giá thực trạng thu hút du khách Nga vào Việt Nam.
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.


3



Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong việc thu hút khách du lịch Nga
.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

và Việt Nam, từ đó, đề xuất giải pháp nhằm thu hút và đáp ứng nhu cầu của thị

.

trƣờng khách du lịch Nga đến Việt Nam trong bối cảnh mới.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

Tình hình nghiên cứu

5.

.

.

.

Trong những năm gần đây, với việc lƣợng khách Nga vào Việt Nam ngày
.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

càng tăng lên và Nga trở thành một thị trƣờng tiềm năng của du lịch Việt Nam, đã

.


có một số công trình nghiên cứu về việc thu hút du khách Nga, song chƣa nhiều.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

Nghiên cứu chung về du lịch quốc tế có thể kể đến: Bộ văn hoá, Thể thao và
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

Du lịch - Tổng cục Du lịch (2006), Đề tài NCKH “ Nghiên cứu đề xuất giải pháp

.

đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền quảng bá du lịch Việt Nam tại một số thị trƣờng

.

du lịch quốc tế trọng điểm ”, Bộ văn hoá, Thể thao và Du lịch - Tổng cục Du lịch

.

Việt Nam (2007), Giải pháp tăng trƣởng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, Báo


.

cáo Hội thảo.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Nghiên cứu riêng về thị trƣờng khách Nga thì một nghiên cứu mang tầm vĩ
.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

mô cấp nhà nƣớc phải kể đến là Đề án “Đẩy mạnh thu hút khách du lịch Nga đến

.

Việt Nam năm 2012 – 2015” (2012) của Tổng Cục Du Lịch. Bên cạnh đó còn có


.

công trình nghiên cứu của thạc sĩ Lê Việt Hà với đề tài: “Một số giải pháp nhằm

.

thu hút thị trƣờng khách du lịch Nga tới Việt Nam” (2011). Ngoài ra, còn có các

.

bài báo chuyên sâu của sở Du lịch các địa phƣơng về việc thu hút khách du lịch

.

Nga.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

Tuy nhiên, các nghiên cứu về vấn đề thu hút khách du lịch Nga vào Việt Nam
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

còn hạn chế thông tin, các số liệu nay đã lạc hậu, chƣa cập nhật đƣợc các tình

.

hình mới trong mối quan hệ Việt – Nga cũng nhƣ tình hình thế giới, hoặc các

.

nghiên cứu còn mang tính chất nhỏ lẻ của địa phƣơng, phạm vi không gian và thời

.

gian nghiên cứu còn hạn chế.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

Với bài nghiên cứu của mình, tác giả tiếp tục cập nhật số liệu đến năm 2016.
.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

Đồng thời, chỉ ra bối cảnh mới có ảnh hƣởng tới việc thu hút khách du lịch Nga

.

vào Việt Nam hiện nay. Từ đó, đƣa ra những giải pháp phù hợp.

.

6.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Phƣơng pháp nghiên cứu
.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.


4

Phương pháp thống kê. Phƣơng pháp này là nghiên cứu các tài liệu, thông tin
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

liên quan, tƣ liệu của các chuyên gia trong và ngoài nƣớc về thị trƣờng du lịch

.

Nga phục vụ cho công tác nghiên cứu của đề tài.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

Phương pháp phân tích tổng hợp. Phƣơng pháp này phải dùng nhiều thông tin
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

khác nhau để tập hợp các thông tin tài liệu đã thu thập đƣợc để xây dựng các vấn

.

đề có liên quan đến lý luận và thực tiễn về thị trƣờng du lịch Nga và đề xuất các

.

giải pháp nhằm tăng cƣờng thu hút khách Nga vào Việt Nam trong giai đoạn đến

.

năm 2020 đáp ứng mục tiêu của nhiệm vụ.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

Kết cấu của đề tài

7.

.

.

.

.


Đề tài đƣợc kết cấu bao gồm ba chƣơng. Cụ thể:
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH QUỐC TẾ, DU LỊCH
.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

OUTBOUND CỦA NGA VÀ BỐI CẢNH MỚI TRONG QUAN HỆ VIỆT NAM

.

– NGA

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT KHÁCH DU LỊCH NGA ĐẾN
.

.

. .

.

.

.

.


.

.

.

.

VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 - 2016
.

.

.

.

.

.

CHƢƠNG 3: TRIỂN VỌNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH THU HÚT
.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

KHÁCH DU LỊCH NGA VÀO VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH MỚI
.

.

KẾT LUẬN
.

.

.

.

.

.


.

.

.

.


5

CHƢƠNG .1: .TỔNG .QUAN .VỀ .DU .LỊCH .QUỐC .TẾ, .DU .LỊCH .OUTBOUND
.

CỦA .NGA .VÀ .BỐI .CẢNH .MỚI .TRONG .QUAN .HỆ .VIỆT .NAM .- .NGA

1.1. Tổng quan về du lịch quốc tế
.

.

.

.

.

.

1.1.1. Khái niệm về du lịch và du lịch quốc tế

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Hoạt động du lịch đã xuất hiện từ lâu trong lịch sử phát triển của loài ngƣời.
.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Từ xa xƣa, con ngƣời đã luôn tò mò muốn tìm hiểu thế giới xung quanh, muốn

.

tìm hiểu về những miền đất lạ, về các dân tộc, các nền văn hóa, các hệ sinh thái,

.


địa hình của các vùng miền trên thế giới. Mặc dù du lịch đã ra đời từ rất lâu

.

nhƣng đến giữa thế kỷ 19, du lịch mới thực sự phát triển mạnh mẽ và trở thành

.

một ngành kinh tế quan trọng. Du lịch đƣợc bắt đầu nghiên cứu và trở thành một

.

môn khoa học vào cuối thế kỷ 19 tại các nƣớc phát triển nhƣ Pháp, Đức, Thuy Sỹ,

.

Áo, Tây Ban Nha. Cũng lẽ đó mà có rất nhiều các khái niệm khác nhau về du lịch

.

do khác nhau về ngôn ngữ và cách hiểu, ngoài ra còn do các cách tiếp cận khác

.

nhau và dƣới góc độ khác nhau.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

Có nhiều cách hiểu về du lịch. Năm 1811, lần đầu tiên tại Anh có định nghĩa
.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

về du lịch: “Du lịch là sự phối hợp nhịp nhàng giữa lý thuyết và thực hành của

.

các cuộc hành trình với mục đích giải trí”. Ở đây, sự giải trí là động cơ chính.

.

Năm 1930, Glusman, ngƣời Thụy Sỹ định nghĩa: “Du lịch là hiện tượng những

.


người ở chỗ khác, ngoài nơi ở thường xuyên, đi đến bằng phương tiện giao thông

.

và sử dụng các xí nghiệp du lịch”.1

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

. .

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

GS,TS Hunziker và GS,TS Krapf – những ngƣời đặt nền móng cho lý thuyết
.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

về cung du lịch định nghĩa: “Du lịch là tập hợp các mối quan hệ và hiện tượng

.

phát sinh trong các cuộc hành trình và lưu trú của những người ngoài địa

.


phương, nếu việc cư trú đó không thành cư trú thường xuyên và không liên quan

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

Nguyễn Văn Đính và Trần Thị Minh Hoà (2006), Kinh tế du lịch, Giáo trình, NXB
LĐ – XH, tr. 15.
1


6
.

đến hoạt động kiếm lời”. Định nghĩa này đƣợc thừa nhận rộng rãi, song vẫn chƣa

.

giới hạn đƣợc đầy đủ đặc trƣng về lình vực của các hiện tƣợng và của mối quan

.

hệ du lịch.2

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


Hội nghị Liên hợp quốc về du lịch họp ở Roma năm 1963 cho rằng: “Du lịch
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

là tổng hợp các mối quan hệ, hiện tượng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ

.

các cuộc hành trình và lưu trú của cá nhân, tập thể ở bên ngoài nơi ở thường

.

xuyên của họ với các mục đích hòa bình. Nơi họ đến lưu trú không phải là nơi

.

làm việc của họ”.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

Ở Việt nam, theo khoản 1, điều 4, Luật Du lịch 2005: “Du lịch là các hoạt
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên

.

của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong

.

một khoảng thời gian nhất định”. Các hoạt động có liên quan bao gồm nhiều hoạt

.

động nhƣ về phía du khách: nghỉ ngơi, giải trí, tham quan, chữa bệnh, thăm thân

.

nhân…, về phía các doanh nghiệp phục vụ du lịch: cung ứng dịch vụ, hƣớng dẫn


.

du khách, tiếp thị quảng cáo…, về phía Nhà nƣớc: quản lý các hoạt động kinh

.

doanh du lịch, xây dựng kế hoạch phát triển du lịch, xúc tiến quảng bá, xây dựng

.

hệ thống pháp lý, cơ sở hạ tầng…

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

. .

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

. .

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Nhƣ vậy, một cách khái quát nhất, có thể hiểu du lịch quốc tế là sự dịch

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

chuyển và lƣu trú tạm thời của con ngƣời ở nƣớc khác (không phải là nơi ở

.

thƣờng xuyên của họ) nhằm thỏa mãn những nhu cầu về tham quan, giải trí, nâng

.

cao hiểu biết về văn hóa, nghệ thuật, lịch sử, chữa bệnh, nghỉ ngơi… Đặc trƣng

.

của du lịch quốc tế là khách du lịch mang quốc tịch nƣớc ngoài, di chuyển qua

.

biên giới quốc gia và giao dịch, thanh toán ở nơi đến du lịch bằng ngoại tệ. Nhƣ

.

vậy, du lịch quốc tế chính là một loại hình thu ngoại tệ, là một hình thức cơ bản

.

của quan hệ kinh tế quốc tế.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

1.1.2. Các hình thức du lịch quốc tế
.

.


.

.

.

.

1.1.2.1. Căn cứ vào hƣớng di chuyển của khách du lịch quốc tế
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

Nguyễn Văn Đính và Trần Thị Minh Hoà (2006), Kinh tế du lịch, Giáo trình, NXB
LĐ – XH, tr. 16.
2


7

Trên cơ sở luồng khách du lịch nƣớc ngoài đi vào hay đi ra đối với một quốc
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

gia, ngƣời ta chia du lịch quốc tế làm hai loại:
.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

Du lịch quốc tế chủ động (Inbound tourism): là hình thức du lịch của những
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

ngƣời từ nƣớc khác đến một quốc gia và tiêu ngoại tệ ở đó. Tính chủ động ở đây

.

đƣợc xác định trên cơ sở quốc gia đó đã thu hút đƣợc một luồng khách và luồng

.

tiền, tăng nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia mình. Bên cạnh đó, loại hình du lịch

.

này còn đƣợc gọi là du lịch đón khách hay du lịch quốc tế đến.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

Du lịch quốc tế thụ động (Outbound tourism): là hình thức du lịch của công
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

dân thuộc quốc gia đó và những ngƣời nƣớc ngoài đang cƣ trú trên lãnh thổ của

.

quốc gia đó đi ra nƣớc khác du lịch và trong chuyến đi ấy họ đã tiêu tiền kiếm ra

.

tại đất nƣớc đang cƣ trú. Tính thụ động đƣợc xác định trên cơ sở quốc gia đó sẽ

.

mất đi một luồng khách du lịch và luồng tiền. Loại hình này còn gọi là du lịch gửi

.

khách.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

1.1.2.2. Căn cứ vào nhu cầu du lịch của khách quốc tế
.

.

. .

.

.

.

.


.

.

.

Du lịch thuần tuý
.

.

.

Du lịch nghỉ ngơi, giải trí: mục đích của chuyến đi là thƣ giãn, xả hơi, bứt ra
.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

khỏi công việc thƣờng nhật căng thẳng để phục hồi sức khỏe (vật chất cũng nhƣ

.

tinh thần). Với mục đích này, khách du lịch chủ yếu muốn tìm đến những nơi yên

.

tĩnh, có không khí trong lành. Có thể có nhu cầu tham quan hoặc các nhu cầu khác


.

nữa, song những mục đích đó không phải là cơ bản.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


Du lịch khám phá: mục đích của chuyến đi là nâng cao hiểu biết về thế giới
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

xung quanh. Tùy theo mức độ và tính chất của chuyến đi du lịch, có du lịch tìm

.

hiểu và du lịch mạo hiểm. Du lịch tìm hiểu: du khách muốn tìm hiểu thiên nhiên,

.

môi trƣờng, phong tục tập quán, tìm hiểu về lịch sử… Du lịch mạo hiểm: loại hình

.

này thu hút giới trẻ, họ mong muốn thể hiện mình, tự rèn luyện bản than, khám

.

phá những điều kỳ thú nhƣ đi bộ xuyên rừng, chinh phục các đỉnh núi, khám phá

.

núi lửa…

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

Du lịch thể thao: căn cứ vào việc du khách có tham gia trực tiếp vào hoạt
.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

động thể thao hay không, du lịch thể thao gồm hai loại: du lịch thể thao chủ động
.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


8
.

và du lịch thể thao thụ động. Du lịch thể thao chủ động là loại hình du lịch mà

.

khách du lịch có thể tham gia trực tiếp vào hoạt động thể thao nhƣ: leo núi, săn


.

bắn, câu cá, trƣợt tuyết, đua thuyền, lƣớt ván…Với loại hình du lịch thể thao thụ

.

động du khách quốc tế muốn xem các cuộc thi đấu thể thao khu vực, quốc tế, hay

.

các thế vận hội Olympic …

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

Du lịch lễ hội: với việc tham gia các lễ hội địa phƣơng, du khách muốn hoà
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

mình vào không khí tƣng bừng của các cuộc biểu dƣơng lực lƣợng, biểu dƣơng

.

tình đoàn kết của cộng đồng, tìm hiểu phong tục, tập quán của ngƣời dân bản xứ.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

Du lịch kết hợp
.

.

.

Du lịch chữa bệnh: du khách đi du lịch kết hợp với nhu cầu điều trị các bệnh
.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

tật về thể xác và tinh thần. Có các loại hình nhƣ chữa bệnh bằng khí hậu, bằng

.

nƣớc khoáng, bùn hay hoa quả…

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Du lịch tôn giáo: du lịch tôn giáo đã có từ rất lâu, ban đầu là các chuyến đi
.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


với mục đích truyền giáo của các tu sĩ, thực hiện nghi lễ tôn giáo của tín đồ tại các

.

giáo đƣờng, dự các lễ hội tôn giáo. Ngày nay du lịch tôn giáo còn đƣợc hiểu là các

.

chuyến đi tìm hiểu, nghiên cứu tôn giáo của ngƣời dị giáo.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

Du lịch thăm thân nhân: loại hình này phần lớn nảy sinh do nhu cầu của
.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

những ngƣời xa quê hƣơng, muốn quay trở về đất nƣớc để thăm ngƣời thân, tham

.

dự lễ cƣới, lễ tang… đồng thời kết hợp với đi du lịch. Đối với những nƣớc có

.

nhiều ngoại kiều, loại hình này rất đƣợc coi trọng.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Du lịch nghiên cứu (học tập): nhiều môn học, ngành học cần có sự hiểu biết
.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

thực tế kết hợp với lý thuyết và thực hành nhƣ địa lý, địa chất, lịch sử, khảo cổ,

.

môi trƣờng, sinh học… Vì vậy, du khách có thể kết hợp việc đi học, nghiên cứu


.

với đi du lịch.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

Du lịch kinh doanh: các thƣơng gia kết hợp đi du lịch với các mục đích kinh
.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

doanh nhƣ là nghiên cứu thị trƣờng, tìm đối tác kinh doanh, ký kết hợp đồng,

.

tham gia các hội nghị, hội thảo kinh tế…


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.


9

Du lịch thể thao kết hợp: đây là loại hình du lịch dành cho các vận động viên
.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

thể dục thể thao. Họ có thể đến một nƣớc để tập luyện, tham gia thi đấu thể

.


thao… đồng thời kết hợp với việc đi du lịch, tham quan tại quốc gia đó.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

Du lịch MICE: MICE là tên tiếng Anh viết tắt của Meetings, Incentives,
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

Conventions/Congresses, Exhibitions/Events, là loại hình du lịch kết hợp hội nghị,

.

hội thảo, triển lãm, tổ chức sự kiện, khen thƣởng. Khách hàng của loại hình du

.

lịch này thƣờng là các doanh nghiệp, các tổ chức. Thông qua việc tổ chức đi du

.

lịch, các công ty hay tập thể muốn thƣởng cho nhân viên, khách hàng của mình;

.

hoặc tổ chức các hội nghị, triển lãm giới thiệu sản phẩm mới, tìm đối tác; hoặc tổ

.

chức các diễn đàn quốc tế. Do tính chất hội họp của loại hình du lịch này nên mỗi

.

đoàn khách du lịch MICE thƣờng rất đông và mức chi tiêu lớn hơn so với du

.


khách thông thƣờng. MICE hiện là loại hình du lịch mang lại nguồn thu lớn cho

.

nhiều nƣớc nhƣ Singapore, Hồng Kông, Thái Lan…

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

1.1.2.3. Căn cứ vào tài nguyên du lịch
.

.


.

.

.

.

Tài nguyên du lịch bao gồm tài nguyên du lịch tự nhiên (gồm các yếu tố nhƣ
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

địa chất, địa hình, địa mạo, khí hậu, thuỷ văn, hệ sinh thái,cảnh quan thiên nhiên

.

có thể sử dụng phục vụ mục đích du lịch) và tài nguyên du lịch nhân văn (gồm

.

truyền thống văn hoá, các yếu tố văn hoá, nghệ thuật dân gian, di tích lịch sử,

.

cách mạng, khảo cổ, kiến trúc, các công trình lao động sáng tạo của con ngƣời, và

.

các di sản văn hoá vật thể, phi vật thể khác có thể sử dụng phục vụ mục đích du


.

lịch).

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

. .

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Trên cơ sở tài nguyên du lịch, có hai loại hình du lịch sau:
.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

Du lịch sinh thái: là loại hình du lịch có trách nhiệm với giới tự nhiên trong
.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

việc giữ gìn môi trƣờng và cải thiện chất lƣợng sống của ngƣời dân bản địa. Phổ

.

biến có du lịch biển, du lịch núi, du lịch nông thôn…

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Du lịch văn hoá: hoạt động du lịch diễn ra chủ yếu trong môi trƣờng nhân
.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

văn, hoặc tập trung khai thác tài nguyên du lịch nhân văn của một quốc gia. Du

.


khách có thể nâng cao hiểu biết của mình về các lĩnh vực nhƣ lịch sử, kiến trúc,

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.


10
.

kinh tế, hội họa, cuộc sống của ngƣời dân địa phƣơng, phong tục, tập quán của đất

.

nƣớc đến du lịch.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

1.1.2.4. Căn cứ vào phƣơng tiện đƣợc sử dụng
.

.


.

.

.

.

.

.

Du lịch đường bộ: thông thƣờng là du lịch ô tô và du lịch tàu hoả. Đặc điểm
.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

cơ bản của loại hình này là chi phí thấp, kéo dài thời gian đi lại do tốc độ chậm.
.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Du lịch đường biển: thƣờng là du lịch bằng tàu thuỷ, qua những chuyến đi dài

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

ngày vì tốc độ vận chuyển chậm. Các tàu du lịch quốc tế đƣợc thiết kế đầy đủ tiện

.

nghi nhƣ trên bờ, và có lƣợng hàng hoá dự trữ với khối lƣợng lớn. Du khách đi

.

loại hình này thƣờng có khả năng chi trả cao.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

Du lịch đường không hay du lịch máy bay: đây là hình thức phổ biến nhất của
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

du lịch quốc tế, do máy bay có tốc độ vận chuyển nhanh, du khách có thể tiết

.

kiệm thời gian đi lại giữa các điểm du lịch. Song chi phí vận chuyển bằng máy

.

bay thƣờng lớn.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

1.1.3. Vai trò của du lịch quốc tế
.

.

.

.

.

.

1.1.3.1. Cải thiện cán cân thanh toán quốc gia
.

.

.

.

.

.


.

Du lịch quốc tế đến góp phần làm tăng dự trữ ngoại tệ của một quốc gia.
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

Thiếu ngoại tệ thƣờng gây ra những hạn chế tài chính cho sự phát triển kinh tế của

.

mỗi quốc gia. Chính du lịch quốc tế đến có thể cung cấp các khoản ngoại tệ cần

.

thiết đó. Cùng với hàng không dân dụng, kiều hối, cung ứng tàu biển, bƣu điện

.

quốc tế, chuyển giao công nghệ và các dịch vụ thu ngoại tệ khác, du lịch quốc tế

.

hàng năm bổ sung nguồn ngoại tệ lớn cho nhiều quốc gia. Đây là tác động trực

.

tiếp nhất của du lịch quốc tế đối với nền kinh tế. Du lịch quốc tế đã và đang trở


.

thành một bộ phận chủ lực của thƣơng mại quốc tế. Du lịch quốc tế xếp thứ 4

.

trong các ngành tạo ra nhiều doanh thu ngoại tệ nhất, chỉ sau công nghiệp năng

.

lƣợng, hoá chất và sản xuất ô tô. Tại nhiều nƣớc đang phát triển, du lịch quốc tế là

.

một trong những nguồn thu ngoại tệ chủ yếu, trong đó có Việt Nam.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

. .

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

Năm 2014, lƣợng ngoại tệ Việt Nam thu hút đƣợc từ kinh doanh du lịch quốc
.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

tế là 7,41 tỷ USD, chiếm 67% kim ngạch xuất khẩu dịch vụ, chiếm 4,6% tổng kim

.

ngạch xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ. Năm 2015, ngành du lịch Việt Nam đóng góp

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


11
.

trực tiếp 6,6% GDP. Tính về đóng góp xuất khẩu, thu ngoại tệ, năm 2015, xuất


.

khẩu du lịch đạt giá trị 8,50 tỷ đô-la Mỹ, chiếm khoảng 4,91% tổng giá trị xuất

.

khẩu, 65% tổng giá trị xuất khẩu dịch vụ. Chính vì vậy, Chính phủ đã lựa chọn

.

phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, chiếm tỷ trọng ngày càng cao

.

trong cơ cấu GDP và tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

1.1.3.2. Du lịch quốc tế đến góp phần đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu một
.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

cách hiệu quả
.

.

Tính hiệu quả cao trong kinh doanh du lịch thể hiện trƣớc nhất ở chỗ, du lịch

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

là một ngành “xuất khẩu tại chỗ” những hàng hoá công nghiệp, hàng tiêu dùng,

.

thủ công mỹ nghệ, đồ cổ phục chế, nông lâm sản…theo giá bán lẻ cao hơn (nếu

.

nhƣ bán qua xuất khẩu sẽ bán với giá bán buôn). Đƣợc trao đổi thông qua con

.

đƣờng du lịch quốc tế, các hàng hoá đƣợc xuất khẩu mà không phải chịu hàng rào

.

thuế quan mậu dịch quốc tế. Du lịch quốc tế đến không chỉ là ngành xuất khẩu tại

.

chỗ mà còn là ngành “xuất khẩu vô hình” hàng hoá dịch vụ. Đó là cảnh quan thiên

.

nhiên, khí hậu, ánh sáng mặt trời vùng “á nhiệt đới”, những giá trị của những di


.

tích lịch sử, văn hoá, tính độc đáo trong truyền thống phong tục tập quán mà

.

không bị mất đi qua mỗi lần bán, thậm chí giá trị và uy tín của nó còn đƣợc tăng

.

thêm qua mỗi lần đƣa ra thị trƣờng, nếu nhƣ chất lƣợng phục vụ cao. Ngoài ra,

.

hàng hoá dịch vụ thông qua hai hình thức xuất khẩu trên còn đem lại lợi nhuận

.

kinh tế cao hơn, do tiết kiệm đáng kể các chi phí đóng gói bao bì, bảo quản và

.

thuế xuất khẩu, có khả năng thu hồi vốn nhanh và lãi cao do nhu cầu du lịch là

.

nhu cầu cao cấp có khả năng thanh toán.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

1.1.3.3. Khuyến khích thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
.

.

.

.


.

.

.

.

Quy luật có tính phổ biến của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên thế
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

giới hiện nay, là giá trị ngành dịch vụ ngày càng chiếm tỉ trọng cao hơn trong tổng

.

sản phẩm xã hội và trong số ngƣời có việc làm. Do vậy, các nhà kinh doanh đi tìm

.

hiệu quả của đồng vốn, thi du lịch quốc tế là một lĩnh vực kinh doanh hấp dẫn so

.

với nhiều ngành kinh tế khác. Du lịch đem lại tỉ suất lợi nhuận cao vì vốn đầu tƣ

.


vào du lịch tƣơng đối thấp so với các ngành công nghiệp nặng, giao thông vận tải

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


12
.


mà khả năng thu hồi vốn lại nhanh, kỹ thuật không phức tạp. Đặc biệt trong lĩnh

.

vực kinh doanh du lịch bổ sung thì nhu cầu về vốn đầu tƣ lại càng ít hơn (so với

.

lĩnh vực kinh doanh cơ bản) mà lại thu hút lao động nhiều hơn, thu hồi vốn nhanh

.

hơn. Các nƣớc đang phát triển ngày càng thu hút FDI mạnh vào lĩnh vực du lịch.

.

. .

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


1.1.3.4. Củng cố và phát triển các mối quan hệ kinh tế quốc tế
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Du lịch quốc tế nói chung và du lịch quốc tế đến nói riêng góp phần củng cố
.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

và phát triển các mối quan hệ kinh tế quốc tế. Các tổ chức quốc tế mang tính

.

chính phủ và phi chính phủ về du lịch tác động tích cực trong việc hình thành các

.

mối quan hệ kinh tế quốc tế.

. .

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

Hiện nay, trên thế giới có các tổ chức về du lịch:
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.



Tổ chức du lịch thế giới (UNWTO)




Hội nghị các nƣớc Châu Mĩ về du lịch (IACT)



Liên minh các nƣớc Ả rập về du lịch (ATU)

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Các tổ chức du lịch thế giới phi chính phủ bao gồm:
.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.



Hội đồng lữ hành và du lịch thế giới (WTTC)



Hội du lịch quốc tế (AIT)



Hiệp hội các chuyên gia về du lịch (AIEST)




Viện hàn lâm quốc tế về du lịch



Hiệp hội lữ hành châu Á – Thái Bình Dƣơng (PATA)

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Mục đích chính của các tổ chức này là giúp đỡ sự phát triển du lịch trên phạm
.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

vi toàn thế giới, đặc biệt là đối với các nƣớc đang phát triển, tạo điều kiện thuận

.

lợi cho việc đi lại giữa các nƣớc thông qua giảm các thủ tục về hộ chiếu và thị

.

thực xuất nhập cảnh, tiêu chuẩn hoá các hoạt động du lịch quốc tế…Thông qua

.

các tổ chức này, mối liên hệ giữa các quốc gia ngày càng đƣợc củng cố thêm.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

1.1.4. Những yếu tố ảnh hƣởng đến thu hút khách du lịch quốc tế đối với

.

.

.

.

.

quốc gia
.

1.1.4.1. Yếu tố khách quan
.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.


13



Sự ổn định an ninh, chính trị và an toàn cho khách du lịch
.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

Tình hình chính trị hòa bình, hữu nghị sẽ kích thích sự phát triển của du lịch
.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

quốc tế. Một thế giới bất ổn về chính trị, xung đột về sắc tộc, tôn giáo làm ảnh

.

hƣởng tới việc phát triển du lịch tức là nó không làm tròn “sứ mệnh” đối với du

.

lịch, gây nên nỗi hoài nghi, tâm lý sợ hãi cho du khách. Bên cạnh đó, những cuộc

.

nội chiến, những cuộc chiến tranh xâm lƣợc với nhiều loại trang thiết bị lợi hại


.

làm hủy hoại tài nguyên du lịch, các công trình nghệ thuật kiến trúc do loài ngƣời

.

sáng tạo nên. Du khách thích đến những đất nƣớc và vùng du lịch có không khí

.

chính trị ổn định, họ cảm thấy an toàn cho tính mạng và tài sản của mình. Tại

.

những nơi này, du khách có thể đi lại tự do mà không có sự chú ý đặc biệt nào.

.

Những điểm du lịch mà tại đó không có sự phân biệt chủng tộc, tôn giáo, không

.

có khủng bố, du khách có thể gặp gỡ dân bản xứ, giao tiếp và làm quen với phong

.

tục tập quán của địa phƣơng. Sự phát triển của du lịch sẽ gặp phải những khó

.


khăn nếu ở đất nƣớc xảy ra những sự kiện làm xấu đi tình hình chính trị ổn định

.

hoà bình, trực tiếp hoặc gián tiếp đe doạ đến sự an toàn của du khách. An ninh và

.

an toàn xã hội không đảm bảo là những nhân tố ảnh hƣởng rất xấu đến số lƣợng

.

khách du lịch. Các tệ nạn xã hội (trộm cắp, ma túy…) cũng là nhân tố ảnh hƣởng

.

tiêu cực đến việc thu hút khách du lịch. Nếu bộ máy bảo vệ an ninh, trật tự xã hội

.

của một quốc gia hoạt động tốt sẽ tạo đƣợc cảm giác an toàn cho du khách, để họ

.

yên tâm khi tìm đến với quốc gia đó. Đất nƣớc ta trong suốt những năm qua, tình

.

hình chính trị luôn ổn định, đƣờng lối chính trị và phát triển kinh tế của Việt Nam


.

là muốn làm bạn với tất cả các nƣớc trên tinh thần hoà bình và hữu nghị. Mặc dù

.

trên thế giới đang xảy ra chiến tranh, khủng bố ở nhiều nƣớc, nhƣng Việt Nam

.

vẫn là điểm đến thân thiện và an toàn. Đây là những yếu tố rất thuận lợi đã góp

.

phần hấp dẫn, thu hút một lƣợng khách du lịch đáng kể trong thời gian vừa qua,

.

trong đó khách du lịch quốc tế đến Việt Nam ngày càng tăng.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.



.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Sự phát triển của nền kinh tế thế giới
.

.

.


.

.

.

.

.

Du lịch góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế, ngƣợc lại sự phát triển
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

của nền kinh tế cũng có những ảnh hƣởng không nhỏ đến phát triển du lịch. Kinh

.

tế thế giới ngày càng phát triển, các hoạt động trao đổi thƣơng mại, hợp tác chiến

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


14
.

lƣợc giữa các quốc gia và vùng lãnh thổ ngày càng tăng. Khi đó, các chuyên gia,


.

các nhà đầu tƣ, các doanh nhân, ... giữa các nƣớc sẽ tăng cƣờng trao đổi làm việc,

.

khảo sát, học tập và kết hợp du lịch. Đồng thời, khi nền kinh tế thế giới phát triển,

.

chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao. Ngoài khả năng

.

chi trả cho những nhu cầu thiết yêu, họ sẽ có điều kiện đi du lịch nhiều hơn, phục

.

vụ nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí của mình.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.



.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Sự biến động về thời tiết, khí hậu, thiên tai, dịch bệnh
.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

Những biến động về thời tiết khí hậu thƣờng là bất thƣờng, không thay đổi
.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

đƣợc, nhƣ thiên tai động đất, sóng thần… Hậu quả của chúng thƣờng là rất

.

lớn.Không những chúng gây ra thiệt hại lớn về vật chất mà còn gây ra tổn thất về

.

tinh thần cho nhiều ngƣời. Nhật Bản là đất nƣớc giàu và đẹp nhƣng luôn phải

.


hứng chịu những trận động đất, gây khó khă cho phát triển du lịch, có chăng chỉ

.

phát triển du lich bị động. Vào những ngày cuối năm 2004, một trận sóng thần lớn

.

nhất từ trƣớc tới nay xảy ra ở Đông Nam Á, Nam Á đã gây thiệt hại lớn về ngƣời

.

và của, ảnh hƣởng rất lớn đến sự phát triển du lịch. Điều đáng nói là sóng thần đã

.

làm cho nhiều du khách bị thiệt mạng, cơ sở vật chất phục vụ phát triển du lịch bi

.

huỷ hoại nặng nề. Bên cạnh đó là sự phát sinh và lây lan các loại dịch bệnh nhƣ tả

.

lỵ, dịch hạch sốt rét.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.




.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

Sự biến động kinh tế, an ninh, chính trị thế giới
.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

Các biến động lớn mang tính chất quốc tế nhƣ khủng hoảng tài chính toàn
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

cầu, khủng hoảng kinh tế thế giới…tác động tiêu cực đến sự phát triển của hầu hết

.

các quốc gia trên thế giới. Các chính phủ sẽ tìm cách giữ đƣợc sự ổn định của nền

.

kinh tế. Ngƣời dân cũng sẽ cắt giảm chi tiêu, trong đó có chi tiêu cho việc du lịch.

.

Lƣợng khách du lịch đến tụt giảm đáng kể khiến ngành du lịch của các quốc gia

.

gặp khó khăn. Những biến động nhƣ chiến tranh, sự căng thẳng trong quan hệ

.

giữa các quốc gia cũng làm cho hoạt động du lịch không có điều kiện phát triển.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.



.

.

Chính sách phát triển du lịch
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

1.1.4.2. Yếu tố chủ quan
.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.


15

Chính sách phát triển du lịch là chìa khóa dẫn đến thành công trong việc phát
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

triển du lịch. Nó có thể kìm hãm nếu đƣờng lối sai với thực tế. Chính sách phát

.

triển du lịch đƣợc ở hai mặt: Thứ nhất là chính sách chung của Tổ chức du lịch

.

thế giới đối với các nƣớc thành viên; thứ hai là chính sách của cơ quan quyền lực

.

tại địa phƣơng, quốc gia đó. Mặt thứ hai có ý nghĩa quan trọng hơn cả vì nó huy

.

động đƣợc sức ngƣời, căn cứ vào khả năng thực tế tại mỗi vùng, quốc gia đó để

.

đƣa ra chính sách phù hợp.


.

.

.

.

.

.

.

.

.



.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

. .

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

Sự hấp dẫn của tài nguyên du lịch
.

.

.

.

.

.

.

Điều kiện đầu tiên để hình thành và phát triển ngành du lịch là tài nguyên du
.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

lịch. Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách

.

mạng, giá trị nhân văn công trình lao động sáng tạo của con ngƣời có thể đƣợc sử


.

dụng nhằm thoả mãn nhu cầu du lịch. Các tài nguyên này tạo nên những yếu tố cơ

.

bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch mà thiếu nó không thể tạo ra sự

.

hấp dẫn du lịch và đƣơng nhiên không thể hình thành và phát triển ngành kinh tế

.

du lịch. Khung cảnh thiên nhiên độc đáo, khí hậu mát mẻ trong lành, thế giới động

.

thực vật đa dạng là những yếu tố rất quan trọng để hấp dẫn và thu hút du khách.

.

Con ngƣời thƣờng phấn đấu để cuộc sống của mình ngày càng đầy đủ về tiện

.

nghi, để đạt đƣợc mục đích ấy họ đã làm cho cuộc sống của mình ngày càng xa

.


rời thiên nhiên. Trong khi đó với tƣ cách là một thành tạo của thiên nhiên, con

.

ngƣời lại muốn quay về gần với thiên nhiên. Do vậy du lịch trở về với thiên nhiên

.

đang trở thành một xu thế và nhu cầu phổ biến. Bên cạnh đó, các tài nguyên có

.

giá trị lịch sử, giá trị văn hoá cũng có sức thu hút đặc biệt đối với du khách,

.

những tài nguyên này phục vụ một cách đắc lực cho nhu cầu tìm hiểu, nghiên cứu

.

của con ngƣời. Các giá trị lịch sử có sức thu hút đặc biệt với du khách quốc tế có

.

hứng thú hiểu biết. Các nƣớc nhƣ Cộng hòa Séc, Thổ Nhĩ Kỳ, Pháp…có nhiều

.

tƣợng đài lịch sử từ thời phong kiến. Ở Ai Cập, Hy Lạp, Trung Quốc…lại nổi


.

tiếng với những công trình lịch sử từ thời cổ đại.Tất cả các nƣớc đều có các giá trị

.

lịch sử, nhƣng ở mỗi nƣớc các giá trị lịch sử ấy lại có sức hấp dẫn khác nhau với

.

khách du lịch quốc tế.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.



16

Các giá trị văn hóa nhƣ: các thƣ viện quốc gia lớn, các viện khoa học, trƣờng
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

đại học nổi tiếng, các tòa nhà kiến trúc đẹp, các trung tâm triển lãm nghệ thuật và

.

điêu khắc… cũng thu hút khách du lịch quốc tế với mục đích tham quan, nghiên

.

cứu…

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

 Các điều kiện phục vụ khách du lịch
.

.

.

.


.

.

.

Các điều kiện phục vụ khách du lịch bao gồm: Cơ sở hạ tầng kỹ thuật du lịch
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

và Đội ngũ nhân viên phục vụ khách du lịch.
.

.

.

.

.

.

.

.


.

Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch hiểu theo nghĩa rộng là toàn bộ các phƣơng
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

tiện vật chất kỹ thuật đƣợc huy động tham gia vào việc khai thác tài nguyên du

.

lịch nhằm tạo ra và thực hiện các dịch vụ hàng hóa thõa mãn nhu cầu của du

.

khách nói chung và khách du lịch quốc tế nói riêng trong cácchuyến hành trình

.

của họ. Theo cách hiểu này, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch bao gồm cả cơ sở vật

.

chất kỹ thuật của ngành du lịch và cơ sở vật chất kỹ thuật của các ngành khác

.

trong nền kinh tế quốc dân tham gia vào việc khai thác tiềm năng du lịch nhƣ: hệ

.


thống đƣờng sá, cầu cống, bƣu chính viễn thông, điện nƣớc…

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

Theo nghĩa hẹp, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch là toàn bộ các phƣơng tiện vật
.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

chất kỹ thuật do các tổ chức du lịch tạo ra để khai thác tiềm năng du lịch, tạo ra

.

các sản phẩm dịch vụ và hàng hóa cung cấp làm thỏa mãn nhu cầu của khách du

.

lịch. Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch bao gồm: hệ thống các khách sạn, nhà hàng,


.

các khu vui chơi giải trí, phƣơng tiện vận chuyển…và bao gồm cả các công trình

.

kiến trúc bổ trợ. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật tốt, không ngừng đƣợc đổi mới và hoàn

.

thiện sẽ tạo điều kiện thu hút khách du lịch quốc tế và ngƣợc lại.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


Đội ngũ nhân viên phục vụ khách du lịch: Nhân lực luôn là yếu tố cốt lõi
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

trong mọi hoạt động, bởi con ngƣời bằng hành động có nhận thức của mình tác

.

động theo nhiều phƣơng thức khác nhau vào các yếu tố vật chất tạo ra sản phẩm

.

và dịch vụ phục vụ cuộc sống. Điều kiện để thu hút đƣợc nhiều khách du lịch

.

quốc tế là đội ngũ nhân viên phục vụ khách phải luôn trong tình trạng sẵn sàng

.

đón tiếp khách và hoàn thành nhiệm vụ, nhiệt tình, năng động và nhã nhặn. Đội

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.



×