Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

nap ong vao bản 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (945.81 KB, 48 trang )

Thuyết minh đồ án CNCTM

GVHD: Nguyễn Tiến Sỹ

LỜI NÓI ĐẦU

Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy sau cùng của nhiều môn học như
Công Nghệ Chế Tạo Máy và Gia Công Kim Loại, … Qua đồ án này giúp cho sinh
viên làm quen với những quy trình công nghệ hiện đại trước khi thực tập tốt nghiệp
và chuẩn bị cho quá trình tốt nghiệp.
Việc thiết lập quy trình công nghệ gia công chi tiết nhằm ứng dụng được
những công nghệ gia công mới, loại bỏ những công nghệ lạc hậu không đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật, chất lượng kém. Ngoài ra việc thiết lập quy trình công nghệ gia
công giúp người chế tạo giảm được thời gian gia công và tăng năng suất làm việc
để đáp ứng sản phẩm theo yêu cầu sử dụng.
Một sản phẩm có thể có nhiều phương án công nghệ khác nhau. Việc thiết
lập quy trình công nghệ gia công còn là sự so sánh có chọn lựa để tìm ra một
phương án công nghệ hợp lý nhằm đảm bảo những yêu cầu chất lượng, giá thành,
thời gian gia công cho sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội.
Sinh viên thực hiện
Ngô Ngọc Hải

SVTK: Ngô Ngọc Hải cơ khí 4-k10

Trang 1


Thuyết minh đồ án CNCTM

GVHD: Nguyễn Tiến Sỹ


CHƯƠNG I
XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
1.1 Sản lượng chi tiết cần chế tạo
- Mục đích của chương này là xác định hình thức tổ chức sản xuất (đơn chiếc,
hàng loạt nhỏ, hàng loạt vừa, hàng loạt lớn, hàng khối) để từ đó cải thiện tính công
nghệ của chi tiết, chọn phương pháp chế tạo phôi thích hợp, chọn thiết bị hợp lý để
gia công chi tiết.
- Để thực hiện điều này trước hết ta cần xác định sản lượng chi tiết cần chế
tạo trong một năm của nhà máy theo công thức sau
( Sách Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy)
với:
+ N 0 : số sản phẩm trong một năm theo kế hoạch

:

+ m : số lượng chi tiết như nhau trong một sản phẩm : m = 1
+ α : độ phế phẩm chủ yếu trong xưởng đúc, rèn

:

+ β : số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ

:

- Vậy:
(chi tiết/ năm)
1.2 Khối lượng của chi tiết
(kg)
kg/
V : thể tích của chi tiết

Thể tích chi tiết:

SVTK: Ngô Ngọc Hải cơ khí 4-k10

Trang 2


Thuyết minh đồ án CNCTM

GVHD: Nguyễn Tiến Sỹ

(kg)
- Vậy theo bảng thống kê [2], trang 13 thì dạng sản xuất của chi tiết là hàng loạt
lớn.
Kết luận: Vì là dạng sản xuất hàng khối nên khi thiết kế quy trình công nghệ ta
phải phân tích thật kỹ, để gia công đạt năng xuất cao ta phải chọn máy chuyên
dùng hoặc đồ gá chuyên dùng trên máy vạn năng.

SVTK: Ngô Ngọc Hải cơ khí 4-k10

Trang 3


Thuyết minh đồ án CNCTM

GVHD: Nguyễn Tiến Sỹ

CHƯƠNG II
PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG
- Mục đích của phần này là xem kết cấu và các điều kiện kỹ thuật cho trong bản vẽ

chi tiết có phù hợp hay không với chức năng phục vụ và khả năng chế tạo
2.1 Phân tích chi tiết gia công:
- Chi tiết này là một chi tiết dạng hộp.
- Chi tiết nắp ống vào có chức năng che đậy đầu trục chuyển động.
- Thông thường ta gặp chi tiết này trong các bộ truyền ở đầu máy máy công cụ,
các hộp giảm tốc.
2.2 Phân tích kỹ thuật:
- Vật liệu chế tạo : Gang Xám 15 – 32
- Độ cứng HB = 163 – 229 .Chọn HB = 190 (
- Độ bền kéo σk = 15 (
)
2
- Độ bền uốn σu = 32 (kg/mm )
Thành phần hóa học của GX 15-32
C%
Si%
Mn%

)

P%
S%
< 0,3
< 0,5
- Gang xám có độ bền nén cao, chịu mài mòn, tính đúc tốt, có góp phần làm
giảm rung động nên được sử dụng nhiều trong chế tạo máy.
- Trong quá trình làm việc chi tiết chủ yếu là chịu nén nên chi tiết được làm
bằng gang xám là phù hợp.
* Yêu cầu kỹ thuật: độ không phẳng, không song song của bề mặt chính và
lỗ để lắp trục trong khoảng 0,05 mm trên 100mm chiều dài.

- Dung sai:
+ Độ đảo mặt đầu không quá 0,05.
+ Độ không vuông góc giữa các mặt đầu và tâm lỗ không vượt quá
0,05mm trên 100mm chiều dài.

SVTK: Ngô Ngọc Hải cơ khí 4-k10

Trang 4


Thuyết minh đồ án CNCTM

GVHD: Nguyễn Tiến Sỹ

2.3 Tính công nghệ chi tiết nắp ống vào:
- Bề mặt lắp ráp nên quan tâm đến độ bóng, độ nhấp nhô.
- Việc chọn chuẩn thô, chuẩn tinh thống nhất phải phù hợp.
-Kết cấu chi tiết không gây khó khăn trong quá trình gia công. Trong quá
trình gia công ta sử dụng các phương pháp: phay,tiện,khoan hợp lý cho những bề
mặt để đạt được những yêu cầu đặt ra.

SVTK: Ngô Ngọc Hải cơ khí 4-k10

Trang 5


Thuyết minh đồ án CNCTM

GVHD: Nguyễn Tiến Sỹ


CHƯƠNG III
CHỌN PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
3.1 Chọn phôi:
- Có rất nhiều phương pháp để tạo nên phôi. Do đó cần phải phân tích (phân
tích ưu điểm, khuyết điểm) giữa các kiểu tạo phôi với nhau nhằm tìm ra phương
pháp tạo phôi thích hợp
3.1.1 Phôi rèn dập:
- Phôi rèn dập bằng tay hay bằng máy đều cho độ bền cơ tính cao, tạo nên
ứng suất dư trong chi tiết nhưng lại tạo cho chi tiết dẻo và tính đàn hồi tốt
- Chi tiết đã cho làm bằng gang xám nên việc chế tạo phôi theo phương pháp
này là không hợp lý vì gang xám có tính dòn nên khi rèn làm cho chi tiết dễ làm
cho chi tiết bị hiện tượng nứt nẻ
3.1.2 Phôi cán:
- Chi tiết làm bằng phôi cán cũng có cơ tính gần giống như phôi rèn dập
3.1.3 Phôi đúc:
- Phôi đúc có cơ tính không cao bằng phôi rèn dập, nhưng việc chế tạo
khuôn đúc cho những chi tiết khá phức tạp vẫn dễ dàng, thiết bị lại khá đơn giản.
Đồng thời chi tiết rất phù hợp với những chi tiết có vật liệu là gang vì có những
đặc điểm như sau:
+ Lượng dư phân bố đều
+ Tiết kiệm được vật liệu
+ Giá thành rẻ, được dùng phổ biến
+ Độ đồng đều của phôi cao, do đó việc điều chỉnh máy khi gia công giảm
+ Tuy nhiên phôi đúc khó phát hiện khuyết tật bên trong (chỉ phát hiện lúc
gia công) nên làm giảm năng suất và hiệu quả
Kết luận:
- Từ các phương pháp tạo phôi như trên, ta nhận thấy phôi đúc là phù hợp
với chi tiết đã cho nhất vì có nhiều ưu điểm hơn so với các phương pháp khác đặc
biệt khi vật liệu chi tiết là gang xám
- Vậy ta chọn phương pháp để tạo ra chi tiết đế là dạng phôi đúc

SVTK: Ngô Ngọc Hải cơ khí 4-k10

Trang 6


Thuyết minh đồ án CNCTM

GVHD: Nguyễn Tiến Sỹ

3.2 Phương pháp chế tạo phôi:
- Trong đúc phôi có những phương pháp như sau:
3.2.1 Đúc trong khuôn cát mẫu gỗ làm khuôn bằng máy:
- Chất lượng bề mặt vật đúc không cao, giá thành thấp, trang thiết bị đơn giản,
thích hợp cho dạng sản xuất đơn chiếc và loạt nhỏ.
- Loại phôi này có cấp chính xác:
3.2.2 Đúc trong khuôn cát mẫu kim loại làm khuôn bằng máy:
- Độ chính xác cao nhưng giá thành thiết bị dầu tư lớn, phôi có hình dáng gần
giống với chi tiết. Giá thành sản phẩm cao. Loại này phù hợp với dạng sản xuất
hàng loạt lớn và hàng khối.
- Loại phôi này có cấp chính xác:
- Độ nhám bề mặt:
Kết luận:
- Với những yêu cầu của chi tiết đã cho, tính kinh tế cũng như dạng sản xuất
đã chọn ta sẽ chọn phương pháp chế tạo phôi là: “Đúc trong khuôn cát, mẫu kim
loại, làm khuôn bằng máy”
+ Phôi đúc đạt cấp chính xác là: II
+ Cấp chính xác kích thước:
+ Độ nhám bề mặt:
3.3 Tra lượng dư sơ bộ.
C


B
A

D

E

-

Lượng dư bề mặt A: 4,0 mm
Lượng dư bề mặt B: 3 mm
Lượng dư bề mặt C: 3,5 mm
Lượng dư bề mặt D: 3 mm
Lượng dư bề mặt E: 3 mm

SVTK: Ngô Ngọc Hải cơ khí 4-k10

Trang 7


Thuyt minh ỏn CNCTM

GVHD: Nguyn Tin S

3.4 Bn v phụi T cỏc kớch thc trờn ta cú kớch thc phụi l :
Kớch thc phụi = kớch thc chi tit + kớch thc lng d.
- Cỏc gúc ln ly R = 3 mm
- Gúc thoỏt khuụn ly bng
- Dung sai kớch thc l IT15-16 bng 3-13 STCNCTM_T1 tr185

- nhỏm
+ Bn v ỳc phụi :
Loóthoaự
t khớ

ẹaọ
u roự
t

ẹaọ
u ngoự
t

Caự
t

- ỳc trong khuụn cỏt, mu g, lm khuụn bng mỏy
- t u rút cnh chi tit, u rút v trớ thiu ht
- Chn vt liu lm khuụn rt k.

SVTK: Ngụ Ngc Hi c khớ 4-k10

Trang 8


Thuyết minh đồ án CNCTM

GVHD: Nguyễn Tiến Sỹ

CHƯƠNG IV

THIẾT KẾ NGUYÊN CÔNG CÔNG NGHỆ
- Nguyên công 1: Đúc phôi
Loãthoaù
t khí

Ñaä
u roù
t

Ñaä
u ngoù
t

Caù
t

Yêu cầu kĩ thuật của phôi:
- Phải đảm bảo phân phối lượng dư cần thiết để gia công đạt yêu cần kĩ thuật.
- Phôi đúc không dạn nứt, không cong vênh, không chai cứng bề mặt.
- Đảm bảo kích thước bản vẽ.
- Đúc xong được ủ giản chai cứng bề mặt, làm sạch bề mặt và mài ba via đậu
ngót đậu rót trước khi gia công.

SVTK: Ngô Ngọc Hải cơ khí 4-k10

Trang 9


Thuyết minh đồ án CNCTM


GVHD: Nguyễn Tiến Sỹ

- Nguyên công 2: Tiện mặt A
Sơ đồ gá đặt:
+ Trình tự các bước:
Tiện thô
Tiện tinh
+ Chọn máy tiện 1K62
+ Chọn dung dịch trơn nguội để khan
+ Đồ gá mâm cặp 3 chấu
+ Dụng cụ cắt : dao tiện gắn mảnh hợp
kim cứng BK8
+ Dụng cụ kiểm tra: thước cặp, dụng cụ đo chuyên dùng

B

n( vg/ph)

S

- Nguyên công 3: Tiện mặt B
Sơ đồ gá đặt:
+ Trình tự các bước:
Tiện thô
Tiện tinh
+ Chọn máy tiện 1K62
+ Chọn dung dịch trơn nguội để khan
+ Đồ gá mâm cặp 3 chấu
+ Dụng cụ cắt : dao tiện gắn mảnh hợp
kim cứng BK8

+ Dụng cụ kiểm tra: thước cặp, dụng cụ
đo chuyên dùng

B
n( vg/ph)
S

n

- Nguyên công 4: Phay mặt E
Sơ đồ gá đặt:
+ Trình tự các bước:
Phay thô
+ Chọn máy phay đứng 6H12
+ Chọn dung dịch trơn nguội để khan
+ Đồ gá: phiến tỳ phẳng , khối V cố định
+ Dụng cụ cắt : dao phay trụ gắn răng thép gió
+ Dụng cụ kiểm tra: thước cặp, dụng cụ đo chuyên dùng

SVTK: Ngô Ngọc Hải cơ khí 4-k10

Trang 10


Thuyết minh đồ án CNCTM

GVHD: Nguyễn Tiến Sỹ
n

- Nguyên công 5: Phay mặt C


Rz20

Sơ đồ gá đặt:
+ Trình tự các bước:
Phay thô
Phay tinh
+ Chọn máy phay đứng 6H12
+ Chọn dung dịch trơn nguội để khan
+ Đồ gá: phiến tỳ phẳng , khối V cố định
+ Dụng cụ cắt : dao phay trụ gắn răng thép gió
+ Dụng cụ kiểm tra: thước cặp, dụng cụ đo chuyên dung.

- Nguyên công 6: Khoan, doa 3 lỗ
Sơ đồ gá đặt:
+ Trình tự các bước:
Khoan lỗ
Doa lỗ
Vát mép
+ Chọn máy khoan cần 2H53
+ Chọn dung dịch trơn nguội
+ Đồ gá: phiến tỳ phẳng , khối V cố định, chốt tỳ chỏm cầu
+ Dụng cụ cắt : Mũi khoan , khoét
+ Dụng cụ kiểm tra: dụng cụ đo chuyên dùng .
- Nguyên công 7: Khoan, khoét, doa lỗ

và khoan

rộng, khoét, doa lỗ
Sơ đồ gá đặt:

+ Trình tự các bước:
Khoan, khoét, doa lỗ
Khoan rộng, khoét, doa lỗ
+ Chọn máy khoan đứng 2H150
+ Chọn dung dịch trơn nguội
+ Đồ gá: phiến tỳ phẳng , chốt trụ ngắn, chốt trám
SVTK: Ngô Ngọc Hải cơ khí 4-k10

Trang 11


Thuyết minh đồ án CNCTM

GVHD: Nguyễn Tiến Sỹ

+ Dụng cụ cắt : Mũi khoan , khoét, doa.
+ Dụng cụ kiểm tra: dụng cụ đo chuyên dùng.
- Nguyên công 8: Phay mặt D
76 +0,2
-

Rz20

Sơ đồ gá đặt:
+ Trình tự các bước:
Phay thô
Phay tinh
+ Chọn máy : máy phay ngang 6H82
+ Chọn dung dịch trơn nguội
+ Đồ gá: phiến tỳ phẳng , chốt trụ ngắn, chốt trám

+ Dụng cụ cắt : dao phay
+ Dụng cụ kiểm tra: dụng cụ đo chuyên dùng :thước cặp.

Sơ đồ gá đặt:
+ Trình tự các bước:
Khoan lỗ
+ Chọn máy : máy khoan ngang
+ Chọn dung dịch trơn nguội
+ Đồ gá: phiến tỳ phẳng , chốt trụ ngắn, chốt trám
+ Dụng cụ cắt : mũi khoan
+ Dụng cụ kiểm tra: dụng cụ đo chuyên dùng :thước cặp.

20

Rz40

- Nguyên công 9: Khoan lỗ

- Nguyên công 10: Tiện côn
Sơ đồ gá đặt:
+ Trình tự các bước:
Tiện lỗ
Tiện ren
+ Chọn máy tiện 1K62
+ Chọn dung dịch trơn nguội
+ Đồ gá: phiến tỳ phẳng , chốt trụ ngắn, chốt trám
+ Dụng cụ cắt : dao tiện lỗ, tiện ren
+ Dụng cụ kiểm tra: dụng cụ đo chuyên dùng

SVTK: Ngô Ngọc Hải cơ khí 4-k10


Trang 12


Thuyết minh đồ án CNCTM

GVHD: Nguyễn Tiến Sỹ

CHƯƠNG V
TÍNH LƯỢNG DƯ GIA CÔNG VÀ KÍCH THƯỚC TRUNG GIAN
5.1 Tính lượng dư cho một bề mặt (mặt đầu):
- Lượng dư gia công cơ được hiểu là lớp vật liệu cần có để khắc phục các sai số
xuất hiện trong quá trình tạo phôi và gia công cơ, đảm bảo cho sản phâm có được
các thông số chất lượng yêu cầu. Lớp vật liệu này sẽ được hớt bỏ trong quá trình
gia công.
- Lượng dư nhỏ nhất được tính theo công thức:
Trong đó:
là chiều cao nhấp nhô tế vi do bước công nghệ trước để lại (nguyên công
đúc).
là chiều sâu lớp kim loại bề mặt bị hư hỏng do bước công nghệ sát trước để
lại.
là sai lệch vị trí tương quan va sai số không gian tổng cộng do bước cộng
nghệ sát trước để lại.
là sai lệch gá đặt chi tiết ở bước công nghệ đang thực hiện.
- Theo bảng 4.3 tr20 HDTKDACNCTM
Ri+Ti= 600(µm).
- Sau nguyên công này là 100 và 25 (µm) bảng 3-69[tr237] (STCNCTM_T1)
- Sai lệch không gian tổng cộng được xác định bằng công thức sau:
: sai lệch độ cong vênh.
: sai lệch theo chiều dài rộng phần gia công.

+ Với
= 1(µm/mm): độ cong vênh giới hạn (Bảng 3-67 STCNCTM_T1 tr236)
l = 44 (mm): chiều dài phần định vị đối diện với mặt gia công.
⇒ Pcv= 1.44= 44(µm).
Giá trị sai lệch
được xác định theo công thức sau:
(
⇒ p=
SVTK: Ngô Ngọc Hải cơ khí 4-k10

)

(µm)
Trang 13


Thuyết minh đồ án CNCTM

GVHD: Nguyễn Tiến Sỹ

Sai lệch tổng cộng còn lại sau khi phay tinh là:
(µm)
Sai số gá đặt sau khi phay được xác định như sau:
Vì sai số đồ gá thường không liên quan đến quá trình gá đặt nên có thể coi sai số
gá đặt có giá trị như sau:
+ Với

= 0 (Chuẩn kích thước trùng với chuẩn định vị)
εk = 110 (Theo bảng 4.17 tr31 HDTKĐACNCTM)


=>
(µm).
Sai số gá đặt còn lại ở nguyên công phay tinh là:
( )
Vậy lượng dư nhỏ nhất của phay thô là:
Zmin= 600 + 1132 + 110 = 1842 (µm)
Vậy lượng dư nhỏ nhất của phay tinh là:
Zmin= 100 + 68 + 6,6 = 174,6 (µm)
- Cột kích thước trong bảng 1 được tính như sau: Ta lấy kích thước sau phay
cộng với lượng dư phay được kích thước phôi .
L = 50,21+ 0,174 = 50,384 (mm)
= 50,384+ 1,842 = 52,226 (mm)
- Dung sai của từng nguyên công theo bảng 3-69 tr237 và bảng 3-91 tr248
STCNCTM_T1
Dung sai phôi: = 1200 (µm ) .Dung sai phay thô: = 740 (µm). Dung sai
phay tinh: = 120 (µm).
* Cột kích thước giới hạn trong bảng được xác định như sau: ta lấy kích thước
tính toán làm tròn theo hàng số có nghĩa của dung sai ta được L
sau đó cộng
với dung sai ta được L
.
Vậy ta có :
Sau phay tinh : L
= 50,21 (mm) ; L

= 50,21+0,12= 50,33 (mm)

Sau phay thô : L

= 50,384 + 0,74= 51,124(mm)


= 50,384 (mm) ; L

SVTK: Ngô Ngọc Hải cơ khí 4-k10

Trang 14


Thuyết minh đồ án CNCTM

Kích thước phôi : L

GVHD: Nguyễn Tiến Sỹ

= 52,226( mm ) ; L

= 52,226 + 1,2 = 53,426( mm)

* Cột lượng dư giới hạn trong bảng được xác định như sau : Z

bằng hiệu

giữa hai kích thước nhỏ nhất của hai nguyên công kề nhau . Z
giữa hai kích thước lớn nhất của hai nguyên công kề nhau

bằng hiệu

Khi phay tinh: Z

= 51,124 – 50,33 = 0,794 mm = 794 (µm)


Z

= 50 ,384 – 50,21 = 0,174 mm = 174 (µm)

Khi phay thô : Z

= 53,426 – 51,124 = 2,302 mm = 2302 (µm)

Z

= 52,226 – 50,384 = 1,842 mm = 1842 (µm)

Tất cả các kết quả tính toán được ghi trong bảng .
Lượng dư được tính như sau :
Z
= 794 + 2302 = 3,096(µm)
Z

= 174 + 1842 = 2,016 (µm)

- Kiểm tra lại kết quả tính toán :
Sau phay tinh : Z

-

Sau phay thô : Z

= 794 – 174 = 620 (µm)
= (µm)


-

= 2302 – 1842 = 460 (µm)
(µm)

- Vậy ta có bảng tính lượng dư gia công và kích thước giới hạn sau:
Bước
µm

Phôi
Phay
thô
Phay
tinh

µm

600
100
25

µm

µm

mm

mm


µm

mm

mm

µm

1132
52,226 1200 52,226 53,426
68 110 1842 50,384 740 50,384 51,124 1842
6,6

174

50,21

120

50,21

50,33

174

µm

2302
794


5.2 Tra lượng dư gia công cho các bề mặt còn lại.
- Nguyên công 2: Tiện mặt A
SVTK: Ngô Ngọc Hải cơ khí 4-k10

Trang 15


Thuyết minh đồ án CNCTM

GVHD: Nguyễn Tiến Sỹ

Tổng lượng dư gia công 4,0 mm (bảng 3-94 STCNCTM_T1 tr252)
. Tiện tinh a = 1,0 mm (bảng 3-125 STCNCTM_T1 tr268);
;
. Tiện thô a = 1,5 mm ;
;
- Nguyên công 3: Tiện mặt B
Tổng lượng dư gia công 3 mm.
. Tiện tinh 2a = 1,0 mm (bảng 3-120 STCNCTM_T1 tr265)
. Tiện thô 2a = 2,0 mm

mm

- Nguyên công 4: Phay mặt E
Tổng lượng dư gia công 3,0 mm.
. Phay thô: t = 2,0 (mm)
. Phay bán tinh: t = 1,0 (mm)
- Nguyên công 6: Khoan, doa 3 lỗ
: Khoan
, doa

.
- Nguyên công 7: Khoan,khoét, doa lỗ
, khoan rộng, khoét, doa lỗ
.
. Khoan lỗ
, khoét
, doa
(tra bảng 3.131 tr274 STCNCTM tập 1).
. Khoan rộng
, khoét
, doa
.
- Nguyên công 8: Phay mặt D: tổng lượng dư 2,0 mm.
. Phay thô: 3,0 mm
- Nguyên công 9: Khoan lỗ
.
- Nguyên công 10: Tiện lỗ côn, ren côn .
Bản vẽ lồng phôi

SVTK: Ngô Ngọc Hải cơ khí 4-k10

Trang 16


Thuyết minh đồ án CNCTM

GVHD: Nguyễn Tiến Sỹ
55,5±0,6

50±0,21

R16

10±0,3

Ø16±0,1

R6

72±0,1

Ø124

24±0,2

2,5±0,4

4±0,2

13°

Ø36

CHƯƠNG V
XÁC ĐỊNH CHẾ DỘ CẮT
5.1 Tính chế độ cắt.
Tính chế độ cắt khi khoan, khoét doa lỗ 28 và khoan rộng, khoét, doa, vát mép
lỗ 34.
Sơ đồ nguyên công

SVTK: Ngô Ngọc Hải cơ khí 4-k10


Trang 17

Ø72±0,6

Ø34±0,02

46±0,1

Ø66±0,05

Ø28±0,02

20±0,05

76±0,2
79±0,2

Ø44±0,4

3±0,2


Thuyết minh đồ án CNCTM

GVHD: Nguyễn Tiến Sỹ

1,25

28+0,02

+0,02
34 -

5.1.1 Phân tích sơ đồ nguyên công:
. Dùng phiến tỳ phẳng hạn chế 3 bậc tự do.
. Dùng chốt trụ hạn chế 2 bậc tự do, chốt trám hạn chế 1 bậc tự do.
. Kẹp chặt sử dụng cơ cấu mỏ kẹp liên động kẹp chặt ở 2 đầu.
5.1.2 Tính chế độ cắt.
a. Số liệu ban đầu
. Vật liệu là gang xám GX15-32 HB = 190
. Chọn máy khoan đứng 2H150 của Nga:
Đường kính lớn nhất khoan được: 50 mm.
Số vòng quay trục chính: 22,4 – 1000 vòng/phút
Công suất động cơ: 7,5 kW. Hiệu suất 0,85
b. Chiều sâu cắt
• Gia công lỗ
Khoan lỗ
Khoét lỗ

:

bằng mũi khoan
: t = 0,5.(

SVTK: Ngô Ngọc Hải cơ khí 4-k10

: t = 0,5.

= 0,5.26 = 13 (mm)


- ) = 0,5.(27,8-26) = 0,9 (mm)

Trang 18


Thuyết minh đồ án CNCTM

Doa lỗ

: t = 0,5.(

• Gia công lỗ

GVHD: Nguyễn Tiến Sỹ

) = 0,5.(28-27,8) = 0,1 (mm)

:

Khoan rộng lỗ bằng mũi khoan
t = 0,5.(
Khoét lỗ
Doa lỗ

:

) = 0,5.(32-28) = 2 (mm)
: t = 0,5.(
) = 0,5.(33,75-32) = 0,875 (mm)
: : t = 0,5.(


) = 0,5.(34-33,75) = 0,125 (mm)

c. Lượng chạy dao :
Khoan lỗ

: S = 0,54 (mm/vòng) bảng 5.25 tr21 STCNCTM _T 2.

Khoét lỗ

: S = 1,3 (mm/vòng) bảng 5.26 tr22 STCNCTM _T2.

Doa lỗ

: S = 2,48 (mm/vòng) bảng 5.26 tr21 STCNCTM _T2.

Khoan rộng
Khoét
Doa

: S = 0,6 (mm/vòng) bảng 5.25 tr21 STCNCTM _T 2.
: S = 1,5 (mm/vòng) bảng 5.26 tr21 STCNCTM _T 2.

: doa thô S = 2,56 (mm/vòng) bảng 5.26 tr21 STCNCTM _T 2.

d. Tốc độ cắt :
• Tốc độ cắt khi khoan:

+ Tra bảng 5.28 tr23 STCNCTM_T 2 ta có:
Vật liệu lưỡi cắt: BK8

Các hệ số:
; q = 0,45 ; y = 0,3 ; m = 0,2
+ Chu kì bền trung bình : T = 50 (phút) bảng 5.30 tr24.
+ Hệ số :
Tra bảng 5.1 tr6 STCNCTM tập 2
Tra bảng 5.2:

, HB= 190

SVTK: Ngô Ngọc Hải cơ khí 4-k10

Trang 19


Thuyết minh đồ án CNCTM

GVHD: Nguyễn Tiến Sỹ

Tra bảng 5.6 tr8 STCNCTM_T 2
Hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi
Tra bảng 5.31 tr24 STCNCTM_T 2
Hệ số phụ thuộc chiều sâu khoan
(m/phút)
Số vòng quay trục chính :
Chọn theo máy

(vòng/phút)

(vòng/phút)
(m/phút)


• Tốc độ cắt khi khoét

+ Tra bảng 5.29 tr23 STCNCTM _T 2 ta có:
Vật liệu lưỡi cắt: BK8
Các hệ số:
; q = 0,4 ; x = 0,15 ; y = 0,45 ; m = 0,4
+ Chu kì bền trung bình : T = 40 (phút) bảng 5.30 tr24.
(m/phút)
Số vòng quay trục chính :
Chọn theo máy

(vòng/phút)

(vòng/phút)
(m/phút)

• Tốc độ cắt khi doa

+ Tra bảng 5.29 tr23 STCNCTM_T 2 ta có:
Vật liệu lưỡi cắt: BK8
Các hệ số:
; q = 0,2 ; x = 0 ; y = 0,5 ; m = 0,45
+ Chu kì bền trung bình : T = 75 (phút) bảng 5.30 tr24.
(m/phút)
Số vòng quay trục chính :
SVTK: Ngô Ngọc Hải cơ khí 4-k10

(vòng/phút)
Trang 20



Thuyết minh đồ án CNCTM

Chọn theo máy

GVHD: Nguyễn Tiến Sỹ

(vòng/phút)
(m/phút)

• Tốc độ cắt khi khoan rộng

+ Tra bảng 5.29 tr23 STCNCTM _T 2 ta có:
Vật liệu lưỡi cắt: BK8
Các hệ số:
; q = 0,5 ; x = 0,15 ; y = 0,45 ; m = 0,4
+ Chu kì bền trung bình : T = 70 (phút) bảng 5.30 tr24.
(m/phút)
Số vòng quay trục chính :
Chọn theo máy

(vòng/phút)

(vòng/phút)
(m/phút)

• Tốc độ cắt khoét

+ Tra bảng 5.29 tr23 STCNCTM_T 2 ta có:

Vật liệu lưỡi cắt: BK8
Các hệ số:
; q = 0,4 ; x = 0,15 ; y = 0,45 ; m = 0,4
+ Chu kì bền trung bình : T = 50 (phút) bảng 5.30 tr24.
(m/phút)
Số vòng quay trục chính :
Chọn theo máy

(vòng/phút)

(vòng/phút)
(m/phút)

• Tốc độ cắt doa

+ Tra bảng 5.29 tr23 STCNCTM_T2 ta có:
SVTK: Ngô Ngọc Hải cơ khí 4-k10

Trang 21


Thuyết minh đồ án CNCTM

GVHD: Nguyễn Tiến Sỹ

Vật liệu lưỡi cắt: BK8
Các hệ số:
; q = 0,2 ; x = 0 ; y = 0,5 ; m = 0,45
+ Chu kì bền trung bình : T = 105 (phút) bảng 5.30 tr24.
(m/phút)

Số vòng quay trục chính :
Chọn theo máy

(vòng/phút)

(vòng/phút)
(m/phút)

e. Mômen xoắn

(N.m), lực chiều trục

(N)

• Khi khoan:
Mômen xoắn

:

Lực chiều trục :
+ Tra bảng 5.32 tr25 STCNCTM_T2 :
; q = 2,2 ; y = 0,8
; q = 1,2 ; y = 0,75
+

=1 tra bảng 5.9 tr9 STCNCTM_T2 ta có:
(N.m)
(N)
• Khi khoan rộng, khoét


Mômen xoắn

:

Lực chiều trục

:

+ Tra bảng 5.32 tr25 STCNCTM_T 2 :
; q = 0,85 ; x = 0,8 ; y = 0,7
; x = 1,0 ; y = 0,4
Khi khoét lỗ
(N.m)
(N)
SVTK: Ngô Ngọc Hải cơ khí 4-k10

Trang 22


Thuyết minh đồ án CNCTM

GVHD: Nguyễn Tiến Sỹ

Khoan rộng lỗ
(N.m)
(N)
• Khi doa
Mômen xoắn:
+ Tra bảng 5.23 tr25 STCNCTM_T 2 :
; x = 1,0 ; y = 0,75

+ Tra sách TK_Dụng cụ công nghiệp tr184:
Dao
có 10 răng.
Dao
có 12 răng.
Doa lỗ

:

Doa lỗ

:

(mm/răng)
(mm/răng)
(N.m)
(N.m)

f. Công suất cắt Ne (kW)
Công suất cắt tính theo công thức:
(kW)
Ta thấy tốc đọ trục chính và Mômen lớn nhất khi gia công ta tính công suất cho
bước này:
(kW)
N0 ≤ Nm. η
Trong đó: Nm = 7,5 KW, η =0,85
Ta có Ne = 6,1 < 6,375 (thỏa mãn)
Chế độ cắt của vát mép: Tiến dao bằng tay, tốc độ cắt như bước khoét lỗ
g. Thời gian máy.
- Khoan lỗ


(bảng 4.23 tr56 HDTKĐACNCTM)
(phút)

SVTK: Ngô Ngọc Hải cơ khí 4-k10

Trang 23


Thuyết minh đồ án CNCTM

GVHD: Nguyễn Tiến Sỹ

(mm)
(phút)
- Khoét lỗ bằng dao



(bảng 4.23 tr57 HDTKĐACNCTM)
(phút)
(phút)
(phút)

- Doa lỗ bằng dao

và doa lỗ

(bảng 4.23 tr58 HDTKĐACNCTM)
(phút)


(mm)
(phút)
(phút)
- Khoan rộng lỗ :

(phút)
(mm)
(phút)

- Vát mép :

(phút)

SVTK: Ngô Ngọc Hải cơ khí 4-k10

Trang 24


Thuyết minh đồ án CNCTM

GVHD: Nguyễn Tiến Sỹ

(phút)

(phút)

5.2Tra chế độ cắt:
Nguyên công 2: Tiện mặt A


SVTK: Ngô Ngọc Hải cơ khí 4-k10

Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×