Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GIÁO ÁN 12 CƠ BẢN 2 CỘT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.53 KB, 28 trang )

Tiết:
Ngày soạn
Bài 1: ESTE
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Hs biết: Khái niệm, tính chất của este.
Hs hiểu: Nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các axit
đồng phân.
2. Kó năng:
Vận dụng kiến thức về liên kết hiđro để giải thích nguyên nhân este không tan trong nước và có
nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các axit đồng phân.
3. Trọng tâm : Cấu tạo và t/c của este
II. Chuẩn bò:
Gv : Dụng cụ thí nghiệm, hoá chất: Dầu ăn, mỡ động vật, dd axit sunfuric, dd natri hiđroxit, ống
nghiệm, đèn cồn,...
Hs : Ôn tập kiến thức cũ và chuẩn bò bài mới.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:Không
3. Bài mới:
Hoạt động thầy trò Nội dung bài học
Hoạt động 1
GV: Cho hs viết ptpư lần lượt giữa ancol etylic,
ancol amylic với axit axetic.
HS: Viết ptpư phân tích cơ chế pư đi đến phương
trình pư este hoá tổng quát
GV: Hỏi este được hình thành như thế nào?
HS: Phân tich phản ứng rút ra kết luận:
Gv hd cách gọi tên este.
HS: Gọi tên các este sau đây:


HCOOCH
3

C
2
H
3
COO CH
3

C
2
H
5
COOCH
3

Hoạt động 2
HS: Đọc sgk phân tích các thông tin
GV: Liên hệ thực tế.
Hoạt động 3
GV: Thực hiện thí nghiệm(sgk)
HS: Quan sát hiện tượng TN, giải thích, viết ptpư
với etyl axetat.
Gv: Cho hs hiểu được bản chất của hai phản ứng, tại
I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
H
2
SO
4

đ,t
o
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH CH
3
COOC
2
H
5
+
H
2
O

H
2
SO
4
đ,t
o
RCO OH + H OR

RCOOR

+

H
2
O
Thay thế nhóm – OH ở nhóm – COOH của axit
bằng OR

este.

Tên gốc R + tên gốc axit có đuôi
at
HCOOCH
3
: metyl fomat
C
2
H
3
COOCH
3
: metyl acrylat
C
2
H
5
COOCH
3
: etyl propionat
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Giữa các phân tử este không có liên kết
hiđro vì thế este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit

và ancol có cùng số nguyên tử C.
Các etse thường là những chất lỏng, nhẹ hơn
nước, rất ít tan trong nước, có khả năng hòa tan được
nhiều chất hữu cơ khác nhau
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
sao lại có sự khác biệt đó
Gv hd hs hình thành pt phản ứng thuỷ phân dạng
tổng quát.
Hoạt động 4

GV: Giới thiệu pp đ/c este
HS: Viết ptpư dạng tổng quát đ/c este
HS: Viết ptpư đ/c vinyl axetat



HS: Tham khảo sgk
1. Phản ứng thuỷ phân :
H
2
SO
4
, t
o
RCOOR

+ H
2
O RCOOH +
R


OH

Bản chất: Phản ứng thuận nghòch (hai chiều)

2. Phản ứng xà phòng hóa
RCOOR

+ NaOH ––
to
– RCOONa +
R

OH
Bản chất: Pư xảy ra một chiều
IV. ĐIỀU CHẾ
+ Phương pháp chung:
H
2
SO
4
, t
o
RCOOH + R

OH RCOOR

+
H
2

O
+ Đ/c Vinyl axetat
CH
3
COOH + HC≡CH xt, t
0

CH
3
COOCH=CH
2

V. ỨNG DỤNG:
Este có khả năng hòa tan tốt các chất hữu cơ,
kể cả hợp chất cao phân tử, nên được dùng làm
dung môi (thí dụ: butyl và amyl axetat được dùng đ
Một số este có mùi thơm của hoa quả được dùng
trong công nghiệp thực phẩm (bánh kẹo, nước giải
khát) và mó phẩm (xà phòng, nước hoa,…) ể pha sơn
tổng hợp)

4.Củng cố :2.3/7 sgk
5.Dặn dò: 4,5/7 sgk
IV: RÚT KINH NGHIỆM
Tiết:
Ngày soạn

Bài 2 : LIPIT
I/ Mục tiêu của bài học
1/ Kiến thức: Sau bài này, HS biết:

- Khái niệm, phân loại, trạng thái tự nhiên và tầm quan trọng của lipit
- Tính chất vật lí, cơng thức chung và tính chất hóa học của chất béo
- Sử dụng chât béo một cách hợp lí
2/ Kĩ năng
- Phân biệt lipit, chất béo, chất béo lỏng, chất béo rắn
- Viết đúng phản ứng thủy phân chất béo trong các mơi trường khác nhau
- Giải thích được sự chuyển hóa chất béo trong cơ thể
3. Trong tâm: cấu tạo và tính chất của chất béo
II. Chuẩn bị: Mẫu chất béo, sáp ong
III. Tiến trình lên lớp :
1.Ổn định lớp.
2. Bài cũ : Viết CTCT các đồng phân ứng với CTPT C
2
H
4
O
2
. Gọi tên các đồng phân có nhóm C=O. Những
đồng phân nào có phản ứng tráng gương, vì sao?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1
Gv giới thiệu cho hs biết được khái niệm và các
loại lipit .
Hs: Đọc sgk
Gv: Cho hs biết chỉ nghiên cứu chất béo (triglixerit)
Hoạt động 2
Gv giới thiệu cho hs biết được khái niệm chất béo
Gv: Từ khái niệm hướng dẫn hs viết công thức
chất béo dạng tổng quát:

Hs: Viết chung của chất béo.

Gv giới thiệu cho hs biết được một số axit béo
thường gặp.
Hs: Viết các chất béo tạo ra từ glixerol với các axit
béo trên (thí dụ sgk).

Hs: Đọc sgk
Gv: Cho hs hiểu được mỡ ĐV (gốc HC no) ở thể
rắn t
0
thường, dầu TV (gốc HC ko no) ở thể lỏng t
0
thường.
Hoạt động 3
Gv: Y/c hs nhắc lại t/chh của este.
Hs : Trình bày
Gv : Hỏi chất béo củng là este, vậy t/chh như thế
nào ?
HS: Giải thích, viết ptpư với tristearin
(CH
3
[CH
2
]
16
CHOO)
3
C
3

H
5
+ 3H
2
O →
(CH
3
[CH
2
]
16
CHOO)
3
C
3
H
5
+ NaOH →
Hs: Cho biết bản chất của hai phản ứng, tại sao lại
có sự khác biệt đó?
Gv giới thiệu phản ứng xà phòng hóa.
Gv hd hs hình thành pt phản ứng thuỷ phân dạng
tổng quát.


Hs: Viết ptpư với triolein → tristearin
I. KHÁI NIỆM :
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế
bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan trong
các dung môi hữu cơ không phân cực

II. CHẤT BÉO
1. Khái niệm
Chất béo là trieste của glixerol với các axit
béo, gọi chung là triglixerit (triaxylglixerol).
Công thức cấu tạo chung:
CH
2
– COOR
CH – COOR’
CH
2
– COOR’’
R, R’, R’’ là các gốc của các axit béo có thể
giống hoặc khác nhau.
Các axit béo tiêu biểu :
C
17
H
35
COOH : axit stearic
C
17
H
33
COOH : axit oleic (cis)
C
15
H
31
COOH : axit panmitic ,......

2. T/c vật lí :
Chất lỏng ( dầu thực vật ), chất rắn ( mở
động vật ), nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan
nhiều trong các dm hữu cơ, nhiệt độ sôi thấp ( vì
không có lk Hro ).
3. Tính chất hoá học:
a. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit:
CH
2
–COOR axit,t RCOOH
CH – COOR’+ 3H
2
O R’COOH+C
3
H
5
(OH)
3

CH
2
– COOR’’ R’’COOH b.
Phản ứng xà phòng hoá(mt bazơ) :
CH
2
COOR RCOONa
CH COOR+ 3NaOH
t o
R’COONa+ C
3

H
5
(OH)
3

CH
2
COOR’’ R’COONa
xà phòng
c. Cộng hiđro vào chất béo lỏng
Chất béo có chứa các gốc axit béo không no tác dụng với
hiđro ở nhiệt độ và áp suất cao có Ni xúc tác. Khi đó
hiđro cộng vào nối đôi C = C :
CH
2
- O - CO - C
17
H
33
CH - O - CO - C
17
H
33
CH
2
- O - CO - C
17
H
33


0
, ,Ni t p
  →

Hs : Đọc sgk
triolein (lỏng)
CH
2
- O - CO - C
17
H
35
CH - O - CO - C
17
H
35
CH
2
- O - CO - C
17
H
35

tristearin (rắn)
3.Ứng dụng: sgk

4. Củng cố bài :
Chất béo là gì ? từ cấu tạo các em có nhận xét gì ?
Tính chất hoá học đặc trưng của chất béo là gì , víêt ptpư
5.Dặn dò: làm bài tập 1-3/11sgk.

IV: RÚT KINH NGHIỆM
Tiết:
Ngày soạn
Bài 3: KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT
GIẶT RỬA TỔNG HP
I. Mục tiêu:
1. kiến thức:
- khái niệm, thành phần chính của xà phòng và của chất giặt rửa tổng hợp
- phương pháp sản xuất xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp
- ngun nhân tạo nên đặc tính của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
2. Kỹ năng:
- sử dụng hợp lí xà phòng và chất giặt rửa trong đời sống.
- tính khối lượng xà phòng theo hiệu suất phản ứng.
3. Trong tâm : Cơ chế tẩy rửa, đ/c chất tẩy rửa
II. Chuẩn bị:
- Một số hình ảnh về phương pháp SX xà phòng
- Các mẫu chất có sẵn, phiếu học tập
III. Tiến trình lên lớp :
1: Ổn định lớp
2: Bài cũ: Viết ptpư thủy phân tristearin xúc tác axit và bazơ
3: Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1
Hs: Đọc k/ n xà phòng (sgk), liên hệ bài lipit cho
ví dụ minh hoạ chất thành phần chính của xà
phòng.
Gv: Giúp cho hs hiểu cơ bản về xà phòng.
Hs: Đọc k/ n xà phòng(sgk), liên hệ bài lipit cho
ví dụ minh hoạ chất thành phần chính của xà

phòng.sgk
Hs: Đọc ppsx xà phòng (sgk), liên hệ bài lipit viết
ptpư thuỷ phân chất béo → xà phòng.
Gv: Giới thiệu ppsx xà phòng hiện nay
Hs: Xem qui trình và ptpư sgk

Hoạt động 2
I. XÀ PHÒNG:
1. Khái niệm:
Xà phòng: hh RCOOM (R gốc HC axit béo, M là:
Na hoặc K) +Chất độn
Ví dụ thành phần chính thông thường:
C
17
H
35
COONa
C
15
H
31
COONa
2. Phương pháp sản xuất:
(RCOO)C
3
H
5
+ 3 NaOH –
to
› 3 RCOONa + C

3
H
5
(OH)
3
R - CH
2
- CH
2
- R’ R - COOH + R’- COOH R
- COONa + R’- COONa

II. CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HP
Hs: Đọc k/ n chất giặt rửa tổng hợp (sgk),
Gv: Giúp hs hiểu được xà phòng khác chất giặt
rửõa về thành phần, nhưng chúng có cùng mục
đích sử dụng.
Hs: Đọc ppsx chất giặt rửatổng hợp (sgk), xem sơ
đồ điều chế ptpư sgk.
Gv: Giới thiệu một số chất giặt rửa tổng hợp hiện
nay
Hoạt động 3
Hs: Đọc sgk để hiểu rõ tác dụng của xà phòng và
chất giặt rửa tổng hợp, từ đó rút ra ứng dụng trong
đ/s và sx.
Gv: Giải thích minh hoạ thực tế.
1. Khái niệm:
Để đáp ứng nhu cầu to lớn và đa dạng về chất giặt
rửa, người ta đã tổng hợp ra nhiều chatá có tính chất
giặt rửa tương tự xà phòng và được gọi là chất giặt rửa

tổng hợp. Thí dụ:
CH
3
[CH
2
]
10
- CH
2
- O - SO
3
-
Na
+

CH
3
[CH
2
]
10
- CH
2
- C
6
H
4
- O - SO
3
-

Na
+

( Natri lauryl sunfat và
natri đecylbenzensunfonat)
3. Phương pháp sản xuất
R - CH
2
- CH
2
- R’ R - COOH + R’- COOH 
R - COONa + R’- COONa
III. TÁC DỤNG CỦA XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT
RỬA TỔNG HP (sgk)

4. Củng cố:
- hướng dẫn làm BT 4,5 /12 sgk
5. Dặn dò :Chuẩn bị bài ‘Luyện tập’
IV. Rút kinh nghiệm



Tiết:
Ngày soạn
Bài 4: Luyện tập ESTE VÀ CHẤT BÉO

I .Mục tiêu:
1. Kiến thức: Cấu tạo của este và chất béo, tính chất hóa học của este và chất béo
2. Kó năng: Hệ thống hóa kiên thức,giải các bài toán hóa học
3. Trọng tâm: chất béo là este nên có t/c hóa học giống este

II. Chuẩn bò: h/s cần ôn trước bài este và chất béo chuẩn bò các bài tập
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh lớp:
2. Bài cũ:Kêt hợp vơi luyên tập
3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1
Hs: Nhắc lại khái niệm este, chất béo. Công thức
phân tử.
Hs: Nhớ lại tính chất hoá học đặc trưng của este,
chất béo: thuỷ phân trong MT axit và trong MT
bazơ (xà phòng hoá), phản ứng cộng hiđro vào gốc
HC chưa no đ/v chất béo lỏng.
Hoạt động 2
Gv: Hướng dẫn cho hs mẫu so sánh
Hs: So sánh trình bày lên bảng phụ
Gv và hs: nhận xét bổ xung
Hs: Viết phương trình phản ứng bt 2
Hs: Trình bay ptpư bt 3, sau đó chọn phương án
đúng.
Gv và hs: nhận xét bổ xung
Hoạt động 3
Gv: Hướng dẫn cho hs phương pháp giải bài tập
Hs: Viết ptpư, giải toán hoá học
Gv và hs: nhận xét bổ xung
Gv: Hướng dẫn cho hs phương pháp giải bài tập
Hs: Viết ptpư, giải toán hoá học, sau đó chọn
phương án đúng
Gv và hs: nhận xét bổ xung

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Khái niệm:
- Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit
cacboxylic bằng nhóm OR thì được este
- Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo,
gọi chung là triglixerit (triaxylglixerol).
1. Tính chất hoá học:
1. Phản ứng thuỷ phân :
H
2
SO
4
, t
o
RCOOR

+ H
2
O RCOOH +
R

OH

Bản chất: Phản ứng thuận nghòch (hai chiều)

2. Phản ứng xà phòng hóa
RCOOR

+ NaOH RCOONa + R


OH
II. BÀI TẬP
Bài tập 1: trang 18 sgk
Bài tập 2,3(sgk - trang 18)
Bài tập4(sgk – trang 18)
Bài tập 6, 8(sgk – trang 18)
4. Củng cố: So sánh t/c hóa học cúa ester và chất béo
5.Dặn dò:Bài tập về nhà: 5, 7 (sgk – trang 18)
IV. Rút kinh nghiệm
Tiết:
Ngày soạn
Chương 2: CACBOHIĐRAT
Bài 5: Glucozơ
I. Mơc tiªu cđa bµi häc
1. VỊ kiÕn thøc
- BiÕt cÊu tróc ph©n tư d¹ng m¹ch hë cđa glucoz¬, fructoz¬.
- BiÕt sù chun ho¸ gi÷a 2 ®ång ph©n: glucoz¬, fructoz¬.
- HiĨu c¸c nhãm chøc cã trong ph©n tư glucoz¬, fructoz¬, vËn dơng tÝnh chÊt cđa c¸c nhãm chøc ®ã ®Ĩ gi¶i
thÝch c¸c tÝnh chÊt ho¸ häc cđa glucoz¬, fructoz¬.
2. KÜ n¨ng
- RÌn lun ph¬ng ph¸p t duy trõu tỵng khi nghiªn cøu cÊu tróc ph©n tư phøc t¹p (cÊu t¹o vßng cđa glucoz¬,
fructoz¬)
3.Träng t©m :glucoz¬ cã t/c cđa ancol ®a chøc vµ an®ehit ®on chøc
II. Chn bÞ
- Dơng cơ: kĐp gç, èng nghiƯm, ®òa thủ tinh, ®Ìn cån, th×a, èng nhá giät, èng nghiƯm nhá.
- Ho¸ chÊt: glucoz¬, c¸c dung dÞch : AgNO
3
, NH
3
, CuSO

4
, NaOH.
- M« h×nh: h×nh vÏ, tranh ¶nh liªn quan ®Õn bµi häc.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn đònh lớp
2. Bài cũ: Không
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1:
GV: Em hãy cho biết những tính chất vật lí và
trạng thái thiên nhiên của glucozơ?
Hs: Quan sát mẫu glucozơ và nghiên cứu sgk từ đó
rút ra nhận xét
Hoạt động 2:
Cho biết để xác đònh được CTCT của glucozơ phải
tiến hành các thí nghiệm nào? Hs tham khảo và đi
đến kết luận.
- Glucozơ có phản ứng tráng bạc, vậy trong
phân tử glucozơ có nhóm – CHO.
- Glucozơ tác dụng với Cu(OH)
2
cho dung dòch
màu xanh lam, vậy trong phân tử glucozơ có nhiều
nhóm –OH ở vò trí kề nhau.
- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit vậy trong
phân tử có 5 nhóm –OH .
- Khử hoàn toàn phân tử glucozơ thu được n -
hexan. Vậy 6 nguyên tử C của phân tử glucozơ tạo
thành một mạch không phân nhánh.
Hoạt động 3:

GV: Cho hs làm TN sgk
HS: Nghiên cứu TN SGK , trình bày TN, nêu hiện
tượng viết ptpư
Gv: cho hs hiểu được trong phân tử glucozơ chứa 5
nhóm –OH, các nhóm –OH ở vò trí liền kề.
GV: Hs thảo luận kết luận
Hoạt động 4:
GV: Biểu diễn thí nghiệm oxi hoá glucozơ bằng
dd AgNO
3
trong dung dòch NH
3
( chú ý ống nghiệm
phải sạch và đun nhẹ hỗn hợp phản ứng )
HS: Theo dõi gv làm thí nghiệm, nêu hiện tượng,
giải thích và viết phương trình phản ứng.
GV: Biểu diễn thí nghiệm oxi hoá glucozơ bằng
Cu(OH)
2
trong dung dòch NaOH .
HS: Theo dõi gv làm thí nghiệm, nêu hiện tượng,
giải thích và viết phương trình phản ứng.
GV: yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học
của phản ứng khử glucozơ bằng hiđro.
GV: yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học
lên men glucozơ.
Hoạt động 5:
HS: Hãy nghiên cứu SGK cho biết đặc điểm cấu
tạo của đồng phân quan trọng nhất của glucozơ là
fructozơ.

HS: Cho biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
của fructozơ.
I. TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN VA TÍNH CHẤT
VẬT LÍ Ø:
Glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu
,tantrong nước. Có vò ngọt, có trong hầu hết các bộ
phận của cây ( lá, hoa, rễ).Có nhiều trong quả nho,
mật ong... Trong máu người có một lượng nhỏ
glucozơ, tỉ lệ hầu như không đổi là 0,1%
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ:
CH
2
OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CHO
Glucozơ (5 nhóm – OH + 1 nhóm – CHO )
Phân tử glucozơ có CTCT dạng mạch hở thu gọn là:
CH
2
OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CHO
Hoặc viết gọn là : CH
2
OH[CHOH]
4
CHO
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
1. Tính chất của ancol đa chức (poliancol)
a. Tác dụng với Cu(OH)
2
:
2C
6

H
12
O
6
+ Cu(OH)
2
→ (C
6
H
11
O
6
)
2
Cu + 2 H
2
O
b. Phản ứng tạo este
Khi tác dụng với anhiđrit axetic, glucozơ có thể
tạo este chứa 5 gốc axetat trong phân tử
C
6
H
7
O(OCOCH
3
)
5
2 .Tính chất của anđehit:
a. Oxi hoá glucozơ:

CH
2
OH(CHOH)
4
CHO + 2AgNO
3
+ 3NH
3
+ H
2
O 
CH
2
OH[CHOH]
4
COONH
4
+ 3NH
3
NO
3
+ 2Ag
CH
2
OH(CHOH)
4
CHO + Cu(OH)
2
+ NaOH –
to


CH
2
OH(CH
2
OH)
4
COONa + Cu
2
O + H
2
O
b. Khử glucozơ bằng hiđro:
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO + H
2

 →
0
,tNi

CH
2
OH[CHOH]
4
CH
2

OH
3. Phản ứng lên men:
2 C
6
H
12
O
6
. enzim, 30-35 ˜C
→ 2 C
2
H
5
OH + 2 CO
2
IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG:
1. Điều chế:
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
 →
+

0
,tH
nC
6
H
12
O
6

Ứng dụng: (sgk)
V. FRUCTOZƠ:
Fructozơ (C
6
H
12
O
6
) ở dạng mạch hở là một
polihiđroxi xeton, có công thức cấu tạo thu gọn là :
CH
2
OH – CHOH – CHOH – CHOH – C – CH
2
OH

Hoặc viết gọn là :
CH
2
OH[CHOH]
3

COCH
2
OH
Tương tự như glucozơ, fructozơ tác dụng với
Cu(OH)
2
cho dung dòch phức màu xanh lam (tính
chất của ancol đa chức), tác dụng với hiđro cho
poliancol (tính chất của nhóm cacbonyl).
O
HS: cho biết các tính chất hoá học đặc trưng của
fructozơ. Giải thích nguyên nhân gây ra các tính
chất đó.
Hoạt động 6: Củng cố & hướng dẫn bài tập
HS: Xem thêm tư liệu về glucozơ và fructozơ
Fructozơ không có nhóm CH=O nhưng vẫn có
phản ứng tráng bạc và phản ứng khử Cu(OH)
2
thành
Cu
2
O là do khi đun nóng trong môi trường kiềm nó
chuyển thành glucozơ theo cân bằng sau :
Glucozơ Fructozơ
4. Cđng cè : So s¸nh cÊu t¹o cđa glucoz¬ vµ Fructoz¬?
Nªu tÝnh chÊt hãa häc cđa glucoz¬?
5. DỈn dß:3,4/32 sgk
IV Rót kinh nghiƯm



Tiết:
Ngày soạn
Bài 6: SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
I. MỤC TIÊUCỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Biết được tcvl, cấu trúc phân tử của tttn, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
- Hiểu các phản ứng hoá học đặc trưng của chúng.
- Biết được vai trò ứng dụng của nó
2. Kó năng:
- Rèn luyện cho học sinh phương pháp tư duy khoa học, từ cấu tạo của các hợp chất hữu cơ phức tạp
( dự đoán tính chất hoá học của chúng).
- Quan sát phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Viết cấu trúc phân tử của tinh bột
- Nhận biết tinh bột
- Phân tích và nhận dạng cấu trúc phân tử của xenlulozơ
- Quan sát phân tích các hiện tượng thí nghiệm, viết phương trình hoá học.
- Giải các bài tập về saccarozơ và tinh bột, xenlulozơ
3.Träng t©m : cÊu tao vµ t/c hh cđa saccaroz¬ tinh bột, xenlulozơ
II. CHUẨN BỊ:
- Hình vẽ phóng to cấu tạo dạng vòng saccarozơ, mantozơ.
- Sơ đồ sản xuất đường saccarozơ trong công nghiệp.
- Dụng cụ: ống nghiệm , dao, ông nhỏ giọt.
- Hoá chất: Tinh bột, dung dòch iốt.
- Các hình vẽ phóng to về cấu trúc phân tử của tinh bột và các tranh ảnh có liên quan đến bài học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Vào bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Ho¹t ®éng 1

* HS quan s¸t mÉu saccaroz¬ (®êng kÝnh tr¾ng) vµ
t×m hiĨu SGK ®Ĩ biÕt nh÷ng tÝnh chÊt vËt lÝ vµ tr¹ng
th¸i thiªn nhiªn cđa saccaroz¬.
I. saccarozơ
1.Tính chất vật lý
- Chất rắn kết tinh, ko màu, ko mùi, ngọt, t
o
nc
185
o
C. Tan tốt trong nước.
- OH
Hoạt động 2
- Cho biÕt ®Ĩ x¸c ®Þnh CTCT cđa saccaroz¬ ngêi ta
ph¶i tiÕn hµnh c¸c thÝ nghiƯm nµo. Ph©n tÝch c¸c kÕt
qu¶ thu ®ỵc rót ra kÕt ln vỊ cÊu t¹o ph©n tư cđa
saccaroz¬.
Hoạt động 3
Gv: Hs đọc nêu tính chất hoá học: saccarozơ.
Hs: Thảo luận viết ptpư rút ra tchh
Dung dÞch saccaroz¬ lµm tan Cu(OH)
2
thµnh dung
dÞch xanh lam→ cã nhiỊu nhãm -OH kỊ nhau.
Hoạt động4
HS quan s¸t mÉu tinh bét vµ nghiªn cøu SGK cho
biÕt c¸c tÝnh chÊt vËt lÝ vµ tr¹ng th¸i thiªn nhiªn cđa
tinh bét.
- Nghiªn cøu SGk, cho biÕt cÊu tróc ph©n tư cđa tinh
bét.

- Cho biÕt ®Ỉc ®iĨm liªn kÕt gi÷a c¸c m¾t xÝch α-
glucoz¬ trong ph©n tư tinh bét.
- Nªu hiƯn tỵng khi ®un nãng dung dÞch tinh bét víi
axit v« c¬ lo·ng. ViÕt PTHH.
- Cho biÕt s¬ ®å tãm t¾t qu¸ tr×nh thủ ph©n tinh bét
x¶y ra nhê enzim.
GV biĨu diƠn:
- ThÝ nghiƯm gi÷a dung dÞch I
2
vµ dung dÞch tinh bét
ë nhiƯt ®é thêng, ®un nãng vµ ®Ĩ ngi.
GV gi¶i thÝch vµ nhÊn m¹nh ®©y lµ ph¶n øng ®Ỉc trng
®Ĩ nhËn ra tinh bét.
Ho¹t ®éng 5
HS nªu tãm t¾t qu¸ tr×nh t¹o thµnh tinh bét trong c©y
xanh.
GV ph©n tÝch ý nghÜa cđa ph¬ng tr×nh tỉng hỵp tinh
bét.
Ho¹t ®éng 6
* HS quan s¸t mÉu xenluloz¬ (b«ng thÊm níc), t×m
hiĨu tÝnh chÊt vËt lÝ vµ tr¹ng th¸i thiªn nhiªn cđa
xenluloz¬.
Ho¹t ®éng 7
HS nghiªn cøu SGK cho biÕt:
- CÊu tróc cđa ph©n tư xenluloz¬.
- Nh÷ng ®Ỉc ®iĨm chÝnh vỊ cÊu t¹o ph©n tư cđa
xenluloz¬. So s¸nh víi cÊu t¹o cđa ph©n tư tinh bét.
Ho¹t ®éng 8
* HS liªn hƯ kiÕn thøc thùc tÕ vµ t×m hiĨu SGK cho
- Có trong mía đường, củ cải đường, hoa thốt nốt.

2. Cấu truc phân tử
CTPT C
12
H
22
O
11

-Phân tử saccarozơ gốc α -glucozơ và gốc β
-fructozơ liên kết với nhau qua ngyên tử oxi giữa C
1

của glucozơ và C
2
của fructozơ (C
1
- O - C
2
). Liên
kết này thuộc loại liên kết glicozit. Vậy, cấu trúc
phân tử saccarozơ được biểu diễn như sau :
O
OH
O
HO
CH
2
OH
H
H

H
H
1
2
3
4
5
6
O
OH
HO
CH
2
OH
H
OH
H
H
H
1
2
3
4
5
6
HOCH
2

gốc α - glucozơ gốc β -fructozơ
3. Tính chất hóa học

a. Thuỷ phân nhờ xúc tác axit:
C
12
H
22
O
11

H+
→ C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6

Saccarozơ Glucozơ Fructozơ
b. Thuỷ phân nhờ enzim:
Saccarozơ
enzim
→ Glucozơ.
2.. Phản ứng của ancol đa chức:
Phản ứng với Cu(OH)
2

:
2C
12
H
22
O
11
+ Cu(OH)
2
→ (C
12
H
21
O
11
)
2
Cu +
H
2
O
4. ng dụng và sản xuất (sgk)
II. Tinh bột
- Chất rắn vô đònh hình, màu trắng , ko mùi. Chỉ
tan trong nước nóng --> hồ tb.
- Có trong các loại ngũ cốc,…
Polisaccarit (gồm 2loại)
Aamilozơ : mạch không phân nhánh
Amilozơ peptin : mạch phân nhánh.
CTPT (C

6
H
10
O
5
)
n
1. Phản ứng thuỷ phân:
a. Thuỷ phân nhờ xúc tác axit:
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O


H+,to
→ nC
6
H
12
O
6



b. Thuỷ phân nhờ enzim:
Tinh bột
enzim
→ Glucozơ.
2. Phản ứng màu với iốt:
- Cho dd iốt vào dd hồ tinh bột → dd màu xanh
lam.
IV. ng dụng (sgk)
III. Xenlulozơ
1. Thuỷ phân nhờ xúc tác axit:
biÕt c¸c øng dơng cđa xenluloz¬.
* GV : Xenluloz¬ cã rÊt nhiỊu øng dơng trong ®êi
sèng vµ s¶n xt, ®Ĩ t¹o ra ngn nguyªn liƯu q
gi¸ nµy, chóng ta ph¶i tÝch cùc trång c©y phđ xanh
mỈt ®Êt.
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O


H+,to

→ nC
6
H
12
O
6

2. Thuỷ phân nhờ enzim
3.Phản ứng este hoá
[C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
+ 3nHNO
3

 →
0
42
,tSOH
[C
6
H
7

O
2
(ONO
2
)
3
]
n

+ 3nH
2
O

4. ng dụng (sgk)

4. Cđng cè : so s¸nh cÊu t¹o , tÝnh chÊt cđa saccaroz¬ ,tinh bét , xenluloz¬
5. DỈn dß: 3,4/38 sgk
IV Rót kinh nghiƯm


Tiết:
Ngày soạn
Bài 7: LUYỆN TẬP
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT

I. Mơc tiªu cđa bµi häc
1. KiÕn thøc
- BiÕt ®Ỉc ®iĨm cÊu tróc ph©n tư cđa c¸c hỵp chÊt cacbonhi®rat tiªu biĨu.
- HiĨu mèi liªn quan gi÷a cÊu tróc ph©n tư vµ tÝnh chÊt ho¸ häc cđa c¸c hỵp chÊt cacbonhi®rat tiªu biĨu.
- HiĨu mèi liªn hƯ gi÷a c¸c hỵp chÊt cacbonhi®rat trªn.

2. KÜ n¨ng
- LËp b¶ng tỉng kÕt ch¬ng.
- Gi¶i c¸c bµi to¸n vỊ c¸c hỵp chÊt cacbonhi®rat.
3.Träng t©m: CÊu tróc vµ tÝnh chÊt cđa mét sè cacbohydrat
II. Chn bÞ
- HS lµm b¶ng tỉng kÕt vỊ ch¬ng cacbonhi®rat theo mÉu thèng nhÊt.
- HS chn bÞ c¸c bµi tËp trong SGK vµ s¸ch bµi tËp.
- GV chn bÞ b¶ng tỉng kÕt theo mÉu sau:
III. Tiến trình lên lớp
1.Ổn đònh lớp
2.Bài cũ: Kết hợp với luyện tập.
3.Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1:
GV: Chuẩn bò bảng ôn tập lí thuyết
GV: Gọi 3 hs lên bảng
HS thứ 1: Viết công thức phân tử của monosaccarit
và nêu những đặc điểm của hợp chất này.
HS thứ 2: Viết công thức phân tử của đisaccarit và
nêu những đặc điểm của hợp chất này.
HS thứ 3: Viết công thức phân tử của poli saccarit
và nêu những đặc điểm của hợp chất này.
GV: Sửa chữa cấu trúc phân tử của học sinh, ghi
vào bảng tổng kết và nêu những đặc điểm về
cấu trúc phân tử học sinh cần lưu ý.
GV: Qua đó các em có kết luận gì về cấu trúc của
các cacbohiđrat?
A. LÍ THUYẾT CẦN NHỚ:
1. Cấu tạo

a) Glucozơ và frutozơ (C
6
H
12
O
6
)
- Phân tử glucozơ có công thức cấu tạo thu gọn
dạng mạch hở là :
CH
2
OH – CHOH – CHOH – CHOH – CHOH – CH
= O
Hoặc viết gọn là : CH
2
OH[CHOH]
4
CHO
-Phân tử Fructozơ (C
6
H
12
O
6
) ở dạng mạch hở là
một polihiđroxi xeton, có công thức cấu tạo thu gọn
là :
CH
2
OH – CHOH – CHOH – CHOH – C – CH

2
OH


1
1
O
HS: Lên bảng trình bày câu trả lời của mình
Hoạt động 2:
H: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat nào
tác dụng được với dd AgNO
3
/ NH
3
, tại sao?
H: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat nào
tác dụng được với CH
3
OH/HCl, tại sao?
H: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat nào
có tính chất của ancol đa chức. Phản ứng nào
đặc trưng nhất?
H: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat nào
thuỷ phân trong môi trường H
+
?
H: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat nào
có phản ứng màu với I
2
?

GV: Qua đó em có kết luận gì về tính chất của các
cacbohiđrat?
Hoạt động 3:
GV: Hướng dẫn học sinh giải một số bài tập SGK
và SBT
GV: Cho bài tập bổ sung
Đi từ các hợp chất cacbohiđrat tiêu biểu glucozo,
fuctozo, mantozo, saccarozơ, xenlulozo và tinh
bột hãy nêu sơ đồ tổng hợp ra etanol.

Hoặc viết gọn là :
CH
2
OH[CHOH]
3
COCH
2
OH

Đun nóng trong môi trường kiềm nó chuyển thành
glucozơ theo cân bằng sau :

Fructozơ Glucozơ
b) Saccarozơ (C
12
H
22
O
11
)

Trong phân tử không có nhóm CHO
c) Tinh bột (C
6
H
10
O
5
)
n

Amilozơ : polisaccaric không phân nhánh, do các
mắt xích α - glucozơ
Amolopectin : polisaccaric phân nhánh, do các mắt
xích α - glucozơ nối với nhau, phân nhánh

d) Xenlulozơ (C
6
H
10
O
5
)
n
Polisaccaric không phân nhánh, do các mắt xích β
- glucozơ nối với nhau
2. Tính chất hóa học (xem bảng tổng kết)
II.BÀI TẬP
Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Mantozơ Tinh bột Xenlulozơ
AgNO3 Ag ↓ + - Ag ↓ -
-

+ Cu(OH)
2
Dd xanh lam Dd xanh lam Dd xanh lam Dd xanh lam -
-
(CH
3
CO)
2
O + + + + +
Xenlulozơ
triaxetat
HNO
3
/H
2
SO
4
+ + + + +
Xenlulozơ
triaxetat
H
2
O/H
+
- -
glucozơ +
fructozơ
glucozơ glucozơ glucozơ

4. Cđng cè : Cđng cè tõng phÇn trong lóc lun tËp

5. DỈn dß: §äc tríc bµi thc hµnh sè 1
IV Rót kinh nghiƯm


Tiết:
Ngày soạn
Bài 8: BÀI THỰC HÀNH ĐIỀU CHẾ,
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ESTE VÀ CACBOHYDRAT
I. MỤC TIÊU:
OH
-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×