Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Thực hiện quy trình chăm sóc khách hàng và phát triển thị trường thức ăn chăn nuôi HAPPY FEED Thuộc tập đoàn BMG tại huyện Ân Thi Hưng Yên (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (748.31 KB, 68 trang )

1

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------------------------

TRƯƠNG VĂN DƯƠNG
Tên chuyên đề:
THỰC HIỆN QUY TRÌNH CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG VÀ
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI HAPPYFEED
THUỘC TẬP ĐOÀN BMG TẠI HUYỆN ÂN THI - HƯNG YÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo:

Chính quy

Chuyên ngành:

Chăn nuôi Thú y

Lớp:

K46 - CNTY - N02

Khoa:

Chăn nuôi Thú y

Khóa học:


2014 - 2018

Giảng viên hướng dẫn: GS.TS. Nguyễn Duy Hoan

Thái Nguyên, năm 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Qua 4 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại Học Nông Lâm Thái
Nguyên, được sự chỉ bảo và giảng dậy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là
quý thầy cô khoa Chăn Nuôi Thú y đã truyền đạt cho em những kiến thức về
lý thuyết và thực hành trong suốt thời gian học tại trường. Và trong thời gian
thực tập tại tập đoàn ĐỨC HẠNH BMG (Xã Trung Thành - Phổ Yên – Thái
Nguyên) em đã có cơ hội áp dụng những kiến thức học ở trường vào thực tế ở
tập đoàn, đồng thời học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế tại tập đoàn.
Cùng với sự nỗ lực của bản thân, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Từ những kết quả đạt được này, em xin chân thành cảm ơn:
Quý thầy cô Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, đã truyền đạt
cho em những kiến thức bổ ích trong thời gian qua. Đặc biệt là GS.TS.
Nguyễn Duy Hoan và PSG.TS. Nguyễn Thị Thùy Mỵ đã tận tình hướng dẫn
và chỉ bảo để em hoàn thành bài luận văn này.
Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể BLĐ tập đoàn ,cùng các
phòng ban liên quan trong tập đoàn đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em
trong thời gian thực tập.
Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, bạn bè, những người
thân yêu luôn động viên, giúp đỡ em trong quá trình học tập tại trường cũng
như trong quá trình thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày tháng năm 2018
Sinh viên

Trương Văn Dương


ii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tỷ lệ năng lượng /protein và axit amin/năng lượng trong thức ăn
hỗn hợp của gà sinh sản hướng thịt .............................................................. 11
Bảng 2.2. Nhu cầu dinh dưỡng cho vịt C.V.Super M bố-mẹ ......................... 11
Bảng 2.3. Nhu cầu dinh dưỡng cho lợn cái hậu bị ngoại (con/ngày) ............ 12
Bảng 2.4. Danh mục chất cấm trong sản xuất thức ăn chăn nuôi .................. 18
Bảng 4.1. Cơ cấu tổng số đàn lợn năm 2016-2017 tại huyện Ân Thi ............ 26
Bảng 4.2. Cơ cấu tổng số đàn gà năm 2016-2017 tại huyện Ân Thi ............. 27
Bảng 4.3. Cơ cấu tổng số đàn vịt năm 2016-2017 tại huyện Ân Thi ............. 27
Bảng 4.4. Chế độ ưu đãi riêng cho Đại lý ..................................................... 30
Bảng 4.5. Bảng sản phẩm thức ăn chăn nuôi HAPPYFEED ......................... 32
Bảng 4.6. 25 Ưu việt của HAPPYFEED....................................................... 35
Bảng 4.7. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của HAPPYFEED từ
(tháng 6/2017-11/2017 Tại huyện Ân Thi - Hưng Yên) ................................ 36
Bảng 4.8. Danh sách các đại lý và trang trại phân phối và sử dụng sản phẩm
HAPPYFEED Trong 6 tháng vừa qua .......................................................... 37
Bảng 4.9. Lượng thức ăn cho lợn nái chửa giống ngoại
(kg thức ăn /nái/ngày)................................................................................... 42
Bảng 4.10. Lượng thức ăn thu nhận của vịt thịt ............................................ 44
Bảng 4.11. Tình hình mắc bệnh ở đàn gia súc, gia cầm sử dụng sản phẩm
HAPPYFEED .............................................................................................. 52
Bảng 4.12. Kết quả điều trị bệnh trên đàn vật nuôi ....................................... 53

Bảng 4.13. Kết quả tiêm vaccin cho đàn gia súc,gia cầm sử dụng sản phẩm
HAPPYFEED .............................................................................................. 56


iii

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
CP:

Cổ phần

NLTĐ:

Năng lượng trao đổi

TĂCN:

Thức ăn chăn nuôi

TT:

Thể trọng

VD:

Ví dụ


iv


MỤC LỤC
PHẦN 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu và yêu cầu................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu ............................................................................................... 2
1.2.2. Yêu cầu ................................................................................................ 2
PHẦN 2.TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................ Error! Bookmark not defined.
2.1. Điều kiện cơ sở thực tập .......................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Vài nét về tập đoàn Đức Hạnh BMG .... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Vị trí địa lý huyện Ân Thi – Hưng Yên ................................................ 4
2.1.3. Điều kiện khí hậu ................................................................................. 5
2.1.4. Cơ cấu khu vực chăn nuôi .................................................................... 6
2.1.5. Tình hình phát triển .............................................................................. 6
2.1.6. Thuận lợi và khó khăn của công ty ....................................................... 7
2.2. Tổng quan tài liệu .................................................................................... 8
2.2.1. Đặc điểm tổng quan về dinh dưỡng thức ăn chăn nuôi......................... 8
2.2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng thức ăn chăn nuôi ....................... 10
2.2.3. Phân loại thức ăn chăn nuôi ................................................................ 12
2.2.4. Một số bệnh thường gặp khi gia súc, gia cầm
mắc bệnh thiếu dinh dưỡng .......................................................................... 13
2.2.5. Danh mục các chất cấm trong thức ăn chăn nuôi ................................ 18
2.2.6. Hiện tượng tồn dư kháng sinh và kháng kháng sinh............................ 19
2.3. Tình hình nghiên trong và ngoài nước ................................................... 21
PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ... 24
3.1. Đối tượng .............................................................................................. 24
3.2. Địa điểm và thời gian thực tập ............................................................... 24
3.3. Nội dung thực hiện ................................................................................ 24


v


3.4. Các chỉ tiêu và phương pháp thực hiện .................................................. 24
3.4.1. Các chỉ tiêu thực hiện ......................................................................... 24
3.4.2. Phương pháp thực hiện ....................................................................... 25
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................. 25
PHẦN 4.KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ....................................................... 26
4.1. Tình hình chăn nuôi tại huyện Ân Thi từ năm 2016-2017 ...................... 26
4.2. Kết quả công tác chăm sóc khách hàng và phát triển thị trường............. 28
4.2.1. Công tác tìm hiểu thi trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi của công ty... 29
4.2.2. Thực hiện chăm sóc khách hàng và phát triển thị trường .................... 30
4.3. Công tác hỗ trợ chăm sóc và tư vấn kỹ thuật cho trại ............................. 39
4.3.1. Đối vớ lợn .......................................................................................... 39
4.3.2. Đối với vịt .......................................................................................... 43
4.4. Kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh cho một số đàn gia súc, gia cầm sử
dụng sản phẩm HAPPYFEED ...................................................................... 48
4.4.1. Tình hình mắc bệnh ở đàn vật nuôi sử dụng sản phẩm HAPPYFEED 48
4.4.2. Kết quả điều trị bệnh tại các trang trại sử dụng sản phẩm HAPPYFEED 53
4.5. Kết quả tiêm phòng vaccin phòng bệnh cho đàn gia súc, gia cầm sử dụng
sản phẩm HAPPYFEED ............................................................................... 55
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................... 58
5.1. Kết luận ................................................................................................. 58
5.2. Đề nghị .................................................................................................. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 60


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề

Trong những năm gần đây, được sự quan tâm của nhà nước ngành chăn
nuôi đang ngày càng phát triển, ngành chăn nuôi cung cấp một lượng lớn
thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, mang lại thu nhập cho người chăn nuôi,
góp phần vào ổn định đời sống người dân. Cùng với xu hướng phát triển của
xã hội thì chăn nuôi cũng chuyển từ loại hình chăn nuôi nông hộ nhỏ lẻ sang
chăn nuôi tập trung trang trại, từ đó đã giúp cho ngành chăn nuôi nước ta đạt
được bước phát triển không ngừng cả về chất lượng và số lượng. Mặt khác,
nước ta cũng có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển chăn nuôi, đặc biệt là
chăn nuôi lợn như có nguồn nguyên liệu dồi dào cho chế biến thức ăn, sự đầu
tư của nhà nước…
Để phát triển hơn nữa ngành chăn nuôi ở nước ta, thức ăn chăn nuôi là
một trong những khâu quan trọng góp phần quyết định đến sự thành công
trong ngành chăn nuôi. Đặc biệt là trong việc chăn nuôi ở nước ta để có
những sản phẩm sạch nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong và ngoài nước,
để đạt được như vậy, chúng ta phải có những nguyên liệu đầu vào và sản
phẩm thức ăn chăn nuôi sạch và chất lượng cao không có chất cấm gây độc
hại cho người tiêu dùng …
Xuất phát từ tình hình thực tế trên, được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm
khoa CNTY - Trường ĐH Nông Lâm Thái Nguyên, cùng với sự giúp đỡ của
giáo viên hướng dẫn và cơ sở nơi thực tập chúng tôi thực hiện chuyên đề:
“Thực hiện quy trình chăm sóc khách hàng và phát triển thị trường thức
ăn chăn nuôi HAPPY FEED Thuộc tập đoàn BMG tại huyện Ân Thi Hưng Yên”.


2

1.2. Mục tiêu và yêu cầu
1.2.1. Mục tiêu
- Đánh giá thực trạng tình hình chăn nuôi đàn gia súc, gia cầm tại huyện
Ân Thi - Hưng Yên.

- Áp dụng sản phẩm HAPPYFEED vào một số trang trại trong vùng
- Xác định được sự ảnh hưởng của sản phấm cám HAPPYFEED khi gia
súc, gia cầm sử dụng.
- Đánh giá chất lượng sản phẩm khi được gia súc, gia cầm sử dụng tại
huyện Ân Thi - Hưng Yên.
1.2.2. Yêu cầu
- Đánh giá được chất lượng của sản phẩm khi gia súc, gia cầm sử dụng.
- Áp dụng được đúng quy trình khi sử dụng thức ăn HAPPYFEED tại
trại sử dụng sản phẩm.
- Đánh giá được trọng lượng của gia súc, gia cầm trong các giai đoạn, và
lượng tiêu tốn thức ăn (FCR).


3

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Điều kiện cơ sở thực tập
2.1.1. Vài nét về tập đoàn Đức Hạnh BMG
2.1.1.1. Lịch sử hình thành

- Công ty CP thức ăn chăn nuôi HAPPYFEED là một công ty thành
viên của tập đoàn Đức Hạnh BMG được thành lập tháng 10 năm 2016, hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực: Thức ăn chăn nuôi. Với 5 nhà máy sản xuất
thức ăn được đặt tại 5 tỉnh thành khác nhau trong cả nước. Trong đó hiện có
4 nhà máy đang sản xuất là:
- Nhà máy Hà Nam. Đặt tại KCN Châu Sơn- P.Châu Sơn - TP Phủ
Lý - Hà Nam.
- Nhà máy Yên Bái. Đặt tại KCN Nam thành phố Yên Bái- tỉnh Yên Bái.
- Nhà máy Hải Dương. Đặt tại KCN Đại An - Hải Dương.

- Nhà máy bonbon. Đặt tại huyện Tam Đảo - Vĩnh Phúc.
Và nhà máy đang được sây dựng tại kcn Lệ Trạch – Thị xã Phổ Yên Thái Nguyên.
Tập thể ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên công ty HAPPYFEED
quyết tâm xây dựng một thương hiệu HAPPYFEED với chiến lược sản
phẩm có chiều sâu mang lại hệu quả kinh tế cao cho người sử dụng. Tại đây
có một tập thể các Giáo sư, Tiến sĩ, Thạc sĩ có nhiều kinh nghiệm thực tế
trong ngành. Có đội ngũ bác sĩ thú y giỏi, đội ngũ công nhân tay nghề cao.
Cùng với sự phát triển của chăn nuôi cả nước HAPPYFEED không ngừng
tìm tòi, nghiên cứu, phát triển các loại thức ăn đảm bảo được về chất lượng,
sự an toàn của sản phẩm và giá thành thấp. Đang tìm tòi, nghiên cứu, phát
triển các loại thức. Sau hơn 12 năm tìm tòi, nghiên cứu, phát triển các loại
thức ăn đảm bảo được về chất lượng, sự an toàn của sản phẩm và giá thành


4

thấp thạc sĩ có nhiều kinh nghiệm thực tế trong ngành. Có đội ngũ bác sĩ thú y
giỏi, đội ngũ công nhân tay nghề cao. Cùng với sự phát triển và 12 chi nhánh
tại các thành phố lớn gồm: Công ty CP thuốc thú y MPV, Công ty cổ phần
Nanovet, Công ty cổ phần BMG, Công ty HDH và công ty BMG, cùng phát
triển các loại thức ăn đảm bảo được về chất lượng, sự an toàn chiều nhà máy
có dây truyền sản xuât công nghệ cao.
2.1.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của tập đoàn
- Tập đoàn có đội ngũ nhân sự chuyên môn trình độ cao với hơn 1.000
CBNV bao gồm 2 Giáo sư, 5 Phó Giáo sư, 8 Tiến sỹ, 29 Thạc sỹ, trên 500 bác
sĩ thú y và kĩ sư chăn nuôi, 15 dược sĩ nhân y, 12 cử nhân công nghệ sinh học
có nhiều kinh nghiệm thực tế trong ngành, hơn 250 cử nhân kinh tế, kế toán,
luật, nhân văn, quản trị kinh doanh, marketing, cơ khí chế tạo máy, điện
lạnh…có trình độ chuyên môn thường xuyên được tập huấn ở nước ngoài và
các chuyên gia nước ngoài sang đào tạo, đội ngũ công nhân thâm niên lành

nghề, môi trường làm việc thân thiện, chuyên nghiệp, nhiều cơ hội thăng tiến.
Ngoài ra Công ty đang hợp tác tốt với các Bộ, Cục, Vụ, Viện, Liên hiệp, Hội,
Trung tâm và các trường đại học trong và ngoài nước.
HAPPYFEED hiện nay là một trong các công ty sản xuất thức ăn chăn
nuôi lớn trong nước. Sản phẩm của công ty HAPPYFEED hiện đã có mặt tại
hầu hết các tỉnh thành miền Bắc và miền Trung, mặc dù sản phẩm mới được
ra mắt trong thời gian ngắn (hơn 1 năm ra mắt thị trường) sản phẩm được
giới chuyên môn đánh giá cao về chất lượng và giá rẻ. Hệ thống phân phối
có gần 1000 đại lý trên khắp 2 miền.
2.1.2. Vị trí địa lý huyện Ân Thi – Hưng Yên
- Ân Thi là huyện ở giữa, phía đông của tỉnh Hưng Yên - tỉnh trung
tâm đồng bằng Bắc Bộ, phía Đông Nam giáp huyện Phù Cừ, góc phía Nam
giáp huyện Tiên Lữ, phía Tây, Tây Nam giáp huyện Kim Động, phía Tây
Bắc giáp huyện Khoái Châu, phía Bắc giáp huyện Yên Mỹ, huyện Mỹ Hào,
ranh giới là sông Bắc Hưng Hải (các huyện này đều thuộc tỉnh Hưng Yên).


5

Phía Đông Bắc giáp huyện Bình Giang, phía Đông giáp huyện Thanh Miện
của tỉnh Hải Dương (kể từ Bắc xuống Nam), phần lớn ranh giới là sông Kẻ
Sặt (một sông nhánh thuộc hệ thống sông Thái Bình). Diện tích tự nhiên của
huyện là 128,22 km2.
- Dân số 125.500 người (theo thống kê năm 1999), gồm 20 xã và 1 thị
trấn. Ân Thi có huyện lỵ là thị trấn Ân Thi (thành lập ngày 23-3-1996 trên cơ
sở xã Thổ Hoàng cũ) và các xã: Bắc Sơn, Bãi Sậy, Cẩm Ninh, Đa Lộc, Đặng
Lễ, Đào

Dương, Hạ


Lễ, Hồ

Tùng

Mậu, Hoàng

Hoa

Thám, Hồng

Quang, Hồng Vân, Nguyễn Trãi, Phù Ủng, Quảng Lãng, Quang Vinh, Tân
Phúc, Tiền Phong, Vân Du, Văn Nhuệ, Xuân Trúc.
Là một huyện đồng bằng thuần nông, chuyên canh lúa nước, dân trí
tương đối cao, dân bản địa dân tộc Kinh. Tập quán thuần hậu, chủ yếu theo
đạo Phật, đạo Mẫu (số ít theo Thiên chúa giáo). Có nhiều di tích văn hóa, lịch
sử như: đền thờ Đế Thích ở Cẩm Ninh, đền thờ Thái thượng Lão quân ở Hồng
Vân, đền thờ Thừa tướng Lữ Gia, tướng Lang Công, Cao Biền, Tả Ao ở Nam
Trì (Đặng Lễ), đền thờ Phạm Ngũ Lão ở Phù Ủng.
- Có 3 quốc lộ đi qua: quốc lộ 38, đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng
(hoàn thành năm 2015) và quốc lộ 39 mới (dự án). Đường quốc lộ 38 chạy
theo hướng Đông Bắc - Tây Nam, từ thị trấn Kẻ Sặt huyện Bình Giang, cắt
ngang huyện, qua thị trấn Ân Thi, sang nối với đường quốc lộ 39 ở Kim Động.
2.1.3. Điều kiện khí hậu
- Ân Thi nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, hàng năm có bốn
mùa rõ rệt, mùa đông khí hậu khô hanh, cuối mùa ẩm ướt, mùa hạ nóng ẩm
nhiều mưa. Lượng mưa trung bình từ 1.400 - 1.500mm, mùa mưa kéo dài từ
tháng 5 đến tháng 10. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lạnh và
thường có mưa phùn.



6

2.1.4. Cơ cấu khu vực chăn nuôi
- Các trang trại chăn nuôi còn nhỏ lẻ không tập trung một khu vực mà
trải rộng khắp huyện.
- Một số trại xây dựng ở gần khu đông dân cư.
2.1.5. Tình hình phát triển
- Tình hình phát triển thị trường
Nhiệm vụ chính là sản xuất thức ăn chăn nuôi và chuyển giao đến các
trang trại chăn nuôi trong khu vực. Hiện nay trong bộ sản phẩm thức ăn chăn
nuôi HAPPYFEED có hơn 44 bộ sản phẩm thức ăn chăn nuôi giành cho mọi
từng giai đoạn khác nhau cho từng con vật. Nhằm mục đích đưa ra nhiều sự
lựa chọn khác nhau cho từng khách hàng để có được sự hiệu quả nhất trong
chăn nuôi. Thức ăn chăn nuôi được làm từ các nguyên liệu có hàm lượng dinh
dưỡng cao cả về protein và vật chất khô, chính vì vậy bộ sản phẩm của
HAPPYFEED luôn là sản phẩm chất lượng cao.
- Tình hình khách hàng
Thức ăn chăn nuôi HAPPYFEED được rất nhiều các hộ trang trại chăn
nuôi đón nhận và tinh dùng. Cùng với một đội ngũ cán bộ nhân viên nhiệt
tình tư vấn kỹ thuật về sử dụng đúng sản phẩm trong từng giai đoạn thích hợp
và chặt chẽ.
Chủ trang trại được tư vẫn về kỹ thuật và cách phòng bệnh trị trong
chăn nuôi. Và cách xây dựng chuồng trại đạt hiệu quả nhất. Sau mỗi lần tư
vấn như vậy, thì chủ trang trại rất an tâm và hài lòng về cách chăm sóc khách
hàng của công ty giúp cho người dân được hiểu biết hơn về công nghệ và
khoa học nhằm tạo giá trị lợi nhận cao nhất trong chăn nuôi.
Hiện nay các sản phẩm được sử dụng từ thức ăn chăn nuôi
HAPPYFEED được người chăn nuôi đánh giá cao trong một thời gian sử
dụng lượng tiêu tốn thức ăn ít hơn so với một số sản phẩm của công ty khác



7

trên thị trường và chất lượng sản phẩm khi tiêu thụ cũng được đánh giá cao.
Như vậy,qua đó có thể thấy sản phẩm thức ăn chăn nuôi HAPPYFEED là sản
phẩm chất lượng cao, đem lại lợi nhận kinh tế cao cho chủ trang trại trong
ngành chăn nuôi.
2.1.6. Thuận lợi và khó khăn của công ty
- Thuận lợi:
Thức ăn chăn nuôi HAPPFEED thuộc tập đoàn BMG. Tập đoàn BMG
là một tập đoàn hàng đầu về sản xuất thuốc thú y, vaccxin, chế phẩm sinh
học, thức ăn chăn nuôi, sản xuất các men sống hữu ích. Luôn đi đầu trong
công nghệ, khoa học kỹ thuật. Hiện nay tập đoàn BMG là một trong nhưng
tập đoàn có thị phần lớn nhất ở thị trường Việt Nam về ngành chăn nuôi.
Thức ăn chăn nuôi HAPPYFEED là sản phẩm của công ty con
MARPHAVET thuộc tập đoàn BMG. Nhắc đến MARPHAVET, thì hầu như
tất cả các trang trại hộ chăn nuôi đều biết đến sản thuốc thú y, vaccxin của cty
nên việc giới thiệu sản phẩm thức ăn chăn nuôi cũng gặp rất nhiều thuận lợi.
Marphatvet đã ăn sâu vào nhận thức của các nhà chăn nuôi vì hiệu quả của nó
là rất tốt đã được người chăn nuôi tin dùng 10 năm nay giúp cho người chăn
nuôi yên tâm hơn với sản phẩm thức ăn chăn nuôi của công ty.
Sản phẩm của công ty chất lượng được đánh giá là tốt sản phẩm có chất
lượng cao trên thị trường, nhưng không vì đó mà công ty đẩy giá thành sản
phẩm lên cao mà ngược lại giá thành của sản phẩm đó rất thấp khi bán cho
người chăn nuôi nhằm tạo sự bù lỗ cùng người chăn nuôi trong giai đoạn
khủng hoảng.
Người chăn nuôi rất biết ơn đến công ty đã chung tay giúp đỡ trong lúc
khủng hoảng người dân thua lỗ nặng không đủ khả năng tiếp tục chăn nuôi.
- Khó khăn:
Sản phẩm thức ăn chăn nuôi HAPPYFEED được đưa ra thị trường đúng



8

lúc người dân chăn nuôi thua lỗ gặp khủng hoảng về tài chính lẫn tinh thần
Sản phẩm còn khá là mới trong ngành thức ăn chăn nuôi.
Giới thiệu sản phẩm đến một số đại lý thức ăn gặp cản trở bởi sản phẩm mới
Sản phẩm mới lên thị trường tiêu thụ sản phẩm chưa có.
Tỉ lệ cạnh tranh với sản phẩm của các công ty khác tồn tại trên thị
trường nâu năm khó.
2.2. Tổng quan tài liệu
2.2.1. Đặc điểm tổng quan về dinh dưỡng thức ăn chăn nuôi
- Theo hiệp hội chăn nuôi gia cầm (2007) [1],

nhập từ nước

ngoài(ngô,đậu tương,bột cá,premix,khô dầu)...Các cơ sở giống gốc còn quá
nhỏ,các giống công nghiệp cao sản vẫn phụ thuộc vào nước ngoài.
Trước xu thế hộ nhập WTO vào những năm tới, ngành chăn nuôi gà
phải đối mặt với sự cạnh tranh rất lớn của các công ty, tập đoàn nước ngoài
với tiềm lực tài chính lớn, trình độ kỹ thuật cao, ưu thế chủ động về con
giống,nguồn nguyên liệu giá rẻ...Đó thực sự là thách thức lớn của ngành chăn
nuôi gà trong tiến trình hội nhập sắp tới ở nước ta.
- Theo Nguyễn Hưng Quang(2013) [16], thức ăn là sản phẩm của động
vật, thực vật, vi sinh vật ....những sản phẩm này được cung cấp chất dinh
dưỡng cho con vật, những chất dinh dưỡng này phải phù hợp với đặc tính sinh
lý và cấu tạo của bộ máy tiêu hóa để con vật có thể ăn được, tiêu hóa,hấp thu
được giúp con vật sống bình thường trong một thời gi thức ăn mà cơ thể con
vật có thể chọn lọc, lợi dụng được.
- Giá trị dinh dưỡng của thức ăn được thể hiện bằng khả năng thỏa mãn

nhu cầu dinh dưỡng của con vật đối với loại thức ăn đó.
- Theo Lê Đức Ngoan (2008) [10], nhu cầu protein khác nhau có nhu
cầu khác nhau, chức năng sản xuất. Động vật có tốc độ sinh trưởng nhanh có
nhu cầu protein cao hơn động vật có tốc độ sinh trưởng thấp. Động vật non có


9

nhu cầu cao hơn lợn nái và gà mái; lợn nái chửa và tiết sữa nuôi con có nhu
cầu cao hơn lợn đực giống,lợn ngoại có nhu cầu lớn hơn lợn nội.
- Theo Từ Quang Hiển (2013) [4], chất khoáng có vai trò cung cấp
năng lượng cho cơ thể con vật nhưng nó có vai trò rất lớn trong đời sống của
động thực vật.Người ta đã chứng minh được vai trò không thể thiếu của hơn
40 nguyên tố khoáng đối với sự trao đổi chất của gia súc, gia cầm. Tuy nhiên
chỉ có 15 khoáng thiết yếu.
Dựa vào hàm lượng các nguyên tố khoáng có mặt trong cơ thể vật nuôi
hay khối lượng các nguyên tố khoáng mà cơ thể vật nuôi cần cung cấp hằng
ngày người ta chia ra thành 2 nhóm. Khoáng đa lượng và khoáng vi lượng.
+ Khoáng đa lượng gồm: Ca, P, Mg, K, Na, Cl, S chúng có thể chiếm
từ 0,04 đến 1,5% khối lượng VCK cơ thể.
+ Khoáng vi lượng gồm: Fe, Cu, Mn...Khoáng vi lượng thường có mặt
trong cơ thể nhỏ hơn 50mg/kg P.
Thành phần của thức ăn chăn nuôi.
Nước
Vật chất khô
Chất vô cơ
Khoáng vi lượng: Fe, Cu, Mn, Zn, l, se...
Khoáng đa lượng: Ca, P, Na, Cl....
Vật chất hữu cơ
Protein: Bao gồm protit và vật chất chứa Nitơ phi protit hay còn gọi là amit

Lipít: Gồm lipít đơn giản và lipít phức tạp
Hydrat cac bon: Gluxit ( saccarit, polysaccarit ), đường, xenluloza...
Vitamin: Bao gồm 2 loại tan trong dầu và tan trong nước
Vai trò của các chất dinh dưỡng:
- Các chất cung cấp năng lượng cho con vật nuôi bao gồm gluxit, lipit


10

- Các chất đóng vai trò là nguyên liệu cho sinh trưởng của con vật bao
gồm: Protein, khoáng và lipit.
Các chất như khoáng, vitamin và nước điều tiết sinh lý cho con vật
Để cung cấp đầy đủ nhu cầu các chất cho con vật chúng ta cũng phải
biết được hàm lượng các chất dinh dưỡng trong thức ăn thực vật, động vật là
bao nhiêu và nhu cầu vật nuôi.
2.2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng thức ăn chăn nuôi
Chỉ tiêu đơn vị tính phương pháp phân tích
1. Độ ẩm%
2. Protein thô%
3. Protein tiêu hóa ăn%
4. Béo tổng số%
5. Xơ thô%
6. Canxi%
7. Photpho tổng số%
8. Khoáng tổng số%
9. Lysine tổng số%
10. Methionine+Cystine tổng số %
11.Threonine tổng số %
12. Các loại Vitamin có trong sản phẩm %
- Theo Dương Thanh Liêm (2008) [7], nhu cầu protein của gia cầm

gồm hai thành phần là nhu cầu protein cho duy trì và protein cho sản xuất.
Nhu cầu Protein của gia cầm được tính bằng gam protein thô cho mỗi con gia
cầm trong một ngày đêm. Trong khẩu phần ăn của gia cầm, nhu cầu protein
thường được được biểu thị bằng %protein thô. Từ số lượng protein cần cung
cấp và khả năng thu nhận thức ăn hằng ngày của mối loại thức ăn cho mỗi
loại gia cầm khác nhau.


11

Do cấu trúc và thành phần của protein của mỗi loại động vật là đặc thù,
cho lên hiệu quả sử dụng protein phụ thuộc rõ rệt vào tỉ lệ của các axit amin
cấu trúc lên protein có trong khẩu phần.
Bảng 2.1. Tỷ lệ năng lượng /protein và axit amin/năng lượng
trong thức ăn hỗn hợp của gà sinh sản hướng thịt
Giai đoạn (tuần tuổi)
Chỉ tiêu

0-6

9 - 19

20 - 22

23 - 66

NLTĐ

2.700-2.900


2.600-2.800

2.600-2.800

2.600-2.800

Protein thô%

20-21

14-15

14-15

15-16

ME/P,Kcal%

135-138

186-187

186-187

173-175

Lysin

3,80-4,0


2,20-2,50

2,30-2,50

2,40-2,60

Meth+Cys

3,00-3,2

1,80-2,00

2,00-2,20

2,10-2,30

Threonin

2,60-2,8

1,60-1,80

1,70-2,00

1,70-2,00

Tryptophan

0,60-0,65


0,5-0,55

0,55-0,60

0,55-0,60

Nguồn: Từ Quang Hiển [3]
Bảng 2.2. Nhu cầu dinh dưỡng cho vịt C.V.Super M bố-mẹ
Vịt con 1 - 8

Vịt giò 9 - 22

tuần tuổi

tuần tuổi

NLTĐ(kcal)

2.890

2.890

2.700

Protein thô%

22

15,5


19,5

Lysin%

1,1

0,7

1,0

Methionin%

0,5

0,3

0,4

Canxi%

0,9

0,9

2,9

Photpho hấp thu %

0,55


0,4

0,45

Nhu cầu dinh dưỡng

Vịt đẻ

Nguồn: Trung tâm nghiên cứu Gia cầm Thụy Phương,viện chăn nuôi,2014 [13]


12

Bảng 2.3. Nhu cầu dinh dưỡng cho lợn cái hậu bị ngoại (con/ngày)
Lượng

Khối lượng cơ

TĂ/con/ngày

thể (kg)

(kg)

Lượng protein

NLTĐ

thô/con/ngày (g)


(kcal/con/ngày)

20-25

1,0-1,2

160-204

3100-3720

25-30

1,3-1,4

208-238

4030-4340

31-40

1,4-1,6

210-240

4200-4800

41-45

1,7-1,8


255-270

5100-5400

46-50

1,9-2,0

285-300

5700-6000

51-65

2,1-2,2

315-330

6300-6600

66-80

2,1-2,2

273-286

6090-6380

81-90


2,2-2,3

286-299

6380-6670

Nguồn: Trần Văn Phùng ( 2004) [12]
2.2.3. Phân loại thức ăn chăn nuôi
* Phân loại theo vật nuôi
- Thức ăn cho lợn
+ Thức ăn cho lợn nái sinh sản
+ Nái khô,nái chửa
+ Nái nuôi con
+ Đực giống
+ Thức ăn cho lợn con
+ Thức ăn cho lợn thịt phân theo giai đoạn
- Thức ăn cho gà
+ Thức ăn cho cho gà lông trắng
+ Thức ăn cho gà lông màu
+ Thức ăn cho gà đẻ, cút đẻ
- Thức ăn cho ngan, vịt


13

+ Thức ăn cho ngan, vịt thịt theo giai đoạn
+ Thức ăn cho ngan, vịt hậu bị
+ Thức ăn cho ngan, vịt đẻ
* Phân loại theo dạng và cách sử dụng thức ăn
- Thức ăn dạng bột

- Thức ăn dạng viên
- Thức ăn dạng mảnh
- Thức ăn dạng hỗn hợp hoàn chỉnh
- Thức ăn đậm đặc
2.2.4. Một số bệnh thường gặp khi gia súc, gia cầm mắc bệnh thiếu dinh
dưỡng
* Bệnh còi xương ở lợn
1. Đặc điểm
- Bệnh còi xương là một loại bệnh ở con vật non đang trong thời kỳ
phát triển. Do trở ngại về trao đổi canxi, phospho và vitamin D gây ra.
- Do thiếu canxi và phospho mà tổ chức xương không được canxi hóa
hoàn toàn nên xương phát triển kém.
- Bệnh phát triển vào mùa đông và những nơi có điều kiện vệ sinh,
chăn nuôi kém.
2. Nguyên nhân
- Do thức ăn (hoặc sữa mẹ) thiếu canxi, phospho, vitamin D. Hoặc tỷ
lệ giữa Ca/P không thích hợp.
- Do chuồng trại thiếu ánh sáng ảnh hưởng đến tổng hợp vitamin D.
- Do con vật bị bệnh đường ruột kéo dài làm trở ngại đến hấp thu khoáng.
- Gia sức thiểu năng tuyến phó giáp trạng gây mất cân bằng tỷ lệ canxi,
phospho trong máu.
3.Triệu chứng
Bệnh thường tiến triển qua 3 giai đoạn.


14

- Giai đoạn đầu: Con vật thường giảm ăn, tiêu hóa kém, thích nằm, có
hiện tượng đau các khớp xương.
- Giai đoạn bệnh tiến triển: Con vật hay ăn dở, liếm bậy bạ, mọc răng

và thay răng chậm. Đôi khi con vật còn có triệu chứng co giật từng cơn.
- Cuối thời kỳ bệnh: Xương biến dạng, các khớp sưng to, các xương
ống chân cong queo, sống lưng cong lên hay vặn vẹo, lồng ngực và khớp
xương chậu hẹp, xương ức lồi... con vật gầy yếu, hay kế phát bệnh khác (viêm
phổi, hoặc phổi viêm ruột).
- Nếu không kế phát các bệnh khác thì trong suốt quá trình bệnh con
vật không sốt.
4. Tiên lượng
Bệnh tiến triển chậm, nếu phát hiện sớm chỉ cần điều chỉnh trở lại khẩu
phần ăn, cho con vật tắm nắng hoặc bổ sung vitamin D, con vật có thể khỏi
bệnh. Nếu không chữa kịp thời gia súc ngày một gầy yếu, khó chứa và hay kế
phát những bệnh khác.
5. Chẩn đoán
Bệnh lúc đầu khó chẩn đoán, đến giai đoạn xương biến dạng dễ phát hiện.
Khi khám bệnh chú ý các triệu chứng lâm sàng, tiến hành điều tra khẩu
phần ăn, nếu có điều kiện thì chiếu x – quang để chẩn đoán.
6. Hộ lý
Cải thiện khẩu phần ăn, bổ sung canxi, phospho và vitamin D, vệ sinh
chuồng trại và tăng cường lượng ánh sáng chiếu vào chuồng nuôi. Nếu con
vật bị liệt cần lót ổ rơm, cỏ khô và thường xuyên trở mình cho gia súc kết hợp
với xoa bóp vùng bị liệt với các loại dầu nóng.
* Bệnh bại liệt ở lợn nái
- Nguyên nhân: là do quá trình chăm sóc, nuôi dưỡng không đảm bảo
đúng quy trình kỹ thuật. Trong khẩu phần thức ăn thiếu canxi,
photpho.Chuồng trại thiếu ánh sáng lên cơ thể lợn thiếu ánh sáng hấp thu
vitamin D,khả năng hấp thụ canxi kém, xương xốp mềm.


15


- Triệu chứng: lợn nằm nhiều sốt cao co giật, đi lại khó khăn lưng
cong,sau đó đi lại bằng 2 chân trước. Phần thân sau không có phản ướng khi
châm kim vào. Phần bị liệt có thể teo cơ, thân nhiệt thấp, nếu không điều trị
kịp thời sẽ bị thối loét ở vùng bị liệt.
- Điều trị: kết hợp giữa dùng thuốc và chế độ ăn uống, vận động xoa
bóp. Dùng thuốc Calmaphos 20ml/con: CalciumF10ml/con ngày 2 lần; Calci
chloride 10ml/con ngày 2 lần; Shychnm B1 2-4ml/con, vitamin B-complex 25ml/con. Cần trộn thêm vào thức ăn Hanvit K&C, Hanmivit-super. Dùng cám
gạo và một ít muối rang nóng để xoa vào vùng bại liệt, xoa bóp 3-4 lần/ngày.
- Phòng bệnh: tốt nhất là phòng bệnh cho lợn nái từ giai đoạn hậu bị
đến mang thai kỳ I, kỳ II. Lợn nái cần cho ăn đầy đủ chất dinh dưỡng, bổ
xung thêm các nguyện tố vi lượng. Thường xuyên cho lợn vận động. Chuồng
trại phải có ánh nắng buổi sáng để lợn tắm nắng. Giữ nền chuồng luôn khô
ráo, không dùng lợn đực giống quá lớn phối cho lợn nái có tầm vóc nhỏ.
* Bệnh thiếu canxi và phospho trên gia cầm
1. Nguyên nhân
- Khẩu phần ăn không được cung cấp đủ canxi và phospho (thiếu bột
sò, bột xương, bột cá, bánh dầu lạc và đậu tương).
- Chuồng trại làm quá kín làm cho ánh sáng mặt trời buổi sáng không
chiếu vào cơ thể của gà được nên chất Ecgosteron (tiền vitamin D2) không
chuyển thành vitamin D2 được. Thiếu vitamin D2 là thiếu yếu tố điều hòa sự
hấp thu canxi từ thức ăn vào cơ thể.
- Khẩu phần ăn chứa lượng chất béo (mỡ, dầu) quá cao làm giảm khả
năng hấp thụ Ca, P.
- Cơ thể gia cầm bị một số bệnh truyền nhiễm hay dinh dưỡng làm
viêm đường tiêu hóa và teo tuyến tụy tạng gây ảnh hưởng đến khả năng hấp
thu Ca, P từ thức ăn vào cơ thể.
- Tuyến cận giáp trạng (phó giáp trạng) bị teo nên không sản sinh ra
hormone canxitonin và Parathocmon, 2 hoocmon này có tác dụng điều hòa
Ca, P trong máu.



16

2. Triệu chứng
Ở gà con và gà giò, gà đi lại không bình thường, co giật và run rẩy. Một
số gà con mới nở thấy xương mềm, mỏ mềm hoặc chéo nhau. Gà còi, lông
mọc chậm, xù lông, sã cánh, gà hay mổ lông nhau và ăn những vật lạ sau tiêu
chảy. Bệnh kéo dài dẫn đến chân gà khuỳnh ra, ngón chân bị uốn cong, các
đầu xương, khớp xương bị sưng to, biến dạng. Sau bại liệt nằm một chỗ rồi
chết do biến chứng trụy tim mạch, viêm phổi, viêm ruột…
Ở gà đẻ, trứng đẻ ra có vỏ mềm, mỏng hoặc không có vỏ, sau đó ngưng
đẻ, tỷ lệ trứng ấp nở thấp.
3. Bệnh tích
Xương ống chân mềm và xốp, dễ gẫy. Xương ức (ngực) bị vặn vẹo. Xương
sườn có những nốt u do sưng khớp giữa phần xương và sụn của xương sườn.
4. Phòng bệnh
- Bổ sung vào thức ăn thường xuyên lượng Ca, P và vitamin D3.
- Bột sò có hàm lượng Canxi 35%. Trộn vào thức ăn cho gà con và gà
giò 1,5%. Còn gà đẻ 4 – 4,5 %.
- Bột xương có hàm lượng canxi 22%, photpho 18%. Trộn thức ăn cho
gà con và gà giò 1% còn gà đẻ 2,5%.
- Bột cá nhạt có hàm lượng canxi 7%, photpho 3%. Trộn thức ăn tỷ lệ
từ 10 -15%.
- Những premix khoáng có thể dùng thay thế bột xương và bột sò như:
Vetophes, Plastin. Trộn thức ăn cho gà con và gà giò 1%. Còn gà đẻ 4 – 5%. Biacalcium (Pháp) (Ca, Mg, Cu, Fe, Co, Zn và Vitamin).
- SHELL-AID (Pháp) (A, D3, K, C, B2, Zn, Mn, Ca, Na). Trộn thức ăn
gà đẻ 0,1%.
- Vitamin-200 (Pháp) (Ca, P, Zn, Mn, I, Fe, A, D3, E, K3, B12, Biotin,
Niacin, B5, B6, B1, Choline, Chloride). Trộn thức ăn 0,5%.



17

+ Chuồng trại thiết kế phải có ánh sáng buổi sáng chiếu lọt vào chuồng,
để gà tiếp nhận được tia tử ngoại từ ánh sáng mặt trời, giúp cho sự chuyển hóa
tiền vitamin D2 (Ergosteron) thành vitamin D2.
- Trộn PREMIX TRỨNG HDH liên tục hoặc định kỳ theo liều 1g/68kg TT.
- Trộn MIX TỔNG HỢP hoặc MIX GÀ vào thức ăn theo liều 1g/68kgTT hoặc 1kg/400-500 kg thức ăn.
* Bệnh thiếu vitaminB1 B2

1. Nguyên nhân
Do khẩu phần thức ăn thiếu vitamin B2,
Do khẩu phần ăn thiếu cám gạo hoặc dùng quá nhiều bột cá, bột thịt.
2. Triệu chứng
- Chậm lớn, kém ăn, lông mọc chậm, và tiêu chảy.
- Trường hợp nặng, gà có thể liệt hoặc đi bằng 2 đầu gối, ngón chân co
quắp vào bên trong.
- Gà mái giảm đẻ và giảm tỷ lệ nở, phôi thiếu long và thường chết vào
cuối tuần thứ 2 trong quá trình ấp.
* Bệnh thiếu axit foric(vitamin B9)
1. Nguyên nhân:
Gà bị thiếu Afolic là do khẩu phần ăn không được cung cấp đầy đủ
những nguyên liệu có chứa axit folic như: premix vitamin tổng hợp, rau xanh,
bột, thịt, bột đậu tương v.v... hoặc do bảo quản thức ăn không tốt, chế biến
thức ăn ở nhiệt độ quá cao làm mất tác dụng của axit folic.
2. Triệu chứng:
Thiếu axit folic, gà sẽ chậm lớn, thiếu máu, mọc lông kém và mất sắc
tố của lông.
* Bệnh thiếu biotin (vitamin H)
1. Nguyên nhân



18

- Thức ăn thiếu các nguyên liệu giàu biotin như bột cao, gan, bột trứng
và không được bổ sung đầy đủ các premix có chứa biotin.
- Do dùng nhiều kháng sinh cho uống hay trộn thức ăn làm cho vi
khuẩn đường ruột bị chết không tổng hợp được biotin.
2. Triệu chứng
Gà tăng trọng kém, lông giòn, dễ gẫy và dễ rụng; Da và niêm mạc khô,
trắng, có vẩy; ở bàn chân hình thành các vết nứt; tỷ lệ ấp nở thấp.
2.2.5. Danh mục các chất cấm trong thức ăn chăn nuôi
Bộ NN-PTNT vừa ban hành Danh mục hóa chất, kháng sinh cấm nhập
khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia
cầm tại Việt Nam.
Bảng 2.4. Danh mục chất cấm trong sản xuất thức ăn chăn nuôi
Tên hóa chất, kháng sinh
Carbuterol
Cimaterol
Clenbuterol
Chloramphenicol
Diethylstilbestrol (DES)
Dimetridazole
Fenoterol
Furazolidon và các dẫn suất nhóm Nitrofuran
Isoxuprin
Methyl-testosterone
Metronidazole
19 Nor-testosterone
Ractoparnine

Salbutamol
Terbutaline
Stilbenes
Trenbolone
Zeranol
Melamine (với làm lượng Melamine trong thức ăn chăn nuôi lớn
hơn 2,5mg/kg)
Bacitracin ZN
Carbadox
Olaquidox


19

2.2.6. Hiện tượng tồn dư kháng sinh và kháng kháng sinh
2.2.6.1. Tồn dư kháng sinh
* Khái niệm
- Theo Nguyễn Thị Hồng(2013) [6], tồn dư kháng sinh và hormone
trong cơ thể động vật là hiện tượng các chất hóa học, sinh học do con người
sử dụng vì những mục đích khác nhau trong chăn nuôi động vật, đã được
chuyển hóa trong cơ thể của con vật nhưng chưa đào thải hết gây tích lũy tại
các mô, các phủ tạng. Hàm lượng này được phân tích xuất hiện dưới dạng vết
cho đến các giá trị vượt quá tiêu chuẩn cho phép.
- Theo Nguyễn Thiện (2000) [17], bổ sung enzyme thức ăn; Bổ sung các
chế phẩm trợ sinh (probiotic) và tiền sinh (prebiotic); Bổ sung các chế phẩm giàu
kháng thể; Sử dụng kháng sinh thảo dược; Axit hữu cơ thường dùng là axit
lactic, formic, fumaric, butyric...; Các axit hữu cơ này bổ sung vào thức ăn hạ
thấp được PH của dịch dạ dày và dịch ruột, nhưng không ăn mòn niêm mạc ống
tiêu hóa. Các trại chăn nuôi lợn ở châu Âu hiện nay đang coi việc sử dụng axit
hữu cơ là một biện pháp quan trọng để thay thế kháng sinh.

* Nguyên nhân và tác hại của tồn dư kháng sinh
- Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tồn dư kháng sinh: Có thể do ý thức,
trình độ hiểu biết của người chăn nuôi về sử dụng thuốc... Theo trang
dantri.com.vn bài “Nhiều lô hàng thủy sản bị cảnh báo vì tồn dư hóa chất
kháng sinh”. Dẫn lời ông Nguyễn Như Tiệp [19] - Cục trưởng Cục Quản lý
Chất lượng Nông lâm và Thủy sản (Bộ NN&PTNT), “Do một số cơ sở nuôi
chưa tuân thủ đúng quy định về thời gian ngừng sử dụng thuốc trước khi thu
hoạch, một số cơ sở nuôi vẫn còn lạm dụng hóa chất kháng sinh cấm trong
quá trình nuôi”.
- Tác hại của tồn dư kháng sinh:
+ Ảnh hưởng đến chất lượng thịt, lượng tồn dư kháng sinh trong thực
phẩm vượt mức cho phép vừa ảnh hưởng đến giá trị cảm quan của món ăn


×