NHẬP MÔN KỸ THUẬT:
Vật Liệu Silicat
(Glass, Ceramic and Construction Materials)
ĐHBK, 10/2016
Một số cột mốc
Trước 1975: xưởng gốm phục vụ đào tạo trung
cấp, cao đẳng
Từ 1975-2000: xưởng gốm rồi phát triển thành
trung tâm vật liệu Silicat thuộc ĐHBK, đào tạo kỹ
sư hóa vô cơ – silicat (Khoa Hóa)
Từ 2000-nay: thành lập bộ môn vật liệu silicat
thuộc Khoa Vật liệu, đào tạo 11 khóa kỹ sư Vật liệu
Nhân sự
Cơ hữu: 1 PGS, 4 TS, 3 NCS, 2ThS = 10 CBGD
• PGS.TS. Đỗ Quang Minh, Chủ nhiệm bộ môn
• NCS.ThS. Huỳnh Ngọc Minh, trưởng phòng thí nghiệm
• TS. Phạm Trung Kiên
• TS. Nguyễn Khánh Sơn
• ThS. Nguyễn Vũ Uyên Nhi
• ThS. Nguyễn Ngọc Trí Huỳnh
• NCS. ThS. Lê Minh Sơn
• NCS. ThS. Kiều Đỗ Trung Kiên
• TS. Lê Thị Duy Hạnh
• TS Nguyễn Xuân Thanh Trâm
Đào tạo chuyên ngành
Các bậc đào tạo:
• Hệ ĐH chính quy (40-50 sv/năm)
• Hệ cao học (5-8 sv/năm)
• Hệ nghiên cứu sinh (1 -2 NCS/năm)
Gồm 5 chuyên ngành hẹp:
• KTSX xi-măng, bê-tông
• KTSX thủy tinh
• KTSX gốm sứ
• KTSX vật liệu chịu lửa.
• KT Vật liệu y sinh
Cơ sở vật chất
VP bộ môn: 104C4 và 602H2
Phòng thí nghiệm:
• VL gốm sứ, glass cearmic, y sinh: 105-106C4
• VL xây dựng, ximang, beton: 101H2 – 102H2
Xưởng sản xuất,
thực tập tại CS1
Nghiên cứu – chuyển giao
Gốm sứ cổ điển
•
•
•
•
Nguyên liệu, xử lý và ứng dụng
Sứ điện, gốm corident
Men màu và men kết tinh
Màu xương gốm
Thiết bị
•
•
Lò nung, lò đốt rác – chuyển giao
•
•
•
•
•
Kết khối trên cơ sở Al2O3, ZnO
Xi-măng, thủy tinh, VL môi
Chế độ nung, xử lý khí thải
trường
Vật liệu mới, kỹ thuật
•
•
•
•
•
Các phụ gia cho XM
Kết khối miểng thủy tinh
Polymer vô cơ
Vật liệu không nung
Tái chế chất thải rắn – chuyển giao
Bột màu nhiệt độ thấp, hạt nano
Sét nano
Răng sứ, thay thế xương
Ferit bari, PZT áp điện,…
Đề tài – sản phẩm nghiên cứu
VL gốm từ bông gốm và samốt (Bộ GD)
Sứ cách điện (Bộ KHCN)
Thiết kế, chế tạo lò nung đốt gas (Doanh nghiệp)
Men kết tinh, lớp phủ diệt khuẩn (ĐHQG)
Xử lý xỉ thải luyện kim (Doanh nghiệp)
VL xi-măng từ bùn đỏ Lâm Đồng (Sở KHCN)
VL y sinh thay thế xương HA (ĐHQG, AUN – SEED NET)
Xi-măng magnesie, betong tự liền vết nứt (AUN – Seed Net,
ĐHQG)
Nhiều đề tài cấp trường ĐHBK
SP Men kết tinh
SP Gạch không nung từ bùn đỏ
SP VL lọc, gạch cách nhiệt
SP gạch
men
phủ bạc
SP VL gốm áp điện, ferrit từ
Lò đốt chất thải rắn 3 tấn/ngày, 7m3
Hệ thống thải khí –
kiểm tra khí thải
Hệ thống nhập liệu, phun gaz
Quan hệ hợp tác
Nước ngoài: trao đổi nghiên cứu, đào tạo
• Nhật, Hàn Quốc, Mã-lai, Pháp, Ý, Đức.
Trong nước: nghiên cứu chuyển giao, đào tạo
• Các viện, trường ĐH: Công nghiệp, Giao thông, Vật
liệu, BK Đà nẵng, BK Hà nội….
• Các công ty: Xi-măng Hà Tiên 1, Fico, Holcim, Hạ
Long, Gạch Đồng Nai, Ý Mỹ, Đồng Tâm, Viglacera,
Bê-tông Phan Vũ, Mê-Kông….
Gần 500 cựu sinh viên, kỹ sư vật liệu silicat
Kỹ sư Vật liệu Silicat
Thiết bị – Dụng cụ
Gia công
nguyên liệu,
ép tạo hình
Lò nung kết
khối sản
phẩm
Gia công,
phân tích
sản phẩm
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
1. Vật liệu ceramic – gốm sứ
2. Ximang Portland
3. Thủy tinh silicate
4. Vật liệu chịu lửa
5. Vật liệu kết khối – vật liệu kỹ thuật
1. Vật liệu ceramic – gốm sứ
Gốm sứ - Ceramic : Về mặt cấu trúc vi mô là các vật liệu
rắn vô cơ với cấu trúc dị thể, có thành phần khoáng và
hóa khác nhau.
Thành phần pha của vật liệu gốm sứ gồm pha đa tinh
thể, pha thủy tinh và có thể cả pha khí
Các sản phẩm gốm sứ được sản xuất từ các nguyên
liệu dạng bột mịn, tạo hình rồi đem nung đến kết khối ở
nhiệt độ cao.
PHÂN LOẠI
TRUYỀN
THỐNG
GỐM
HiỆN ĐẠI
SỨ
DÂN
DỤNG
KỸ THUẬT
Gốm thô: gạch
ngói, đất nung
Đất sét
Luyện đất
dẻo
Tạo hình
Nung kết
khối
Sản phẩm
Gạch ốp lát
Phối liệu
Nghiền
ướt
Sấy phun
Bể chứa
Kho bột
khô
Ép
Sấy
Nung
Tráng
men
Sản phẩm
Kỹ thuật nung nhanh:
-Sấy phun
-Ép
-Lò con lăn (roller kiln)
Slip Casting
Sinter
and
Serve