Tải bản đầy đủ (.doc) (158 trang)

GA Vật lý 11- Chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 158 trang )

P
HẦN MỘT ĐIỆN TỪ HỌC
Chương I:
ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG.
Bài 1. ĐỊNH LUẬT CU – LÔNG.
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội
dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.
- Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.
- Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.
Kĩ năng:
- Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích điểm.
- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
- Làm vật nhiễm điện do cọ xát.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
1. Xem SGK vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS.
2. Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi sau đây:
Phiếu học tập 1 (PC1)
- Nêu ví dụ về cách nhiễm điện cho vật.
- Biểu hiện của vật bị nhiễm điện.
TL1:
- Cọ xát thước nhựa lên tóc, thước nhựa có thể hút được các mẩu giấy nhỏ.
- Biểu hiện của vật bị nhiễm điện là có khả năng hút được các vật nhẹ…
Phiếu học tập 2 (PC2)
- Điện tích điểm là gì?
- Trong điều kiện nào thì vật được coi là điện tích điểm?
TL2:
- Điện tích điểm là điện tích được coi như tập trung tại một điểm.
- Nếu kính thước của vật nhiễm điện rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét thì vật


được coi là điện tích điểm.
Phiếu học tập 3 (PC3)
- Có mấy loại điện tích?
- Nêu đặc điểm về hướng của lực tương tác giữa các điện tích.
TL3:
1
- Có hai loại điện tích là: điện tích dương và điện điện tích âm.
- Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau, các điện tích khác loại thì hút nhau.
Phiếu học tập 4 (PC4)
- Xác định phương chiều của lực tác dụng lên các điện tích trong các trường hợp:
⊕ ⊕
⊕ 
 
- Nêu đặc điểm độ lớn lực tương tác giữa 2 điện tích điểm?
- Biểu thức của định luật Cu-lông và ý nghĩa của các đại lượng ?
TL4:
- Đặc điểm độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm là: tỉ lệ với tích độ lớn hai điện tích và
tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
- Biểu thức định luật Coulomb:
2
21
r
qq
kF
ε
=
Phiếu học tập 5 (PC5)
- Điện môi là gì?
- Hằng số điện môi cho biết điều gì?
TL5:

- Điện môi là chất không cho dòng điện chay qua (không có điện tích tự do bên trong).
- Hằng số điện môi cho biết lực tương tác giữa các điện tích giảm bao nhiêu lần so với lực
tương tác giữa các điện tích đó trong chân không.
Phiếu học tập 6 (PC6): có thể ứng dụng CNTT hoặc dùng bản trong
1. Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật?
A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc; B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện;
C. Đặt một vật gần nguồn điện; D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin.
2. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?
A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu;
B. Chim thường xù lông về mùa rét;
C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích sắt kéo lê trên mặt đường;
D. Sét giữa các đám mây.
3. Điện tích điểm là
A. vật có kích thước rất nhỏ. B. điện tích coi như tập trung tại một điểm.
C. vật chứa rất ít điện tích. D. điểm phát ra điện tích.
4. Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là
A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau.
2
B. Các điện tích khác loại thì hút nhau.
C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau.
D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau.
5. Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực
Cu – lông
A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D. giảm 4 lần.
6. Nhận xét không đúng về điện môi là:
A. Điện môi là môi trường cách điện.
B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1.
C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi
trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần.
D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.

7. Có thể áp dụng định luật Cu – lông để tính lực tương tác trong trường hợp
A. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau.
B. tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau.
C. tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau.
D. tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn đặt gần nhau.
8. Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác
giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong
A. chân không.
B. nước nguyên chất.
C. dầu hỏa.
D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
9. Sẽ không có ý nghĩa khi ta nói về hằng số điện môi của
A. hắc ín ( nhựa đường). B. nhựa trong. C. Thủy tinh. D. nhôm.
TL6: Đáp án
Câu 1: A; Câu 2: A; Câu 3:A; Câu 4:A; Câu 5: A; Câu 6:A; Câu 7: A; Câu 8: A; Câu 9: A .
Phiếu học tập 7 (PC7)
1. Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 10
-4
/3 C đặt cách nhau 1 m trong parafin có điện
môi bằng 2 thì chúng
A. hút nhau một lực 0,5 N. B. hút nhau một lực 5 N.
C. đẩy nhau một lực 5N. D. đẩy nhau một lực 0,5 N.
2. Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10
-4
C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có
độ lớn 10
-3
N thì chúng phải đặt cách nhau
A. 30000 m. B. 300 m. C. 90000 m. D. 900 m.
3

3. Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau 1
lực là 21 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ
A. hút nhau 1 lực bằng 10 N. B. đẩy nhau một lực bằng 10 N.
C. hút nhau một lực bằng 44,1 N. D. đẩy nhau 1 lực bằng 44,1 N.
4. Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100 cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì
tương tác với nhau bằng lực 8 N. Nêu chúng được đặt cách nhau 50 cm trong chân không thì
tương tác nhau bằng lực có độ lớn là
A. 1 N. B. 2 N. C. 8 N. D. 48 N.
5. Hai điện tích điểm cùng độ lớn được đặt cách nhau 1 m trong nước nguyên chất tương tác
với nhau một lực bằng 10 N. Nước nguyên chất có hằng số điện môi bằng 81. Độ lớn của mỗi
điện tích là
A. 9 C. B. 9.10
-8
C. C. 0,3 mC. D. 10
-3
C.
TL7: Đáp án:
Câu 1: B; Câu 2: B; Câu 3: A; Câu 4: A; Câu 5: C.
3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin (UD): Mô phỏng các hiện tượng nhiễm điện, sự tương
tác điện,...
4. Nội dung ghi bảng (ghi tóm tắt in thức SGK theo các đầu mục); HS tự ghi chép các nội dung
trên bảng và những điều cần thiết cho họ:
Bài 1. Định luật Cu-lông
I. Tương tác giữa hai điện tích điểm
1.Nhận xét...
2. Kết luận..
II. Định luật Cu-lông
1.Đặc điểm của lực tương tác: Độ lớn và hướng?
2. Định luật...
3. Biểu thức...

4. Điện môi....
Học sinh:
- Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1 (... phút): Ôn tập kiến thức về điện tích.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời câu hỏi PC1.
- Đọc SGK mục I.2, tìm hiểu và trả lời câu hỏi
PC2, PC3.
- Trả lời C1.
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Nêu câu hỏi PC1.
- Cho HS đọc SGK, nêu câu hỏi PC2, PC3.
- Gợi ý HS trả lời.
- Nêu câu hỏi C1.
- Gợi ý trả lời, khẳng định các ý cơ bản của
mục I.
4
Hoạt động 2 (... phút): Nghiên cứu về tương tác giữa hai điện tích điểm.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Xác định phương chiều của lực Cu–lông,
thực hiện theo PC4.
- Đọc SGK, tìm hiểu trả lời câu hỏi ý 2, 3
PC4 về đặc điểm độ lớn của lực Cu-lông.
- Trả lời câu hỏi C2.
- Đọc SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi về điện
môi và hằng số điện môi.
- Trả lời câu hỏi C3.
- Giao nhiệm vụ cho HS theo PC4.
- Theo dõi, nhận xét HS vẽ hình

- Nêu câu hỏi ý 2, 3 phiếu PC4.
- Nêu câu hỏi C2.
- Nêu câu hỏi PC5, gợi ý trả lời.
- Nêu câu hỏi C3.
- Nhận xét, đánh giá các câu trả lời của HS.
Hoạt động 3 (... phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận, trả lời câu hỏi theo phiếu PC6
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Ghi nhận: Định luật Cu-lông, biểu thức và
đơn vị các đại lượng trong biểu thức.
- Cho HS thảo luận theo PC6.
- Nhận xét, đánh giá, nhấn mạnh kiến thức
trong bài.
Hoạt động 4 (... phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi bài tập về nhà.
- Ghi bài tập làm thêm.
- Ghi chuẩn bị cho bài sau.
- Cho bài tập trong SGK: bài tập 5 đến 8
(trang 9).
- Bài thêm: Phiếu PC7.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
5
Bài 2. THUYẾT ELECTRON – ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Trình bày được nội dung thuyết electron, nội dung định luật bảo toàn điện tích.
- Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện.
- Biết cách làm nhiễm điện các vật.

Kĩ năng:
- Vận dụng thuyết electron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện.
- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
1. Xem SGK vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS.
2. Chuẩn bị phiếu:
Phiếu học tập 1 (PC1)
- Nêu cấu tạo nguyên tử về phương diện điện?
- Đặc điểm của electron, proton và notron?
TL1:
- Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện
+ Gồm hạt nhân mang điện dương ở trung tâm.
+ Các electron mang điện âm chuyển động xung quanh.
+ Hạt nhân có cấu tạo từ 2 loại hạt là proton mang điện dương và notron không mang điện.
- Đặc điểm của electron và proton
+ Electron: m
e
= 9,1.10
-31
kg; điện tích – 1,6.10
-19
C.
+ Proton: m
p
= 1,67.10
-27
kg; điện tích + 1,6.10
-19
C.

- Trong nguyên tử số proton bằng số electron, nguyên tử trung hòa về điện.
Phiếu học tập 2 (PC2)
- Điện tích nguyên tố là gì?
- Thế nào là ion dương, ion âm?
TL2:
- Điện tích của electron và proton gọi là điện tích nguyên tố.
- Về ion dương và ion âm.
+ Nếu nguyên tử bị mất đi electron, nó trở thành hạt mang điện âm, gọi là ion dương.
+Nếu nguyên tử nhận thêm electron, nó trở thành hạt mang điện âm, gọi là ion âm.
Phiếu học tập 3 (PC3)
- Nếu nguyên tử Fe thiếu 3 electron nó mang điện lượng là bao nhiêu?
- Nguyên tử C nếu mất 1 electron sẽ trở thành ion âm hay ion dương?
- Ion Al
3+
nếu nhận thêm 4 electron thì trở thành ion dương hay âm?
6
TL3:
- là; + 3.1,6.10
-19
C.
- ion dương.
- ion âm.
Phiếu học tập 4 (PC4)
- Thế nào là chất dẫn điện? Thế nào là chất cách điện?
- Ở lớp 7 đã học thế nào là chất dẫn điện? thế nào là chất cách điện? So với định nghĩa ở lớp
10 các định nghĩa có bản chất khác nhau không?
- Lấy ví dụ về chất dẫn điện và chất cách điện.
TL4:
- Về chất dẫn điện và chất cách điện
+ Chất dẫn điện là chất có chứa các điện tích tự do.

+ Chất dẫn điện là chất không chứa điện tích tự do.
- Ở lớp 7:
+ Chất dẫn điện là chất cho dòng điện chạy qua.
+ Chất cách điện là chất không cho dòng điện chạy qua.
Định nghĩa ở lớp 10 đã nêu được bản chất hiện tượng.
- Ví dụ: HS tự lấy.
Phiếu học tập 5 (PC5)
- Giải thích hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng?
- Giải thích hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc?
TL5:
- Quả cầu mang điện sẽ đẩy hoặc hút các electron tự trong thanh kim loại làm hai đầu thanh
kim loại tích điện trái dấu.
- Điện tích ở chỗ tiếp xúc sẽ chuyển từ vật này sang vật khác.
Phiếu học tập 6 (PC6):
- Nêu nội dung định luật bảo toàn điện tích.
- Nếu một hệ hai vật cô lập về điện, ban đầu trung hòa về điện. Sau đó vật 1 nhiễm điện +10
C. Vật 2 nhiễm điện gì? Giá trị bao nhiêu?
TL6:
- Trong hệ cô lập về điện, tổng đại số điện tích là không đổi.
- Vật 2 nhiễm điện – 10 C.
Phiếu học tập 7 (PC7): có thể ứng dụng CNTT hoặc dùng bản trong
1. Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định không
đúng là:
A. Proton mang điện tích là + 1,6.10
-19
C.
B. Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton.
C. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên
tử.
D. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố.

7
2. Hạt nhân của một nguyên tử oxi có 8 proton và 9 notron, số electron của nguyên tử oxi là
A. 9. B. 16. C. 17. D. 8.
3. Nếu nguyên tử đang thừa – 1,6.10
-19
C điện lượng mà nó nhận được thêm 2 electron thì nó
A. sẽ là ion dương. B. vẫn là 1 ion âm.
C. trung hoà về điện. D. có điện tích không xác định được.
4. Điều kiện để một vật dẫn điện là
A. vật phải ở nhiệt độ phòng. B. có chứa các điện tích tự do.
C. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại. D. vật phải mang điện tích.
5. Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát
A. eletron chuyển từ vật này sang vật khác. B. vật bị nóng lên.
C. các điện tích tự do được tạo ra trong vật. D. các điện tích bị mất đi.
6. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là hiện tượng
A. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần một quả cầu mang điện.
B. Thanh thước nhựa sau khi mài lên tóc hút được các vụn giấy.
C. Mùa hanh khô, khi mặc quần vải tổng hợp thường thấy vải bị dính sát vào người.
D. Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len dạ.
TL7. Gợi ý đáp án:
Câu 1:C; Câu 2:D; Câu 3:B; Câu 4: B; Câu 5:A; Câu 6: A .
3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin (UD): Mô phỏng chuyển động của electron trong
nguyên tử; hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc và hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
4. Nội dung ghi bảng (ghi tóm tắt kiến thức SGK theo các đầu mục); HS tự ghi chép các nội
dung trên bảng và những điều cần thiết cho họ:
Bài 2. Thuyết electron – Định luật bảo toàn điện tích.
I. Thuyết electron
1.Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố….
2. Thuyết electron…
II. Giải thích một vài hiện tượng điện

1.Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện….
2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc ……
3. Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng ….
III. Định luật bảo toàn điện tích
Học sinh:
- Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1 (... phút): Kiểm tra bài cũ.
8
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời miệng hoặc bằng phiếu. - Dùng PC 2 – 7 bài 1 để kiểm tra.
Hoạt động 2 (... phút): Tìm hiểu nội dung thuyết electron.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK mục I.1, tìm hiểu và trả lời câu hỏi
PC1; PC2.
- Trả lời PC 3.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Trả lời C1.
- Cho HS đọc SGK, nêu câu hỏi PC1; PC2.
- Gợi ý HS trả lời.
- Nêu câu nêu PC3.
- Gợi ý trả lời, khẳng định các ý cơ bản của
mục I.
- Nêu câu hỏi C1.
Hoạt động 3 (... phút): Giải thích một vài hiện tượng điện.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời các câu hỏi PC4.
- Trả lời C2.
- Trả lời các câu hỏi PC5.
- Thảo luận nhóm trả lời PC 5.

- Trả lời C 3; 4; 5.
- Nêu câu hỏi trong phiếu PC4.
- Nêu câu hỏi C2.
- Nêu câu hỏi PC5.
- Hướng dẫn trả lới PC5.
- Nêu câu hỏi C 3; 4; 5.
Hoạt động 4 (... phút): Tìm hiểu nội dung định luật bảo toàn điện tích.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời các câu hỏi PC6. - Nêu câu hỏi PC6.
- Hướng dẫn trả lời ý 2 PC 6.
Hoạt động 5 (... phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận, trả lời câu hỏi theo phiếu một
phần PC7.
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Cho HS thảo luận theo PC7.
- Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức
trong bài.
Hoạt động 6 (... phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi bài tập về nhà.
- Ghi bài tập làm thêm.
- Ghi chuẩn bị cho bài sau.
- Cho bài tập trong SGK: bài tập 5 đến 7
(trang 9).
- Bài thêm: Một phần phiếu PC7.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau
9
Bài 3. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN

I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm điện trường, điện trường đều.
- Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của véc tơ
cường độ điện trường.
- Biết cách tổng hợp các véc tơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm.
- Nêu được khái niệm đường sức điện và các đặc điểm của đường sức điện.
Kĩ năng:
- Xác định phương chiều của véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích điểm
gây ra.
- Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của véc tơ cường độ điện trường tổng
hợp.
- Giải các bài tập về điện trường.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
1. Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9.
2. Thước kẻ, phấn màu.
3. Chuẩn bị phiếu:
Phiếu học tập 1 (PC1)
- Điện trường là gì?
- Làm thế nào để nhận biết được điện trường?
TL1:
- Điện trường là môi trường (dạng vật chất) bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện
trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
- Đặt điện tích thử nằm trong không gian, nếu nó chịu lực điện tác dụng thì thì điểm đó có
điện trường.
Phiếu học tập 2 (PC2)
- Cường độ điện trường là gì?
- Nêu đặc điểm của véc tơ cường độ điện trường (điểm đặt, phương, chiều, độ lớn).
TL2:

- Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng của lực điện trường tại điểm đó.
Nó được xác định bằng thương số của lực điện tác dụng F tác dụng lên một điện tích thử q
(dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.
- Đặc điểm của véc tơ cường độ điện trường
+ Điểm đặt: Tại điểm đang xét.
+ Phương chiều: cùng phương chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương đặt tại
điểm đang xét.
10
+ Độ lớn: E = F/q. (q dương).
Phiếu học tập 3 (PC3)
- Vận dụng đặc điểm lực tương tác giữa các điện tích điểm xác định phương chiều và độ lớn
của cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm?
- Xác định hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích Q trong các trường hợp:
TL3:
- Cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q
+ Điểm đặt: Tại điểm đang xét.
+ Phương: Đường nối điện tích điểm và điểm đang xét.
+ Chiều: Hướng ra xa Q nếu Q>0; hướng về phía Q nếu Q<0.
+ Độ lớn:
2
r
Qk
E
ε
=
.
Phiếu học tập 4 (PC4)
- Phát biểu nội dung nguyên lý chồng chất điện trường.
TL4:
- Điện trường tại một điểm bằng tổng các véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.

Phiếu học tập 5 (PC5)
- Đường sức là gì?
- Nêu các đặc điểm của đường sức.
TL5:
- Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của véc tơ cường độ điện
trường tại điểm đó.
- Các đặc điểm của đường sức
+ Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức và chỉ một mà thôi.
+ Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là
hướng của cường độ điện trường tại điểm đó.
+ Đường sức điện trường tĩnh là những đường không khép kín.
+ Quy ước: Vẽ số đường sức tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó.
Phiếu học tập 6 (PC6):
- Điện trường đều là gì?
- Nêu đặc điểm đường sức của điện trường đều.
TL6:
- Là điện trường mà véc tơ cường độ điện trường có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm.
- Đường sức của điện trường đều là những đường song song cách đều.
Phiếu học tập 7 (PC7): có thể ứng dụng CNTT hoặc dùng bản trong
1. Điện trường là
A. môi trường không khí quanh điện tích.
B. môi trường chứa các điện tích.
C. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích
khác đặt trong nó.
11
Q
M
Q
M
a)

b)
D. môi trường dẫn điện.
2. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.
3. Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ
lớn cường độ điện trường
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. không đổi. D. giảm 4 lần.
4. Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều
A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.
C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử.
D. phụ thuộc nhiệt dộ của môi trường.
5. Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:
A. V/m
2
. B. V.m. C. V/m. D. V.m
2
.
6. Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc
A. độ lớn điện tích thử.
B. độ lớn điện tích đó.
C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó.
D. hằng số điện môi của của môi trường.
7. Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q
1
âm và Q
2

dương thì hướng
của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng
A. hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần.
B. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích dương.
C. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích âm.
D. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn.
8. Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện
trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương
A. vuông góc với đường trung trực của AB.
B. trùng với đường trung trực của AB.
C. trùng với đường nối của AB.
D. tạo với đường nối AB góc 45
0
.
12
9. Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường
A. giảm 2 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. B. tăng 4 lần.
10. Đường sức điện cho biết
A. độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy.
B. độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy.
C. độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy.
D. hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy.
11. Trong các nhận xét sau, nhận xét không đúng với đặc điểm đường sức điện là:
A. Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau.
B. Các đường sức của điện trường tĩnh là đường không khép kín.
C. Hướng của đường sức điện tại mỗi điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại
điểm đó.
D. Các đường sức là các đường có hướng.
12. Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó
A. có hướng như nhau tại mọi điểm.

B. có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm.
C. có độ lớn như nhau tại mọi điểm.
D. có độ lớn giảm dần theo thời gian.
TL7: Đáp án:
Câu 1: ; Câu 2:C; Câu 3:C; Câu 4:A; Câu 5:A ; Câu 6: A; Câu 7: A ; Câu 8:B; Câu 9: C; Câu
10:D; Câu 11:A; Câu 12: B .
Phiếu học tập 8 (PC8): có thể ứng dụng CNTT hoặc dùng bản trong
13. Đặt một điện tích thử - 1μC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái sang
phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là
A. 1000 V/m, từ trái sang phải. B. 1000 V/m, từ phải sang trái.
C. 1V/m, từ trái sang phải. D. 1 V/m, từ phải sang trái.
14. Một điện tính -1 μC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m
có độ lớn và hướng là
A. 9000 V/m, hướng về phía nó. B. 9000 V/m, hướng ra xa nó.
C. 9.10
9
V/m, hướng vầ phía nó. D. 9.10
9
V/m, hướng ra xa nó.
15. Một điểm cách một điện tích một khoảng cố định trong không khí có cường độ điện
trường 4000 V/m theo chiều từ trái sang phải. Khi đổ một chất điện môi có hằng số điện môi
bằng 2 bao chùm điện tích điểm và điểm đang xét thì cường độ điện trường tại điểm đó có độ
lớn và hướng là
A. 8000 V/m, hướng từ trái sang phải. B. 8000 V/m, hướng từ phải sang trái.
C. 2000 V/m, hướng từ phải sang trái. D. 2000 V/m hướng từ trái sang phải.
13
16. Trong không khí, người ta bố trí 2 điện tích có cùng độ lớn 0,5 μC nhưng trái dấu cách
nhau 2 m. Tại trung điểm của 2 điện tích, cường độ điện trường là
A. 9000 V/m hướng về phía điện tích dương.
B. 9000 V/m hướng về phía điện tích âm.

C. bằng 0.
D. 9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.
17. Cho 2 điện tích điểm trái dấu, cùng độ lớn nằm cố định thì
A. không có vị trí nào có cường độ điện trường bằng 0.
B. vị trí có điện trường bằng 0 nằm tại trung điểm của đoạn nối 2 điện tích.
C. vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích và phía ngoài điện tích dương.
D. vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích và phía ngoài điện tích âm.
18. Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là
3000 V/m và 4000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là
A. 1000 V/m. B. 7000 V/m. C. 5000 V/m. D. 6000 V/m.
TL8: Đáp án:
Câu 13: B; Câu 14:A ; Câu 15: D; Câu 16: B; Câu 17: A; Câu 18: C.
4. Nội dung ghi bảng (ghi tóm tắt kiến thức SGK theo các đầu mục); HS tự ghi chép các nội
dung trên bảng và những điều cần thiết cho họ:
Bài 3. Điện trường và cường độ điện trường
Đường sức điện.
I. Điện trường
1. Môi trường truyền tương tác điện….
2. Điện trường….
II. Cường độ điện trường
1.Khái niệm cường độ điện trường…..
2. Định nghĩa…..
3. Véc tơ điện trường….
4. Đơn vị đo cường độ điện trường ….
5. Cường độ điện trường của điện tích điểm….
6. Nguyên lý chồng chất điện trường….
III. Đường sức điện
1. Chụp ảnh các đường sức điện….
2. Định nghĩa ….
3. Hình dạng đường sức của một số điện trường….

4. Các đặc điểm của đường sức điện….
5. Điện trường đều ….
Học sinh:
- Chuẩn bị bài trước ờ nhà.
14
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1 (... phút): Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời miệng hoặc bằng phiếu. - Dùng PC 1 – 7 bài 2 để kiểm tra.
Hoạt động 2 (… phút): Tìm hiểu về điện trường.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK mục I.1, I.2 , tìm hiểu và trả lời
câu hỏi PC1.
- Cho HS đọc SGK, nêu câu hỏi PC1.
- Tổng kết ý kiến HS, nhấn mạnh nội dung
khái niệm.
Hoạt động 3 (... phút): Xây dụng khái niệm cường độ điện trường.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK mục II.1; II.2; II.3; II.4 trả lời các
câu hỏi PC2.
- Suy luận vận dụng cho điện trường gây bởi
điện tích điểm, trả lời các câu hỏi PC3.
- Trả lời C1.
- Đọc SGK trả lời các câu hỏi PC 4.
- Nêu câu hỏi trong phiếu PC2.
- Nhấn mạnh từng đặc điểm của véc tơ cường
độ điện trường.
- Nêu các câu hỏi PC3.
- Tổng kết ý kiến HS.
- Nêu câu hỏi C1.

- Nêu các câu hỏi PC4.
Hoạt động 4 (... phút): Xây dựng khái niệm đường sức điện.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời các câu hỏi ý 1 của phiếu PC5.
- Nghiên cứu SGK mục III.1; 2; 3; 4 trả lời
từng đặc điểm của ý 2 PC5.
- Đọc SGK trả lời ý 1 phiếu PC 6.
- Thảo luận trả lới ý 2 PC 6.
- Nêu câu hỏi PC5.
- Hướng dẫn trả lời ý 2 PC 5.
- Nêu câu hỏi phiếu 6.
- Hướng dẫn trả lời ý 2 phiếu PC 6.
Hoạt động 5 (... phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận, trả lời câu hỏi theo một phần
phiếu PC7.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Cho HS thảo luận theo PC7.
- Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức
trong bài.
Hoạt động 6 (... phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi bài tập về nhà.
- Ghi bài tập làm thêm.
- Ghi chuẩn bị cho bài sau.
- Cho bài tập trong SGK: bài tập 9 đến 13
(trang 19;20).
- Bài thêm: Một phần phiếu PC7.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
15


Bài 4. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm lực tác dụng lên điện tích trong điện trường đều.
- Lập được biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều.
- Phát biểu được đặc điểm của công dịch chuyển điện tích trong điện trường bất kì.
- Trình bày được khái niệm, biểu thức, đặc điểm của thế năng của điện tích trong điện
trường, Quan hệ giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng của điện tích trong
điện tích trong điện trường.
Kĩ năng:
- Giải bài toán tính công của lực điện trường và thế năng điện trường.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
1. Chuẩn bị: Hình 4.1; 4.2
2. Thước kẻ, phấn màu.
3. Chuẩn bị phiếu:
Phiếu học tập 1 (PC1)
- Xác định véc tơ lực tác dụng lên điện tích Q.
TL1:
- Đặt lên điện tích.
- Hường cùng chiều với điện trường (từ bản âm sang bản
dương sang bản âm).
- Độ lơn F = q.E.
Phiếu học tập 2 (PC2)
- Lập công thức tính công của lực điện trường dịch chuyển điện tích từ M đến N theo đường s
( hình 4.2 SGK).
TL2:
- Ta có: A
MN

= F.s.cosα = qEd.
Phiếu học tập 3 (PC3)
- Lập công thức tính công của lực điện trường dịch chuyển điện tích từ M đến N theo đường s
1
s
2
( hình 4.2 SGK).
TL3:
- Ta có: A
MN
= A
MP
+ A
PN
= qEd
1
+ qEd
2
= qE(d
1
+ d
2
) = qEd.
Phiếu học tập 4 (PC4)
- Nêu đặc điểm của công trong điện trường đều và trong trường tính điện nói chung.
TL4:
- Công của lực điện trường là dịch chuyển điện tích trong điện trường đều không phụ thuộc
vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc điểm đầu, điểm cuối của đường đi.
16
Q

Phiếu học tập 5 (PC5)
- Nêu khái niệm về thế năng điện tích trong điện trường.
- Cho biết mối quan hệ giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng?
TL5:
- Thế năng của một điện tích q trong điện trường đặc trưng cho khả năng điện trường. Nó
được tính bằng công của lực điện trường dịch chuyển điện tích đó đến điểm được chọn làm
mốc (thường được chọn là vị trí mà điện trường mất khả năng sinh công).
- Khi một điện tích q di chuyển từ một điểm M đến điểm N trong một điện trường thì công mà
lực điện tác dụng lên điện tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế năng của điện tích trong điện
trường.
Phiếu học tập 6 (PC7): có thể ứng dụng CNTT hoặc dùng bản trong
1. Công của lực điện không phụ thuộc vào
A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. B. cường độ của điện trường.
C. hình dạng của đường đi. D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
2. Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho
A. khả năng tác dụng lực của điện trường.
B. phương chiều của cường độ điện trường.
C. khả năng sing công của điện trường.
D. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường.
3. Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện
trường
A. chưa đủ dữ kiện để xác định. B. tăng 2 lần.
C. giảm 2 lần. D. không thay đổi.
4 Công của lực điện trường khác 0 trong khi điện tích
A. dịch chuyển giữa 2 điểm khác nhau cắt các đường sức .
B. dịch chuyển vuông góc với các đường sức trong điện trường đều.
C. dịch chuyển hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường.
D. dịch chuyển hết một quỹ đạo tròn trong điện trường.
5. Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của
lực điện trường

A. âm. B. dương. C. bằng không. D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
6. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đường sức
trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
A. 1000 J. B. 1 J. C. 1 mJ. D. 1 μJ.
7. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2μC ngược chiều một đường sức
17
trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
A. 2000 J. B. – 2000 J. C. 2 mJ. D. – 2 mJ.
8. Công của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1 m một điện tích 10 μC vuông góc
với các đường sức điện trong một điện trường đều cường độ 10
6
V/m là
A. 1 J. B. 1000 J. C. 1 mJ. D. 0 J.
9. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức
trong một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 1 J. Độ lớn cường độ điện trường đó là
A. 10000 V/m.B. 1 V/m. C. 100 V/m. D. 1000 V/m.
10. Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được
một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 60
0
trên cùng độ dài quãng đường thì
nó nhận được một công là
A. 5 J. B.
2/35
J. C.
25
J. D. 7,5 J.
I7. Đáp án:
Câu 1: C; Câu 2: C; Câu 3: A ; Câu 4: A; Câu 5: A; Câu 6: C; Câu 7: C; Câu 8: D; Câu 9: A;
Câu 10: A.
4. Nội dung ghi bảng (ghi tóm tắt kiến thức SGK theo các đầu mục); HS tự ghi chép các nội

dung trên bảng và những điều cần thiết cho họ:
Bài 4. Công của lực điện
I. Công của lực điện trường:
1.Đặc điểm của lực tác dụng của điện tích trong điện trường đều…
2. Công của lực điện trong điện trường đều…..
3. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều….
II. Thế năng của điện tích trong điện trường
1. Khái niệm về thế năng của một điện tích trong điện trường…..
2. Đặc điểm của thế năng cảu điện tích trong điện trường….
Học sinh:
- Đọc SGK lớp 10 để ôn tập về công.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1 (... phút): Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời miệng hoặc bằng phiếu. - Dùng các câu hỏi trong PC 2 – 7 bài 3 để
kiểm tra.
Hoạt động 2 (... phút): Xây dựng biểu thức tính công của lực điện trường.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK mục I.1, vận dụng kiến thức lớp
10 tính công.
- Trả lời PC 2; PC3.
- Dùng phiếu PC1 nêu vấn đề.
- Hướng dẫn HS xây dựng công thức.
- Nêu câu hỏi PC2; PC3.
18
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Trả lời C1.
- Trả lời PC4.
- Trả lời C2.
- Tổng kết công thức tính công của lực điện

trong điện trường đều.
- Nêu câu hỏi C1.
- Nêu câu hỏi PC4.
- Nêu câu hỏi C2.
Hoạt động 3 (... phút): Thế năng của một điện tích trong điện trường.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK trả lời ý 1 của PC5.
- Kết hợp hướng dẫn và đọc SGK trả lời ý 2.
- Nêu ý 1 câu hỏi PC5.
- Nêu ý 2 câu hỏi PC 5.
- Nhấn mạnh đặc điểm thế năng phụ thuộc vào
việc chọn mốc thế năng.
Hoạt động 4 (... phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận, trả lời câu hỏi theo phiếu một
phần PC6.
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Cho HS thảo luận theo PC6.
- Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức
trong bài.
Hoạt động 5 (... phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi bài tập về nhà.
- Ghi bài tập làm thêm.
- Ghi chuẩn bị cho bài sau.
- Cho bài tập trong SGK: bài tập 4 đến 8
(trang 24; 25).
- Bài thêm: Một phần phiếu PC6 (câu 5 câu
10).
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

19
Bài 5. ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế.
- Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường.
- Biết cấu tạo của tĩnh điện kế.
Kĩ năng:
- Giải bài toán tính điện thế và hiệu điện thế.
- So sánh được các vị trí có điện thế cao và điện thế thấp trong điện trường.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
1. Đọc SGK vật lý 7 để biết HS đã có kiến thức gì về hiệu điện thế.
2. Thước kẻ, phấn màu.
3. Chuẩn bị phiếu:
Phiếu học tập 1 (PC1)
- Nếu cần một đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công cho riêng điện điện trường thì
đại lượng này có phụ thuộc vào giá trị điện tích dịch chuyển không? Vì sao?
TL1:
- Không, nếu nó phụ thuộc vào điện tích thì nó không thể đặc trưng cho riêng điện trường.
Phiếu học tập 2 (PC2)
- Nêu định nghĩa của điện thế.
- Đơn vị của điện thế là gì?
- Nêu đặc điểm của điện thế.
TL2:
- Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về khả
năng sinh công khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của
lực điện tác dụng lên q khi q dịch chuyển từ điểm đó ra vô cực.
V = A
M∞

/q
- Đơn vị của điện thế là V.
- Đặc điểm của điện thế: Với điện tích q > 0, A
M∞
> 0 thì V
M
> 0; A
M∞
< 0 thì V
M
< 0.
Phiếu học tập 3 (PC3)
- Hiệu điện thế đặc trưng cho tính chất gì?
- Nêu định nghĩa và cho biết đơn vị của hiệu điện thế.
TL3:
- Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của
lực điện trường trong sự di chuyển của một điện tích điểm từ M đến N. Nó được xác định
bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích Q trong sự di chuyển từ M đến N
và độ lớn của điện tích q.
Phiếu học tập 4 (PC4)
- Trình bày cấu tạo cơ bản của tĩnh điện kế.
20
TL4:
- Phần chính của gồm một cái kim bằng kim loại có thể quay xung quanh một trục gắn với gắn
trên một cái cần cứng bằng kim loại. Hệ thống được đặt trong một cái vỏ kim loại. được cách
điện với vỏ.
Phiếu học tập 5 (PC5)
- Dựa vào công thức tính công của lực điện trường trong điện trường đều và biểu thức hiệu
điện thế xác lập mối liên hệ giữa hai đại lượng này.
TL5:

- Ta có A = qEd; mặt khác A = qU  U = Ed.
Phiếu học tập 6 (PC6): có thể ứng dụng CNTT hoặc dùng bản trong
1. Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về
A. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.
B. khả năng sinh công tại một điểm.
C. khả năng tác dụng lực tại một điểm.
D. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.
2. Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó
A. không đổi.B. tăng gấp đôi. C. giảm một nửa. D. tăng gấp 4.
3. Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng
A. 1 J.C. B. 1 J/C. C. 1 N/C. D. 1. J/N.
4. Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định không đúng là:
A. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm
trong điện trường.
B. Đơn vị của hiệu điện thế là V/C.
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó.
D. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó.
5. Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu
đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức
A. U = E.d. B. U = E/d. C. U = q.E.d. D. U = q.E/q.
6. Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ
điện trường là 1000 V/m
2
. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là
A. 500 V. B. 1000 V. C. 2000 V. D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
7. Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2 m. Nếu U
AB
= 10 V thì
U
AC

A. = 20 V. B. = 40 V. C. = 5 V. D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
8. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích – 2 μC từ A đến B là 4 mJ. U
AB
=
21
A. 2 V. B. 2000 V. C. – 8 V. D. – 2000 V.
TL6: Đáp án:
Câu 1:B; Câu 2:A; Câu 3:C; Câu 4: A; Câu 5: C; Câu 6:C; Câu 7: D; Câu 8: D.
4. Nội dung ghi bảng (ghi tóm tắt kiến thức SGK theo các đầu mục); HS tự ghi chép các nội
dung trên bảng và những điều cần thiết cho họ:
Bài 5 Điện thế - Hiệu điện thế.
I. Điện thế
1.Khái niệm điện thế….
2. Đơn vị điện thế ….
3. Đặc điểm của điện thế ….
II. Hiệu điện thế
1. Quan hệ giữa điện thế và hiệu điện thế….
2. Định nghĩa….
3. Đo hiệu điện thế …..
4. Quan hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường….
Học sinh:
- Đọc lại SGK vật lý 7 và vật lý 9 về hiệu điện thế.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1 (... phút): Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời miệng hoặc bằng phiếu. - Dùng PC 2 – 7 bài 4 để kiểm tra.
Hoạt động 2 (... phút): Xây dựng khái niệm điện thế.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK mục I.1 để trả lời câu hỏi trong
phiếu PC1.

- Đọc SGK mục I.2; I.3 trả lời PC2.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Trả lời C1.
- Nêu câu hỏi trong phiếu PC1.
- Gợi ý HS trả lời.
- Nhấn mạnh ý nghĩa của điện thế.
- Nêu câu nêu câu hỏi trong phiếu PC2.
- Nêu câu hỏi C1.
Hoạt động 3 (... phút): Xây dựng khái niệm hiệu điện thế.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK mục II.1; II.2 trả lời các câu hỏi
PC3.
- Nhận xét ý kiến của bạn.
- Tự suy ra đơn vị của hiệu điện thế.
- Đọc SGK mục II. 3 trả lời.
- Làm việc nhóm, kết hợp kiến thức bài trước
suy ra quan hệ U & E.
- Nêu câu hỏi trong phiếu PC3.
- Hướng dẫn HS trả lời PC3.
- Xác nhận khái niệm hiệu điện thế.
- Nêu câu hỏi trong phiếu PC4.
- Nêu câu hỏi trong phiếu PC5.
Hoạt động 4 (... phút): Vận dụng, củng cố.
22
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận, trả lời câu hỏi theo phiếu PC6.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Cho HS thảo luận theo PC6.
- Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức
trong bài.

Hoạt động 6 (... phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi bài tập về nhà.
- Ghi chuẩn bị cho bài sau.
- Cho bài tập trong SGK: bài tập 5 đến 9
(trang 29; 30).
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau
23
Bài 6. TỤ ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Trình bày được cấu tạo của tụ điện, cách tích điện cho tụ.
- Nêu rõ ý nghĩa, biểu thức, đơn vị của điện dung.
- Viết được biểu thức tính năng lượng điện trường của tụ điện và giải thích được ý nghĩa
các đại lượng trong biểu thức.
Kĩ năng:
- Nhận ra một số loại tụ điện trong thực tế.
- Giải bài tập tụ điện.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
1. Một số loại tụ điện thực tế, đặc biệt là tụ xoay trong máy thu thanh.
2. Thước kẻ, phấn màu.
3. Chuẩn bị phiếu:
Phiếu học tập 1 (PC1)
- Nêu cấu tạo tụ điện.
- Nêu cấu tạo tụ phẳng.
TL1:
- Tụ điện là một hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách với nhau bằng lớp chất
cách điện.
- Tụ điện phẳng được cấu tạo từ 2 bản kim loại phẳng song song với nhau và ngăn cách với

nhau bằng điện môi.
Phiếu học tập 2 (PC2)
- Làm cách nào để nhiễm điện cho tụ?
TL2:
- Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế bằng cách nối hai cực của tụ với một một pin hoặc
acquy.
Phiếu học tập 3 (PC3)
- Điện dung của tụ là gì?
- Biểu thức và đơn vị của điện dung?
- Fara là gì?
TL3:
- Điện dung là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện. Nó được xác định bằng
thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
- Biểu thức:
U
Q
C
=
- Đơn vị của điện dung là Fara (F). Fara là điện dung của một tụ điện mà nếu đặt vào hai bản
của tụ điện một hiệu điện thế 1 V thì hiệu điện thế nó tích được là 1 C.
Phiếu học tập 4 (PC4)
24
- Nhận dạng các tụ trong số các linh kiện.
TL4:
- Tụ điện trong thực tế thường có 2 chân và có ghi giá trị điện dung tương ứng của nó.
Phiếu học tập 5 (PC5)
- Nêu biểu thức xác định năng lượng điện trường trong lòng tụ điện. Giải thích ý nghĩa các đại
lượng.
TL5:
- Khi tụ điện có điện dung C, được tích một điện lượng Q, nó mang một năng lượng điện

trường là:
C
Q
W
2
2
=
Phiếu học tập 6 (PC6): có thể ứng dụng CNTT hoặc dùng bản trong
1. Tụ điện là
A. hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
B. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
C. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.
D. hệ thống hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa.
2. Để tích điện cho tụ điện, ta phải
A. mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế.
B. cọ xát các bản tụ với nhau.
C. đặt tụ gần vật nhiễm điện.
D. đặt tụ gần nguồn điện.
3. Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét không đúng là
A. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích diện của tụ.
B. Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn.
C. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F).
D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.
4. 1nF =
A. 10
-9
F. B. 10
-12
F. C. 10
-6

F. D. 10
-3
F.
5. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 4 lần. D. không đổi.
6. Giá trị điện dung của tụ xoay thay đổi là do
A. thay đổi điện môi trong lòng tụ.
B. thay đổi phần diện tích đối nhau giữa các bản tụ.
C. thay đổi khoảng cách giữa các bản tụ.
D. thay đổi chất liệu làm các bản tụ.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×