Tải bản đầy đủ (.pdf) (163 trang)

CHUYÊN đề vật lý 10 đầy đủ CHI TIẾT THEO bài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.85 MB, 163 trang )

CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10

BÀI TẬP TRẮC
NGHIỆM THEO
CHUYÊN ĐỀ VẬT
LÝ 10
→ ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT THEO BÀI
→ BÀI TẬP CHỌN LỌC SẮP XẾP TỪ DỄ ĐẾN
KHÓ, PHÙ HỢP VỚI NHIỀU ĐỐI TƯỢNG HỌC
SINH
→ CHUẨN PHÔNG CHỮ, CỠ CHỮ PHÙ HỢP
LÀM NGÂN HÀNG ĐỀ THI, ĐỀ KIỂM TRA

ĐỂ MUA TÀI LIỆU FILE WORD, CÁC BẠN
LIÊN HỆ
👉Email:
👉SĐT: 0964.144.697
Email:

SDT: 0964.144.697


CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10

01

CHUYỂN ĐỘNG CƠ

Họ và tên học sinh:……………………………………………Trường THPT:………………………………
Câu 1: Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng?
Chuyển động cơ là


A. sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian.
B. sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian.
C. sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian .
D. sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian.
Câu 2: Hãy chọn câu đúng.
A. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian.
B. Hệ quy chiếu bao gồm hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
C. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ.
D. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
Câu 3: Trường hợp nào sau đây không thể coi vật như là chất điểm?
A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí.
B. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời.
C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một toà nhà xuống mặt đất.
D. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó.
Câu 4: Trường hợp nào dưới đây quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng?
A. Một hòn đá được ném theo phương nằm ngang.
B. Một ô tô đang chạy theo hướng Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Một viên bi rơi tự do từ độ cao 2 m xuống mặt đất.
D. Một chiếc là rơi từ độ cao 3m xuống mặt đất.
Câu 5: Trường hợp nào sau đây có thể coi chiếc máy bay là một chất điểm?
A. Chiếc máy bay đang chạy trên đường băng.
B. Chiếc máy bay đang bay từ Hà Nội đến Tp Hồ Chí Minh.
C. Chiếc máy bay đang đi vào nhà ga.
D. Chiếc máy bay trong quá trình hạ cánh xuống sân bay.
Câu 6: Chọn câu đúng. Khi đứng ở Trái Đất ta sẽ thấy
A. Mặt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
B. Mặt Trời và Trái Đất đứng yên, Mặt Trăng quay quanh trái đất.
C. Mặt Trăng đứng yên, Trái Đất và Mặt Trời quay quanh Mặt Trăng .
D. Trái Đất đứng yên, Mặt Trời và Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
Câu 7: Nếu lấy vật làm mốc là con thuyền đang tự trôi trên một dòng sông thẳng thì vật nào sau đây được coi là

chuyển động?
A. Người ngồi trên thuyền.
B. Bèo trôi trên sông cùng vận tốc với thuyền.
C. Bờ sông.
D. Con thuyền.
Câu 8: Đoàn đua xe đang chạy trên đường quốc lộ 1, cách Đà Nẵng 50 km. Việc xác định vị trí của đoàn đua xe
nói trên còn thiếu yếu tố nào sau đây?
A. Thước đo và mốc thời gian.
B. Thước đo và đồng hồ.
C. Chiều dương trên đường đi.
C. Vật làm mốc.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Mốc thời gian luôn được chọn lúc vật bắt đầu chuyển động.
B. Một thời điểm có thể có giá trị dương hay âm.
C. Khoảng thời gian trôi qua luôn là số dương.
D. Đơn vị thời gian của hệ IS là giây (s).
Câu 10: Chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động cơ học?
A. Sự di chuyển của máy bay trên bầu trời.
B. Sự rơi của viên bi.
C. Sự truyền của ánh sáng.
D.Sự truyền đi truyền lại của quả bóng bàn.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?
Email:
SDT: 0964.144.697


CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10
A. Chuyển động cơ học là sự thay đổi khoảng cách của vật chuyển động.
B. Qũy đạo là đường thẳng mà vật chuyển động vạch ra trong không gian.
C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc.

D. Khi khoảng cách từ vật đến vật làm mốc là không đổi thì vật đứng yên.
Câu 12: Một người đứng trên đường quan sát chiếc ô tô chạy qua trước mặt. Dấu hiệu nào sau đây cho biết ô tô
đang chuyển động?
A. Khói phụt ra từ ống thoát khí đặt dưới gầm xe.
B. Vị trí giữa xe và người đó thay đổi.
C. Bánh xe quay tròn.
D. Tiếng nổ của động cơ vang lên.
Câu 13: Một chiếc xe lửa đang chuyển động thẳng đều, quan sát chiếc va li đặt trên giá để hàng hóa, nếu nói rằng:
1. Va li đứng yên so với thành toa.
2. Va li chuyển động so với đầu máy.
3. Va li chuyển động so với đường ray.
thì nhận xét nào ở trên là đúng?
A. 1 và 2.
B. 2 và 3.
C. 1 và 3.
D. 1, 2 và 3.
Câu 14: Trong trường hợp nào dưới đây quỹ đạo của vật là thẳng?
A. Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
B. Chuyển động của con thoi trong rãnh khung cửi.
C. Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
D. Chuyển động của pittông.
Câu 15: Tàu thống nhất Bắc – Nam xuất phát từ ga Hà Nội lúc 19 giờ 00 phút, tới ga Đồng Hới lúc 6 giờ 44 phút
của ngày hôm sau. Thời gian tàu chạy từ Hà Nội đến ga Đồng Hới là
A. 23 giờ 44 phút.
B. 23 giờ 16 phút.
C. 12 giờ 44 phút.
D. 11 giờ 44 phút.
Câu 16: Trường hợp nào sau đây có thể xem vật là chất điểm ?
A. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó.
B. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.

C. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.
D. Giọt nước mưa lúc đang rơi từ đám mây.
Câu 17: Một chiếc xe đạp đang di chuyển trên đường thẳng đủ chậm, một người đứng bên đường quan sát chân
van của xe thì thấy quỹ đạo của chân van là
A. đường tròn.
B. đường thẳng.
C. đường xoắn ốc.
D. đường cong.
Câu 18: Có một vật coi như chất điểm chuyển động trên đường thẳng (D). Vật mốc (vật làm mốc) có thể chọn để
khảo sát chuyển động này là vật như thế nào?
A. Vật nằm yên.
B. Vật nằm trên đường thẳng (D).
C. Vật bất kỳ.
D. Vật khác đang chuyển động.
Câu 19: Một người chỉ đường cho một khách du lịch như sau : "Ông hãy đi dọc theo phố này đến bờ một hồ lớn.
Đứng tại đó, nhìn sang bên kia hồ theo hướng Tây – Bắc, ông sẽ thấy tòa nhà của khách sạn S ". Người chỉ đường
đã xác định vị trí của khách sạn S theo cách
A. dùng đường đi và vật làm mốc.
B. dùng các trục tọa độ.
C. dùng trục tọa độ gắn với vật làm mốc và quỹ đạo chuyển động.
D. dùng trục tọa độ gắn với một vật làm mốc.
Câu 20: Có hai vật: (1) là vật mốc, (2) là vật chuyển động tròn đối với (1). Nếu thay đổi và chọn (2) làm vật mốc
thì quỹ đạo của (1) là
A. đường tròn cùng bán kính.
B. đường tròn khác bán kính.
C. đường cong (không còn là đường tròn).
D. không có quỹ đạo vì (1) nằm yên.
Câu 21: Trong các cách chọn hệ trục tọa độ và mốc thời gian dưới đây, cách nào thích hợp nhất để xác định vị trí
của một máy bay đang bay trên đường dài?
A. Khoảng cách đến sân bay lớn, t = 0 là lúc máy bay cất cánh.

B. Khoảng cách đến sân bay lớn, t = 0 là 0 giờ quốc tế.
C. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay, t = 0 là lúc máy bay cất cánh.
D. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay, t = 0 là 0 giờ quốc tế.
Câu 22: Một bức tường hình chữ nhất ABCD có cạnh AB dài 5 m, cạnh AD dài 4 m. Lấy trục Ox dọc theo AB,
trục Oy dọc theo AD. Vị trí của tâm bức tường là
A. x = 2,5 m, y = 2 m .
B. x = 2,5 m, y = 3, 2 m .
Email:

SDT: 0964.144.697


CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10

C. x = 3, 2 m, y = 2 m .
D. x = 3, 2 m, y = 3, 2 m .
Câu 23: Một vật được coi là không chuyển động khi
A. vật đi được những quãng đường sau một khoảng thời gian.
B. khoảng cách giữa vật và mốc thay đổi và vật mốc thay đổi.
C. khoảng cách giữa vật và mốc không thay đổi.
D. vị trí giữa vật và vật làm mốc không thay đổi.
Câu 24: Một đoàn tàu hỏa đang chuyển động đều. Nhận xét nào sau đây là không chính xác?
A. Đối với đầu tàu thì các toa tàu chuyển động chạy chậm hơn.
B. Đối với một toa tàu thì các toa khác đều đứng yên.
C. Đối với nhà ga, đoàn tàu có chuyển động.
D. Đối với tàu, nhà ga có chuyển động.
Câu 25: Nếu xe chuyển động về phía trước thì người ngồi trên xe sẽ thấy các giọt mưa
A. rơi theo đường thẳng đứng.
B. rơi theo đường cong về phía trước.
C. rơi theo đường thẳng về phía trước.

D. có quỹ đạo tùy thuộc vào tính chất chuyển động của xe.
Câu 26: Theo dương lịch, một năm được tính bằng thời gian chuyển động của Trái Đất quay một vòng quanh vật
làm mốc là
A. Mặt Trăng.
B. Mặt Trời.
C. trục Trái Đất.
D. hành tinh bất kỳ.
Câu 27: Nếu chọn 7 giờ 30 phút làm mốc thời gian thì thời điểm 8 giờ 15 phút có giá trị là
A. 8,25 giờ.
B. 1,25 giờ.
C. 0,75 giờ.
D. 0,25 giờ.
Câu 28: Đại lượng nào sau đây không có giá trị âm?
A. Thời điểm xét chuyển động của vật.
B. Tọa độ x của vật chuyển động trên trục.
C. Khoảng thời gian vật chuyển động.
D. Độ dời x mà vật di chuyển.
Câu 29: Trong trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động như một chất điểm?
A. Quả bóng chuyển động từ đầu sân tới cuối sân bóng.
B. Tên lửa đang bay hành trình trên bầu trời.
C. Ô tô chuyển động vào trong garage.
D. Vận động viên điền kinh đang chạy 100m.
Câu 30: Trong trường hợp nào dưới đây số chỉ thời điểm trùng với số đo khoảng thời gian trôi?
A. Một bộ phim được chiếu từ 19 giờ đến 21 giờ 30 phút.
B. Máy bay xuất phát từ Tp. Hồ Chí Minh lúc 0 giờ ngày 1/7 đến Mỹ lúc 5 giờ ngày 1/8
(giờ địa phương).
C. Một đoàn tàu rời ga Hà Nội lúc 0 giờ, đến ga Huế lúc 13 giờ 05 phút cùng ngày.
D. Không có trường hợp nào phù hợp với yêu cầu nêu ra.
Câu 31: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khi nói đến vận tốc của các phương tiện giao thông như: ô tô, xe lửa, tàu thủy, máy bay là nói đến vận tốc

trung bình.
B. Chuyển động của máy bay khi cất cánh là chuyển động đều.
C. Chuyển động của kim đồng hồ là chuyển động đều.
D. Chuyển động của một vật có lúc nhanh dần, có lúc chậm dần là chuyển động không đều.
Câu 32: Các câu nào dưới đây là sai?
A. Một vật đứng yên nếu khoảng cách từ nó đến vật mốc luôn có giá trị không đổi.
B. Mặt Trời mọc ở đàng Đông, lặn ở đàng Tây vì Trái Đất quay quanh trục Bắc – Nam từ
Tây sang Đông.
C. Khi xe đạp chạy trên đường thẳng, người trên đường thấy đầu van xe vẽ thành một đường cong.
D. Giao thừa năm Nhâm Thìn là một thời điểm.
Câu 33: Chuyển động nào sau đây không phải chuyển động tịnh tiến?
A. Quả cầu lăng trên mặt phẳng nghiêng.
B. Chuyển động bè gỗ trôi thẳng trên sông.
C. Chuyển động ra vào của ngăn kéo bàn.
D. Chuyển động của kim đồng hồ.
Email:

SDT: 0964.144.697


CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10
Câu 34: Nếu vật chuyển động trên một đường thẳng thì hệ qui chiếu gồm:
A. trục tọa độ Ox trùng với phương chuyển động.
B. trục Ox gắn với vật làm mốc, đồng hồ và gốc thời gian.
C. hệ trục tọa độ Oxy.
D. hệ trục tọa độ Oxy, đồng hồ để đo khoảng thời gian.
Câu 35: Một ô tô xuất phát tại Hà Nội lúc 6 giờ. Ô tô đến Nam Định lúc 7 giờ 20 phút và đến Thanh Hóa lúc 10
giờ 40 phút. Chọn mốc thời gian lúc xuất phát. Thời điểm ô tô đến
A. Nam Định là 7 giờ 20 phút.
B. Thanh Hóa là 10 giờ 40 phút.

C. Nam Định là 1 giờ 20 phút.
D. Thanh Hóa là 3 giờ 20 phút.
Câu 36: Tàu thống nhất chạy từ Hà Nội vào Thành Phố Hồ Chí Minh khởi hành lúc 19 giờ ngày thứ ba .Sau 36
giờ tàu vào đến ga cuối cùng . Tàu đến ga cuối cùng lúc
A. 7 giờ ngày thứ sáu.
B. 7 giờ ngày thứ năm.
C. 12 giờ ngày thứ năm.
D. 12 giờ ngày thứ sáu.
Câu 37: Để xác định vị trí của một tàu biển giữa đại dương, người ta dùng những tọa độ nào?
A. Kinh độ và vĩ độ của tàu.
B. Tung độ và hoành độ.
C. Khoảng cách tới đáy biến và tới đất liến.
D. Dùng la bàn và hướng dòng chảy.
Câu 38: Một ô tô chở khách xuất phát từ bến xe Hà Nội chạy trên đường quốc lộ 5 đi Hải Phòng. Để xác định vị
trí của ô tô ở thời điểm định trước ta nên chọn
A. mốc thời gian là lúc xuất phát, dùng đồng hồ để đo khoảng thời gian chuyển động.
B. vật làm mốc gắn với Hải Phòng, chiều dương từ Hà Nội tới Hải Phòng.
C. vật làm mốc gắn cố định với bến xe Hà Nội và chiều dương từ Hà Nội tới Hải Phòng.
D. trục tọa độ gắn liền với quốc lộ 5.
Câu 39: Theo lịch trình tại bến xe ở Hà Nội thì ô tô chở khách trên tuyến Hà Nội - Hải Phòng chạy từ Hà Nội lúc
6 giờ sáng, đi qua Hải Dương và tới Hải Phòng . Hà Nội cách Hai Dương 60 km và cách Hải Phòng 105 km. Xe ô
tô chạy liên tục không nghỉ dọc đường, chỉ dừng lại tại bến xe Hải Dương để đón, trả khách. Quãng đường đi được
của hành khách lên xe tại Hải Dương đi Hải Phòng là
A. 60 km.
B. 105 km.
C. 45 km.
D. 165 km.
Câu 40: Theo lịch trình tại bến xe ở Hà Nội thì ô tô chở khách trên tuyến Hà Nội - Hải Phòng chạy từ Hà Nội lúc
6 giờ sáng, đi qua Hải Dương lúc 7 giờ 15 phút sáng và tới Hải Phòng lúc 8 giờ 50 phút sáng cùng ngày. Xe ô tô
chạy liên tục không nghỉ dọc đường, chỉ dừng lại 10 phút tại bến xe Hải Dương để đón, trả khách. Khoảng thời

gian chuyển động của hành khách lên xe tại Hà Nội đi Hải Phòng là
A. 2 giờ 50 phút.
B. 8 giờ 50 phút.
C. 2 giờ 40 phút.
D. 8 giờ 40 phút.

Email:

SDT: 0964.144.697


CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10

02

CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU

Họ và tên học sinh:……………………………………………Trường THPT:………………………………
Câu 1: Khi nói về vận tốc của chuyển động thẳng đều, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Quãng đường đi được S tỉ lệ với vận tốc v.
B. Tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
C. Quãng đường đi được S tỉ lệ nghịch với thời gian chuyển động t.
D. Quãng đường đi được S tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Câu 2: Khi nói về chuyển động thẳng đều, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Quỹ đạo chuyển động thẳng đều là đường thẳng.
B. Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau.
C. Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển động.
D. Chuyển động đi lại của một pit-tông trong xi lanh là chuyển động thẳng đều.
Câu 3: Trong chuyển động thẳng đều , nếu quãng đường không thay đổi thì
A. thời gian chuyển động và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.

B. thời gian chuyển động và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
C. thời gian chuyển động và vận tốc luôn là 1 hằng số.
D. thời gian chuyển động không thay đổi và vận tốc luôn biến đổi.
Câu 4: Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng trong đó
A. vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian.
B. độ dời có độ lớn không đổi theo thời gian.
C. quãng đường đi được không đổi theo thời gian.
D. tọa độ không đổi theo thời gian.
Câu 5: Chọn câu sai.
A. Véc tơ độ dời là véc tơ nối vị trí đầu và vị trí cuối của chất điểm chuyển động.
B. Độ dời có độ lớn bằng quãng đường đi được của chất điểm.
C. Chất điểm đi trên một đường thẳng rồi quay về vị trí ban đầu thì có độ dời bằng không.
D. Độ dời có thể dương hoặc âm.
Câu 6: Một người đi bộ trên một đường thẳng. Cứ đi được 10m thì người đó lại nhìn đồng hồ và đo khoảng thời
gian đã đi. Kết quả đo được ghi trong bảng sau:
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
10
10
10
10

10
10
10
x (m) 10
8
8
10
10
12
12
12
14
14
t (s)
Điều nào sau đây là sai khi nói về chuyển động trên?
A. Vận tốc trung bình trên đoạn đường 10 m lần thứ 1 là 1,25 m/s.
B. Vận tốc trung bình trên đoạn đường 10 m lần thứ 3 là 1,00 m/s.
C. Vận tốc trung bình trên đoạn đường 10 m lần thứ 5 là 0,83 m/s.
D. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 0,91m/s.
Câu 7: Một xe chạy trên một đường thẳng, lần lượt đi qua 3 điểm A, B, C cách đều nhau một khoảng 12 km. Xe
đi đoạn AB hết 20 phút, đoạn BC hết 30 phút. Vận tốc trung bình trên
A. đoạn AB lớn hơn trên đoạn BC.
B. đoạn AB nhỏ hơn trên đoạn BC.
C. đoạn AC lớn hơn trên đoạn AB.
D. đoạn AC nhỏ hơn trên đoạn BC.
Email:

SDT: 0964.144.697



CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10
Câu 8: Tốc kế của một ôtô đang chạy chỉ 70km/h tại thời điểm t. Để kiểm tra xem đồng hồ tốc kế đó chỉ có đúng
không, người lái xe giữ nguyên vận tốc, một người hành khách trên xe nhìn đồng hồ và thấy xe chạy qua hai cột
cây số bên đường cách nhau 1 km trong thời gian 1 phút. Coi các cột mốc đặt đúng khoảng cách. Số chỉ của tốc kế
A. bằng vận tốc của của xe.
B. nhỏ hơn vận tốc của xe.
C. bằng hoặc nhỏ hơn vận tốc của xe.
D. lớn hơn vận tốc của xe.
Câu 9: Một máy bay phản lực có vận tốc bằng 2400 km/h. Nếu muốn bay liên tục trên khoảng cách 6000 km thì
máy bay phải bay trong thời gian
A. 2 giờ 50 phút.
B. 5 giờ 20 phút.
C. 2 giờ 30 phút.
D. 3 giờ 20 phút.
Câu 10: Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều trên một quãng đường dài 40 m. Nửa quãng đường đầu vật
đi hết thời gian 5 s, nửa thời gian sau vật đi hết thời gian 2 s. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là
A. 7 m/s.
B. 5,71 m/s.
C. 2,85 m/s.
D. 0,7 m/s.
Câu 11: Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng trong thời gian 7 phút. Trong 4 phút đầu, người đó chạy
với vân tốc trung bình 4 m/s. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn 3 m/s. Quãng đường người đó chạy được là
A. 1500 m.
B. 1470 m.
C. 2940m.
D. 2220 m.
Câu 12: Một người đi xe máy chuyển động theo 3 giai đoạn: Giai đoạn 1 chuyển động thẳng đều với tốc độ 30
km/h trong 10km đầu tiên; giai đoạn 2 chuyển động với tốc độ 40 km/h trong 30 phút; giai đoạn 3 chuyển động 4
km cuối cùng trong 10 phút. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là
A. 35 km/h.

B. 51 km/h.
C. 34 km/h.
D. 31,3 km/h.
Câu 13: Một người đi xe máy chuyển động thẳng đều từ A lúc 5 giờ sáng và tới B lúc 7 giờ 30 phút, AB dài 150
km.Tới B xe dừng lại 45 phút rồi đi về A với vận tốc 50 km/h. Thời điểm xe máy về tới A là
A. 11 giờ 15 phút
B. 10 giờ 30 phút
C. 8 giờ 15 phút
D. 10 giờ 15 phút
Câu 14: Một ôtô đi trên đường bằng phẳng trong thời gian 10 phút với vận tốc 60 km/h, sau đó lên dốc 3 phút với
vận tốc 40 km/h. Coi ôtô chuyển động trên từng đoạn là chuyển động thẳng đều. Quãng đường ôtô đã đi trong cả
giai đoạn là
A. 21,67 km.
B. 20,83 km.
C. 12 km.
D. 14 km.
Câu 15: Một ca nô chuyển động đều, đầu tiên chạy theo hướng Nam - Bắc trong thời gian 18 phút sau đó rẽ sang
hướng Đông - Tây và chạy thêm 24 phút, khoảng cách từ nơi xuất phát tới nơi dừng lại là 25 km, vận tốc ca nô là
A. 50 km/h.
B. 45 km/h.
C. 40 km/h.
D. 25 km/h.
1
Câu 16: Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, trong
thời gian đầu xe chạy với vận tốc 30 km/h. Trong
3
thời gian còn lại xe chạy với vận tốc 24 km/h. Vận tốc trung bình trong suốt thời gian đi là
A. 20 km/h.
B. 25 km/h.
C. 26 km/h.

D. 22 km/h.
Câu 17: Một người đi xe máy chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB. Tốc độ của xe máy trong nửa đầu của
đoạn đường này là 54 km/h, trong nửa cuối là 36 km/h. Tốc độ trung bình của xe máy trên cả đoạn đường là
A. 40,5 km/h.
B. 45,5 km/h.
C. 43,2 km/h.
D. 42,2 km/h.
Câu 18: Cho một xe ô tô chạy trên một quãng đường trong 5 giờ. Biết 2 giờ đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60
km/h và 3 giờ sau xe chạy với tốc độ trung bình 40 km/h. Tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động

A. 50 km/h.
B. 46 km/h.
C. 44 km/h.
D. 48 km/h.
Câu 19: Một ô tô từ Hà Nam đến Bắc Giang. Đầu chặng ô tô đi một phần tư tổng thời gian với vận tốc 50 km/h.
Giữa chặng ô tô đi một phần hai tổng thời gian vận tốc 40 km/h. Cuối chặng ô tô đi một phần tư tổng thời gian với
vận tốc 20 km/h. Vận tốc trung bình của ô tô là
A. 37,5 km/h.
B. 36,7 km/h.
C. 45 km/h.
D. 45,5 km/h.

Email:

SDT: 0964.144.697


CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10
Câu 20: Một nguời đi xe máy chuyển động trên quãng đường dài 45 km hết thời gian 1 giờ 30 phút. Trong nửa
2

thời gian đầu đi với vận tốc v1 , nửa thời gian sau đi với v2 = v1 . Giá trị vận tốc v1 là
3
A. 24 km/h.
B. 36 km/h.
C. 45 km/h.
D. 30 km/h.
Câu 21: Một người đi xe đạp và một người đi xe máy chuyển động thẳng đều từ Hà Nội lên Hà Nam cách nhau
60 km. Xe đạp có vận tốc 15 km/h và đi liên tục không nghỉ. Xe máy khởi hành sớm hơn một giờ nhưng dọc đường
nghỉ 3 giờ. Coi xe máy khi chuyển động là chuyển động đều, để hai xe đến cùng một lúc thì tốc độ của xe máy là
A. 64 km/h.
B. 30 km/h.
C. 32 km/h.
D. 24 km/h.
t
Câu 22: Một ôtô chạy trên đoạn đường thẳng từ A đến B phải mất khoảng thời gian t. Trong khoảng thời gian
3
đầu ô tô có tốc độ là 30 km/h. Trong phần thời gian còn lại ô tô có tốc độ là 60 km/h. Tốc độ trung bình trên cả
đoạn AB là
A. 50 km/h.
B. 45 km/h.
C. 55 km/h.
D. 40 km/h.
Câu 23: Một xe máy điện đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình 24 km/h và nửa đoạn đường sau với
tốc độ trung bình 40 km/h. Tốc độ trung bình trên cả đoạn đường là
A. 35 km/h.
B. 32 km/h.
C. 30 km/h.
D. 28 km/h.
1
Câu 24: Một xe đi đoạn đường AB với vận tốc 15 m/s, đi đoạn đường còn lại với vận tốc 20 m/s. Vận tốc trung

3
bình của xe trên cả đoạn đường là
A. 22,5 m/s.
B. 18,3 m.
C. 18 m/s.
D. 22 m/s.
Câu 25: Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều. Trên quãng đường AB, vật đi nửa quãng đường đầu với vận
tốc 20 m/s, nửa quãng đường sau vật đi với vận tốc 5 m/s. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là
A. 12,5 m/s.
B. 8 m/s.
C. 15 m/s.
D. 10 m/s.
1
1
Câu 26: Một ôtô chuyển động trên đoạn đường MN. Trong quãng đường đầu đi với vận tốc 40 km/h. Trong
2
2
1
1
quãng đường còn lại đi trong
thời gian đầu với vận tốc 75 km/h và trong
thời gian cuối đi với vận tốc 45
2
2
km/h. Vận tốc trung bình trên đoạn MN là
A. 53,3 km/h.
B. 50 km/h.
C. 51 km/h.
D. 48 km/h.
Câu 27: Một người đi xe máy từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 4,8 km mất 15 phút. Nửa quãng đường

v
đầu, xe mấy đi với v1 , nửa quãng đường sau đi với v2 = 1 . Giá trị v 2 là
2
A. 4 m/s.
B. 8 m/s.
C. 6 m/s.
D. 2 m/s.
1
Câu 28: Một người đua xe đạp đi với tốc độ trung bình là 20 km/h. Trên quãng đường đầu với người đó đi với
3
tốc độ 25 km/h. Tốc độ của người đó đi trên đoạn đường còn lại là
A. 17,5 km/h.
B. 13,3 km/h.
C. 15 km/h.
D. 18,2 km/h.
Câu 29: Một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng AB. Trên một phần ba đoạn đường đầu đi với tốc độ 30
km/h, một phần ba đoạn đường tiếp theo với tốc độ 36 km/h và một phần ba đoạn đường cuối cùng đi với tốc độ
48 km/h. Tốc độ trung bình trên cả đoạn AB là
A. 38 km/h.
B. 36,6 km/h.
C. 42 km/h.
D. 37,7 km/h.
Câu 30: Một ôtô đi trên quãng đường AB với vận tốc tốc 54 km/h. Nếu tăng vận tốc thêm 6 km/h thì ôtô đến B
sớm hơn dự định 30 phút. Độ dài quãng đường AB là
A. 180 km.
B. 270 km.
C. 60 km.
D. 120 km.
Câu 31: Một ôtô dự định đi trên quãng đường AB với vận tốc 72 km/h. Nếu giảm vận tốc đi 18 km/h thì ôtô đến
B trễ hơn dự định 45 phút. Thời gian dự tính để đi hết quãng đường AB là

A. 2,25 h.
B. 0,75 h.
C. 1,8 h.
D. 3 h.
Email:
SDT: 0964.144.697


CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10
Câu 32: Một người đi bộ với tốc độ không đổi. Bắt đầu đi từ A đến B trong 24 phút rồi rẽ ngay vào đường vuông
góc với AB và đi trong 18 phút thì đến C. Cho biết khoảng cách từ A tới C là 2 km. Tốc độ của người đi bộ là
A. 1,4 km/h.
B. 3 km/h.
C. 5 km/h.
D. 4 km/h.
Câu 33: Hai xe chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng với các vận tốc không đổi, nếu cùng chiều thì sau
12 phút khoảng cách giữa hai xe giảm 5 km, nếu ngược chiều thì sau 12 phút khoảng cách giảm 25 km. Vận tốc
của mỗi xe là
A. 60 km/h và 50 km. B. 70 km/h và 50 km/h.
C. 75 km/h và 50 km/h. D. 75 km/h và 70 km/h.
Câu 34: Một ô tô chuyển động từ A đến B, trong nửa thời gian đầu xe đi với vận tốc 120 km/h. Trong nửa thời
gian còn lại ô tô đi nửa đoạn đường đầu với vận tốc 80 km/h và nửa đoạn đường sau 40 km/h. Tốc độ trung bình
trên toàn bộ quãng đường AB là
A. 80 km/h.
B. 86,7 km/h.
C. 100 km/h.
D. 100,7km/h.
Câu 35 : Hai ô tô cùng chuyển động đều trên đường thẳng. Nếu hai ô tô đi ngược chiều thì cứ 20 phút khoảng cách
của chúng giảm 30 km. Nếu chúng đi cùng chiều thì cứ sau 10 phút khoảng cách giữa chúng giảm 10 km. Tốc độ
của hai ô tô là

A. 75 km/h, 15 km/h.
B. 75km/h, 40 km/h.
C. 15 km/h, 40 km/h.
D. 20km/h, 45 km/h.
Câu 36: Một người đứng ở A cách đường quốc lộ BC một đoạn
A
h = 100 m nhìn thấy 1 xe ôtô vừa đến B cách mình d = 500 m

đang chạy trên đường với vận tốc v1 = 50 km / h (hình vẽ). Đúng
lúc nhìn thấy xe thì người ấy chạy theo hướng AC với vận tốc v 2



B

C

H

20
km / h . Giá trị góc  là
3
A. 600.
B. 1200.
C. 900.
Câu 37: Một người đứng ở A cách đường quốc lộ BC một đoạn
h = 100 m nhìn thấy 1 xe ôtô vừa đến B cách mình d = 500 m đang

. Biết v2 =


D. 450.
A


chạy trên đường với vận tốc v1 = 50 km / h (hình vẽ). Đúng lúc nhìn
thấy xe thì người ấy chạy theo hướng AC với vận tốc v 2 sao cho v2

B


H

C

có giá trị nhỏ nhất. Giá trị của v2 là
A. 15 km/h.
B. 50 km/h.
C. 10 km/h.
D. 10,2 km/h.
Câu 38: Một vận động viên maratong đang chạy đều với vận tốc 15 km/h. Khi còn cách đích 7,5 km thì có 1 con
chim bay vượt qua người ấy đến đích với vận tốc 30 km/h. Khi con chim chạm vạch tới đích thì quay lại và gặp
vận động viên thì quay lại bay về vạch đích và cứ tiếp tục cho đến lúc cả hai đều cùng đến vạch đích. Quãng đường
mà con chim đã bay được là
A. 15 km.
B. 30 km.
C. 7,5 km.
D. 22,5 km.
Câu 39: Một cậu bé đi lên núi với vận tốc 1 m/s. Khi còn cách đỉnh núi 100 m cậu bé thả một con chó và nó bắt
đầu chạy đi chạy lại giữa đỉnh núi và cậu bé. Con chó chạy lên đỉnh núi với vận tốc 3 m/s và chạy lại phía cậu bé
với vận tốc 5 m/s. Quãng đường mà con chó đã chạy từ lúc được thả ra tới khi cậu bé lên tới đỉnh núi là

A. 200m.
B. 350 m.
C. 400m.
D. 450 m.
Câu 40: Một người xuất phát từ A tới bờ sông để lấy nước rồi từ đó mang nước đến B.
B
A
AM
=
60
m
BN
=
300
m
A cách bờ sông một khoảng
; B cách bờ sông một khoảng
.
Khúc sông MN dài 480 m và coi là thẳng. Từ A và B tới bất kì điểm nào của bờ sông
MN đều có thể đi theo các đường thẳng (hình vẽ). Nếu người ấy chạy với vận tốc 6 m / s
thì thời gian ngắn nhất mà người đó chạy tới B là
A. 80 s.
B. 100 s.
Email:

C. 94,3 s.

M

N


D. 89,4 s.
SDT: 0964.144.697


CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10
Câu 41: Trên một đường thẳng AB dài 81 km, xe ô-tô đi từ A đến B, cứ sau 15 phút chuyển động thẳng đều ô-tô
lại dừng nghỉ 5 phút. Trong khoảng thời gian 15 phút đầu, vận tốc của xe là v1 = 10km / h và trong các khoảng thời
gian kế tiếp, vận tốc của xe lần lượt là 2v1 , 3v1 , 4v1 …Vận tốc trung bình của xe ôtô trên toàn bộ quãng đường
AB là
A. 27 km/h.
B. 40 km/h.
C. 32,78 km/h.
D. 9,04 km/h.
Câu 42: Hai người ban đầu ở các vị trí A và B trên hai con đường thẳng song song nhau và cách nhau đoạn
l = 540 m , AB vuông góc với hai con đường. Giữa hai con đường là một cánh đồng.
A
D
Người (I) chuyển động trên đường từ A với vận tốc v1 = 4 m / s . Người (II) khởi hành từ
B cùng lúc với người (I) và muốn chuyển động đến gặp người này. Vận tốc chuyển động
của người (II) khi đi trên cánh đồng là v2 = 5m / s và khi đi trên đường là v'2 = 13m / s .
Người (II) đi trên đường từ B đến M rồi đi trên cánh đồng từ M đến D và gặp người (I)
tại D như hình b, sao cho thời gian chuyển động của hai người lúc gặp nhau là ngắn nhất.
Khoảng cách BM là
A. 300m.
B. 351 m.
C. 400m.
D. 451 m.
Câu 43:Một ôtô xuất phát từ điểm A trên cánh đồng để đến điểm B
A

trên sân vận động. Cánh đồng và sân vận động được ngăn cách nhau
bởi con đường thẳng D, khoảng cách từ A đến đường D là a = 400 m

5v
4v
đường D là
, trên sân vận động là
. Để đếm điểm B ô tô phải
3
3
đi đến điểm M trên đường D cách A’ một khoảng x và rời đường tại
N cách B’ một khoảng y. Thời gian nhỏ nhất mà ô tô đi là
A. 1,14 h.
B. 0,7 h.
C. 0,8 h.

Email:

M
Hình b

a

, khoảng cách từ B đến đường D là b = 300 m , khoảng cách

AB = 2,8 km . Biết tốc độ của ôtô trên cánh đồng là v = 3km / h , trên

B

O


x

D
A/

M

B/

N
y

b
B

D. 1 h.

SDT: 0964.144.697


CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10

03

CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU SỐ 2

Họ và tên học sinh:……………………………………………Trường THPT:………………………………
Câu 1: Chọn đáp án sai.
A.Trong chuyển động thẳng đều tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.

B. Quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều được tính bằng công thức: S = v.t .
C. Trong chuyển động thẳng đều vận tốc được xác định bằng công thức: v = v0 + a.t .
D. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều là: x = x 0 + v.t .
Câu 2: Phương trình tọa độ của chuyển động thẳng đều trong trường hợp vật mốc không trùng với điểm xuất phát

A. S = v.t .
B. x = x 0 + v.t .
C. x = v.t .
D. s = s0 + v.t .
Câu 3: Một vật chuyển động thẳng đều theo trục Ox có phương trình tọa độ là x = x 0 + v.t;(x 0  0, v  0) . Điều
khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Tọa độ của vật có giá trị không đổi theo thời gian.
B. Tọa độ ban đầu của vật không trùng với gốc tọa độ.
C. Vật chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ.
D. Vật chuyển động ngược chiều dương của trục tọa độ.
Câu 4: Nói về chuyển động thẳng đều, điều nào sau đây là sai?
A. Quãng đường mà vật đi theo một chiều nhất định bằng giá trị tuyệt đối của độ dời.
B. Vận tốc có giá trị âm khi vật chuyển động ngược chiều dương của trục tọa độ.
C. Tọa độ của vật chuyển động thẳng đều tùy thuộc vào việc chọn gốc tọa độ.
D. Vận tốc v là một hàm bậc nhất theo thời gian.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phương trình chuyển động thẳng đều?
A. x0 là tọa độ ban đầu của vật.
B. v là tốc độ của vật.
C. Giá trị của v phụ thuộc vào chiều dương mà ta chọn.
D. Đồ thị tọa độ - thời gian là đường thẳng.
Câu 6: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x = 5 + 60t (x tính bằng km, t tính bằng h). Vị trí
ban đầu và vận tốc của chất điểm là
A. Tại gốc tọa độ O, với vận tốc 5 km/h.
B. Tại gốc tọa độ O, với vận tốc 60 km/h.
C. Từ điểm M cách O là 5 km, với vận tốc 5 km/h.

D. Từ điểm M cách O là 5 km, với vận tốc 60 km/h.
Câu 7: Trong những phương trình dưới đây, phương trình nào biểu diễn quy luật của chuyển động thẳng đều?
A. x = 3 − 2t .
B. v = 5 − t .
C. x = 5.t 2 .
D. x = 12 − 7.t 2
Câu 8: Trong những phương trình sau đây :
(1) : x = 4 + 5t; (2) :x = t 2 − 4; (3) : x = 6t; (4) : x = t 2 − 2;
Phương trình mô tả chuyển động thẳng đều là
A. (1) và (2).
B. (3) và (2).
C. (1) và (3).
D. (1) và (4).
Câu 9: Một chuyển động thẳng đều có phương trình: x = −4(t − 2) + 10 . Một học sinh thực hiện biến đổi và viết
lại phương trình dưới dạng: x = −4t + 18 . Trị số 18 có ý nghĩa vật lí nào kể sau đây?
A. Thời điểm lúc vật ở tại gốc tọa độ.
B. Tọa độ của vật ở thời điểm được chọn là mốc thời gian.
C. Không có ý nghĩa vật lí mà chỉ do biến đổi toán học.
D. Là vận tốc của vật.
Câu 10: Một chuyển động thẳng đều có phương trình: x = −4(t − 3) + 5 ( x tính bằng km, t tính bằng giờ). Vật có
tốc độ là
A. -12 km/h.
B. 12 km/h.
C. -4 km/h.
D. 4 km/h.
Email:

SDT: 0964.144.697



CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10

Câu 11: Một chuyển động thẳng đều có phương trình: x = 5(t + 2) + 4 ( x tính bằng km, t tính bằng giờ). Tại thời
điểm được chọn là mốc thời gian, tọa độ của vật là
A. 14 km.
B. 5 km.
C. 10 km.
D. 4 km.
Câu 12: Một chuyển động thẳng đều có phương trình: x = 5(2 − t) ( x tính bằng km, t tính bằng giờ). Chọn đáp án
đúng.
A. Vật chuyển động theo chiều dương với tốc độ 5 km/h
B. Vật chuyển động theo chiều âm với tốc độ 5 km/h.
C. Gốc thời gian được chọn lúc t = 2 h
D. Tọa độ ban đầu của vật là -10 km.
Câu 13: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 2 m/s, và lúc 2 s thì vật có tọa độ 5 m. Phương trình tọa độ
của vật là
A. x = 2t + 5 .
B. x = −2t + 5 .
C. x = 2t + 1 .
D. x = −2t + 1 .
Câu 14: Phương trình của một vật chuyển động thẳng có dạng: x = −3t + 4 (x tính bằng m, t tính bằng s). Kết luận
nào sau đây đúng?
A. Vật đổi chiều chuyển động từ âm sang dương tại tọa độ x = 4 m .
B. Vật chuyển động theo chiều âm trong suốt thời gian chuyển động.
4
C. Vật đổi chiều chuyển động từ dương sang âm tại thời điểm t = s .
3
D. Vật chuyển động theo chiều dương trong suốt thời gian chuyển động.
Câu 15: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 4t + 10 (x tính bằng km và
t tính bằng h). Vị trí đi được của chất điểm sau 2 h chuyển động là

A. 12 km.
B. 14 km.
C. 18 km.
D. 10 km.
Câu 16: Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng: x = −4t − 10
(x tính bằng km, t tính bằng h). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là
A. 4,5 km.
B. -18 km.
C. 8 km.
D. 6 km.
Câu 17: Trong các phương trình chuyển động thẳng đều sau đây, phương trình nào biểu diễn chuyển động không
xuất phát từ gốc tọa độ và ban đầu hướng về gốc tọa độ?
A. x = 40t + 15 .
B. x = −30t + 80 .
C. x = −60t .
D. x = −20t − 60 .
Câu 18: Một chuyển động thẳng đều có phương trình chuyển động x = v.t + 9 (x tính bằng m, t tính bằng s). Lúc
2 s vật có tọa độ 3 m. Thời điểm vật trùng với vị trí vật làm mốc là
2
1
A. 3 s.
B. s .
C. s .
D. 9 s.
3
3
Câu 19: Một chuyển động thẳng đều. Lúc t1 = 2s thì hoành độ là x1 = 1m , lúc t 2 = 5s thì hoành độ x 2 = −8m .
Phương trình chuyển động là
A. x = −3t + 7 .
B. x = 3t − 5 .

C. x = −3t + 3 .
D. x = −3t + 5 .
Câu 20: Hai chất điểm có phương trình chuyển động là x1 = 20t + 90 , x 2 = 70t − 30 ( x1 và x2 tính bằng km, t
tính bằng h). Tại thời điểm 2 h, khoảng cách giữa hai chất điểm là
A. 130 km.
B. 20 km.
C. 120 km.
D. 60km.
Câu 21: Phương trình chuyển động thẳng đều của hai chất điểm có dạng: x1 = −4t − 12 , x 2 = 5t + 30 (x1, x2 tính
bằng m, t tính bằng s). Khi chất điểm thứ nhất đi được quãng đường 12 m thì chất điểm hai đi được quãng đường

A. 12 m.
B. 45 m.
C. 15 m.
D. 42 m.
Câu 22: Hai chất điểm có phương trình chuyển động là x1 = −15t + 120 , x 2 = 45t ( x1 và x2 tính bằng km, t tính
bằng h). Thời điểm hai chất điểm gặp nhau là
A. 6 h.
B. 4 h.
C. 8 h.
D. 2 h.
Câu 23: Phương trình chuyển động thẳng đều của hai chất điểm có dạng: x1 = 3t + 12 , x 2 = 5t − 20 (x1, x2 tính
bằng m, t tính bằng s). Khoảng thời gian kể từ khi chất điểm thứ nhất có tọa độ 16,5 m đến khi hai chất điểm gặp
nhau là
A. 1,5 s.
B. 16 s.
C. 14,5 s.
D. 15 s.
Câu 24: Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng 80 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn đường và xe ô tô xuất
phát từ một địa điểm cách bến xe 3 km. Chọn bến xe làm vật mốc, thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và

Email:

SDT: 0964.144.697


CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10
chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe ô tô trên đoạn đường thẳng
này là
A. x = 80t + 3 .
B. x = (80 − 3)t .
C. x = −80t + 3 .
D. x = −80t .
Câu 25: Một xe taxi chuyển động trên một đoạn đường thẳng và có vận tốc luôn luôn bằng 45 km/h. Bến xe nằm
ở đầu đường thẳng và taxi xuất phát từ một điểm cách bến xe 5 km. Chọn bến xe làm vật mốc, chọn thời điểm taxi
xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của taxi làm chiều dương. Phương trình chuyển động của
xe trên đoạn đường thẳng này là
A. x = 45t + 5 .
B. x = −5t + 45 .
C. x = −45t + 5 .
D. x = 5t − 45 .
Câu 26: Một vật chuyển động thẳng đều theo trục Ox. Chọn gốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động. Tại các
thời điểm 2 s và 6 s, tọa độ tương ứng của vật là 20 m và 4 m. Kết luận nào sau đây là không chính xác?
A. Vận tốc của vật có độ lớn 4 m/s.
B. Vật chuyển động ngược chiều dương Ox.
C. Thời điểm vật đến gốc tọa độ O là 5 s.
D. Phương trình tọa độ: x = 28 − 4t .
Câu 27: Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 15 km có hai ô tô chạy cùng chiều nhau. Vận tốc của ô tô
chạy từ A là 40 km/h và của ô tô chạy từ B là 35 km/h. Chọn A làm mốc, thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm
mốc thời gian và chiều chuyển động của hai xe làm chiều dương. Phương trình chuyển động của các ô tô chạy từ
A và từ B lần lượt là

A. x A = 40t, x B = 35t + 15 .
B. x A = 40t + 15, x B = 35t .
C. x A = 40t, x B = 35t − 15 .
D. x A = −40t, x B = 35t .
Câu 28: Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 20 km có hai ô tô chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng từ
A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 40 km/h và của ô tô chạy từ B là 30 km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm
xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai xe làm chiều dương. Khoảng thời
gian từ lúc hai ô tô xuất phát đến lúc ô tô A đuổi kịp ô tô B và khoảng cách từ A đến địa điểm hai xe gặp nhau là
A. 1 h, 54 km.
B. 1 h, 80 km.
C. 2 h, 80 km.
D. 1 h, 54 km.
Câu 29: Cùng một lúc tại hai bến xe A và B cách nhau 102 km có hai ô tô chạy ngược chiều nhau trên đoạn đường
thẳng đi qua A và B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/h và vận tốc của ô tô chạy từ B là 48 km/h. Chọn bến xe
A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai ô tô làm mốc thời gian và chiều chuyển động của ô tô chạy từ A làm
chiều dương. Khoảng cách từ A đến địa điểm gặp nhau là
A. 81 km.
B. 72 km.
C. 63 km.
D. 54 km.
Câu 30: Hai thành phố A và B cách nhau 360 km. Lúc 5 giờ sáng, 2 ô tô khởi hành từ hai thành phố đó hướng về
nhau. Xe từ A có vận tốc 50 km/h, xe kia có vận tốc 40 km/h. Thời điểm hai ô tô sẽ gặp nhau là
A. 9 giờ 30 phút.
B. 8 giờ 30 phút.
C. 8 giờ.
D. 9 giờ.
Câu 31: A cách B 72km. Lúc 7 giờ 30 phút sáng, xe ô tô một khởi hành từ A chuyển động thẳng đều về B với 36
km/h. Nửa giờ sau, xe ô tô hai chuyển động thẳng đều từ B đến A và gặp nhau lúc 8 giờ 30 phút. Vận tốc của xe ô
tô thứ hai là
A. 36 km/h.

B. 48 km/h.
C. 72 km/h.
D. 24 km/h.
Câu 32: Lúc 7 giờ tại hai điểm A và B cách nhau 200 km tương ứng có hai ôtô chạy ngược chiều hướng về nhau
trên cùng một đường thẳng. Tốc độ của ôtô chạy từ A là 60 km/h và tốc độ của ôtô chạy từ B là 40 km/h. Nếu sau
khi xe A chạy được 50 km thì bị cảnh sát giao thông kiểm tra giấy tờ, thời gian kiểm tra là 15 phút, sau đó xe này
chạy tiếp với tốc độ như cũ. Chọn gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc 7 giờ 30 phút và chiều dương hướng từ A
đến B. Thời điểm và địa điểm hai xe gặp nhau là
A. 9 giờ 9 phút và cách A 114 km.
B. 9 giờ 9 phút và cách B 114 km.
C. 8 giờ 9 phút và cách A 114 km.
D. 8 giờ 9 phút và cách B 114 km.
Câu 33: Lúc 7 giờ một xe khởi hành từ A về B với vận tốc 40 km/h.Lúc 7 giờ 30 phút một xe khác đi từ B về A
với vận tốc 50 km/h. Coi chuyển động của cả hai xe là thẳng đều, biết AB = 110 km . Khoảng cách giữa chúng lúc
8 giờ và lúc 9 giờ có đặc điểm là
A. khoảng cách lúc 8 giờ lớn hơn khoảng cách lúc 9 giờ 3 km.
B. khoảng cách lúc 8 giờ lớn hơn khoảng cách lúc 9 giờ 2 km.
C. khoảng cách lúc 8 giờ bằng khoảng cách lúc 9 giờ.
D. khoảng cách lúc 8 giờ lớn hơn khoảng cách lúc 9 giờ 1 km.
Câu 34: Một xe khách chạy với vận tốc 90 km/h phía sau một xe tải đang chạy với vận tốc 54 km/h. Nếu xe khách
cách xe tải 18 km thì khi bắt kịp xe tải thì xe tải chạy được một quãng đường là
A. 45 km.
B. 18 km.
C. 27 km.
D. 54 km.
Câu 35: A cách B 72 km. Lúc 7 giờ 30 phút sáng, xe ô tô một khởi hành từ A chuyển động thẳng đều về B với 36
km/h. Nửa giờ sau, xe ô tô hai chuyển động thẳng đều từ B đến A và gặp nhau lúc 8 giờ 30 phút. Thời điểm đầu
tiên hai ô tô cách nhau 54 km là
Email:


SDT: 0964.144.697


CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10
A. 8 giờ.
B. 9 giờ.
C. 8 giờ 30 phút.
D. 9giờ30 phút
Câu 36: Hai địa điểm A và B cách nhau 48 km, có hai ô tô chuyển động cùng chiều trên đường thẳng đi qua A, B.
v
Cùng lúc xe một đi qua A, xe hai đi qua B. Xe đi qua A có tốc độ v1, xe đi qua B có tốc độ v2 = 1 . Biết rằng sau
2
90 phút kể từ khi xe một đi qua A thì hai xe gặp nhau. Vận tốc xe hai là
A. 64 km/h.
B. 48 km/h.
C. 32 km/h.
D. 24 km/h.
Câu 37: Cho hai ôtô cùng lúc chạy ngược chiều nhau qua hai điểm A, B cách nhau 120km. Xe một chạy qua A
với v = 60km/h, xe hai chạy qua B với v = 40km/h. Kể từ lúc qua A thời gian chuyển động của xe một nhỏ nhất để
cách nhau xe hai 20 km là
A. 2 h.
B. 1,2 h.
C. 1 h.
D. 1,4 h.
Câu 38: Xe máy thứ nhất đi từ A đến B mất 4 giờ, xe thứ hai đi từ B đến A mất 3 giờ. Nếu hai xe khởi hành cùng
một lúc từ A và B để đến gần nhau thì sau 1,5 giờ hai xe cách nhau 15 km. Độ dài đường AB là
A. 120 km.
B. 60 km.
C. 105 km.
D. 100 km.

Câu 39: Lúc 6 giờ 20 phút hai bạn chở nhau đi học bằng xe đạp với vận tốc 12 km/h. Sau khi đi được 10 phút, một
bạn chợt nhớ mình bỏ quên vở ở nhà nên quay lại và đuổi theo với vận tốc như cũ. Trong lúc đó bạn thứ hai tiếp
tục đi bộ đến trường với vận tốc 6 km/h và hai bạn đến trường cùng một lúc. Biết giờ học bắt đầu lúc 7 giờ. So với
giờ học hai bạn đến trường
A. sớm 10 phút.
B. muộn 10 phút.
C. sớm 12 phút.
D. muộn 12 phút.
Câu 40: Lúc 6 giờ 20 phút hai bạn chở nhau đi học bằng xe đạp với vận tốc 12 km/h. Sau khi đi được 10 phút, một
bạn chợt nhớ mình bỏ quên vở ở nhà nên quay lại và đuổi theo với vận tốc v km/h. Trong lúc đó bạn thứ hai tiếp
tục đi bộ đến trường với vận tốc 6 km/h và hai bạn đến trường cùng một lúc. Để đến trường đúng giờ học lúc 7 giờ
thì v có độ lớn là
A. 12 km/h.
B. 14 km.
C. 18 km/h.
D. 10 km/h.
Câu 41: Lúc 6 giờ 20 phút hai bạn chở nhau đi học bằng xe đạp với vận tốc 12 km/h. Sau khi đi được 10 phút, một
bạn chợt nhớ mình bỏ quên vở ở nhà nên quay lại và đuổi theo với vận tốc như cũ. Trong lúc đó bạn thứ hai tiếp
tục đi bộ đến trường với vận tốc 6 km/h và hai bạn đến trường cùng một lúc. Độ dài quãng đường từ nhà đến trường

A. 6 km.
B. 12 km.
C. 7,5 km.
D. 4 km.

Email:

SDT: 0964.144.697



CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10

04

CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU SỐ 3

Họ và tên học sinh:……………………………………………Trường THPT:………………………………
Câu 1: Chọn câu sai trong các câu sau đây?
A. Đồ thị vận tốc – thời gian chuyển động thẳng đều là 1 đường thẳng song song với trục Ot.
B. Đồ thị tọa độ – thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là một đường thẳng.
C. Đồ thị tọa độ – thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng xiên góc.
D. Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị theo thời gian của tọa độ và vận tốc đều là những
đường thẳng.
x
Câu 2: Đồ thị tọa độ – thời gian trong chuyển động thẳng của một chiếc xe có
dạng như hình vẽ bên. Xe chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian
A. từ 0 đến t1.
B. từ t1 đến t2.
C. từ 0 đến t2.
D. không có lúc nào.
t2
t1
0
t
Câu 3: Đồ thị tọa độ – thời gian của một vật chuyển động thẳng như hình vẽ bên.
Kết luận nào sau đây là sai?
A. Tọa độ ban đầu của vật 10 m.
B. Trong 5 giây đầu tiên vật đi được 25 m.
C. Vật đi theo chiều dương của trục tọa độ.
D. Gốc thời gian được chọn là thời điểm vật cách gốc tọa độ 10 m .

Câu 4: Một học sinh vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều như
hình vẽ bên. Dựa vào đồ thị, ta suy ra được kết quả nào sau đây không đúng?
A. Vật chuyển động theo chiều dương.
B. Vật có vận tốc không đổi.
C. S biểu thị cho độ dời từ to đến t1.
D. Quãng đường vật đi được là v0 .t1 .
Câu 5: Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ – thời gian như hình vẽ. Từ đồ
thị kết luận nào sau đây là sai?
A. Vật chuyển động ngược chiều dương.
B. Vận tốc của vật được cho bởi v
tan .
C. Tới thời điểm t1 thì vật dừng lại.
D. Vật đi được quãng đường có chiều dài x 0 trong thời gian biểu diễn trên đồ thị.
Câu 6: Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ bên
dưới. Từ đồ thị này, phương trình chuyển động có thể suy ra được là
A. x = −10t .
B. x = −10t + 5 .
C. x = −10(t − 5) .
D. x = −10(t − 5) + x 0 .

Email:

x(m)

O

t(s)

5


v
vo
S
t1

O to

t

x

xo
α

O

to

t1

t

v (m/s)
t (s)

O

SDT: 0964.144.697



CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10
Câu 7: Trong các đồ thị dưới đây:
x

x

v

t O

O

t

(1)

x

Hình (1)

(4)

C. (1), (3) và (4).

D. (1), (2) và (3).
x

O
Hình (2)


t

O

(3)

v

O

O

t

O

(2)

Đồ thị có dạng của vật chuyển động thẳng đều là
A. (1), (2) và (4)
B. (3), (2) và (4).
Câu 8: Trong các đồ thị như hình dưới đây
x

x

O
Hình (3)

Hình (4)


Đồ thị mô tả chuyển động thẳng đều là
A. (1) và (2).
B. (1) và (3).
C. (2) và (4).
D. (3) và (4).
Câu 9: Cho đồ thị tọa độ - thời gian của một vật chuyển động như hình vẽ bên (H1). x(km)
Vị trí và thời điểm xuất phát của vật là
40
A. từ điểm O lúc 0h.
30
B. từ điểm O lúc 1h.
20
C. từ điểm B cách O là 10 km, lúc 1 h.
D. từ điểm A cách O là 40 km, lúc 4 h.
10
Câu 10: Cho đồ thị tọa độ - thời gian của một vật chuyển động hình vẽ bên (H1). Vận
O 1 2 3 4 t(h)
tốc trung bình của người đó là
H1
A. 10,3 km/h.
B. 15 km/h.
C. 10 km/h.
D. 7,5 km/h.
Câu 11: Cho đồ thị tọa độ - thời gian của một vật chuyển động như hình vẽ bên (H1). Quãng đường người đó đi
được trong 2 giờ là
A. 20 km.
B. 30 km.
C. 10 km.
D. 40 km.

Câu 12: Cho đồ thị tọa độ - thời gian của một chuyển động như hình vẽ bên. Phương
trình chuyển động đó là
A. x = 3t + 10 .
B. x = −5t + 10 .
C. x = 5t + 10 .
D. x = −3t + 10 .
Câu 13: Cho đồ thị tọa độ - thời gian của một ô tô chuyện động trên cùng đường
thẳng như hình vẽ bên. Phương trình chuyển động của ô tô là
A. x = 40t + 20 .
B. x = 60t + 20 .
C. x = −60t + 20 .
D. x = −40t + 20 .

x(m)

O

5

t(s)

x(km)
x
60
20
O

Email:

1


t(h
)
SDT: 0964.144.697


CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10
Câu 14: Trong các hình đồ thị tọa độ - thời gian
x(km)

x(km)
25

O

2

t(h)

-2

H2 O

25

25

25

H1


x(km)

x(km)

t(h)

-2

H3 O

t(h)

O

2

H4

t(h)

Đồ thị của phương trình chuyển động x = −12,5.t + 25 ( x tính bằng km, t tính bằng h) là
A. H4.

B. H3.

C. H2.

D. H1.


Câu 15: Một vật chuyển động thẳng theo ba giai đoạn như hình (H4). Tỉ số vận x(km)
tốc của giai đoạn đầu so với giai đoạn cuối là
90
A. 0,57.
B. 1,75.
C. 3.
D. 4,5.
Câu 16: Một vật chuyển động thẳng theo ba giai đoạn như hình (H4). Tốc độ trung
20
bình của vật từ thời điểm 0 h đến 2 h là
A. 55 km/h.
B. 40 km/h.
O 0,5 1
C. 45 km/h.
D. 45,26 km/h.
H4
Câu 17: Một vật chuyển động thẳng theo ba giai đoạn như hình bên (H4). Tọa độ
của vật tại thời điểm 1,5 h là
A. 55 km.
B. 40 km.
C. 45 km.
D. 45,26 km.
Câu 18: Một vật chuyển động thẳng có đồ thi tọa độ - thời gian như hình bên. Tọa độ ban
đầu của vật là
A. 40 km.
B. 50 km.
C. 30 km.
D. 20 km.

2


t(h)

x(km)
80

50

t(h
Câu 19: Cho đồ thị tọa độ - thời gian của hai ô tô chuyện động trên cùng đường thẳng
O 0,5
2 )
như hình vẽ bên (H2). Vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau là
A. 60 km, 2 h.
B. 60 km, 1 h.
C. 120 km, 1 h.
D. 120 km, 2 h.
Câu 20: Cho đồ thị tọa độ - thời gian của hai ô tô chuyện động trên cùng đường
x(km)
x1
thẳng như hình vẽ bên (H2). Khi hai xe gặp nhau thì quãng đường ô tô một và 120
x2
hai đi được lần lượt là
A. 60 km, 60 km.
B. 40 km, 60 km.
60
C. 120 km, 40 km.
D. 60 km, 40 km.
20
Câu 21: Cho đồ thị tọa độ - thời gian của hai ô tô chuyện động trên cùng đường

thẳng như hình vẽ bên (H2). Khoảng cách của hai ô tô tại thời điểm 1,5 h là
O
1
2
t(h
)
A. 80 km.
B. 20 km.
H2
C. 40 km.
D. 60 km.
Câu 22: Cho đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe máy chuyện động trên cùng đường thẳng như hình vẽ bên (H3) .
Vị trí hai xe gặp nhau là
A. 18,75 km.
B. 20 km.
C. 21,56 km.
D. 16,67 km.
Email:

SDT: 0964.144.697


CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10
Câu 23: Cho đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe máy chuyện động trên cùng x(km)
đường thẳng như hình vẽ bên (H3) . Khoảng cách hai xe tại thời điểm 0,5 h là
25
A. 8,33 km.
B. 10,43 km.
C. 12,5 km.
D.

9,37 km.
Câu 24: Cho đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe máy chuyện động trên cùng
(1)
(2)
đường thẳng như hình vẽ bên (H3) . Tỉ số tốc độ xe một so với xe hai là
1
0,5
1,5 t(h)
O
A. .
B. -3.
3
H3
−1
C. 3.
D.
.
3
Câu 25: Cho đồ thị tọa độ - thời gian của hai ô tô chuyển động thẳng đều x(km)
như hình bên. Điều khẳng định nào sau đây là sai?
60
A. Tỉ số tốc độ của hai ô tô là 1,5.
30
B. Hai ô tô gặp nhau tại tọa độ 30 km.
C. Tốc độ của hai ô tô chênh lệch nhau 30 km/h.
0 0,25
0,5
1,5 t(h)
D. Tỉ số vận tốc của hai ô tô là - 1,5.
Câu 26: Cho đồ thị chuyển động của hai xe được mô tả trên hình vẽ. Khi hai

xe gặp nhau tỉ số quãng đường mỗi xe đi được là
A. 1,4.
B. 1,6.
C. 2,7.
D. 2,9.

x(km)
90
(1)
40

Câu 27: Cho đồ thị chuyển động của hai xe được mô tả trên hình vẽ (Hình 5).
Nhận xét nào sau đây về đặc điểm chuyển động của hai xe là sai?
A. Xe (2) chuyển động với vận tốc −60 km / h .
B. Xe (1) chuyển động với vận tốc 20 km/h ki đi từ D đến C.
C. Trong khoảng thời gian từ 1 h đến 2 h xe (1) không chuyển động.
D. Trong khoảng thời gian từ 2 h đến 3 h xe (1) chuyển động với vận
tốc 60 km/h.
Câu 28: Cho đồ thị chuyển động của hai xe được mô tả trên hình vẽ (Hình
5). Tại thời điểm 1,5 h khoảng cách hai xe là
A. 20 km.
B. 30 km.
C. 40 km.
D. 60 km.
Câu 29: Cho đồ thị chuyển động của hai xe được mô tả trên hình vẽ (Hình
5). Thời điểm hai xe cách nhau 20 km là
4
A. 0,75 h;
h.
B. 0,75 h; 1,5 h.

3
4
C. 0,5 h;
h.
D. 0,5 h; 1,5 h.
3

Email:

(2)
t(h)

O 0,5 1

2

3

x(km)
120 B
(2)
60

C

E
(1)

40 D
0


1

2
Hình 5

F t(h)
3

SDT: 0964.144.697


CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10
Câu 30: Cho đồ thị chuyển động của ba xe được mô tả trên
x(km)
hình vẽ 6. Điều nào sau đây là sai khi nói về vận tốc của ba
C
xe?
250 B
A. Xe (1) chuyển động với vận tốc 50 km/h.
250
E
150
B. Xe (2) chuyển động với vận tốc
km/h.
F
3
(1)
C. Từ thời điểm 0 h đến 2 h, xe (3) chuyển động với vận
(2)

(3)
tốc 50 km/h.
50
D
G t(h)
D. Từ thời điểm 2 h đến 4 h, xe (3) không chuyển động.
0
1
6
4
2
Câu 31: Cho đồ thị chuyển động của ba xe được mô tả trên
Hình 6
hình vẽ 6. Tại thời điểm xe (1) và xe (3) gặp nhau, xe (2) đi
được quãng đường là
250
500
A. 100 km.
B. 150 km.
C.
km.
D.
km.
3
3
Câu 32: Cho đồ thị chuyển động của ba xe được mô tả trên hình vẽ 6. Đến thời điểm 6 h, tổng quãng đường ba xe
đi được có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14816 km.
B. 15717 km.
C. 450 km.

D. 15000 km.
Câu 33: Cho đồ thị chuyển động của ba xe được mô tả trên hình vẽ 6. Khi xe (1) cách xe (3) 50 km thì vị trí của
xe (2) là
200
350
450
500
A.
km.
B.
km.
C.
km.
D.
km.
3
3
3
3
Câu 34: Cho đồ thị chuyển động của ba xe được mô tả trên hình vẽ 6. Xét tốc độ trung bình của ba xe từ thời điểm
0 h đến thời điểm 6 h, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Xe (3) gấp 2 lần xe (2).
B. Xe (2) gấp 1,5 lần xe (1).
C. Xe (1) gấp 1,2 lần xe (3).
D. Ba xe có tốc độ trung bình bằng nhau.
Câu 35: Cho đồ thị chuyển động của ba xe được mô tả trên hình vẽ 6. Khi xe (2) và xe (3) gặp nhau, khoảng cách
giữa xe (1) và xe (2) là
A. 60 km.
B. 40 km.
C. 50 km.

D. 30 km.
Câu 36: Cho đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe chuyển động như hình 7. Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Tọa độ ban đầu của xe (I) là 30 km.
x(km)
B. Hai xe cùng bắt đầu được khảo sát chuyển động cùng một thời điểm.
(I)
C. Tọa độ ban đầu của xe (II) là 0 km.
(II
M
40
)
D. Tại thời điểm 2 h hai xe gặp nhau tại tọa độ 40 km.
30
Câu 37: Cho đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe chuyển động như hình 7.
20
A
Phường trình chuyển động nào sau đây thể hiện đầy đủ ý nghĩa vật lí của xe
(II)?
t(h)
A. x II = 20t .
B. x II = 20t + 30 .
O 1 2
-2
C. x II = 5(t + 2) + 20 . D. x II = 5t + 30 .
Hình 7
Câu 38: Cho đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe chuyển động như hình 7. Tổng
quãng đường hai xe đi được khi hai xe cách nhau 15 km là
A. 25 km.
B. 40 km.
C. 75 km.

D. 85 km.

Email:

SDT: 0964.144.697


CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10
Câu 39: Cho đồ thị tọa độ - thời gian của hai vật chuyển động như hình vẽ bên. Vận
tốc vật (I) lớn hơn vận tốc vật (II) là
A. 50 km/h.
B. 25 km/h.
C. 25,5 km/h.
D. 12,5 km/h.
Câu 40: Cho đồ thị tọa độ - thời gian của hai vật chuyển động như hình vẽ bên.
Khoảng cách của hai vật tại thời điểm 1 h là
A. 50 km.
B. 25 km.
C. 25,5 km.
D. 12,5 km.

x(km)
25

(I)
(II)

O

0,5


t(h)

x(km)
25

(I)

(II)
O

Email:

0,5

SDT: 0964.144.697

t(h)


CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10

05

CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU SỐ 1

Họ và tên học sinh:……………………………………………Trường THPT:………………………………
Câu 1: Khi nhận xét về một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều thì điều nào sau đây là sai?
A. Có gia tốc không đổi.
B. Có gia tốc trung bình không đổi.

C. Chỉ là chuyển động nhanh dần đều hoặc chậm dần đều.
D. Có thể lúc đầu chuyển động chậm dần đều, sau đó chuyển động nhanh dần đều.
Câu 2: Câu nào dưới đây nói về chuyển động thẳng biến đổi đều là không đúng?
A. Vận tốc tức thời của vật chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hay giảm đều theo thời gian.
B. Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn có độ lớn không đổi.
C. Véc tơ gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc.
D. Quãng đường đi được của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn tính bởi công thức S = vtb .t .
Câu 3: Một chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều, nhận xét nào sau đây là sai?
A. a  0; v  0 .
B. a  0; v0 = 0 .
C. a  0; v  0 .
D. a  0; v0 = 0 .
Câu 4: Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động
A. có quỹ đạo là đường thẳng, có véctơ gia tốc và vận tốc không thay đổi trong suốt quá trình chuyển động.
B. có quỹ đạo là đường thẳng, véctơ gia tốc bằng không.
C. có quỹ đạo là đường thẳng và có độ lớn của vận tốc từc thời biến đổi đều theo thời gian.
D. có quỹ đạo là đường thẳng, véctơ vận tốc không thay đổi trong suốt quá trình chuyển động.
a.t 2
Câu 5: Trong công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng chậm dần đều: S v0 t
thì
2
A. a 0, v0 0,S 0 . B. a 0, v0 0,S 0 .
C. a 0, v0 0,S 0 . D. a 0, v0 0,S 0 .
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có phương không đổi.
B. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.
C. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều cùng chiều với véctơ vận tốc.
D. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều ngược chiều với véctơ vận tốc.
Câu 7: Gia tốc là một đại lượng
A. đại số, đặc trưng nhanh hay chậm của chuyển động.

B. đại số, đặc trưng cho tính không thay đổi của vận tốc.
C. véctơ, đặc trưng cho tính nhanh hay chậm của chuyển động.
D. véctơ, đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong chuyển động chậm dần đều, gia tốc a  0 .
B. Trong chuyển động chậm dần đều, vận tốc v  0 .
C. Trong chuyển động nhanh dần đều vận tốc và gia tốc luôn dương.
D. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều a.v  0 .
Câu 9: Trong chuyển động chậm dần đều thì
A. gia tốc luôn có giá trị âm.
B. gia tốc luôn có giá trị dương.
C. gia tốc luôn có giá trị dương khi vật chuyển động ngược chiều dương.
D. gia tốc luôn có giá trị âm khi vật chuyển động ngược chiều dương.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển
động thẳng chậm dần đều.
B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc lớn hơn thì có vận tốc lớn hơn.
C. Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc tăng, giảm theo thời gian.
Email:

SDT: 0964.144.697


CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10
D. Véc tơ gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi.
Câu 11: Xét một vật chuyển động trên một đường thẳng và không đổi hướng, gọi a là gia tốc, vo là vận tốc ban
đầu, v là vận tốc tại thời điểm nào đó. Kết luận nào sau đây là sai?
A. Nếu a  0 và v0  0 thì vật chuyển động nhanh dần đều.
B. Nếu a  0 và v0  0 thì vật chuyển động nhanh dần đều.
C. Nếu tích số a.v0  0 thì vật chuyển động nhanh dần đều.

D. Nếu tích số a.v0  0 thì vật chuyển động nhanh dần đều.
Câu 12: Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động thì phát biểu bào sau đây là sai?
A. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều hướng theo chiều dương.
B. Véctơ vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều hướng theo chiều dương.
C. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều hướng theo chiều dương.
D. Véctơ vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều hướng theo chiều dương.
Câu 13: Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có
A. tốc độ không đổi.
B. véctơ vận tốc thay đổi theo thời gian.
C. véctơ vận tốc bằng không. D. gia tốc không đổi theo thời gian.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Véctơ gia tốc trong chuyển động thẳng có cùng phương với véctơ vận tốc.
B. Véctơ vận tốc tức thời tại một điểm có phương tiếp tuyến với quỹ đạo với chuyển động tại điểm đó.
C. Độ lớn gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều luôn không đổi.
D. Trong chuyển động thẳng chậm dần đều véctơ vận tốc và véctơ gia tốc cùng chiều với nhau.
Câu 15: Khi nói về khái niệm gia tốc, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc.
B. Độ lớn của gia tốc đo bằng thương số giữa độ biến thiên của vận tốc và khoảng thời gian xảy ra sự biến thiên
đó.
C. Gia tốc là một đại lượng véctơ.
D. Giá trị của gia tốc cùng dấu với giá trị vận tốc.
Câu 16: Trong công thức liên hệ giữa quãng đường đi được, vận tốc và gia tốc của chuyển động nhanh dần đều:
v2 − v02 = 2aS , điều kiện nào sau đây là đúng?
A. a 0, v v0 ,S 0 .
B. a 0, v v0 ,S 0 .
C. a 0, v v0 ,S 0 .
D. a 0, v 0,S 0 .
Câu 17: Đặc điểm nào sau đây sai với chuyển động thẳng nhanh dần đều?
A. Hiệu quãng đường đi được trong những khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau luôn là hằng số.
B. Vận tốc của vật luôn dương.

C. Quãng đường đi biến đổi theo hàm bậc hai của thời gian.
D. Vận tốc biến đổi theo hàm số bậc nhất của thời gian.
Câu 18: Chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều với gia tốc a = 4 m / s2 . Điều nào sau đây là sai?
A. Lúc đầu vận tốc bằng 0 thì sau 1 s vận tốc của nó bằng 4 m/s2.
B. Lúc đầu vận tốc bằng 2 m/s thì sau 1 s vận tốc của nó bằng 6 m/s2.
C. Lúc đầu vận tốc bằng 3 m/s thì sau 2 s vận tốc của nó bằng 8 m/s2.
D. Lúc đầu vận tốc bằng 4 m/s thì sau 3 s vận tốc của nó bằng 16 m/s2.
Câu 19: Một chiếc xe hơi giảm tốc chậm dần đều từ 54 km/h còn 36 km/h trên quãng đường thẳng dài 125 m. Gia
tốc của xe trên đoạn đường này là
A. -1,48 m/s2.
B. -0,072 m/s2.
C. -1 m/s2.
D. -0,5 m/s2.
Câu 20: Một xe ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc ban đầu 20 m/s và gia tốc có độ lớn 1 m/s2. Quãng
đường đi được cho đến khi dừng lại hẳn có giá trị là
A. 150 m.
B. 200 m.
C. 150 m.
D. 200 m.
2
Câu 21: Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s . Khi đi được quãng đường dài 500
m tàu đạt đến vận tốc là
A. 9,95 m/s.
B. 9,59 m/s.
C. 10 m/s.
D. 10,5 m/s.
Câu 22: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga chuyển động nhanh dần đều, sau 20 s đạt đến vận tốc 36 km/h. Khoảng thời
gian cần thêm để tàu đạt được vận tốc 54 km/h là
A. 10 s.
B. 5 s.

C. 30 s.
D. 20 s.
Email:

SDT: 0964.144.697


CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10
Câu 23: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h, tài xế tắt máy và hãm phanh xe chuyển động chậm dần
đều sau 50 m nữa thì dừng lại. Quãng đường xe đi được trong 4 s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh là
A. 20 m.
B. 32 m.
C. 18 m.
D. 2,5 m.
Câu 24: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại
sau 10 s. Chọn chiều dương là chiểu chuyển động của ô tô. Vận tốc của ô tô sau khi hãm phanh được 6 s là
A. 2,5 m/s.
B. 6 m/s.
C. 7,5 m/s.
D. 9 m/s.
Câu 25: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, sau 5 s thì dừng lại hẳn. Quãng đường đoàn
tàu chạy sau 3 s từ lúc hãm phanh là
A. 27 m.
B. 25 m.
C. 21 m.
D. 30 m.
Câu 26: Một xe ô tô với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều, sau 20 s thì vận tốc giảm
xuống còn 36 km/h. Quãng đường mà vật đi được trong 20 s nói trên là
A. 900 m.
B. 250 m.

C. 520 m.
D. 300 m.
Câu 27: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu tăng ga, chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s
ô tô đạt được vận tốc 14 m/s. Vận tốc của ô tô sau 40 s kể từ lúc tăng tốc là
A. 20 m/s.
B. 18 m/s.
C. 38 m/s.
D. 28 m/s.
Câu 28: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh, chạy chậm dần đều sau 10 s vận tốc giảm
xuống còn 54 km/h. Kể từ lúc chạy chậm dần đều tàu sẽ dừng lại sau
A. 55 s.
B. 50 s.
C. 40 s.
D. 45 s.
Câu 29:Một vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương với vận tốc đầu là 2 m/s và gia tốc là 4 m/s2 thì
A. vận tốc của vật sau 2 s là 8 m/s.
B. đường đi sau 5 s là 60 m.
C. vật đạt được vận tốc 20 m/s sau 4 s.
D. sau khi đi 10 m thì vận tốc đạt 64 m/s.
Câu 30: Một ôtô đang chạy trên đường cao tốc với vận tốc không đổi 72 km/h thì người lái xe thấy chướng ngại
vật và bắt đầu hãm phanh cho ôtô chạy chậm dần đều .Sau khi chạy được 50 m thì vận tốc ôtô còn là 36 km/h.
Khoảng thời gian để ôtô chạy thêm được 60 m kể từ khi bắt đầu hãm phanh là
A. 5,5 s.
B. 5 s.
C. 4,56 s.
D. 8,77 s.
Câu 31: Một chiếc ô tô đang chạy với vận tốc 16 m/s thì tăng tốc chạy nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2 cho đến
khi đạt được vận tốc 24 m/s thì bắt đầu giảm tốc độ cho đến khi dừng hẳn. Biết ô tô bắt đầu tăng vận tốc cho đến
khi dừng hẳn là 10 s. Kể từ lúc tăng tốc, tốc độ trung bình của ô tô đã chạy cho đến khi dứng lại là
A. 20 m/s.

B. 15,2 m/s.
C. 8 m/s.
D. 6 m/s.
Câu 32: Đo quãng đường một vật chuyển động biến đổi đều đi được trong những khoảng thời gian 1,5 s liên tiếp,
người ta thấy quãng đường sau dài hơn quãng đường trước 90 cm. Gia tốc của vật là
A. 1 m/s2.
B. 2 m/s2.
C. 0,8 m/s2.
D. 0,04 m/s2.
Câu 33: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu, trong giây thứ hai vật đi được quãng đường
dài 1,5 m. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 100 là
A. 199 m.
B. 200 m.
C. 99,5 m.
D. 210,5 m.
Câu 34: Trong một chuyển động thẳng biến đổi đều, đoạn đường của vật đi được trong 0,5 s liên tiếp sẽ tăng đều
mỗi lần 1 m. Gia tốc của chuyển động là
A. 1 m/s2.
B. 2 m/s2.
C. 0,5 m/s2.
D. 4 m/s2.
Câu 35: Một vật chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu . Trong giây thứ nhất vật đi được quãng đường 3
m. Trong giây thứ hai vật đi được quãng đường
A. 3 m.
B. 6 m.
C. 9 m.
D. 12 m.
Câu 36: Từ trạng thái đứng yên, một vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2 và đi được quãng đường
dài 100 m. Chia quãng đường 100 m nói trên ra hai phần sao cho vật đi được hai phần đó trong hai khoảng thời
gian bằng nhau. Độ dài hai phần lần lượt là

A. 50 m, 50 m.
B. 40 m, 60 m.
C. 32 m, 68 m.
D. 25 m, 75 m.
Câu 37: Một người đi xe đạp chuyển động nhanh dần đều đi được 24 m và 64 m trong hai khoảng thời gian liên
tiếp bằng nhau là 4s. Vận tốc ban đầu của xe đạp là
A. 0,5 m/s.
B. 6 m/s.
C. 1 m/s.
D. 2,5 m/s.
Câu 38: Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều đi trên hai đoạn đường liên tiếp bằng nhau 100 m lần lượt trong
5 s và 3 s. Gia tốc của xe là
25
10
A. 3,5 m/s2.
B. 2,5 m/s2.
C.
m/s2.
D.
m/s2.
3
8
Email:

SDT: 0964.144.697


CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10
Câu 39: Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 4 m/s . Trong giây thứ 5 xe đi được 13 m.
Quãng đường xe đi được khi đạt vận tốc 30 m/s là

A. 45 m.
B. 221 m.
C. 520 m.
D. 300 m.
Câu 40: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên và đi được đoạn đường S trong thời
3
gian 4s. Thời gian vật đi được đoạn đường cuối của S là
4
A. 1,5 s.
B. 1 s.
C. 2 s.
D. 2,5 s.
Câu 41: Một xe ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu 18 km/h. Trong giây thứ tư kể từ lúc bắt
đầu chuyển động nhanh dần xe đi được 12m. Quãng đường đi được sau 10s kể từ lúc bắt đầu chuyển động nhanh
dần là
A. 130 m.
B. 150 m.
C. 180 m.
D. 200 m.
Câu 42: Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thài nghỉ với gia tốc của vật 2 m/s2. Xét trong 10 s
đầu tiên, quãng đường vật đi được trong 2s cuối cùng là
A. 20 m.
B. 100 m.
C. 36 m.
D. 64 m.
Câu 43: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều không vận tốc đầu và đi trong thời gian 3s. Thời gian vật đi được
8
đoạn đường cuối trong thời gian nói trên là
9
A. 1,5 s.

B. 1 s.
C. 2 s.
D. 3 s.
Câu 44: Một vật chuyển động nhanh dần đều đi được những đoạn đường 15 m và 33 m trong hai khoảng thời gian
liên tiếp bằng nhau là 3 s. Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là
A. 1 m/s, 1 m/s2.
B. 2 m/s, 1 m/s2.
C. 2 m/s, 2 m/s2.
D. 1 m/s, 2 m/s2.
Câu 45: Một vật chuyển động chậm dần đều. Xét ba đoạn đường liên tiếp bằng nhau trước khi dừng lại thì đoạn ở
giữa nó đi trong 1 s. Tổng thời gian vật đi ba đoạn đường liên tiếp kể trên là
A. 4,2 s.
B. 5,3 s.
C. 3 s.
D. 6 s.
Câu 46: Một xe tải chuyển hàng giữ hai điểm A và B cách nhau một khoảng L 800 m . Chuyển động của xe gồm
hai giai đoạn: khởi hành tại A chuyển động nhanh dần đều và su đó tiếp tục chuyển động chậm dần đều dừng lại
tại B. Biết rằng độ lớn gia tốc của xe trong suốt quá trình chuyện động không vượt quá 2 m/s2. Để xe đi được quãng
đường trên, xe cần thời gian ít nhất là
A. 70 s.
B. 60 s.
C. 40 s.
D. 80 s.

Email:

SDT: 0964.144.697


CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10


06

CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU SỐ 2

Họ và tên học sinh:……………………………………………Trường THPT:………………………………
Câu 1: Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là
1
1
A. S = v0 t + at 2 , (a và v 0 cùng dấu ).
B. S = v0 t + at 2 , ( a và v 0 trái dấu ).
2
2
1
1
C. x = x 0 + v0 t + at 2 , ( a và v 0 cùng dấu ).
D. x = x 0 + v0 t + at 2 , (a và v 0 trái dấu ).
2
2
Câu 2: Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều: v = v0 + at thì
A. a luôn luôn dương .
B. a luôn luôn cùng dấu với v
C. a luôn ngược dấu với v.
D. v luôn luôn dương
Câu 3: Phương trình nào sau đây cho biết vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương trục Ox?
A. x = −0,5t 2 + 5t + 10 .

B. x = 0,5t 2 − 5t + 10 .

C. x = 0,5t 2 + 5t + 10 .


D. x = −0,5t + 5t − 10 .

Câu 4: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc là: v = −10 + 2t ( v tính bằng m/x, t tính
bằng s). Tại thời điểm 1 s, tốc độ của vật là
A. -8 m/s.
B. 2 m/s.
C. 8 m/s.
D. -2 m/s.
2
Câu 5: Một vật chuyển động có phương tình tọa độ – thời gian là: x = − t + 20t + 1 (x tính bằng m, t tính bằng s).
Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương với vận tốc 20 m/s.
B. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương với vận tốc 20 m/s.
C. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều âm với vận tốc 20 m/s.
D. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều âm với vận tốc 20 m/s.
Câu 6: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình chuyển động x = 20t 2 + 40t + 6 (x tính bằng cm,
t tính bằng s). Khi nói về đặc điểm của chuyển động trên, điều nào sau đây lá đúng?
A. Vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 40 cm/s2.
B. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn 40 cm/s2.
C. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều âm của trục tọa độ.
D. Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều dương của tục tọa độ.
Câu 7: Hai vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình quỹ đạo lần lượt là: x1 = t 2 + 10t + 5 ;
x1 = −2t 2 − 4t + 100 (x1 và x2 tính bằng m, t tính bằng s). Kết luận nào sau đây là sai?

A. Hai vật cùng là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
B. Vật một chuyển động nhanh dần đều, vật hai chuyển động chậm dần đều
C. Độ lớn gia tốc vật hai gấp đôi độ lớn gia tốc vật một.
D. Vật một chuyển động theo chiều dương, vật hai chuyển động ngược chiều dương.
Câu 8: Phương trình chuyển động của một vật là: x = − t 2 − 10t + 50 (x tính bằng m, t tính bằng s). Tọa độ của vật

tại thời điểm 2 s là
A. 24 m.
B. 28 m.
C. 26 m.
D. -24 m.
Câu 9: Phương trình chuyển động của 1 vật trên một đường thẳng có dạng x = 2t 2 + 10t + 100 (x tính bằng m, t
tính bằng s). Thông tin nào sau đây là đúng?
A. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc bằng 2 m/s2.
Email:

SDT: 0964.144.697


×