Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 24 bài: Tập viết Ôn chữ hoa: R

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.58 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 3

TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA R
I – Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Củng cố cách viết chữ hoa R.
+ Viết đúng, đẹp chữ hoa R.
+ Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng:
Rủ nhau đi cấy, đi cày
Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu
2) Kỹ năng: Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong cụm từ.
3) Thái độ: Yêu thích tiếng Việt.
II – Chuẩn bị:
Giáo viên: Mẫu chữ hoa tên riêng và câu ứng dụng ở bảng phụ.
Học sinh: Vở tập viết, bảng con, giấy lót tay.
III – Các hoạt động:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1) Ổn định: (1’) hát
2) Bài cũ: (4’) Ôn chữ hoa Q
- Nhận xét vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc từ và câu ứng
dụng của tiết trước.

- HS đọc.

ĐDDH



- Gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét.
3) Bài mới: (25’) Giới thiệu bài

- 2 HS lên bảng viết.
- HS nhắc lại.

Bảng
con

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết
chữ hoa.
* Mục tiêu: HS viết đúng chữ
hoa R.
* Phương pháp: trực quan, đàm
thoại, thực hành
- GV hỏi:
+ Trong tên riêng và câu ứng
dụng có những chữ hoa nào?

- HS nêu R, B, P.

- GV treo bảng mẫu chữ R, B, P
và gọi HS nhắc lại quy trình viết - HS theo dõi, quan sát.
ở lớp 2.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa
nhắc lại quy trình viết.
- GV yêu cầu HS viết bảng con
R, B, P.

- GV uốn nắn, sửa chữa.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS
viết từ, câu ứng dụng.

- 2 HS nhắc lại, cả lớp theo
dõi.

Bảng
chữ
mẫu
Bảng
con

- HS theo dõi.
- HS viết bảng con, 4 HS viết
bảng lớp.

* Mục tiêu: HS viết đẹp, đúng từ,
câu ứng dụng.
* Phương pháp: Thực hành,
giảng giải, trực quan, đàm thoại.
- GV treo bảng phụ có từ ứng
dụng:
Phan Rang
+ Em biết gì về Phan Rang?

Bảng
phụ
- HS đọc từ ứng dụng.



 Phan Rang là tên một thị xã
thuộc tỉnh Ninh Thuận.
+ Trong từ ứng dụng các chữ
có chiều cao như thế nào?
+ Khoảng cách của các chữ
bằng chữ nào?
- Yêu cầu HS viết bảng từ ứng
dụng:
Phan Rang

- HS nghe.
+ Chữ P, h, R, g cao 2 li
rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
+ Bằng 1 con chữ o.
- HS viết.

Bảng
con

- GV theo dõi, uốn nắn HS.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS
viết câu ứng dụng.
* Mục tiêu: Viết đúng, đẹp. Hiểu
được ý nghĩa câu ứng dụng.
* Phương pháp: thực hành, đàm
thoại, giảng giải
- GV treo bảng phụ có câu ứng
dụng.


- HS đọc.
 Câu ca dao khuyên ta phải
Rủ nhau đi cấy, đi cày
chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có
ngày được an nhàn, đầy đủ.
Bây giờ khó nhọc có ngày
phong lưu.
+ Trong câu ứng dụng, các
chữ có chiều cao thế nào?
+ Chữ R, B, y, g, l cao 2 li
rưỡi, chữ đ, p cao 2 li, các
chữ còn lại cao 1 li.
- GV cho HS viết bảng chữ: Rủ
- GV theo dõi, uốn nắn HS.
 Hoạt động 4: Viết vở
* Mục tiêu: HS viết đúng, đẹp cả
bài.

- HS viết vào bảng.
- 2 HS viết bảng lớp.

Bảng
phụ

Bảng
con


* Phương pháp: thực hành
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách

ngồi viết, để vở.
- GV nêu yêu cầu tập viết.
+ 1 dòng chữ R cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Ph, H cỡ nhỏ.
+ 2 dòng Phan Rang cỡ nhỏ.
+ 4 lần câu ứng dụng.
4) Củng cố – Dặn dò: (5’)
- Dặn HS về nhà viết tiếp vở.
- Chuẩn bị: S.

- HS thực hiện.



×