Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

đề thi thử THPTQG 2019 hóa học chuyên nguyễn quang diệu đồng tháp lần 1 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.84 KB, 19 trang )

TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN QUANG DIỆU
(Đề thi có 4 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 126

Họ, tên thí sinh..........................................................................................Số báo danh:............................
Cho biết khối lượng nguyên tử (theo u) của các nguyên tố:
H= 1; He = 4; Li = 7; C =12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24 ; Al = 27 ; P = 31; S = 32 ; C1 = 35,5
; K = 39 ; Ca = 40; Fe = 56 ; Cr = 52 ; Cu = 64; Zn = 65 ; Sr=87; Br = 80 ; Ag = 108 ; Ba = 137.
Câu 41 (TH): Dung dịch trong nước của chất nào dưới đây có màu da cam?
A. K2Cr2O7.
B. KCI.
C. K2CrO4
D. KMnO4.
Câu 42 (NB): Kim loại vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là
A. Fe.
B. Cu.
C. A1.
D. Cr.
Câu 43 (NB): Công thức hóa học của sắt (III) oxit là
A. Fe(OH)2
B. Fe2O3.
C. FeO
D. Fe(OH)3.
Câu 44 (NB): Từ xenlulozo có thể chế hóa ra sản phẩm nào sau đây?
A. Keo dán.


B. Kem đánh răng.
C. Bánh mì.
D. Thuốc sung không khói.
Câu 45 (TH): Cho các chất sau: tristearin, tinh bột, etyl axetat, tripeptit (Gly - Ala - Val). Số chất tham
gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 46 (NB): Kim loại không phản ứng với dung dịch HCl là
A. Ba.
B. Cr.
C. Cu.
D. NaOH.
Câu 47 (TH): Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt NaCl, NaHSO4, HCl là 1
A. NH4NO3.
B. BaC12.
C. BaCO3.
D. Fe.
Câu 48 (TH): Cho 3,36 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO.
Phần trăm khối lượng của MgO trong X là
A. 80%.
B. 60%.
C. 20%.
D. 40%
Câu 49 (TH): Lên men 90 gam glucozo thành ancol etylic với hiệu suất 70%, thu được V lít khí CO2
(đktc). giá trị của V là
A. 15,68.
B. 7,84
C. 22,4.

D. 11,2
Câu 50 (TH): Khi nấu canh cua thấy các màng "gạch cua" nổi lên là do
A. Sự đông tụ lipit.
B. sự đồng tụ protein.
C. phản ứng màu biure.
D. phản ứng thủy phân protein.
Câu 51 (NB): Tơ nào sau đây thuộc tơ tổng hợp?
A. Tơ xenlulozơ.
B. to visco.
C. to olon.
D. tơ tằm.
Câu 52 (NB): Dung dịch có pH > 7 là
A. Na2SO4.
B. H2SO4.
C. HC1.
D. NH3.
Câu 53 (VD): Xà phòng hóa hoàn toàn triglyxerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol,
natri oleat (a mol) và natri panmitat (2a mol). Phân tử khối của X (theo đvC) là
A. 832.
B. 860.
C. 834.
D. 858.
Câu 54 (NB): Chất nào dưới đây tạo kết tủa trắng với dung dịch brom?
A. metyl amin.
B. analin.
C. vinyl axetat.
D. anilin.


Câu 55 (NB): Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng không tan trong

NaOH dư. Chất X là
A. FeCl3.
B. MgCl2.
C. CuCl2.
D. AlC13.
Câu 56 (NB): Este nào sau đây làm mất mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường?
A. metyl amin.
B. etyl axetat.
C. etyl propionat,
D. metyl acrylat.
Câu 57 (TH): Cho các nhận định sau:
(a) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất lỏng, tan tốt trong nước.
(b) Ở trạng thái kết tinh, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.
(c) Polipeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc a - aminoaxit và là cơ sở tạo nên protein.
(d) Dung dịch anilin trong nước làm xanh quỳ tím. Số nhận định đúng là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 58 (VD): Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn), thu được khí H2 ở anot.
(b) Cho a mol bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3 (phản ứng hoàn toàn), thu được 2a mol Ag.
(c) Nháng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4 thì Zn bị ăn mòn điện hóa.
(d) Cho dung dịch FeCl3 vào lượng dư dung dịch AgNO3 (phản ứng hoàn toàn), thu được kết tủa gồm
AgCl và Ag. Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 59 (VD): Cho sơ đồ phản ứng sau:


Câu 62 (NB): Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
A. Amilopectin.
B. Amilozo.
C. Polietilen.
D. Xenlulozo.
Câu 63 (TH): Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X khi cho dung dịch axit tác dụng với chất rắn
(kim loại hoặc muối). Hình vẽ dưới minh họa phản ứng nào sau đây?

A. Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
B. CaCO3 + 2HCl - CaCl2 + CO2 + H2O


C. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
D. 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Câu 64 (VD): Cho 21,9 gam lysin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được m gam muối.
Giá trị của m là
A. 25,2.
B. 27,9.
C. 33,58.
D. 28,324.
Câu 65 (TH): Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho
dãy gồm các chất: Fe, KNO3, KMnO4, BaCl2, NaOH, Cu. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch
X là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 66 (VDC): Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este (chỉ chứa este, không có chức khác) tác dụng tối đa
với 525 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm 2 ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và 42,9

gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn y, thu được 6,72 lít khí CO2(đktc) và 9,45 gam H2O. Giá trị của
m là
A. 30,15.
B. 32,85.
C. 45,60.
D. 34,20.
Câu 67 (VD): Để hòa tan hết 5,46 gam Fe cần ít nhất V (ml) dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,3M và
Fe(NO3)3 0,04M. Biết sản phẩm khử N+5 là NO duy nhất). Giá trị của V là
A. 406,25.
B. 300
C. 375.
D. 487,5
Câu 68 (VD): Thực hiện các thí nghiệm sau đến phản ứng xảy ra hoàn toàn:
(a) Dẫn a mol khí CO2 vào 0,8a mol Ca(OH)2 trong dung dịch.
(b) Cho a mol Fe vào 3a mol HNO3 trong dung dịch (sản phẩm khử duy nhất tạo ra là NO)
(c) Cho dung dịch NaHCO3 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3 (dư) Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 69 (VD): Cho 26,03 gam Ba vào 100 ml dung dịch chứa Al2(SO4)3 0,5M đến khi phản ứng hoàn
toàn, thu được m gam kết tủa. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giá trị của m là 42,75 gam.
B. Dung dịch sau phản ứng giảm 10,86 gam so với dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu.
C. Dung dịch sau phản ứng giảm 10,48 gam so với dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu.
D. Giá trị của m là 45,83 gam.
Câu 70 (VD): Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z (trong dung dịch) thu được các kết quả như
sau:
Thí nghiệm

Hiện tượng
Mẫu thử
Tác dụng với quỳ tím
Chuyển màu xanh
X hoặc T
Y
Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng
Có kết tủa Ag
Z
Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng
Không hiện tượng
Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
Dung dịch xanh lam
Y hoặc Z
T
Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
Có màu tím
Biết T là chất hữu cơ mạch hở. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Etylamin, fructozo, saccarozo, Glu-Val- Ala. B. Anilin, glucozơ, saccarozo, Lys-Gly- Ala.
C. Etylamin, glucozơ, saccarozo, Lys -Val.
D. Etylamin, glucozơ, saccarozo, Lys -Val- Ala.
Câu 71 (VD): Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp X gồm (C2H2, C2H4, CH4 và C3H6), thu được 0,14
mol CO2 và 0,17 mol H2O. Mặt khác, cho 2,525 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch.
Giá trị của a là
A. 0,0625.
B. 0,0375.
C. 0,0250.
D. 0,0150.



Câu 72 (VDC): Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic (trong X tỉ lệ khối lượng của nito và
oxi là 7:15). Cho 7,42 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác
dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,08 mol NaOH và 0,075 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu
được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 14,76.
B. 14,95.
C. 15,46.
D. 15,25.
Câu 73 (VDC): Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (trong
đó số mol NaCl gấp 4 lần số mol CuSO4) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu
được dung dịch X và sau 2t (h), thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được
1,5a mol khí H2. Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư, thu được 12a mol khí H2. Biết hiệu suất điện phân
100%, các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khi sinh ra không hòa tan vào nước.
Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Tại thời điểm 0,85t (h), tại catot đã có khí thoát ra.
B. Tại thời điểm 2t (h), tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 13a mol.
C. Tại thời điểm 1,8t (h), mol khí O2 thoát ra ở anot là 0,05a mol.
D. Tại thời điểm t (h), mol khí thoát ra ở anot là 5a mol.
Câu 74 (VDC): Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z (đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức; trong phân
tử mỗi este có số liên kết T không quá 3; MX < MY gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm các muối và hỗn hợp G chứa ba ancol đều
no. Tỉ khối hơi của G So với H2 bằng 28,75. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,115 mol O2, thu được 9,805
gam Na2CO3 và 0,215 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là con
A. 26,93%
B. 55,30%.
C. 31,62%.
D. 17,77%.
Câu 75 (VDC): Hỗn hợp E gồm 2 (C7H6O6N2) và Y (C6H14O6N2, là muối của axit cacboxylic hai chức)
tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no (đơn chức, kế tiếp trong dãy
đồng đẳng, có tỉ khối hơi so với khí hidro bằng 16,9) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn

hợp T gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muối của axit
cacboxylic và 1 muối của a amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong T

A. 25,5%
B. 74,5%
C. 66,2%
D. 33,8%
Câu 76 (VD): Cho các phát biểu sau:
(a) Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó có từ 0,01-2% khối lượng
cacbon.
(b) Bột nhôm trộn với bột Fe2O3 dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(c) Phèn chua và thạch cao sống có công thức hóa học lần lượt là KAl(SO4)2.12H2O và CaSO4.2H2O.
(d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
(e) Dung dịch Na2CO3, Na3PO4 làm mềm được nước cứng.
(g) Miếng gang để trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn điện hóa.
Và Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
Câu 77 (VDC): Peptit X mạch hở được cấu tạo từ hai loại a-amino axit A, B (đều no, mạch hở, đều chứa
một nhóm -NH2). Biết X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo phản ứng sau:
X + 11 NaOH → 3A + 4B + 5H2O
Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được hỗn hợp gồm N2, H2O và 29a mol CO2. Hỗn hợp các peptit mạch
hở E gồm tripeptit AB, tetrapeptit A2B2, pentapeptit A2B3 và đipeptit A-A. Đốt cháy hết b gam E trong
oxi thu được N2, 0,5625 mol H2O và 0,675 mol CO2. Mặt khác, cho 0,15 mol E tác dụng hết với dung
dịch NaOH dư, đun nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn khan
chứa c gam muối. Giá trị của c gần nhất với



A. 76.
B. 73.
C. 53.
D. 56.
Câu 78 (VDC): Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,06 mol khí
H2 và dung dịch X. Hấp thụ hết 0,128 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y (chỉ chứa các
muối) và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,24M thấy thoát ra 0,03 mol khí CO2.
+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,24M vào phần 2 thấy thoát ra 0,024 mol khí CO2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 8,368.
B. 12,272.
C. 10,352
D. 11,312.
Câu 79 (VD): Cho 1 mol chất X (C7HYO3, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 1 mol
chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O (trong đó MY < Mz, có 3 mol NaOH tham gia phản ứng). Chất Z tác
dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được (T, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Phát biểu nào sau đây
sai?
A. Chất Y vừa làm mất màu dung dịch Br2, vừa tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Nung Y với NaOH có xúc tác CaO thì thu được khí metan.
C. Phân tử chất X và chất T có cùng số nguyên tử hidro.
D. Chất X có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn đề bài.
Câu 80 (VDC): Cho 11,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, CuO vào dung dịch HCl, thu được chất
rắn Y (chỉ chứa một kim loại), dung dịch Z (chỉ chứa muối) và 448 ml H2 (đktc). Cho lượng Y này phản
ứng với dung dịch HNO3 (dư) đậm đặc, nung nóng, thu được 896 ml khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy
nhất của N+5). Cho dung dịch Z trên vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 53,14 gam kết tủa. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của CuO trong X là
A. 2,40 gam.
B. 4,80 gam.
C. 3,20 gam.

D. 4,00 gam.
----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN
41-A

42-C

43-B

44-D

45-A

46-C

47-C

48-D

49-A

50-B

51-C

52-D

53-C

54-D


55-B

56-D

57-A

58-B

59-B

60-C

61-B

62-A

63-C

64-A

65-D

66-B

67-C

68-A

69-B


70-D

71-A

72-B

73-C

74-D

75-D

76-D

77-A

78-C

79-B

80-C

( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41: A



Phương pháp: Dựa vào màu sắc của các muối đac được học, từ đó chọn được muối có màu da cam tương
ứng
Hướng dẫn giải:
A. dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam
B. dung dịch KCl không có màu
C. dung dịch K2CrO4 có màu vàng.
D. dung dịch KMnO4 có màu tím
Câu 42: C
Phương pháp:
Dựa vào tính chất hóa học của các kim loại Al, Fe, Cr, Cu đã được học để chọn ra kim loại phù hợp với
yêu cầu.
Hướng dẫn giải:
Al vừa phản ứng được với dd HCl và dd NaOH
3Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H 
Al + NaOH + H20  NaAlO2 + 3/2H2 
Câu 43: B
Hướng dẫn giải:
Công thức hóa học của sắt (III) oxit là Fe2O3
Câu 44: D
Phương pháp:
Dựa vào tính chất hóa học và ứng dụng của xenlulozo
Hướng dẫn giải:
Từ xenlulozo có thể chế hóa ra sản phẩm là thuốc sung không khói.
Câu 45: A
Phương pháp:
các chất có các nhóm -COO; -CO-NH dễ bị thủy phân trong môi trường kiềm
Hướng dẫn giải:
- Các chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là: tristearin, etyl axetat, tripeptit (Gly Ala - Val) => có 3 chất
Chú ý: tinh bột chỉ thủy phân trong môi trường axit
Câu 46: C

Phương pháp: Kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa học của kim loại sẽ không phản ứng được với dd
HCl
Hướng dẫn giải: Cu không phản ứng được với dd HCl vì đứng sau H trong dãy điện hóa
Câu 47: C
Phương pháp:
chọn thuốc thử mà khi cho vào các chất trên ta quan sát được các hiện tượng rõ ràng như: có khí thoát ra
hay không, có kết tủa hay không, sự thay đổi màu sắc,....
Hướng dẫn giải:
Dùng BaCO3 để phân biệt NaCl, NaHSO4, HCl vì Khi cho BaCO3 lần lượt vào các dụng dịch trên
+ dung dịch BaCO3 không tan là NaCl
+ dung dịch BaCO3 tan tạo khí đồng thời có xuất hiện kết tủa trắng là NaHSO4
2NaHSO4 + BaCO3 + BaSO4 trắng + Na2SO4 + CO2  + H2O
+ dung dịch BaCO3 tan và có khí thoát ra là HCl
2HCl + BaCO3 → BaCl2 + CO2  + H2O


Chú ý: NaHSO4 là muối nhưng có vai trò như 1 axit, trong dung dịch nó phân li ra HN

Câu 48: D
Phương pháp: Khi cho CO qua hỗn hợp CuO và MgO chỉ có CuO phản ứng.
Viết PTHH xảy ra, tính mol CuO theo mol CO, từ đó tính được % CuO và suy ra được %MgO còn lại.
Hướng dẫn giải:
nCO( đktc) = 3,36 :22,4 = 0,15 (mol)
Khi cho CO qua hỗn hợp CuO và MgO chỉ có CuO phản ứng
t
CO + CuO 
 Cu + H2O
0,15 → 0,15 (mol)
nCuO = 0,15 (mol) => mCuO = 0,15.80 = 12 (g)
%CuO =(mCuO : Mhh). 100% = (12 : 20).100% = 60%

=> %MgO = 100%-%CuO = 40%.
Câu 49: A
Phương pháp: Đổi số mol của glucozo, vì %H= 70% suy ra được mol glu phản ứng
0

t
C6H12O6 
 2C2H5OH + 2CO2
len men
0

Tính mol CO2 theo mol glu phản ứng, từ đó tính được VCo2(đktc) = ?
Hướng dẫn giải:
nGlu = 90 :180 = 0,5 (mol)
Vì%H = 70% nên số mol glucozo tham gia phản ứng là:
nGlu pu = nglu bà. %H = 0,5.0,7 = 0,35 (mol)
t
C6H12O6 
 2C2H5OH + 2CO2
len men
0

0,35  0,7 (mol)
=> nCO2 = 0,7 (mol) => VCo2(đktc) = 0,7.22,4 = 15,68 (1)
Câu 50: B
Phương pháp:
Dựa vào thành phần chính của gạch cua là gì, từ đó chọn được tính chất phù hợp của hiện tượng này
Hướng dẫn giải: gạch cua có thành phần chính là protein, mà tính chất của protein là khi gặp nhiệt độ
cao sẽ bị đông tụ lại
=> gạch cua nổi là do sự đồng tụ protein.

Câu 51:
Phương pháp:
Dựa vào sự phân loại của các tơ: tơ thiên nhiên (100% từ thiên nhiên), tơ bán tổng hợp (một phần từ thiên
nhiên và 1 phần do con người tạo ra), tơ tổng hợp (100% do con người tạo ra). Từ đó chọn được tơ phù
hợp.
Hướng dẫn giải:
Tơ xenlulozơ, tơ visco là tơ bán tổng hợp
tơ olon là tơ tổng hợp
tơ tằm là tơ thiên nhiên
Câu 52: D
Phương pháp:
pH > 7=> chọn dung dịch có môi trường bazo


Hướng dẫn giải:
pH > 7 => dung dịch có môi trường bazo => đó là dd NH3
Câu 53: C
Phương pháp:
X được tạo bởi 1 gốc axit C17H35COOH và 2 gốc axit C15H31COOH với glixerol.
Từ đó viết CTCT của X và tính được phân tử khối
Hướng dẫn giải:
triglyxerit X + 3NaOH → C17H35COONa + CisH31COONa + C3H5(OH)3
a (mol)
a (mol)
2a (mol)
=>X được tạo bởi 1 gốc axit C17H35COOH và 2 gốc axit C15H31COOH với glixerol
C17 H 35COOCH 2
|
C15 H 31COOCH
|

C17 H 31COOCH 2

=>Công thức X C7H31COOCH2
=>Phân tử khối của X là 834
Câu 54: D
Hướng dẫn giải: Chất tạo kết tủa trắng với dd Br2 là anilin

Câu 55: B
Phương pháp:
Dựa vào màu sắc kết tủa của các hidroxit và tính tan của nó trong NaOH
Hướng dẫn giải:
3NaOH + FeCl3 + Fe(OH)3 + (nâu đỏ) + 3NaCl
2NaOH + MgCl2 + Mg(OH)2 (trắng) + 2NaCl
2NaOH + CuCl2 + Cu(OH)2, (xanh) + 2NaCl
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 (trắng) + 3NaCl
=> có Mg(OH)2 và Al(OH)3 kết tủa trắng nhưng Al(OH)3 tan được trong NaOH dư.
Do vậy dd X là MgCl2
Câu 56: D
Phương pháp:
Chất có liên kết bội C  C hoặc C  C trong phân tử, hoặc nhóm -CHO thì làm mất màu dung dịch nước
brom ở điều kiện thường
Hướng dẫn giải: metyl acrylat làm mất màu dd Br2 ở đk thường.
CH2=CH-COOCH3 + Br2 → CH2Br - CHBr-COOCH3
Câu 57: A
Phương pháp:


Dựa vào kiến thức học về amin, aminoaxit, peptit - protein.
Hướng dẫn giải:
(a) sai, điều kiện thường, trimetylamin là chất khí.

(b) đúng (c) sai, oligopeptit mới gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc c - aminoaxit và là cơ sở tạo nên
protein.
(d) sai, vì tính bazo của anilin rất yếu nên không làm đổi màu giấy quỳ tím
=> có 1 nhận định đúng
Câu 58: B
Phương pháp: Viết lần lượt các phản ứng hóa học của các phản ứng ở các phần ra, kết luận xem phát
biểu đó đúng hay sai.
Chú ý đến chất cho hết, chất cho dư
Hướng dẫn giải: em
(a) sai, Ha thu được tại catot
(b) sai, a mol Fe thu được 3a mol Ag. Fe + 3 AgNO3 dư  Fe(NO3)3 + 3 Ag 
(c) đúng (d) sai, kết tủa chỉ thu được AgCl
=> có 1 phát biểu đúng
Câu 59: B
Phương pháp:
Viết các phản ứng hóa học xảy ra, các phản ứng có sự thay đổi số oxi của các nguyên tố trước và sau
phản ứng thì đó là phản ứng oxi hóa khử.
Hướng dẫn giải:
3

0

2

2

t , xt
 4 NO  6 H 2 O
1 NH 3  5 O 2 
2


0

4 2

0

 2 N O2
 2  2 NO  O 2 
2

5

0

 4 H N O32
 3 4 NO 2  O 2  2 H 2O 
 Cu  NO3 2  H 2O
 4  2 NO3  CuO 

 5 Cu  N O3 
5 2

4
1
t0

 CuO  2 N O2  O2
2
2



=> các phương trình (1), (2), (3), (5) đều là phản ứng oxi hóa khổ => có 4 phản ứng oxh - khử
Câu 60: C
Phương pháp:
Dựa vào tính chất được học về crom và hợp chất của crom
Hướng dẫn giải:
A, B, D đúng
C sai Cr không tan được trong dd NaOH loãng hay đặc
Câu 61: B
Phương pháp:
Viết phương trình ion đầy đủ của phản ứng, sau đó giản bớt các ion chung của 2 bên ta sẽ được phương
trình ion rút gọn => chọn các phương trình ion rút gọn như yêu cầu bài toán
Hướng dẫn giải:
(a) OH + HClO - C1O + H2O
(b) Mg(OH)2 + 2H+ → Mg2+ + 2H2O
(c) 3OH + H3PO4 → PO43- + 3H2O
(d) OH + H+ → H2O


=> chỉ có 1 phản ứng (d) có phương trình ion rút gọn là H+ + OH-  H2O
Chú ý: Các chất không tan, các axit, bazo yếu, các khí để nguyên phân tử khi viết phương trình
Câu 62: A
Hướng dẫn giải: Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
Câu 63: C
Phương pháp:
Khí X thu được bằng cách úp ngược ống nghiệm => khí X nhẹ hơn không khí => chọn khí có phân tử
khối nhẹ hơn kk (Mkk  29)
Hướng dẫn giải:
Khí X thu được bằng cách úp ngược ống nghiệm => khí X nhẹ hơn không khí

A. loại NO2 nặng hơn không khí
B. loại CO2 nặng hơn không khí
C. Thỏa mãn vì H nhẹ hơn không khí D. loại vì Cl2 nhẹ nặng hơn không khí
Câu 64:
Phương pháp:
Đổi mol Lys, sau đó viết PTHH xảy ra, dựa vào PTHH ta sẽ tính được khối lượng muối
Hướng dẫn giải:
NLys = 21,9: 146 = 0,15 (mol)

NH 2  CH 2 4  CH  COOH  NaOH 
 NH 2  [CH 214  CH  COONa  H 2O
|
NH 2

|
NH 2

nNaOH = nH20 = NLys = 0,15 (mol)
BTKL: mmuối = mlys + mNaOH - mH20 = 21,9 +0,15.40 - 18.0,15 = 25,2 (g)
Câu 65: D
Phương pháp:
Dung dịch X thu được có chứa: Fe2+, Fe+, SO42-;H+. Từ đó chọn được các chất có phản ứng với dd X
Chú ý: NO3- trong môi trường H+ có tính oxi hóa trương tự như HNO3
Hướng dẫn giải:
Fe3O4 + 4H2SO4 loãng dư → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Dung dịch X thu được có chứa: Fe2+, Fe3+, SO4, H+
Cả 6 chất đều tác dụng được với dung dịch X là: Fe, KNO3, KMnO4, BaCl2, NaOH, Cu.
Các phương trình minh họa
Fe + 2H+ + Fe2+ + H2
NO3 + 4H+ + 3Fe2+ + 3Fe3+ + NO + 2H2O

MnO4 + 4H+ + 3Fe2+ → 3Fe3+ + MnO2  + 2H2O
Ba2+ + SO42- → BaSO4 
OH- + H+ → H2O
Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
Câu 66: B
Phương pháp: Từ phản ứng đốt cháy Y, ta thấy mol CO2 < mol H2O => kết luận 2 ancol trong Y no, đơn
chức, hở, cùng dãy đồn đắng
Suy ra được: nY = nH20 – nCO2.
Ta sẽ thấy nY < nNaOH .
Do vậy kết luận được X gồm este được tạo bởi ancol và phenol.
nNaOH pư với este tạo bởi phenol =  nNaOH - nY = ?
=> nH2O = 1/2 nNaOH pư với este tạo bởi phenol = ?


Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = m muối + m ancol Y + mH2O. Từ đó suy ra mX = ?
Hướng dẫn giải:
nNaOH = 0,525.1 = 0,525 (mol)

Đốt cháy hoàn toàn Y ta thu được nH2O > nCO2 => 2 ancol trong Y no, đơn chức, mạch hở.
n 2 ancol trong Y = nH2O – nCO2 = 0,525 - 0,3 = 0,225 (mol)
BTKL ta có: m ancol Y = mX + mX + mO = 0,3.12 + 0,525.2+ 0,225.16 = 8,25 (g)
Ta thấy nNaOH = 0,525 > n 2 ancol trong Y = 0,225 => Trong X có este tạo bởi phenol
nNaOH pư với chức este của ancol = n 2 ancol Y = 0,225 (mol)
=> nNaOH pư với chức este của phenol = 0,525 - 0,225 = 0,3 (mol)
Vi chức este chứa phenol phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1: 2 và tạo ra 1 H2O

Bảo toàn e ta có: 2nFe = 3nNO + nH+ dư 1 nFe3+
=> 2.0,0975 = 3.0,12V + 0,12V + 0,04V => V=0,375 (1)= 375 (ml)
Câu 68: A
Phương pháp: Viết các phản ứng xảy ra, chọn các phản ứng thu được 2 muối trong dung dịch

Chú ý: Muối không tan sẽ nằm tách riêng ra khỏi dung dịch
Hướng dẫn giải:
nCO2
a

 1, 25  2 => tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Nhưng CaCO3 không tan
(a) ta thấy: 1<
NCaOH 
0,8a
2

nên dd chỉ thu được 1 muối Ca(HCO3)2
(b) nHNO3 = 4nNO=> nNO=0,75a (mol) => ne nhận=3nNO= 2,25a (mol).
Ta thấy: 2nFe < ne nhận = 2,25a < 3nFe => tạo 2 muối Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3
(c) 2NaHCO3 dư + Ba(OH)2  BaCO3  + Na2CO3 + 2H2O => dd thu được 2 muối: Na2CO3 và
NaHCO3 dư
(d) Cu + 2FeCl3 dư  2FeCl2 + CuCl2 => thu được 3 muối: CuCl2, FeCl3 và FeCl3 dư
=> có 2 thí nghiệm (b) và (c) thu được 2 muối
Câu 69: B


Phương pháp:
Khi cho Ba vào dd Al2(SO4)3 thì Ba sẽ phản ứng với H2O có trong dung dịch trước, tạo ra Ba(OH)2
Sau đó Ba(OH)2 sẽ phản ứng với dd Al2(SO4)3.
Viết PT ion rút gọn phản ứng xảy ra sẽ thuận tiện cho tính toán.
Hướng dẫn giải:
nBa = 26,03 : 137 = 0,19 (mol); n Al2(SO4)3 = 0,1.0,5 = 0,05 (mol) => nA13+ = 0,1 (mol); nSO42- = 0,15 (mol)
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 
0,19
→ 0,19

→ 0,19 (mol)
=> nBa2+ =0,19 (mol) và nOH- = 2nBa(OH)2 = 0,38 (mol)
Ba2+ + SO42- → BaSO4 
0,156  0,15 → 0,15 (mol)
n  0,38
Ta thấy: 3  OH 
 3,8  4 => xảy ra phản ứng tạo Al(OH)3 và AlO2nAl 3
0,1
A13+ + 3OH → Al(OH)3 
Al3+ + 4OH- → A1O2- + 2H2O
áp dụng công thức nhanh ta có: nOH- = 4nAl3+ - nAl(OH)3
=> nAl(OH)3 = 4.0,1 - 0,38 = 0,02 (mol)
Kết tủa gồm: BaSO4 0,15 (mol) và Al(OH)3: 0,02 (mol) => m kết tủa = 0,15.233 + 0,02.78 = 36,51 (g)
 = mBa - mH2 - mkết tủa = 26,03 - 0,19,2 - 36,51 = -10,86 (g)
=> Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 10,86 (g)
A. Sai vì m kết tủa = 36,51 (g)
B. đúng
C. Sai
D. Sai vì m kết tủa = 36,51 (g)
Câu 70: D
Phương pháp:
X hoặc T làm quỳ tím chuyển sang màu xanh => X và T có môi trường bazo
Y tạo kết tủa Ag với dd AgNO3/NH3, đun nóng => Y có nhóm –CHO trong phân tử hoặc trong môi
trường bazo chuyển hóa thành chất có khả năng phản ứng tráng Ag.
Z không phản ứng với AgNO3/NH3, đun nóng =>Y không có nhóm -CHO
Hướng dẫn giải:
X hoặc T làm quỳ tím chuyển sang màu xanh =>X và T có môi trường bazo =>X và T có thể là Etylamin,
Lys Gly- Ala hoặc Lys -Val- Ala.
T lại tạo phức màu tím với Cu(OH)2/OH- => T là tripeptit có chứa gốc lys
=> X chắc chắn là etylamin

Y tạo kết tủa Ag với dd AgNO3/NH3, đun nóng => Y là glucozo hoặc fructozo
Z không phản ứng với AgNO3/NH3, đun nóng =>Z là saccarozo
Vậy X, Y, Z, T theo thứ tự phù hợp với bài toán và đáp án cho là: Etylamin, glucozơ, saccarozo, Lys Val- Ala.
Câu 71: A
Hướng dẫn giải:
nCO2  nH 2O
0,14  0,17
 0, 08 
 k  0, 625
Khi đốt hỗn hợp X ta có: nX 
k 1
k 1
*Xét 0,08 mol X: mx = mC + mH = 0,14.12 + 0,17.2 = 2,02 gam =>Mx - 2,02 : 0,08 = 25,25
*Xét phản ứng của 2,525 gam X với Br2: nx= 2,525 : 25,25 = 0,1 mol


Mà ta có: nBr2 = k . nX = 0,625.0,1 = 0,0625 mol
Câu 72: B
Hướng dẫn giải: Đặt nN = x và nO = y (mol) => nNH2 = x mol và nCOOH = 0,5y mol
14 x 7
MN: mO = 7:15 =>
 1
16 y 15
X tác dụng vừa đủ với HCl=> nHCl = nNH2 = nN = x mol
Đơn giản hóa quá trình ta coi như:
{X, HCl} + {NaOH, KOH}  Muối + H2O
Khi đó: nCOOH + nHCl = nNaOH + nOH=> 0,5y+x=0,08 + 0,075 (2)
Giải hệ (1) và (2) thu được x= 0,08 và y = 0,15
nH20 = nNaOH + nKOH = 0,155 mol
BTKL: m muối = mX + mHCl +mNaOH + mKOH - mH2O = 7,42 + 0,08.36,5 + 0,08.40 + 0,075.56 - 0,155.18 =

14,95 (g)
Câu 73: C
Phương pháp:
Nắm được các phản ứng điện phân ở các điện cực.
Hướng dẫn giải:
Đặt nCuSO4 = x mol và nNaCl = 4x mol
(Giả sử a= 1)
- Do khi cho Y tác dụng với Al thu được nhiều khí hơn cho X tác dụng với Al dư nên suy ra tại t (h):
Catot

Anot

Cu2+ điện phân hết, H2O đang điện phân

C1- chưa bị điện phân hết

Cu2+ + 2e → Cu

Cl → 0,5C12 + le

x → 2X
 Al
H2O+ le → 0,5H2+ OH- 
1,5H 2

1

1

1,5


=> ne (t) = 2x + 1 (mol)
- Tại 2t (h): ne(2t) = 2ne(t) = 4x + 2 (mol) > nCl- (= 4x)=> tại anot Cl- đã bị điện phân hết, H2O đang điện phân
Y chứa: Na+ (4x mol); SO22- (x mol) và OH
BTĐT => nOH- (dd Y) = 2x (mol)
OH → 1,5H2
2x + 3x = 12 => x= 4
=> nCu2+ = 4; nCl- = 16; ne(t) = 9
– Xét A:
ne(0,85t) = 0,85.9 = 7,65 < 2nCu2+ (= 8) => Cu2+ chưa điện phân hết => catot chưa có khí => A sai
- Xét B: ne(2t) = 18
Catot
Cu2+ điện phân hết, H2O đang điện phân

Anot
Cl- điện phân hết, H2O đang điện phân


Cu2+ + 2e → Cu
4 → 8
H2O + le → 0,5H2 + H10 → 5

Cl → 0,5Cl2 + le
8  16
H2O → 2H+ + 0,5O2 + 2e
0,5  2

=> n khí = 5 + 8 + 0,5 = 13,5 mol => B sai
- Xét C: ne(1,8t) = 1,8.9 = 16,2
Anot:

Cl- → 0,5C12 + le
8  16
H2O → 2H+ + 0,5O2 +2e
0,05  0,2
=> nO2 = 0,05 mol => C đúng
- Xét D:
Anot:
Cl- → 0,5C12 + le
4,5  9
=> nC12 = 4,5 mol => D sai
Câu 74: D
Phương pháp:
Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố.
Hướng dẫn giải:
nNa2CO3 = 9,805 : 106 = 0,0925 mol
BTNT "Na" => nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,185 mol
Sơ đồ bài toán:

NO(T) = 2nCOO = 2.nNaOH = 0,37 mol
*Xét phản ứng đốt T:
+ nCO2 + nH2O = x+y=0,215 (1)
+ BTNT "O": nO(T) + 2NO2 = 3nNa2CO3 + 2nCO2 + nH2O => 0,37 +0,115.2 = 0,0925.3 + 2x + y (2)
Giải hệ (1) và (2) được: x = y= 0,1075
Khi đốt muối thu được nCO2 = nH2O=> Muối của axit đơn chức, no, mạch hở
=> nT = nNaOH = 0,185 mol nC(T) = nCO2+ nNa2CO3 = 0,1075 + 0,0925 = 0,2 mol
=> C trung bình= nC(T) : nT = 0,2 : 0,185 = 1,081 => T có chứa HCOONa
BTKL: mT = mNa2CO3 + mCO2 + mH20 - mO2 = 9,805 + 0,1075.44 +0,1075.18 - 0,115.32 = 12,79 gam
*Xét phản ứng thủy phân E trong NaOH: mG = 11,14 +0,185.40 - 12,79 = 5,75 gam



=> nG = 5,75 : 57,5 = 0,1 mol
nOH = nNaOH = 0,185 mol => Số nhóm OH trung bình = 0,185 : 0,1 = 1,85
Gọi công thức chung của ancol là CnH2n+2O1,85
MG = 57,5=> 14n+ 2+ 1,85.16 = 57,5 => n = 1,85 => Có CH3OH
Ta thấy số C trung bình bằng với số nhóm OH trung bình, mà số liên kết pi của X, Y, Z không vượt quá 3
nên suy ra 3 ancol là: CH3OH (a mol), C2H4(OH)2 (b mol) và C3H5(OH)3 (c mol)
X có phân tử khối nhỏ nhất =>X là HCOOCH3
+ nO = a+b+c = 0,1
+ nOH(G) = a + 2b + 3c = 0,185
+ nX= 50%.nG => a= 0,5(a + b + c)
Giải hệ thu được a= 0,05; b = 0,015; c = 0,035
Quy đổi muối gồm: HCOONa (0,185 mol) và CH3
=> mCH2 = 12,79 - 0,185.68 = 0,21 (g) => nCH2 = 0,21 : 14 = 0,015 mol

CH 3OH : 0, 05
 HCOONa : 0,185 
T
G C2 H 4  OH 2 : 0, 015
CH 2 : 0, 015

C3 H 5  OH  : 0, 035
Ghép số mol lại suy ra X, Y, Z là: X:
HCOOCH3 (0,05 mol)
Y: HCOO)2(CH2)C2H4 (0,015 mol)
Z: (HCOO)3C3H5 (0,035 mol)
=> %mY = 17,774% gần nhất với 17,77%
Câu 75: D
Phương pháp: Dựa vào tỉ khối suy ra 2 amin là CH3NH2 và C2H5NH2
=> Y là CH3NH3OOC-COONH3COOC2H5
Dùng phương pháp đường chéo tính được tỉ lệ số mol 2 amin. nCH3NH2 > nC2H5NH2 => X tác dụng với KOH

cũng sinh ra CH3NH2
T gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic
và 1 muối của a-amino axit)=>Các muối đều có chứa 2C
=>Muối gồm: (COOK)2 và H2N-CH2-COOK
Suy ra cấu tạo thỏa mãn của X.
Hướng dẫn giải:
M amin= 16,9.2 = 33,8 => 2 amin là CH3NH2 (a mol) và C2H5NH2 (b mol)
=>Y là CH3NH3OOC-COONH3COOC2H5

=> a : b = 11,2 : 2,8 = 4:1
nCH3NH2 > nC2H5NH2 =>X tác dụng với KOH cũng sinh ra CH3NH2
T gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muổi của axit cacboxylic
và 1 muối của a-amino axit)=> Các muối đều có chứa 2C


=> Muối gồm: (COOK)2 và H2N-CH2-COOK
Suy ra X có cấu tạo là: C2H3OOC-COONH3-CH2COONH3CH3 hoặc CH3NH3OOC-COONH3-CH2COOC2H5
Giả sử: nCH3NH2 = 4 mol => nC2H5NH2 = 1 mol
nY = nC2H5NH2 = 1 mol ng = NCH3NH2
nY = 4 - 1 = 3 mol
Vậy muối gồm: (COOK)2 (3 +1=4 mol) và H2N-CH2-COOK (3 mol)
=> %mGly-K= 3.113/(4.166 + 3.113).100% = 33,79% gần nhất với giá trị 33,8%
Câu 76: D
Hướng dẫn giải:
(a) đúng
(b) đúng, hỗn hợp đó được gọi là hỗn hợp tecmit dùng để hàn đường ray
(c) đúng
(d) đúng, thạch cao nung CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O được dùng để nặn tượng hoặc bó bột khi gãy
xương
(e) đúng

(g) đúng, vì khi đó cặp điện cực Fe-C được tiếp xúc với môi trường điện li là không khí ẩm nên xảy ra ăn
mòn điện hóa.
Vậy có tất cả 6 phát biểu đúng
Câu 77: A
Phương pháp:
X + 11 NaOH → 3A + 4B + 5H2O
Dựa vào PTHH ta thấy X là heptapeptit.
Mặt khác: 3+ 4.2 = 11 => A có chứa 1 nhóm COOH còn B chứa 2 nhóm COOH
Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 29a mol CO2=> Số C trong
X là 29 X có dạng A3B4
Giả sử số C của A và B lần lượt là n, m.
=> 3n+4m = 29 có cặp nghiệm thỏa mãn là n = 3, m = 5
Vậy A là Ala, B là Glu
*Xét phản ứng đốt b gam E trong O2: Nhận thấy các peptit đều có 2 mắt xích Ala nên ta đặt công thức
trung bình là Ala-Glun Dựa vào tỉ lệ số mol CO2 và H2O tính được n.
Hướng dẫn giải:
X+ 11NaOH → 3A + 4B + 5H2O
Dựa vào PTHH ta thấy X là heptapeptit.
Mặt khác: 3+4.2 = 11 => A có chứa 1 nhóm COOH còn B chứa 2 nhóm COOH
Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 29a mol CO2=> Số C trong X là 290
X có dạng A3B4 Giả sử số C của A và B lần lượt là n, m.
=> 3n + 4m = 29 có cặp nghiệm thỏa mãn là n= 3, m = 5
Vậy A là Ala, B là Glu
*Xét phản ứng đốt b gam E trong O2:
Nhận thấy các peptit đều có 2 mắt xích Ala nên ta đặt công thức trung bình là Ala2Glun hay,
(C3H7O2N)2(C5H,O4N)n - (n+1)H20 hay C5n+6H7n+12O3n+3Nn+2
nCO2
C
5n  6
0, 675




 n  1,5
H 2nH 2O
7n  12 0,5625.2


=> Công thức trung bình là AlazGlu1,5
*Xét phản ứng thủy phân 0,15 mol E trong NaOH dư:
nAla-Na = 0,15.2 = 0,3 mol
nGlu-Na2 = 0,15.1,5 = 0,225 mol
=> m muối = 0,3.089 + 22) + 0,225 (147 + 22.2)= 76,275 gam gần nhất với giá trị 76 gam
Câu 78: C
Phương pháp: Do lượng CO2 thu được ở 2 thí nghiệm khác nhau mặc dù lượng HCl như nhau nên X
chứa CO32-, HCO3- và Na+
+ Phần 1: Cho từ từ CO32-, HCO3- vào H+ thì phản ứng xảy ra đồng thời theo đúng tỉ lệ về số mol (vì ban
đầu H+ rất dư)
CO32- + 2H+  H2O + CO2
HCO3- +H+→ H2O + CO2
Dựa vào số mol H phản ứng và số mol CO, sinh ra => nCO32- : nHCO3- = 3 : 2
+ Phần 2: Đặt nCO32- = 3a (mol) và nHCO3- = 2a (mol)
Cho từ từ H+ vào hỗn hợp CO32- và HCO3- thì phản ứng xảy ra theo thứ tự:
CO32- + H+ → HCO3
3a  3a 

3a

HCO3- + H+ → CO2 + H2O
0,024  0,024

Từ số mol H+ đề bài cho tính được a.
=> Thành phần dung dịch Y
BTNT "C": nCO2 = nCO32-(Y) + nHCO3- (Y) + nBaCO3 => nBaCO3 = nBa (hh)
nNa(hh) = nNa+
BT electron: nNa + 2nBa = 2nP + 2nH2 => nO
=> m= mna + mBa + mO
Hướng dẫn giải:
Do lượng CO2 thu được ở 2 thí nghiệm khác nhau mặc dù lượng HCl như nhau nên X chứa CO32-, HCO3và Na+
+ Phần 1: Cho từ từ CO32-, HCO3- vào H+ thì phản ứng xảy ra đồng thời theo đúng tỉ lệ về số mol (vì ban
đầu H+ rất dư)
CO32- + 2H + H2O + CO2
x  2x → X
HCO3- + H → H2O + CO2
уу →
у
=> nCO2 = x+y= 0,03 mol; nH+ = 2x +y= 0,24.0,2
Giải hệ thu được x = 0,018 và y= 0,012
=> nCO32-: nHCO3- = 0,018 : 0,012 = 3:2
+ Phần 2: Đặt nCO32- = 3a (mol) và nHCO3- = 2a (mol)
Cho từ từ H+ vào hỗn hợp CO2 và HCO3- thì phản ứng xảy ra theo thứ tự:
CO32- + H → HCO3
3a → 3a → 3a
HCO3- + H → CO2 + H2O
0,024 

0,024


=> nH+ = 3a + 0,024 = 0,048 => a = 0,008
Vậy 1/2 dung dịch Y gồm: CO. (0,024 mol), HCO3- (0,016 mol) và

=> dd Y gồm: CO3 (0,048 mol), HCO3- (0,032 mol) và Na+(0,128 mol) (theo BTĐT)
BTNT "C": nCO2 = nCO32-(Y) + nHCO3- (Y) + nBaCO3 => 0,128 = 0,048 + 0,032 + nBaCO3 => nBaCO3 = 0,048 mol
=> nBa (hh) = nBaCO3 = 0,048 mol nNa(hh) = nNa+ = 0,128 mol
BT electron: nna + 2nBa = 2nO + 2nH2 => 0,128 + 2.0,048 = 2nO + 2.0,06 => nO = 0,052
=> m = mNa + mBa + mO = 0,128.23 +0,048.137 +0,052.16 = 10,352 gam
Câu 79: B
Phương pháp: Cho 1 mol chất X (C7HyO3, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 1
mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O (trong đó MY < Mz; có 3 mol NaOH tham gia phản ứng)
=> X có chứa 2 chức COD gắn trực tiếp với vòng benzen và 1 chức phenol.
Hướng dẫn giải: Cho 1 mol chất X (C7HyO3, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 1
mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O (trong đó My => X có chứa 2 chức COD gắn trực tiếp với vòng benzen và 1 chức phenol.
CTCT thỏa mãn của X:

=> Y là HCOONa Z là C6H4(ONa)= T là C6H4(OH)2
A đúng vì HCOONa có chứa cấu trúc -CH=0 nên vừa làm mất màu Br2 và có phản ứng tráng bạc
B sai vì HCOONa không phản ứng được với NaOH (xt CaO)
C đúng vì X và T đều có chứa 6 nguyên tử H
D đúng
Câu 80: C
Phương pháp: Kim loại Y là Cu => tạo muối Fe2+
*Cho Y tác dụng với HNO3 đặc nóng: BTe: 2nCu = nNO2 => nếu
*Quy đổi hỗn hợp X thành: Fe (x mol); Cu (y mol) và 0 (z mol)
Bảo toàn nguyên tố, bảo toàn điện tích suy ra sơ đồ bài toán:

Lập hệ phương trình dựa vào khối lượng X, bảo toàn e và khối lượng kết tủa suy ra x, y, z
Hướng dẫn giải:
Kim loại Y là Cu => tạo muối Fe2+
*Cho Y tác dụng với HNO3 đặc nóng: BTe: 2nCu = nNO2 => 2nCu = 0,04 => nCu = 0,02
*Quy đổi hỗn hợp X thành: Fe (x mol); Cu (y mol) và 0 (z mol)

Sơ đồ bài toán:


+ mX = 56x + 64y + 162 = 11,2 (1)
+ BT electron cho quá trình X phản ứng HCl:
2nFe + 2nCu pu = 2nO + 2nH2 => 2x + 2(y - 0,02) = 2z +0,02.2 (2)
+ m kết tủa = mAgCl + mAg => 143,5(2x + 2y - 0,04) + 108x = 53,14 (3)
Giải hệ (1) (2) (3) được x =0,12; y= 0,04, z= 0,12 => nCuo = nCu = 0,04 mol => mCuO = 0,04.80 = 3,2 gam



×