Tải bản đầy đủ (.ppt) (71 trang)

KỸ NĂNG DẠY TRẺ KT PHÁT TRIỂN NN GIAO TIẾP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.79 KB, 71 trang )


Một số kỹ năng dạy
trẻ phát triển ngôn
ngữ giao tiếp

Chú ý

Là sự tập trung ý thức vào một hay một
nhóm sự vật hiện tượng (người, đồ
vật/đồ chơi/hoạt động) để định hướng
hoạt động của bản thân.

những biểu hiện của chú ý là các hiện
tượng chăm chú nhìn; lắng tai nghe,
tập trung suy nghĩ

Một số đặc điểm về chú ý của trẻ

Không quan tâm tới xung quanh

Không thể tập trung trong một thời gian dài

Dễ bị sao nhãng khi có tác động bên ngoài

Khó tập trung cao độ vào các chi tiết

Khó tuân theo chỉ dẫn, thiếu kiên nhẫn

Khó kiềm chế phản ứng hoặc ù lì, chậm
chạp trong việc đáp ứng lại


Nâng cao khả năng tập trung chú ý của
trẻ, cần:

Tạo môi trường thuận lợi và tâm thế thoải
mái cho trẻ

Thu hút trẻ bằng những gì trẻ quan tâm

Nói ở mức độ hiểu biết của trẻ

Thể hiện sự vui thích khi chơi/nói chuyện
với trẻ

Chờ đợi trẻ, tránh làm trẻ e ngại, hoảng sợ

NỘI DUNG DẠY
CÁC KỸ NĂNG CHÚ Ý

Kỹ năng chú ý

Theo anh/chị, cần dạy những kĩ
năng chú ý nào cho trẻ?

Kỹ năng chú ý cần dạy trẻ MN

Quay lại để đáp ứng với âm thanh

Nhìn vào người gọi trẻ

Nhìn vào những vật có màu sắc và âm

thanh

Nhìn vào đồ vật trong thời gian ngắn

Nhận biết hướng phát ra âm thanh

Tập trung chú ý trong thời gian ngắn

Kỹ năng chú ý cần dạy cho trẻ TH

Chia sẻ sự chú ý với người khác, muốn người
khác cùng nhìn vào đồ vật, đồ chơi hay hoạt động
mà trẻ thích

Nhìn và lắng nghe người khác nói chuyện

Nhìn lâu hơn và đợi dấu hiệu phản hồi

Hiểu tính chất nhân quả của sự việc đơn giản

Chú ý lắng nghe và quan sát hướng dẫn của
người lớn

Tập trung một hoạt động để thực hiện

Một số biện pháp dạy trẻ
các kỹ năng chú ý

Dạy kỹ năng chú ý


Quay lại để đáp
ứng âm thanh

Nhìn vào những
đồ vật có màu
sắc/âm thanh

Nhìn vào người
gọi trẻ

Trò chơi Ú oà

Cúi gần mặt trẻ và làm rõ các
biểu hiện nét mặt

Gọi tên và chạm tay vào người
trẻ để trẻ quay lại

Chơi các trò chơi tương tác
thể chất (bập bênh, cù ki, bế
bổng và xoay tròn, …

Hát để trẻ quen với việc nghe

Kỹ năng chú ý

Nhìn vào đồ vật
trong thời gian
ngắn


Nhận biết hướng
phát ra âm thanh

Dễ phân tán chú ý

Gọi tên trẻ để thu hút trẻ tập
trung lâu hơn

Di chuyển các đồ chơi có
nhiều màu sắc, âm thanh
(làm mẫu)

Chơi các trò chơi lần lượt
với đồ chơi: lăn bóng, đẩy ô
tô, ..

Kỹ năng chú ý

Chia sẻ sự chú ý
với người khác

Nhìn và lắng
nghe người khác
nói chuyện

Chơi với đồ chơi mới lạ
hoặc đồ chơi trẻ thích

Cho trẻ chơi với các đồ dùng
quen thuộc


Cùng đọc truyện tranh

Chơi trò giấu đồ (biến mất
và xuất hiện bất ngờ)

kỹ năng chú ý

Nhìn lâu hơn và
chơi đợi dấu hiệu
phản hồi

Hiểu tính chất
nhân quả của sự
việc đơn giản

Thực hiện các trò chơi,
hoạt động mà trẻ dễ nhận
ra diễn tiến và kết quả:

Xây tháp và làm đổ

Thả rơi đồ vật

Tạm dừng trò chơi

Kỹ năng chú ý

Chú ý nghe và
quan sát hướng

dẫn của người
lớn

Tập trung thực
hiện một hoạt
động

Tổ chức các hoạt động nhóm

Gọi tên trẻ khi trẻ ở trong
nhóm

Hướng dẫn cả nhóm trẻcùng
thực hiện một hành động

Chơi các trò chơi cần tập
trung cao: xây dựng, lắp
ghép, …

NỘI DUNG DẠY
CÁC KỸ NĂNG GIAO TIẾP

Kỹ năng luân phiên

Theo anh/chị, trẻ thực hiện
sự luân phiên như thế nào?

Luân phiên

Là sự tham gia hành động hay lời nói có sự

lần lượt với số lần tương đương nhau của
hai hay nhiều người.

Bao gồm Bắt chước và Lần lượt
-
Bắt chước là bước đầu tiên của lần lượt giữa hai
hay nhiều người cùng tham gia hành động hoặc
hội thoại.
-
Lần lượt là qui tắc quan trọng của giao tiếp: một
người gửi đi thông tin, người kia đáp lại, …

Kỹ năng luân phiên

Quay về phía có tiếng động.

Biểu lộ tình cảm (vui thích, sợ, …) và đáp
ứng lại.

Cử động và đòi “nữa” khi bị dừng trò chơi
mà trẻ thích

Làm lần lượt trong các hoạt động luân
phiên, trẻ chủ động bắt đầu.

Nhắc lại âm thanh của người khác.


Lần lượt sử dụng đồ vật, bắt chước hành
động của người lớn.


Bắt chước từ và lần lượt trong khi nói
chuyện (sử dụng những từ đơn giản).

Bắt chước lại những từ trẻ được nghe.

Khởi đầu hội thoại để người lớn đáp ứng.

Chơi các trò chơi có luật và làm lần lượt
trong nhóm.

Tham gia lần lượt trong hội thoại, nói thêm
thông tin, từ mới.

Bắt chước

Bắt chước hành động với đồ vật
(làm giống cô)

Bắt chước cử chỉ, điệu bộ

Bắt chước phát âm và lời nói

Bắt chước các biểu lộ tình cảm, cảm
xúc

Lần lượt

Nghe: kiên nhẫn, tập trung chú ý


Chờ đợi: chờ đến lượt mình, không
tranh lượt chơi, ngắt lời người nói, tôn
trong người đối diện

Phản hồi: trả lời câu hỏi, đáp ứng yêu
cầu, đặt câu hỏi để hỏi thêm thông tin,
chờ đợi câu trả lời của người khác

Một số biện pháp dạy trẻ
các kỹ năng luân phiên

chờ đợi

Trò chơi: câu cá (học toán), hãy
tập trung, chạy tiếp xúc

Đọc nối tiếp câu, đoạn

Đọc phân vai

Hát theo tiết tấu

Đếm xuôi, ngược, ….

Kiên nhẫn

Trò chơi: Xếp hình khối xây dựng ngôi nhà

Gieo xúc xắc tính điểm


Câu cá: thi đua số lượng, tính theo chữ số.

Xếp tranh: tranh vẽ ghép mảnh rời

Xoay khối Rubic

Xếp hình lô tô: số, đồ dùng, …

Đô mi nô

Phản hồi

Truyền bóng, đá cầu: chuyền qua chuyền lại

Ô chữ: tìm từ phù hợp theo câu hỏi gợi ý

Giải đáp câu đố: lắng nghe và trả lời câu hỏi

Đọc thơ nối tiếp theo chủ đề

Nghe âm nhạc: nghe giai đoạn và đoán tên bài
hát

Bắt chước hành động

Vỗ tay theo cô (trời mưa: vỗ to/vỗ nhỏ)

Bắt chước tiếng kêu các con vật: gà, vịt, mèo

Tạo dáng theo các con vật


Xếp tháp, xây dựng: to - nhỏ, màu sắc

Đóng vai: cô giáo, bác sĩ, chăm sóc búp bê, …

Bắt chước cử chỉ, điệu bộ và âm
thanh lời nói

Bắt chước tiếng kêu các con vật,các đồ vật (trống, kèn,
đàn), phương tiện giao thông

Bắt chước tiếng nói và diễn cảm của các nhân vật trong
truyện kể

Đóng vai theo chủ đề: mẹ con, …

Kể chuyện diễn cảm

Trò chơi vận động

Các sinh hoạt hàng ngày

Đi tham quan, quan sát xung quanh: nghề nghiệp, hoạt
động, ….

×