Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Bai giang ho hap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.25 MB, 27 trang )





Sinh lý h« hÊp
Sinh lý h« hÊp

I.
I.
ý
ý
nghĩa và quá trình phát triển
nghĩa và quá trình phát triển
1.
1.
ý
ý
nghĩa của quá trình hô hấp
nghĩa của quá trình hô hấp



Hô hấp là quá trình trao đổi khí liên tục giữa môi trư
Hô hấp là quá trình trao đổi khí liên tục giữa môi trư
ờng và cơ thể.
ờng và cơ thể.

Trong cơ thể: chất dinh dưỡng + O
Trong cơ thể: chất dinh dưỡng + O
2
2






CO
CO
2
2
+ H
+ H
2
2
O + Q
O + Q

Sinh vật hiếu khí, kị khí (tỉ lệ rất ít)
Sinh vật hiếu khí, kị khí (tỉ lệ rất ít)


vai trò hô hấp.
vai trò hô hấp.

Oxy dự trữ ít (oxyhemoglobin của máu, oxymioglobin
Oxy dự trữ ít (oxyhemoglobin của máu, oxymioglobin
của cơ)
của cơ)

Phần lớn tế bào, đặc biệt là tế bào não đói oxy 4-5 phút
Phần lớn tế bào, đặc biệt là tế bào não đói oxy 4-5 phút



sẽ bị phá huỷ.
sẽ bị phá huỷ.



2. Quá trình phát triển
2. Quá trình phát triển

Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể: động vật đơn bào, một số động
Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể: động vật đơn bào, một số động
vật đa bào như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp, giun đốt
vật đa bào như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp, giun đốt

Đa số động vật đa bào, quá trình hô hấp do cơ quan hô hấp
Đa số động vật đa bào, quá trình hô hấp do cơ quan hô hấp
đảm nhiệm. Cơ quan này phát triển phụ thuộc nhiều vào môi
đảm nhiệm. Cơ quan này phát triển phụ thuộc nhiều vào môi
trường sống
trường sống
-
Trao đổi khí qua mang là các động vật sống ở nước như cá,
Trao đổi khí qua mang là các động vật sống ở nước như cá,
tôm, cua
tôm, cua
-
Trao đổi khí qua hệ thống ống khí: ở sâu bọ, hệ thống ống khí
Trao đổi khí qua hệ thống ống khí: ở sâu bọ, hệ thống ống khí
thông ra bên ngoài qua lỗ thở.
thông ra bên ngoài qua lỗ thở.

-
Trao đổi khí qua phổi: chim và thú. ở chim còn có hệ thống
Trao đổi khí qua phổi: chim và thú. ở chim còn có hệ thống
ống khí nằm trong phổi với hệ thống mao mạch bao quanh.
ống khí nằm trong phổi với hệ thống mao mạch bao quanh.
-
Một số động vật có sự kết hợp hô hấp qua da và phổi: ếch nhái.
Một số động vật có sự kết hợp hô hấp qua da và phổi: ếch nhái.
Tuy nhiên đối với động vật này sự hô hấp qua da đóng vai trò
Tuy nhiên đối với động vật này sự hô hấp qua da đóng vai trò
chủ yếu
chủ yếu

II. Hệ thống cơ quan hô hấp ở người
II. Hệ thống cơ quan hô hấp ở người

Khoang mũi: phía trên là khoang hô hấp, có nhiều tế bào tiết dịch
Khoang mũi: phía trên là khoang hô hấp, có nhiều tế bào tiết dịch
nhầy, dưới lớp màng nhầy là mạng mạch máu dày có tác dụng sư
nhầy, dưới lớp màng nhầy là mạng mạch máu dày có tác dụng sư
ởi ấm không khí trước khi đi vào đường hô hấp bên trong.
ởi ấm không khí trước khi đi vào đường hô hấp bên trong.

Thanh quản gồm các sụn (giáp, nhẫn, phễu, thanh-thiệt) nối với
Thanh quản gồm các sụn (giáp, nhẫn, phễu, thanh-thiệt) nối với
nhau bằng cơ. Niêm mạc thanh quản rất nhạy cảm, khi có vật lạ
nhau bằng cơ. Niêm mạc thanh quản rất nhạy cảm, khi có vật lạ
tiếp xúc sẽ gây ra phản xạ ho đẩy vật lạ ra ngoài.
tiếp xúc sẽ gây ra phản xạ ho đẩy vật lạ ra ngoài.


Khí quản: nằm trước thực quản, gồm khoảng 16-20 vòng sụn hở
Khí quản: nằm trước thực quản, gồm khoảng 16-20 vòng sụn hở
phía sau.
phía sau.
ý
ý
nghĩa: thực quản giãn ra khi có thức ăn, không cản
nghĩa: thực quản giãn ra khi có thức ăn, không cản
trở sự nuốt thức ăn.
trở sự nuốt thức ăn.

Phế quản: khí quản xuống đến đốt ngực IV- V thì chia đôi tạo
Phế quản: khí quản xuống đến đốt ngực IV- V thì chia đôi tạo
thành thành phế quản phải và trái.
thành thành phế quản phải và trái.



Phổi là tập hợp khoảng 700 triệu phế nang, với tổng diện tích bề
Phổi là tập hợp khoảng 700 triệu phế nang, với tổng diện tích bề
mặt hơn 100m
mặt hơn 100m
2
2
. Lá phổi trái nhỏ hơn phổi phải (tỉ lệ 10/11). Mỗi
. Lá phổi trái nhỏ hơn phổi phải (tỉ lệ 10/11). Mỗi
lá phổi được bọc kín bởi màng phổi (lá thành, lá tạng).
lá phổi được bọc kín bởi màng phổi (lá thành, lá tạng).

CÊu t¹o vßng sôn hë cña khÝ qu¶n

CÊu t¹o vßng sôn hë cña khÝ qu¶n

H×nh ¶nh c¬ quan h« hÊp ë ng­êi
H×nh ¶nh c¬ quan h« hÊp ë ng­êi

CÊu t¹o phæi ë ng­êi
CÊu t¹o phæi ë ng­êi

III. Chức năng hô hấp của phổi
III. Chức năng hô hấp của phổi
1. Các điều kiện thuận lợi cho quá trình hô hấp ở phổi
1. Các điều kiện thuận lợi cho quá trình hô hấp ở phổi

Mỗi phế nang có đường kính 100-300 micromet, số lượng
Mỗi phế nang có đường kính 100-300 micromet, số lượng
phế nang nhiều (700triệu)
phế nang nhiều (700triệu)


tổng diện tích lớn
tổng diện tích lớn

Màng phế nang mỏng, mạng lưới mao mạch ở phế nang
Màng phế nang mỏng, mạng lưới mao mạch ở phế nang
dày đặc với đường kính khoảng 5micromet làm hồng cầu
dày đặc với đường kính khoảng 5micromet làm hồng cầu
đi qua rất chậm, tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi
đi qua rất chậm, tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi
khí.
khí.


Lá phổi xốp và đàn hồi nên thuận lợi cho các cử động hô
Lá phổi xốp và đàn hồi nên thuận lợi cho các cử động hô
hấp.
hấp.

Giữa lá thành và lá tạng là khoang gian màng, chứa dịch
Giữa lá thành và lá tạng là khoang gian màng, chứa dịch
làm trơn giúp giảm ma sát khi 2 lá màng trượt lên nhau
làm trơn giúp giảm ma sát khi 2 lá màng trượt lên nhau
trong các cử động hô hấp
trong các cử động hô hấp

CÊu t¹o phÕ nang
CÊu t¹o phÕ nang

2.
2.
á
á
p lực âm
p lực âm

Tại sao có áp lực âm trong khoang màng phổi?
Tại sao có áp lực âm trong khoang màng phổi?
-
Giai đoạn bào thai, hai lá thành và tạng dính sát nhau, toàn bộ
Giai đoạn bào thai, hai lá thành và tạng dính sát nhau, toàn bộ
phổi không có không khí (chưa có hoạt động hô hấp).
phổi không có không khí (chưa có hoạt động hô hấp).

-
Tiếng khóc chào đời là lúc phổi bắt đầu hoạt động, lồng ngực
Tiếng khóc chào đời là lúc phổi bắt đầu hoạt động, lồng ngực
giãn nở mạnh, phổi cũng nở to dần.
giãn nở mạnh, phổi cũng nở to dần.
-
Tốc độ giãn nở của lồng ngực nhanh hơn phổi. Phổi có tính đàn
Tốc độ giãn nở của lồng ngực nhanh hơn phổi. Phổi có tính đàn
hồi cao nên sau khi giãn ra, nó có xu hướng kéo lại. Kết quả làm
hồi cao nên sau khi giãn ra, nó có xu hướng kéo lại. Kết quả làm
khoang màng phổi được nới rộng ra. Vì thể tích và áp lực tỉ lệ
khoang màng phổi được nới rộng ra. Vì thể tích và áp lực tỉ lệ
nghịch với nhau nên áp lực không khí trong khoang màng phổi
nghịch với nhau nên áp lực không khí trong khoang màng phổi
luôn nhỏ hơn áp lực khí quyển, nó được gọi là áp lực âm.
luôn nhỏ hơn áp lực khí quyển, nó được gọi là áp lực âm.

Giá trị áp lực âm thay đổi như thế nào?
Giá trị áp lực âm thay đổi như thế nào?
-
Lúc bình thường: -2 đến -4 mmHg.
Lúc bình thường: -2 đến -4 mmHg.
-
Lúc hít vào -8 mmHg, hít vào cố sức -15 đến -30 mmHg
Lúc hít vào -8 mmHg, hít vào cố sức -15 đến -30 mmHg
-
Khi thở ra cố sức: -1 đến 0 mmHg.
Khi thở ra cố sức: -1 đến 0 mmHg.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×