TÌNH HÌNH SÂU BỆNH VÀ SỬ DỤNG THUỐC BẢO VỆ
THỰC VẬT Ở XÃ CHIỀNG KHOI, HUYỆN YÊN CHÂU,
TỈNH SƠN LA NĂM 2008-2011
----------------------------------------------• T.Gut1, M. Lamers1, Nguyen Van Vien2, La Nguyen1,
T. Streck1
• 1Viện Khoa học đất và đánh giá đất. Sinh-Lý-Địa,
Trường đại học Hohenheim
• 2Bộ môn Bệnh cây, Đại học Nông nghiệp Hà Nội
• Sinh viên tham gia: Nguyễn Tiến Hoằng**, Lê Hải Yến*, Nguyễn
Huy Hùng *
*Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, **Trường Đại học Tây Bắc,
Xã Chiềng Khoi, Huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La
2.2. Đồng ruộng
2.1. Sơ đồ
2.3. Sản xuất lúa
Cây lúa
Diện
tích
(ha)
Năng
suất
(tạ/ha)
Sản
lượng
(tấn)
Lúa xuân
61.35
54.3
333.13
Lúa mùa
78.96
51.5
406.64
-Sản xuất nông nghiệp còn nhiều hạn chế
đặc biệt việc phát hiện sâu bệnh và phòng trừ
sâu bệnh chính đôi khi hiệu quả chưa cao,
-Tình hình sâu bệnh trên lúa diễn biến phức
tạp, trong vụ xuân 2007 rầy nâu, vụ mùa 2007
sâu đục thân, sâu cuốn lá, vụ xuân 2008 sâu
cuốn lá, rầy lưng trắng xuất hiện nhiều. Trong
các năm 2009-2011 thường xuất hiện sâu cuốn
lá nhỏ, rầy nâu, sâu đục thân, bọ xít dài hại lúa
-Việc dùng thuốc bảo vệ thực vật của nông
dân còn nhiều hạn chế như chưa đúng
nồng độ, liều lượng, thời gian.
*Vì vậy việc điều tra xác định thành phần sâu
bệnh chính hại lúa và hiện trạng sử dụng
thuốc bảo vệ thực vật của nông dân
Nhằm hướng dẫn nông dân phát hiện sâu
bệnh kịp thời và sử dụng thuốc bảo vệ thực
vật phòng trừ sâu bệnh có hiệu quả tốt là cần
thiết
*góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế và bảo
vệ môi trường
PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.2. Nội dung và phương pháp nghiên
cứu
-Điều tra thành phần sâu bệnh: Tiến
hành theo phương pháp điều tra của Cục
Bảo vệ thực vật. chọn ruộng đại diện cho
giống, trà cấy, 10 ngày điều tra 1 lần trên
5 điểm của đường chéo góc, mỗi điểm 1
m2, quan sát số loài sâu bệnh tính tần suất
(%) bắt gặp, tính mật độ sâu (Con/m2 )
• -Điều tra tình hình sử dụng thuốc bảo vệ
thực vật: thiết kế bảng câu hỏi, sử dụng
bảng câu hỏi đẻ phỏng vấn nông dân, mỗi
bản 20 hộ, tổng số hộ phỏng vấn của 6
bản là 120 hộ, tiến hành trong vụ mùa
2008, vụ xuân 2010, vụ mùa 2010, vụ
xuân 2011, vụ mùa 2011
• -Phân tích diễn biến dư lượng Imidacloprid
(thuốc conphai 15WP): Tiến hành phun thuốc
Conphai 15WP trừ rầy nâu trên ruộng trong vụ
mùa 2008 với liều lượng 350gam/ha (theo
hướng dẫn của nhà sản xuất), sau dó tiến hành
lấy mẫu đất, mẫu nước ở thời gian sau phun 1
giờ, 1 ngày, 7 ngày, 15 ngày, 25 ngày đem phân
tích bằng phương pháp HPLC tại Trung tâm
Kiểm định và Khảo nghiệm thuốc bảo vệ thưc
vật phía Bắc - Cục Bảo vệ thực vật để xác định
dư lượng hoạt chất Imidacloprid trong đất, trong
nước.
PHẦN 3. KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
3.1. Thành phần, mức độ phổ biến sâu,
bệnh hại lúa tại xã Chiềng Khoi- Yên
Châu- Sơn La năm 2008-2010
Bảng 1: Thành phần các loài sâu chính hại lúa tại xã
Chiềng Khoi, huyện Yên Châu, tỉnh Sơn la mùa 2008mùa 2011
ST
T
Tên Việt nam
Tên khoa học
Họ
Bộ phận
cây bị hại
Vụ
Mứ
c độ
I
Bộ cánh vẩy
LEPIDOPTERA
1
Sâu đục thân 2
chấm
Tryporyza incertulas Walker
Pyralidae
Thân
Xuân, mùa
++
2
Sâu
nhỏ
Cnaphalocrocis
Guenee
Pyralidae
lá
Cuối vụ xuân,
mùa
++
++
3
Sâu cuốn lá loại
lớn
Parnara guttata Bremer
Hesperiidae
lá
Mùa
+
4
Sâu cắn gié
Leucania separata Walker
Noctuidae
Gié, hạt
Mùa
+
5
Sâu sừng
Melanitis leda Cramer
Pyralidae
lá
Xuân, mùa
+
cuốn
lá
medinalis
ST
T
Tên Việt nam
Tên khoa học
Họ
Bộ phận cây
bị hại
Vụ
Mức
độ
Cuối vụ xuân, vụ
mùa
+++
+
II
Bộ cánh đều
HOMOPTERA
6
Rầy nâu
Nilaparvata lugens Stal
Delphacidae
7
Rầy lưng trắng
Sagatella furcifera Horvath
Delphacidae
Xuân, mùa
++
8
Rầy xanh đuôi
đen
Nephotettix bipunctatus Fabr
Delphacidae
Xuân, mùa
+
III
Bộ cánh nửa
HEMIPTERA
9
Bọ xít đen
Scotinophora lurida Burm
Pentatomidae
thân, lá,
Xuân, mùa
+
10
Bọ xít dài
Leptocorisa acuta (thunberg)
Coreidae
Xuân, mùa
++
11
Bọ xít xanh
Nezara viridula Linaeus
Pentatomidae
thân, lá,
bông l
Xuân, mùa
+
IV
Bộ cánh thẳng
ORTHOPTERA
12
Châu chấu
Oxya velox Fabr
Acrididae
Lá
Xuân, mùa
++
13
Cào cào
Atractomorpha
Bolivar
Acrididae
Lá
Xuân, mùa
+
chinensis
thân, lá
Ghi chú: + Tần suất gặp 1-10%, ++ Tần suất gặp 11-30%,
++ +Tần suất gặp 31- 50%,
++ ++ Tần suất gặp >51%,
• tai xã Chiềng Khoi có 13 loài sâu hại thuộc 4
bộ côn trùng trong đó;
– Bộ Lepidoptera có số lượng nhiều nhất 5 loài chiếm
38,46%.
Loài hại chính gồm:
Sâu đục thân 2 chấm
Sâu cuốn lá nhỏ
Sâu cuốn lá loại lớn
Sâu cắn gie
Sâu sừng
– Bộ Homoptera và bộ Hemiptera có số lượng ít hơn:
mỗi bộ có 3 loài chiếm 23,07%.
Rầy nâu
Vòng đời rầy nâu, biến thái không hoàn toàn
7 – 9 ngày
Rầy non
Trứng
Rầy trưởng thành
3 – 5 ngày
13 – 15 ngày
---------------------------------------------------------------------------------Rầy lưng trắng
Rầy xanh đuôi đen
Bọ xít dài
---------------------------------------------------------------------------Bọ xít đen
Bọ xít xanh
– Bộ có số lượng ít nhất là bộ Orthoptera có 2
loài chiếm 15,38%.
•
Châu chấu
•
Cào cào
Bảng 2 : Thành phần bệnh hại lúa tại xã Chiềng Khoihuyện Yên Châu- tỉnh Sơn la.
TT
Tên
bệnh
Tên khoa học
Bộ phận
bị hại
Vụ
Mức
độ
Lá,
bông
Giữa vụ Xuân
Í+
Rhizoctocnia oryzae
Kuhn
Lá,
dảnh
Cuối vụ xuân,
Mùa
+
3
Bạc lá
vi
khuẩn
Xanthomonas oryzae
Dowson
Lá
Mùa
++
4
Đốm
nâu
Bipolaris oryzae Sacc.
Lá, hạt
thóc
Mùa
++++
1
Đạo ôn Pyricularia oryzae Cav.
2
Khô
vằn
Ghi chú: + Tần suất gặp 1-10%, ++ Tần suất gặp 11-30%, ++ +Tần suất gặp 31- 50%,
++ ++ Tần suất gặp >51%,
• tại xã Chiềng Khoi có 4 bệnh, trong đó
bệnh đốm nâu, bệnh bạc lá, khô vằn là
bệnh gây hại chính, bệnh xuất hiện chủ
yếu trong vụ mùa, bệnh đốm nâu xuất
hiện nhiều trên mạ và lúa ở các ruộng
thường bị khô hạn.
BỆNH KHÔ VÀN LÚA
BỆNH
ĐỐM NÂU
BỆNH ĐẠOÔN LÚA
BỆNH BẠC LÁ LÚA
Bệnh đốm nâu xuất hiện nhiều trên mạ và lúa ở các ruộng
thường bị khô hạn
Thưc trạng Sử dụng thuốc phòng trừ
sâu, bệnh ở Chiềng Khoi
• Năm 2007 và chiêm 2008 nông dân chủ
yếu dùng Ofatox 400EC, conphai 15WP
• Và vài loại thuốc khác (số lượng ít)
• Phun: ít nhất 1 lần, nhiều nhất 3 lần, một
số nông dân phun 2 lần/ vụ
Bảng 3: Lượng thuốc dùng trên 1 ha ở các bản
trong xã Chiềng Khoi.vụ mùa năm 2008
ST
T
Bản
Tên thuốc
Conphai 15WP
Ofatox 400EC
Diện tích
được phun
(ha)
Lượng/ha
Diện tích
được phun
(ha)
Lượng/ha
Diện tích
được
phun (ha)
Lượng/ha
0,25
0,99 lít
0,37
0,66lít
1
Ngoàng
1,83
0.58 kg
2,01
2.52 lít
2
Na Đông
3,01
0.66 kg
1,75
2.34 lít
3
Tủm
1,23
1.53 kg
2,35
2.73 lít
4
Mé
2,26
0.62 kg
1,87
2.7 lít
5
Pút
2,20
0.59 kg
1,40
3.25 lít
6
Hiêm
2,09
0.65 kg
1,30
2.42 lít
Tổng
Bassa 50EC
12,62
Trung bình cho 1 bản
10,68
0,67kg/ha
0,62
2,66lit/ha
0,825lít/ha
• Trong vụ mùa 2008 tại xã Chiềng Khoi sâu
cuốn lá nhỏ, rầy nâu, rầy lưng trắng xuất
hiện nhiều,
• Các bản trong xã đã sử dụng thuốc
1/Conphai 15WP đê trừ rầy,
ượng thuốc Conphai 15WP được
dùng trung bình là 0,67kg/ha, So với
hướng dẫn của nhà sản xuất
Conphai 15WP đươc dùng 0,35 kg/ha như
vậy nông dân đã dùng tăng thêm 91%,
2/Ofatox 400EC để trừ
sâu cuốn lá nhỏ,
Ofatox 400EC là 2,66lít/ha,
so với hướng
dẫn của nhà sản xuất %
Ofatox 400EC đươc dùng 1,5 l/ha như vậy
nông dân đã dùng tăng thêm 77%,
• Ở Bản Ngoàng và bản Mé một số hộ nông dân
đã dùng Bassa 50 EC để trừ rầy nâu lượng
dùng 0,825 lít /ha, so với hướng dẫn của nhà
sản xuất, nông dân dùng thấp hơn 0,175l/ha
Bảng 4. Tình hình sử dụng thuốc BVTV vụ
xuân
ở Chiềng Khoi Năm 2010
Tên loại thuốc
Hoat chất
Tổng
lượng
dùng
Diện tích
được phun
thuốc
(ha)
Lượng
thuốc trung
bình /1ha
Dupont Ally 20DF
Metsulfuron methyl
9g
0.09
100g
Surio 3WP
Pyrazosulfuron ethyl
180g
0.16
1125g
Thuốc trừ bệnh
VIETEAM 45WP
Sulfur 40%+ Tricyclazole 5%
100g
0.095
1052.g
Thuốc kích thích
sinh trưởng
Gibusa 176SL
Gibberellic acid1g/l + N 70g/l +P2O5
30g/l + K2O25g/l+ vi lượng
80ml
0.215
372ml
Conphai 15WP
Imidaclorprid
11822g
18.499
639g
Ofatox 400EC
Fenitrothion 200g/l + Triclorfon 200g/l
26035ml
16.364
1590ml
Miretox 10WP
Imidacloprid
2010g
2.26
889g
Amira 25WG
Thiametoxam
97g
1.06
91g
Peran 50EC
Permethrin
590ml
0.814
724g
Secsaigon 50EC
Cypermethrin
150ml
0.23
652ml
Shepatin 36EC
Abamectin 35g/l + Cypermethrin 1g/l
560ml
1.335
419ml
Bassa 50EC
Fenobucarrb
5810ml
1.7625
3296ml
Newsodant 4EC
Abamectin
50ml
0.15
333ml
Rigell 800 WG
Fipronil
3g
0.1
30g
Vitashield 40 EC
Chlorpyrifos Ethyl
200ml
0.1
2000ml
Thuốc trừ cỏ
Thuốc trừ sâu
• Trong vụ xuân 2010 ở Chiềng Khoi đã dùng 15 loại
thuốc thương mại, bao gồm 2 thuốc trừ cỏ, 1 thuốc trừ
bệnh, 1 thuốc kích thích sinh trưởng, 11 thuốc trừ sâu.
• Hoạt chất Imidacloprid có 2 tên thương mại Conphai
15WP và Miretox 10WP,diện tích được phun là 20,76 ha
và lượng dùng là 0,639 kg/ha như vậy nông dân đã
dùng tăng thêm 91%
•
Ofatox 400EC được phun trên diện tích là 16,364 ha với
lượng dùng 1,59 l/ha ( Đúng như hướng dẫn của nhà
sản xuất),
• Thuốc bassa 50EC được phun trên diện tích là 1,7625
ha với lượng dùng 3,3 l/ha gấp >2 lần so với hướng dẫn
trên nhãn thuốc
Bảng 5. Tình hình sử dụng thuốc BVTV
vụ mùa ở Chiềng Khoi năm 2010
Tên loại thuốc
Tên hoạt chất
Tổng
lượng
dùng (
ml, g)
Diện tích
được
phun
thuốc
(ha)
Lượng
thuốc trung
bình /1ha
580g
1.202
482g
Beto 14WP
Acetochlor
+Metsulfuron
methyl 2%
Dupont Ally 20DF
Metsulfuron methyl
19g
0.49
38g
Surio 3WP
Pyrazosulfuron ethyl
290g
0.79
367g
Thuốc trừ VIETEAM 45WP
bệnh
Sulfur
40%+
Tricyclazole 5%
390g
0.42
928g
Thuốc kích Gibusa 176SL
thích sinh
trưởng
Gibberellic acid1g/l
+ N 70g/l +P2O5
30g/l + K2O25g/l+ vi
lượng
1 740ml
4.23
411ml
Thuốc trừ
cỏ
12%