Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

thiết kế nhà máy xử lý nước thải cụm công nghiệp phú cường giai đoạn 1 công suất 350m3 ngày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.51 MB, 136 trang )

Khóa luận tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cụm công nghiệp Phú Cường giai đoạn 1 công suất 350m3/ ngày

TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đồ án này thiết kế nhà máy xử lý nƣớc thải cụm công nghiệp Phú Cƣờng giai
đoạn 1 công suất 350m3/ ngày tại xã Phú Cƣờng, huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai.
Nƣớc thải trong các nhà máy đƣợc thu gom và xử lý cục bộ đạt tiêu chuẩn tiếp nhận
và sau đó xả vào hệ thống thu gom của cụm công nghiệp, dẫn về nhà máy xử lý tập
trung. Với các thông số ô nhiễm chính là BOD5 ( 400 mg/l), COD ( 600 mg/l), TSS
(500 mg/l), tổng N ( 100mg/l), tổng P (20 mg/l) yêu cầu nƣớc thải sau xử lý phải đạt
cột A QCVN 40:2011/BTNMT trƣớc khi xả vào nguồn tiếp nhận, phƣơng pháp đề
xuất thiết kế trong phƣơng án này là phƣơng pháp hóa lý kết hợp phƣơng pháp sinh
học. Nƣớc thải qua song chắn rác giữ lại các tạp chất thô, các chất rắn có kích thƣớc
lớn sau đó đƣợc đem đi thải bỏ. Tiếp theo, nƣớc thải qua hầm tiếp nhận đƣợc bơm
qua bể điều hòa để ổn định lƣu lƣợng và nồng độ các chất ô nhiễm trƣớc khi đƣa vào
các công trình phía sau. Nƣớc thải từ bể điều hòa qua cụm bể trộn và bể phản ứng để
kết dính các hạt cặn bẩn thành các bông cặn có kích thƣớc đủ lớn và đƣợc giữ lại ở
bể lắng 1. Nƣớc thải từ lắng 1 qua bể Anoxic qua bể Aerotank. Tiếp theo qua bể lắng
2 nhằm tách, lắng bùn hoạt tính. Nƣớc thải sau lắng 2 dẫn qua bể trung gian rồi qua
bể lọc loại bỏ hàm lƣợng cặn lơ lửng. Trƣớc khi nƣớc đƣợc thải ra nguồn tiếp nhận,
nƣớc đƣợc dẫn qua bể khử trùng để khử mùi hôi và vi sinh vật. Bùn từ bể lắng 1 và
lắng 2 đƣa vào bể chứa bùn, sau đó đến bể nén bùn, qua máy ép bùn và đƣợc đƣa đi
xử lý. Hiệu suất xử lý của công nghệ: BOD5 : 96%, COD : 95%, TSS : 98%, tổng N :
93%, tổng P : 86%. Nƣớc thải ra nguồn tiếp nhận đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột A.

SVTH : Phan Duy Khang
GVHD : PGS. TS Lê Hoàng Nghiêm

ii



Khóa luận tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cụm công nghiệp Phú Cường giai đoạn 1 công suất 350m3/ ngày

ABSTRACT
This project designed Phu Cuong industrial wastewater treatment plant phase 1
with the capacity of 350m3 / day in Phu Cuong commune, Dinh Quan district, Dong
Nai province. Waste water in the factories is collected and processed locally to meet
the standards of receiving and then discharged into the collection system of the
industrial complex leading to the centralized treatment plant. The main parameters
were BOD5 (400 mg/l), COD (600 mg/l), TSS (500 mg/l), total N (100 mg/l), total P
(20 mg/l) After treatment, the wastewater after treatment must reach column A
QCVN 40:2011/BTNMT before discharging into the receiving source. The proposed
design method in this project is the chemical method combining biological method.
Wastewater retains coarse impurities, large solids are then disposed of. Subsequently,
the wastewater through the receiving tunnel is pumped through the air conditioning
tank to stabilize the flow and concentration of pollutants before entering the rear
structures. Wastewater from the regulating tank through the pool and reactor pool to
deposit the contaminated particles into large size sediment and retained in the settling
tank 1. Wastewater from deposit 1 through the anoxic tank through Aerotank .
Follow through sedimentation tank 2 to separate, sedimentation activated. The
wastewater after settling 2 passes through the intermediate tank and then through the
filter tank to remove suspended solids. Before the water is discharged to the receiving
source, water is passed through the disinfection tank to remove odors and
microorganisms. The sludge from the settling tank 1 and settling tank 2 are then
placed in a silt reservoir, followed by a slurry tank, through a slurry press and
processed. The processing efficiency of the technology: BOD5: 96%, COD: 95%,
TSS: 98%, total N: 93%, total P: 86%. Waste water into the receiving source meets
QCVN 40: 2011 / BTNMT column A.

SVTH : Phan Duy Khang

GVHD : PGS. TS Lê Hoàng Nghiêm

iii


Khóa luận tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cụm công nghiệp Phú Cường giai đoạn 1 công suất 350m3/ ngày

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i
TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ............................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iv
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1.

ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................1

2.

MỤC TIÊU ........................................................................................................1

3.

ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN ......................................................1

4.


PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN .........................................................................1

5.

Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ........................................................2

CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ CỤM CÔNG NGHIỆP PHÚ CƢỜNG .................... 3
1.1 ĐỊA ĐIỂM ...............................................................................................................3
1.2 QUY MÔ .................................................................................................................4
1.3 ĐẶC ĐIỂM, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ...................................................................4
1.3.1 Địa hình, địa mạo ................................................................................................4
1.3.2 Khí hậu, thủy văn ................................................................................................4
1.3.3 Điều kiện dân cƣ – xã hội: ..................................................................................5
1.3.4 Đặc trƣng của nƣớc thải ......................................................................................6
CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ NƢỚC THẢI CỤM CÔNG NGHIỆP VÀ PHƢƠNG
PHÁP XỬ LÝ ............................................................................................................. 7
2.1 TỔNG QUAN VỀ NƢỚC THẢI CỤM CÔNG NGHIỆP......................................7
2.1.1 Nguồn gốc nƣớc thải cụm công nghiệp ..............................................................7
2.1.2 Đặc trƣng của nƣớc thải cụm công nghiệp .........................................................7
2.1.3 Tác hại của nƣớc thải công nghiệp....................................................................11
2.2 CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI .....................................................12
SVTH : Phan Duy Khang
GVHD : PGS. TS Lê Hoàng Nghiêm

iv


Khóa luận tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cụm công nghiệp Phú Cường giai đoạn 1 công suất 350m3/ ngày


2.2.1 Phƣơng pháp cơ học ..........................................................................................12
2.2.2 Phƣơng pháp hóa lí............................................................................................19
2.2.3 Phƣơng pháp sinh học .......................................................................................22
2.2.4 Khử trùng nƣớc thải ..........................................................................................30
2.2.5 Xử lý cặn của nƣớc thải ....................................................................................31
CHƢƠNG 3 ĐỀ XUẤT – PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ 32
3.1 CÁC THÔNG SỐ CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT KẾ ...............................................32
3.2 ĐỀ XUẤT, PHÂN TÍCH, LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ XỬ LÝ .33
3.2.1 Phƣơng án 1.......................................................................................................33
3.2.2 Phƣơng án 2.......................................................................................................36
3.2.3 So sánh hai phƣơng án ......................................................................................38
3.2.4 Hiệu suất xử lý của phƣơng án ..........................................................................38
CHƢƠNG 4 TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ ..................................... 41
4.1 XÁC ĐỊNH LƢU LƢỢNG TÍNH TOÁN VÀ HỆ SỐ KHÔNG ĐIỀU HÒA .....41
4.2 SONG CHẮN RÁC ..............................................................................................41
4.3 HẦM TIẾP NHẬN................................................................................................45
4.4 BỂ ĐIỀU HÒA ......................................................................................................47
4.5 BỂ TRỘN CƠ KHÍ ...............................................................................................51
4.6 BỂ KEO TỤ TẠO BÔNG .....................................................................................54
4.7 BỂ LẮNG 1 (BỂ LẮNG ĐỨNG) .........................................................................59
4.8 BỂ ANOXIC .........................................................................................................64
4.9 BỂ AEROTANK ...................................................................................................70
4.10 BỂ LẮNG II (BỂ LẮNG ĐỨNG) ......................................................................79
4.11 BỂ TRUNG GIAN ..............................................................................................85
4.12 BỂ LỌC NHANH ...............................................................................................86
4.13 BỂ TIẾP XÚC KHỬ TRÙNG ............................................................................92
4.14 BỂ CHỨA BÙN ..................................................................................................93
4.15 BỂ NÉN BÙN .....................................................................................................94
SVTH : Phan Duy Khang
GVHD : PGS. TS Lê Hoàng Nghiêm


v


Khóa luận tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cụm công nghiệp Phú Cường giai đoạn 1 công suất 350m3/ ngày

4.16 MÁY ÉP BÙN BĂNG TẢI ................................................................................96
4.17 BỂ CHỨA ...........................................................................................................97
CHƢƠNG 5 DỰ TOÁN KINH PHÍ ........................................................................ 98
5.1 DỰ TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN ....................................................98
5.2 DỰ TOÁN KINH PHÍ THIẾT BỊ .........................................................................98
5.3 DỰ TOÁN CHI PHÍ VẬN HÀNH .....................................................................107
CHƢƠNG 6 VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI ............................ 111
6.1 GIAI ĐOẠN ĐƢA HỆ THỐNG VÀO HOẠT ĐỘNG ......................................111
6.2 SỰ CỐ VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC.............................................................112
6.3 AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG VẬN HÀNH HTXLNT ...............................116
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 119
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 121

SVTH : Phan Duy Khang
GVHD : PGS. TS Lê Hoàng Nghiêm

vi


Khóa luận tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cụm công nghiệp Phú Cường giai đoạn 1 công suất 350m3/ ngày

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1 Mô hình CCN Phú Cƣờng. ............................................................................3
Hình 2.1 Song chắn rác thu rác cơ giới. .....................................................................12
Hình 2.2 Bể điều hòa. .................................................................................................14
Hình 2.3 Bể lắng cát ngang. .......................................................................................15
Hình 2.4 Bể lắng đứng. ..............................................................................................16
Hình 2.5 Bể lắng ngang. .............................................................................................17
Hình 2.6 Bể lắng ly tâm. ............................................................................................18
Hình 2.7 Bể keo tụ, tạo bông. .....................................................................................19
Hình 2.8 Mô hình xử lý nƣớc thải bằng đất ngập nƣớc. ............................................23
Hình 2.9 Cấu tạo bể UASB. .......................................................................................26
Hình 2.10 Bể UASB. ..................................................................................................27
Hình 2.11 Bể Aerotank...............................................................................................28

SVTH : Phan Duy Khang
GVHD : PGS. TS Lê Hoàng Nghiêm

vii


Khóa luận tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cụm công nghiệp Phú Cường giai đoạn 1 công suất 350m3/ ngày

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Thông số nƣớc thải đầu vào ........................................................................32
Bảng 3.2 So sánh chỉ tiêu và quy chuẩn hiện hành ....................................................33
Bảng 3.3 So sánh 2 phƣơng án ...................................................................................38
Bảng 3.4 Hiệu suất của phƣơng án .............................................................................39
Bảng 4.1 Thông số thiết kế song chắn rác..................................................................45
Bảng 4.2 Thông số thiết kế hầm tiếp nhận .................................................................47
Bảng 4.3 Thông số thiết kế bể điều hòa .....................................................................51

Bảng 4.4 Giá trị G cho bể trộn nhanh ........................................................................52
Bảng 4.5 Thông số thiết kế bể lắng 1 .........................................................................64
Bảng 4.6 Thông số thiết kế bể Anoxic .......................................................................70
Bảng 4.7 Thông số đầu vào bể Aerotank ..................................................................71
Bảng 4.8 Các kích thƣớc điển hình của bể Aerotank xáo trộn hoàn toàn ..................73
Bảng 4.9 : Thông số thiết kế bể Aerotank ..................................................................79
Bảng 4.10 Thông số thiết kế bể lắng 2 .......................................................................85
Bảng 5.1 Bảng chi phí xây dựng ................................................................................98
Bảng 5.2 Bảng chi phí thiết bị ....................................................................................99
Bảng 5.3 Bảng chi phí điện ......................................................................................108
Bảng 6.1 Các chỉ số cần phân tích ...........................................................................112
Bảng 6.2 Các sự cố thƣờng gặp khi vận hành hệ thống ...........................................113
Bảng 6.3 Các sự cố thƣờng gặp ở thiết bị và cách khắc phục ..................................115
Bảng 6.4 Lịch kiểm tra hệ thống hàng tuần .............................................................118

SVTH : Phan Duy Khang
GVHD : PGS. TS Lê Hoàng Nghiêm

viii


Khóa luận tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cụm công nghiệp Phú Cường giai đoạn 1 công suất 350m3/ ngày

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BOD (Biological Oxygen Demand): Nhu cầu oxy sinh hóa
BOD5 (Biological Oxygen Demand): Nhu cầu oxy sinh hóa 5 ngày
DO (Dissolved Oxygen ) : Oxy hòa tan
COD (Chemical Oxygen Demand) : Nhu cầu oxy hóa học
BTNMT: Bộ Tài nguyên Môi trƣờng

COD (Chemical Oxygen Demand): Nhu cầu oxy hóa học
CCN: Cụm công nghiệp
CTR: Chất thải rắn
F/M : Food/Micro – organism_Tỷ số lƣợng thức ăn và lƣợng vi sinh vật
HTXL: Hệ thống xử lý
HTXLNT: Hệ thống xử lý nƣớc thải
MLSS: Mixed Liquor Suspended Solid _Chất rắn lơ lửng trong bùn, mg/l
MLVSS : Mixed Liquor Volatite Suspended Solid _Chất rắn lơ lửng bay hơi trong
bùn lỏng, mg/l
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam
TCXDVN : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
SS: Chất rắn lơ lửng

SVTH : Phan Duy Khang
GVHD : PGS. TS Lê Hoàng Nghiêm

ix


Khóa luận tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cụm công nghiệp Phú Cường giai đoạn 1 công suất 350m3/ ngày

MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong thời đại hiện nay, công nghiệp hóa – hiện đại hóa càng nhanh chóng kèm
theo đó là sự phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, vì thế
lƣợng nƣớc thải phát sinh ngày càng nhiều, thành phần tính chất nƣớc thải có hàm
lƣợng ô nhiễm ngày càng cao.
Nƣớc thải không đƣợc xử lý hay xử lý không đạt chuẩn thải vào môi trƣờng gây
ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời. Chính vì vậy,việc xử lý tốt

nƣớc thải là cách tốt nhất và hiệu quả để giảm thiểu vấn đề ô nhiễm hiện nay.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế trên cùng với mục tiêu củng cố những kiến thức đã
học, trang bị thêm những hiểu biết cần thiết nhất cho công việc sau này,đƣợc sự giúp
đỡ của PGS.TS Lê Hoàng Nghiêm, em tiến hành thực hiện đề tài “Thiết kế nhà máy
xử lý nƣớc thải cụm công nghiệp Phú Cƣờng giai đoạn 1 công suất 350m3/ ngày
tại xã Phú Cƣờng, huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai”
2. MỤC TIÊU
Thiết kế nhà máy xử lý nƣớc thải cụm công nghiệp Phú Cƣờng giai đoạn 1 công
suất 350m3/ ngày tại xã Phú Cƣờng, huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai.
Nƣớc thải đầu ra của trạm xử lý nƣớc thải đạt QCVN 40: 2011/BTNMT cột A.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN
Nƣớc thải tại cụm công nghiệp Phú Cƣờng giai đoạn 1 tại xã Phú Cƣờng, huyện
Định Quán, tỉnh Đồng Nai.
4. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Phƣơng pháp thu thập số liệu : Thu thập các tài liệu về cụm công nghiệp, tìm
hiểu thành phần và tính chất nƣớc thải và các số liệu cần thiết khác.
Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết: tìm hiểu những công nghệ xử lý nƣớc thải
cụm công nghiệp qua các tài liệu chuyên ngành.
Phƣơng pháp so sánh: so sánh ƣu nhƣợc điểm của các công nghệ xử lý hiện có và
đề xuất công nghệ xử lý nƣớc thải phù hợp.
Phƣơng pháp tính toán : sử dụng các công thức toán học để tính toán các công
trình đơn vị trong hệ thống xử lý nƣớc thải.
Phƣơng pháp đồ họa : dùng phần mềm AutoCAD để mô tả kiến trúc các công
trình đơn vị trong hệ thống xử lý nƣớc thải.
SVTH : Phan Duy Khang
GVHD : PGS. TS Lê Hoàng Nghiêm

1



Khóa luận tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cụm công nghiệp Phú Cường giai đoạn 1 công suất 350m3/ ngày

5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Xây dựng trạm xử lý nƣớc thải đạt tiêu chuẩn môi trƣờng, giải quyết đƣợc vấn đề
ô nhiễm môi trƣờng do nƣớc thải cụm công nghiệp.
Góp phần nâng cao ý thức về môi trƣờng cho nhân viên cũng nhƣ ban quản lý
cụm công nghiệp.

SVTH : Phan Duy Khang
GVHD : PGS. TS Lê Hoàng Nghiêm

2


Khóa luận tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cụm công nghiệp Phú Cường giai đoạn 1 công suất 350m3/ ngày

CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ CỤM CÔNG NGHIỆP PHÖ CƢỜNG
1.1 ĐỊA ĐIỂM
Cụm Công nghiệp Phú Cƣờng nằm trên tuyến đƣờng Quốc lộ 20 TP Hồ Chí
Minh đi Đà Lạt, cách thành phố Biên Hòa khoảng 40 km, cách Thành phố Hồ Chí
Minh khoảng 70 Km, cách sân bay Long Thành (dự kiến) khoảng 50 km. Nằm gần
hồ Trị An, nơi đóng vai trò rất quan trọng về nguồn nƣớc, thủy lợi, thời tiết khí
hậu…của cả khu vực này.
Vị trí khu vực lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp Phú Cƣờng tại xã Phú
Cƣờng, huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai phạm vi giới hạn nhƣ sau:
• Phía Bắc: Giáp đất của dân trồng cây ăn quả lâu năm và giáp ranh khu đất dự
án Khu nhà ở và dịch vụ phục vụ công nhân Cụm công nghiệp đang lập hồ sơ Quy

hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500.


Phía Đông: Giáp khu dân cƣ;



Phía Tây: Giáp đƣờng đất – Huyện Thống Nhất;



Phía Nam: Giáp đƣờng đất – Huyện Thống Nhất.

Hình 1.1 Mô hình CCN Phú Cƣờng.

SVTH : Phan Duy Khang
GVHD : PGS. TS Lê Hoàng Nghiêm

3


Khóa luận tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cụm công nghiệp Phú Cường giai đoạn 1 công suất 350m3/ ngày

1.2 QUY MÔ
Dự án CCN Phú Cƣờng đƣợc Công ty CP Ðồng Tiến lên kế hoạch thực hiện từ
năm 2008, đến tháng 7 – 2013, công ty chính thức khởi công dự án. Nằm ở khu vực
giáp ranh 2 huyện Ðịnh Quán và Thống Nhất, CCN Phú Cƣờng có tổng diện tích hơn
44 ha, trong đó gần 27 ha xây dựng nhà xƣởng, kho bãi, nhà ở cho công nhân... với
tổng vốn đầu tƣ khoảng 140 tỷ đồng.

Trong cụm công nghiệp Phú Cƣờng, chủ đầu tƣ quy hoạch chia làm 3 cụm của
từng ngành nghề cụ thể :
Cụm 1 : Cụm dành cho nghề dệt – may.
Cụm 2 : Cụm dành cho ngành cơ khí, luyện kim.
Cụm 3 : Cụm dành cho ngành chế biến nông sản.
1.3 ĐẶC ĐIỂM, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.3.1 Địa hình, địa mạo
Địa hình khá dốc, xét trên diện tích cục bộ thì địa hình dốc từ giữa khu đất ra
phía Đông khu đất và dốc nhiều xuống phía Tây ở đoạn cuối của khu đất.
Nhìn chung khu vực phía Nam gần đƣờng đất có cao độ dốc ít hơn.
1.3.2 Khí hậu, thủy văn
a. Khí tượng
Xã Phú Cƣờng – Huyện Định Quán - Tỉnh Đồng Nai thuộc vùng Đông Nam bộ,
chịu ảnh hƣởng trực tiếp của vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, với hai mùa
mƣa nắng rõ rệt.
Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 10, lƣợng mƣa chiếm 90 - 94% lƣợng mƣa cả
năm, trong lúc lƣợng bốc hơi 47 - 60%, độ ẩm không khí 70 - 80%, lƣợng mƣa cao
nhất vào tháng 8 và tháng 9.
Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, mƣa ít, bốc hơi nhanh, mực nƣớc
ngầm hạ sâu.
Lƣợng mƣa cả năm từ 1.800 - 2.100mm. Nhiệt độ trung bình 24 – 270 C.
b. Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình năm: 26.80 C
Nhiệt độ trung bình cao nhất: 28.70 C (tháng 6)
Nhiệt độ trung bình thấp nhất: 25.20 C (tháng 12)
SVTH : Phan Duy Khang
GVHD : PGS. TS Lê Hoàng Nghiêm

4



Khóa luận tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cụm công nghiệp Phú Cường giai đoạn 1 công suất 350m3/ ngày

Chế độ nhiệt độ tƣơng đối điều hòa. Biên độ nhiệt giữa tháng nóng nhất và lạnh
nhất khoảng trên 30C. Tuy nhiên, biên độ nhiệt trong một ngày đêm tƣơng đối lớn
(khoảng 100C).
c. Độ ẩm
Kết quả quan trắc tại trạm khí tƣợng Định Quán nhiều năm cho thấy chênh lệch
giữa nơi khô nhất và ẩm nhất ở vùng khoảng 5%.
Thời kỳ ẩm trùng với thời kỳ mƣa (từ tháng V đến tháng XII), độ ẩm trung bình
từ 78% trở lên. Thời kỳ khô trùng với mùa khô, ẩm độ thƣờng ở mức thấp hơn 74%.
Các tháng có độ ẩm trung bình cao nhất là các tháng IX-X, các tháng có độ ẩm nhỏ
nhất là II-III.
d. Gió và hướng gió
Hai hƣớng gió chủ đạo trong năm là Tây Nam và Đông Bắc.
Gió Tây Nam thổi vào mùa mƣa (từ tháng 6 đến tháng 10) với tần suất 70%.
Gió Đông Bắc thổi vào mùa khô (các tháng từ 11 đến tháng 2 năm sau) với tần
suất 60%. Từ tháng 2 đến tháng 6 có gió Đông Nam.
Tốc độ gió trung bình năm tại đo đƣợc là 2,0 m/s.
e. Địa chất thủy văn, địa chất công trình
Toàn bộ hệ thống kênh rạch trong Cụm công nghiệp chịu ảnh hƣởng của chế độ
thủy văn sông Đồng Nai, Hồ Trị An, có vài suối nhỏ chảy qua, lƣu lƣợng nƣớc phụ
thuộc vào hai mùa mƣa nắng. Trong khu vực dự án có một số con suối cạn tự nhiên
thoát nƣớc mặt cho toàn bộ khu vực dẫn nƣớc từ trên cao theo địa hình tự nhiên đổ
vào Hồ Trị An ra Sông Đồng Nai. Các con suối này khô cạn không có nƣớc vào mùa
khô.
1.3.3 Điều kiện dân cƣ – xã hội:
CCN Phú Cƣờng nằm trong khu vực dân cƣ của 2 huyện Định Quán và Thống
Nhất. Lực lƣợng lao động trẻ dồi dào có thể đáp ứng đủ nhu cầu lao động của CCN.

Quy hoạch: Giao thông tiếp giáp QL 20 về phía đông, đƣờng liên huyện Thống
Nhất – Định Quán chạy dọc ranh về phía Nam.
Cấp nƣớc: Hiện tại sử dụng nguồn giếng khoan. Khi hoàn thành, dự án Nhà máy
nƣớc sạch 12ha tại xã Gia Tân sẽ cung cấp nƣớc cho CCN.
Cấp điện: Đƣờng điện 110KV chạy ngang sẽ cung cấp điện cho CCN.

SVTH : Phan Duy Khang
GVHD : PGS. TS Lê Hoàng Nghiêm

5


Khóa luận tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cụm công nghiệp Phú Cường giai đoạn 1 công suất 350m3/ ngày

Phƣơng tiện truyền thông: Hệ thống cáp viễn thông, đƣờng truyền ADSL, truyền
số liệu.
Tổng mức đầu tƣ hạ tầng CCN Phú Cƣờng khoảng 137 tỷ đồng. Dự kiến tổ chức
lễ khởi công CCN và ký kết hợp đồng với 2 doanh nghiệp trong quý 2 năm 2013.
1.3.4 Đặc trƣng của nƣớc thải
Nƣớc thải của các nhà máy từ cụm công nghiệp chƣa có tính ô nhiễm cao, mang
tính chất chung của nƣớc thải sinh hoạt,đặc trƣng của loại nƣớc thải này thƣờng có
nhiều chất rắn lơ lửng, nồng độ BOD, SS,…cao, nếu không đƣợc tập trung xử lý thì
sẽ ảnh hƣởng xấu đến nguồn nƣớc bề mặt. Ngoài ra, khi tích tụ lâu ngày, các chất
hữu cơ này sẽ bị phân hủy gây ra mùi hôi thối. Do đó, xây dựng hệ thống xử lý là
biện pháp tích cực để không chế nguồn ô nhiễm.
Nƣớc thải từ cụm 1 – thông thƣờng nƣớc thải này chiếm đa số - khoảng 60 –
70% tổng lƣu lƣợng chủ yếu là nƣớc thải sinh hoạt của công nhân và nƣớc thải từ nhà
ăn (nếu có), thành phần ô nhiễm chính là chất hữu cơ ( BOD) , nitơ.
Nƣớc thải từ cụm 2 – thông thƣờng lƣợng nƣớc thải này rất ít, chiếm khoảng 5 –

10% tổng lƣu lƣợng: chủ yếu là nƣớc thải sinh hoạt của công nhân, nƣớc thải từ nhà
ăn (nếu có), trong trƣờng hợp quản lý không tốt nội vi nhà máy, thành phần ô nhiễm
chính ngoài chất hữu cơ (BOD), nitơ còn có nhiễm dầu.
Nƣớc thải từ cụm 3 – thông thƣờng lƣợng nƣớc thải này chiếm một phần –
khoảng 20 – 30% tổng lƣu lƣợng : chủ yếu là nƣớc thải từ quá trình rửa, làm sạch
nguyên liệu, thành phần ô nhiễm chính là COD, độ màu, chất rắn lơ lửng (SS) rất
cao.
Hiện tại, các doanh nghiệp đang đi vào hoạt động đa phần thuộc cụm 1 nên chủ
yếu tập trung vào việc xử lý chất hữu cơ và nitơ bằng phƣơng pháp vi sinh. Vì vậy
giai đoạn 1 đƣợc xây dựng nhầm mục đích xử lý triệt để thành phần nƣớc thải sinh
hoạt từ các doanh nghiệp hiện hữu.

SVTH : Phan Duy Khang
GVHD : PGS. TS Lê Hoàng Nghiêm

6


Khóa luận tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cụm công nghiệp Phú Cường giai đoạn 1 công suất 350m3/ ngày

CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ NƢỚC THẢI CỤM CÔNG NGHIỆP VÀ
PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ
2.1 TỔNG QUAN VỀ NƢỚC THẢI CỤM CÔNG NGHIỆP
2.1.1 Nguồn gốc nƣớc thải cụm công nghiệp
Nƣớc thải công nghiệp là nƣớc thải đƣợc sinh ra trong quá trình sản xuất công
nghiệp từ các công đoạn sản xuất và các hoạt động phục vụ cho sản xuất nhƣ nƣớc
thải khi tiến hành vệ sinh công nghiệp hay hoạt động sinh hoạt của công nhân viên.
Nƣớc thải công nghiệp rất đa dạng, khác nhau về thành phần cũng nhƣ lƣợng phát

thải và phụ thuộc vào nhiều yếu tố: loại hình công nghiệp, loại hình công nghệ sử
dụng, tính hiện đại của công nghệ, tuổi thọ của thiết bị, trình độ quản lý của cơ sở và
ý thức cán bộ công nhân viên.
Nƣớc thải sản xuất chia làm 2 loại :
− Nƣớc thải sản xuất bẩn là nƣớc thải sinh ra từ quá trình sản xuất sản phẩm,
xúc rửa máy móc thiết bị, từ quá trình sinh hoạt của công nhân viên, loại
nƣớc này chƣa nhiều tạp chất, chất độc hại, vi khuẩn, ...
− Nƣớc thải sản xuất không bẩn là loại nƣớc sinh ra chủ yếu khi làm nguội thiết
bị, giải nhiệt trong các trạm làm lạnh, ngƣng tụ hơi nƣớc cho nên loại nƣớc
thải này thƣờng đƣợc quy ƣớc là nƣớc sạch.
2.1.2 Đặc trƣng của nƣớc thải cụm công nghiệp
a. Thông số vật lý
 Chất rắn lơ lửng:
Chất rắn lơ lửng trong nƣớc thải có bản chất là:
 Các chất vô cơ không tan ở dạng huyền phù ( phù sa, gỉ sét, bùn, hạt sét).
 Các chất hữu cơ không tan.
 Các vi sinh vật ( vi khuẩn, tảo, vi nấm, động vật nguyên sinh …)
Sự có mặt của các chất rắn lơ lửng cản trở hay tiêu tốn thêm nhiều hóa chất trong
quá trình xử lý.
 Mùi :

SVTH : Phan Duy Khang
GVHD : PGS. TS Lê Hoàng Nghiêm

7


Khóa luận tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cụm công nghiệp Phú Cường giai đoạn 1 công suất 350m3/ ngày


Hợp chất gây mùi đặc trƣng nhất là H2S – mùi trứng thối. Các hợp chất khác,
chẳng hạn nhƣ indol, skanol, cadaverin và cercaptan đƣợc tạo thành dƣới điều kiện
yếm khí có thể gây ra những mùi khó chịu hơn cả H2S.
 Độ màu
Màu của nƣớc thải là do các chất sinh hoạt, công nghiệp, thuốc nhuộm hoặc do
các sản phẩm đƣợc tạo ra từ các quá trình phân hủy các chất hữu cơ. Đơn vị đo độ
màu thông dụng là mgPt/L (thang đo Pt – Co)
Độ màu là một thông số thƣờng mang tính chất cảm quan, có thể đƣợc sử dụng
để đánh giá trạng thái chung của nƣớc thải.
b. Thông số hóa học
 Độ pH của nước
pH là chỉ số đặc trƣng cho nồng độ H+ có trong dung dịch, thƣờng đƣợc dùng để
biểu thị tính axit và tính kiềm của nƣớc.
Độ pH của nƣớc có liên quan dạng tồn tại của kim loại và khí hòa tan trong nƣớc.
pH có ảnh hƣởng đến hiệu quả của tất cả quá trình xử lý nƣớc. Độ pH có ảnh hƣởng
đến quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể sinh vật nƣớc. Do vậy rất có ý
nghĩa về khía cạnh kinh tế môi trƣờng.
 Nhu cầu oxy hóa học ( Chemical Oxygen Demand – COD)
Nhu cầu oxy hóa học là lƣợng oxy cần thiết để oxy hóa các chất hữu cơ trong
nƣớc bằng phƣơng pháp hóa học (sử dụng tác nhân oxy hóa mạnh). Về bản chất, đây
là thông số đƣợc sử dụng để xác định tổng hàm lƣợng các chất hữu cơ có trong nƣớc,
bao gồm cả nguồn gốc sinh vật và phi sinh vật.
COD là một thông số quan trọng để đánh giá mức độ ô nhiễm chất hữu cơ cùng
với thông số BOD, giúp đánh giá phần ô nhiễm không phân hủy sinh học của nƣớc từ
đó có thể lựa chọn phƣơng pháp xử lý phù hợp.
 Nhu cầu oxy sinh học ( Biochemical Oxygen Demand – BOD)
Thông số BOD của nƣớc là lƣợng oxy cần thiết để vi khuẩn phân hủy chất hữu
cơ trong điều kiện chuẩn : 200C, ủ mẫu 5 ngày đêm, trong bóng tối, giàu oxy và vi
khuẩn hiếu khí. Nói cách khác, BOD biểu thị hàm lƣợng giảm oxy hòa tan sau 5
ngày. Thông số này càng lớn nếu mẫu nƣớc chƣa càng nhiều chất hữu cơ có thể làm

thức ăn cho vi khuẩn, hay các chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học (Carbonhydrat,
protein,lipit…)
BOD là thông số quan trọng:
SVTH : Phan Duy Khang
GVHD : PGS. TS Lê Hoàng Nghiêm

8


Khóa luận tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cụm công nghiệp Phú Cường giai đoạn 1 công suất 350m3/ ngày



Là chỉ tiêu đánh duy nhất để xác định lƣợng chất hữu cơ có khả năng phân
hủy sinh học trong nƣớc và nƣớc thải.



Là tiêu chuẩn kiểm soát chất lƣợng các dòng thải chảy vào các thủy vực thiên
nhiên.



Là thông số bắt buộc để tính toán mức độ làm sạch của nguồn nƣớc phục vụ
công tác quản lý môi trƣờng.

 Oxy hòa tan ( Dissolved Oxygen – DO)
Tất cả các sinh vật sống đều phụ thuộc vào oxy dƣới dạng này hay dạng khác để
duy trì các tiến trình trao đổi chất nhằm sinh ra năng lƣợng phục vụ cho quá trình

phát triển và sinh sản của mình. Oxy là yếu tố quan trọng đối với con ngƣời cũng nhƣ
các thủy sinh vật khác.
Oxy là chất khí hoạt động hóa học mạnh, tham gia mạnh mẽ vào các quá trình
hóa sinh học trong nƣớc :


Oxy hóa các chất khử vô cơ : Fe2+ , Mn2+, S2-, NH3…



Oxy hóa các chất hữu cơ trong nƣớc làm nƣớc bẩn trở nên sạch hơn. Quá
trình này gọi là quá trình tự làm sạch của nƣớc tự nhiên, đƣợc thực hiên nhờ
vai trò quan trọng của một số vi sinh vật hiếu khí trong nƣớc.



Oxy là chất oxy hóa quan trọng giúp các sinh vật nƣớc tồn tại và phát triển.

Hàm lƣơng oxy hòa tan là thông số đặc trƣng cho mức độ nhiễm bẩn chất hữu cơ
của nƣớc mặt.
 Nitơ và các hợp chất chứa nitơ
Nitơ là nguyên tố quan trọng trong sự hình thành sự sống trên bề mặt Trái Đất.
Nitơ là thành phần cấu tạo nên protein có trong tế bào chất cũng nhƣ các acid amin
trong nhân tế bào. Xác sinh vật và các bã thải trong quá trình sống của chúng là
những tàn tích hữu cơ chứa các protein liên tục đƣợc thải vào môi trƣờng với lƣợng
rất lớn. Các protein này dần dần bị vi sinh vật dị dƣỡng phân hủy, khoáng hóa trở
thành các hợp chất nitơ vô cơ nhƣ NH4+, NO2-, NO3- và có thể cuối cùng trả lại N2
cho không khí.
Trong môi trƣờng đất và nƣớc, luôn tồn tại các thành phần chứa nitơ: từ các
protein có cấu trúc phức tạp đến các acid amin đơn giản, cũng nhƣ các ion nitơ vô cơ

là sản phẩm của qua trình khoáng hóa các chất kể trên :

SVTH : Phan Duy Khang
GVHD : PGS. TS Lê Hoàng Nghiêm

9


Khóa luận tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cụm công nghiệp Phú Cường giai đoạn 1 công suất 350m3/ ngày



Các hợp chất hữu cơ đang phân hủy thƣờng tồn tại ở dạng lơ lửng trong nƣớc,
có thể hiện diện với nồng độ đáng kể trong các loại nƣớc thải và nƣớc tự
nhiên giàu protein.



Các hợp chất chƣa nitơ ở dạng hòa tan bao gồm cả nitơ hữu cơ và nitơ vô cơ
(NH4+, NO2-, NO3-)

 Phospho và các hợp chất chứa phospho
Trong các loại nƣớc thải, phospho hiện diện chủ yếu dƣới dạng các phosphate.
Các hợp chất phosphate đƣợc chia thành phosphate hữu cơ và phosphate vô cơ.
Phospho là một chất dinh dƣỡng đa lƣợng cần thiết đối với sự phát triển của sinh
vật. Việc xác định P tổng là một thông số đóng vai trò quan trọng để bảo đảm quá
trình phát triển bình thƣờng của các vi sinh vật trong hệ thống xử lý nƣớc thải bằng
phƣơng pháp sinh học.
Phospho và các hợp chất chứa phospho có liên quan chặt chẽ đến hiện tƣợng phú

dƣỡng hóa nguồn nƣớc, do sự có mặt quá nhiều các chất này kích thích sự phát triển
mạch của tảo và vi khuẩn lam.
 Chất hoạt động bề mặt
Các chất hoạt động bề mặt là những chất hữu cơ gồm 2 phần: kị nƣớc và ƣa nƣớc
tạo nên sự phân tán của các chất đó trong dầu và trong nƣớc. Nguồn tạo ra các chất
hoạt động bề mặt là do việc sử dụng các chất tẩy rửa trong sinh hoạt và trong một số
ngành công nghiệp.
c. Các thông số sinh vật
Nhiều vi sinh vật gây bệnh có mặt trong nƣớc thải có thể truyền hoặc gây bệnh
cho ngƣời. Chúng vốn không bắt nguồn từ nƣớc mà cần có vật chủ để sống ký sinh,
phát triển và sinh sản. Một số các vi sinh vật gây bệnh có thể sống một thời gian khá
dài trong nƣớc và là nguy cơ truyền bệnh tiềm tàn, bao gồm vi khuẩn, vi rút, giun
sán ...
 Vi khuẩn gây bệnh
Các loại vi khuẩn gây về đƣờng ruột nhƣ dịch tả do vi khuẩn Vibrio comma,
bệnh thƣơng hàn do vi khuẩn Salmonella typhosa…
 Vi rút
Gây các bệnh liên quan đến sự rối loạn hệ thần kinh trung ƣơng, viêm tủy xám,
viêm gan…
 Giun sán
SVTH : Phan Duy Khang
GVHD : PGS. TS Lê Hoàng Nghiêm

10


Khóa luận tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cụm công nghiệp Phú Cường giai đoạn 1 công suất 350m3/ ngày

Do chất thải của con ngƣời và động vật đƣa vào nƣớc.

Vi khuẩn E.coli có khả năng tồn tại cao hơn các vi khuẩn gây bệnh khác do đó vi
khuẩn E.coli là vi khuẩn đặc trƣng cho việc xác định mức độ nhiễm bẩn vi trùng gây
bệnh của nguồn nƣớc.
2.1.3 Tác hại của nƣớc thải công nghiệp
a. Tổn thất tới hệ sinh thái năng suất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản
Sông suối là nguồn tiếp nhận và vận chuyển các chất ô nhiễm trong nƣớc thải từ
các KCN, CCN và các cơ sở sản xuất kinh doanh. Nƣớc thải chứa chất hữu cơ vƣợt
quá giới hạn cho phép sẽ gây ra hiện tƣợng phú dƣỡng, làm giảm lƣợng ôxy trong
nƣớc, các loài thủy sinh bị thiếu ôxy dẫn đến một số loài bị chết hàng loạt. Sự xuất
hiện các độc chất nhƣ dầu mỡ, kim loại nặng, các loại hóa chất trong nƣớc sẽ tác
động đến động thực vật thủy sinh và đi vào chuỗi thức ăn trong hệ thống sinh tồn của
các loài sinh vật, cuối cùng sẽ ảnh hƣởng tới sức khỏe con ngƣời.
b. Gia tăng gánh nặng bệnh tật
Tổn thất kinh tế do gia tăng gánh nặng bệnh tật. Theo con số thống kê , từ năm
1976 đến 1990 ở nƣớc ta mới chỉ có 5.497 trƣờng hợp mắc bệnh nghề nghiệp, nhƣng
đến 2004 số ngƣời mắc bệnh đã tăng lên gấp 3 lần với tổng số 21.597 ngƣời.
Dự báo số ngƣời mới mắc bệnh nghề nghiệp đến năm 2010 là trên 30 ngàn. Tổng
số tiền chi cho trợ cấp bệnh nghề nghiệp từ 2000 - 2004 là hơn 50 tỷ đồng. Ô nhiễm
môi trƣờng đã gây ảnh hƣởng rõ rệt đến sức khỏe cho ngƣời dân sống khu vực lân
cận các nhà máy, từ đó gây ra tổn thất kinh tế cho khám chữa bệnh và các thiệt hại
thu nhập do bị bệnh.
c. Ô nhiễm nguồn nước, đất và những tác hại đến sức khỏe
Nƣớc thải từ các KCN không đƣợc xử lý gây ô nhiễm nƣớc mặt và nƣớc ngầm,
từ đó ảnh hƣởng đến chất lƣợng nguồn nƣớc cấp và có thể thông qua chuỗi thức ăn
gây ảnh hƣớng xấu tới sức khỏe con ngƣời. Các bệnh chủ yếu liên quan đến chất
lƣợng nƣớc là bệnh đƣờng ruột, các bệnh do ký sinh trùng, vi khuẩn, virus, nấm
mốc..., các bệnh do côn trùng trung gian và các bệnh do vi yếu tố và các chất khác
trong nƣớc (bệnh bƣớu cổ địa phƣơng, bệnh về răng do thiếu hoặc thừa fluor, bệnh
do nitrat cao trong nƣớc, bệnh do nhiễm độc bởi các độc chất hóa học có trong nƣớc.


SVTH : Phan Duy Khang
GVHD : PGS. TS Lê Hoàng Nghiêm

11


Khóa luận tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cụm công nghiệp Phú Cường giai đoạn 1 công suất 350m3/ ngày

2.2 CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI
2.2.1 Phƣơng pháp cơ học
Xử lý cơ học nhằm mục đích loại bỏ các tạp chất không tan nhƣ rác, cát, nhựa,
dầu mỡ, cặn lơ lửng, các tạp chất nổi… ra khỏi nƣớc thải, điều hòa lƣu lƣợng và
nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải.
Các công trình xử lý cơ học nƣớc thải thông dụng nhƣ: song chắn rác, lƣới lọc,
bể lắng, bể điều hòa,bể tách dầu…
a. Song chắn rác
Đƣợc sử dụng để giữ lại các cặn bẩn có kích thƣớc lớn có trong nƣớc thải chủ
yếu là rác nhằm tránh hiện tƣợng tắc nghẽn đƣờng ống, mƣơng dẫn hoặc làm hƣ
hỏng bơm. Khi lƣợng rác giữ lại đã nhiều thì dùng cào để cào rác lên rồi tập trung lại
đƣa đến bãi rác để xử lý.

Hình 2.1 Song chắn rác thu rác cơ giới.
Song chắn rác đặt trƣớc trạm bơm trên đƣờng tập trung nƣớc thải chảy vào hầm
bơm. Song chắn rác tự động đƣợc chế tạo hoàn toàn bằng thép không gỉ, chịu đƣợc
sự ăn mòn hóa chất. Bao gồm các thanh kim loại xếp song song nhau có tiết diện tròn
hay hình chữ nhật, và thƣờng có hình chữ nhật. Song chắc rác thƣờng dễ dàng trƣợc
lên xuống dọc theo 2 khe ở thành mƣơng dẫn và đặt nghiêng so với hƣớng dòng chảy
một góc 45 – 60o để tăng hiệu quả và tiện lợi khi làm vệ sinh.
 Ưu diểm

SVTH : Phan Duy Khang
GVHD : PGS. TS Lê Hoàng Nghiêm

12


Khóa luận tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cụm công nghiệp Phú Cường giai đoạn 1 công suất 350m3/ ngày



Đơn giản, rẻ tiền, dễ lắp đặt.



Giữ lại tất cả các tập chất lớn.
 Nhược điểm



Không xử lí, chỉ giữ lại tạm thởi các tạp vật lớn.



Làm tăng trở lực hệ thống theo thời gian.



Phải xử lí rác thứ cấp.


b. Bể tách dầu
Bể tách dầu dùng để loại bỏ các chất nổi (dầu, mỡ,hạt nhựa nhẹ,…) có ra khỏi
nƣớc thải sản xuất  không gây ảnh hƣởng tới công trình xử lý hóa lý,sinh học phía
sau.


Tiết kiệm hóa chất keo tụ, giảm tải trọng chất bẩn và giữ ổn định cho các quá
trình xử lý tiếp sau.



Lắng cát, cặn bẩn có dính dầu mỡ để loại trừ bít tắc các thiết bị.
Tách dầu ra khỏi nƣớc thải có thể thực hiện bằng hai quá trình:



Tách dầu bằng trọng lực: các hạt dầu mỡ có tỉ trọng nhẹ hơn nƣớc sẽ nổi lên
mặt nƣớc và gạt ra ngoài, còn các hạt cặn dính dầu nặng hơn nƣớc sẽ lắng
xuống đáy và đƣợc tháo ra ngoài.



Dùng lục nhân tạo: lực ly tâm, cyclon thủy lực, lọc qua lớp vật liệu có khả
năng dính bám dầu mỡ.

Nguyên tắc tách dầu bằng trọng lực dựa trên sự khác nhau giữa tỉ trọng dầu và
nƣớc.
c. Bể điều hòa
Nhiệm vụ của bể điều hòa:



Giảm bớt sự dao động của hàm lƣợng các chất bẩn trong nƣớc thải.



Ổn định lƣu lƣợng.



Giảm và ngăn cản các chất độc hại đi vào công trình xử lý sinh học tiếp theo.



Tiết kiệm hóa chất để khử trùng nƣớc thải.

SVTH : Phan Duy Khang
GVHD : PGS. TS Lê Hoàng Nghiêm

13


Khóa luận tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cụm công nghiệp Phú Cường giai đoạn 1 công suất 350m3/ ngày

Hình 2.2 Bể điều hòa.
Nguyên lý hoạt động:
Nƣớc thải sau đi vào hệ thu gom sẽ đƣợc bơm lên bể điều hòa. Tại đây nƣớc
thải sẽ sục khí liên tục để điều chỉnh lƣu lƣợng và nồng độ nƣớc thải trƣớc khi đi vào
hệ thống xử lý phía sau.
Điều kiện sử dụng :



Khi lƣu lƣợng thay đổi theo thời gian,còn nồng độ ổn định suốt thời gian làm
việc của nhà máy trong ngày.



Khi lƣu lƣợng nƣớc thải sinh hoạt thay đổi lớn theo giờ trong ngày.

 Ưu điểm


Xử lý sinh học đƣợc nâng cao, giảm nhẹ quá tải, pha loãng các chất gây ức
chế sinh học và pH đƣợc ổn định;



Chất lƣợng đầu ra và hiệu quả nén bùn của bể lắng đợt 2 đƣợc cải thiện do
bông cặn đặc chắc hơn;



Diện tích bề mặt lọc giảm, hiệu quả lọc đƣợc nâng cao, và hơn nữa chu kì rữa
lọc đồng đều hơn do tải lƣợng thuỷ lực thấp hơn;



Trong xử lý hoá học, ổn định tải lƣợng sẽ dể dàng điều khiển giai đoạn chuẩn
bị và châm hoá chất , tăng cƣờng độ tin cậy của quy trình.


 Nhược điểm


Diện tích mặt bằng hoặc chỗ xây dựng cần tƣơng đối lớn.

SVTH : Phan Duy Khang
GVHD : PGS. TS Lê Hoàng Nghiêm

14


Khóa luận tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cụm công nghiệp Phú Cường giai đoạn 1 công suất 350m3/ ngày



Bể điều hoà hoà ở những nơi gần khu dân cƣ cần đƣợc che kín để hạn chế
mùi.



Đòi hỏi phải khuấy trộn và bảo dƣỡng.



Chi phí đầu tƣ tăng.

d. Bể lắng cát

Hình 2.3 Bể lắng cát ngang.

Mục đích:
Bể lắng cát dùng để loại bỏ các tạp chất vô cơ không hoà tan nhƣ: cát, sỏi,
sạn… và các vật liệu rắn khác có vận tốc lắng lớn hơn các chất hữu cơ có thể phân
huỷ trong nƣớc thải. Việc tách các tạp chất này ra khỏi nƣớc thải nhằm bảo vệ các
thiết bị máy móc khỏi bị mài mòn, giảm sự lắng đọng các vật liệu nặng trong ống,
bảo vệ bơm…
Cấu tạo :
Bể có cấu tạo giống bể chứa hình chữ nhật, dọc một phía tƣờng của bể đặt một
hệ thống ống sục khí nằm cao hơn đáy bể 45 - 60 cm. Dƣới dàn ống sục khí là máng
thu cát. Độ dốc ngang của đáy bể i = 0,2 - 0,4 dốc nghiêng về phía máng thu để cát
trƣợc theo đáy vào máng.
Nguyên lý hoạt động :
Tại bể lắng cát không khí đƣợc đƣa vào đáy bể, kết hợp với dòng nƣớc chảy
thẳng tạo thành quỹ đạo vòng của chất lỏng và tạo dòng ngang có tốc độ không đổi ở
đáy bể. Do tốc độ tổng hợp của các chuyển động đó mà các chất hữu cơ lơ lững
SVTH : Phan Duy Khang
GVHD : PGS. TS Lê Hoàng Nghiêm

15


Khóa luận tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cụm công nghiệp Phú Cường giai đoạn 1 công suất 350m3/ ngày

không lắng xuống nên trong thành phần cặn lắng chủ yếu là cát đến 90 - 95% và ít bị
thối rữa.
Nhƣng cần phải kiểm soát tốc độ thổi khí để đảm bảo tốc độ dòng chảy đủ
chậm để hạt cát lắng đƣợc, đồng thời dễ dàng tách cặn hữu cơ bám trên hạt và đủ lớn
không cho các cặn hữu cơ lắng. Cát sau khi tách sẻ đƣợc chuyển đến sân phơi cát.
e. Bể lắng

Nguyên lý hoạt động:
 Bể lắng đứng
Đầu tiên nƣớc chảy vào ống trung tâm giữa bể, rồi đi xuống dƣới qua bộ phận
hãm làm triệt tiêu chuyển động xoáy rồi vào bể lắng. Trong bể lắng đứng, nƣớc
chuyển động theo chiều đứng từ dƣới lên trên, cặn rơi từ trên xuống đáy bể. Các hạt
cặn có tốc độ lắng lớn hơn tốc độ chuyển động của nƣớc tự lắng xuống, các hạt còn
lại bị dòng nƣớc cuốn lên trên, kết dính với nhau ( trƣờng hợp có sử dụng chất keo
tụ) trở thành hạt có kích thƣớc lớn dần, đến khi trọng lực đủ lớn, thắng lực đẩy của
nƣớc thì chúng sẽ tự lắng xuống.

Hình 2.4 Bể lắng đứng.
Ƣu điểm: Thiết kế nhỏ gọn, diện tích đất xây dựng không nhiều, thuận tiện trong
việc xả bùn hoặc tuần hoàn bùn.
Nhƣợc điểm : Bể lắng đứng: Hiệu quả xử lí không cao bằng bể lắng ngang, chi
phí xây dựng tốn kém hiệu suất xử lí không cao.
 Bể lắng ngang
SVTH : Phan Duy Khang
GVHD : PGS. TS Lê Hoàng Nghiêm

16


Khóa luận tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cụm công nghiệp Phú Cường giai đoạn 1 công suất 350m3/ ngày

Nƣớc phân phối vào bể lắng thông qua vách hƣớng dòng đặt ở đầu bể. Dòng
nƣớc chứa cặn di chuyển theo phƣơng ngang đến cuối bể, những hạt cặn có kích
thƣớc lớn, nặng bị lắng xuống dƣới tác động của trọng lực và đƣợc thu gom, xử lý.
Nƣớc sạch đƣợc thu qua các máng thu nƣớc đặt cuối bể hoặc trên bề mặt.


Hình 2.5 Bể lắng ngang.
Ƣu điểm : dễ thiết kế, xây dựng và vận hành, có thể làn hố thu cặn ở đầu bể và
có thể làm nhiều hố thu cặn dọc theo chiều dài của bể. Hiệu quả xử lí cao.
Nhƣợc điểm : giá thành cao, có nhiều hố thu cặn tạo nên những vùng xoáy làm
giảm khả năng lắng của các hạt cặn, chiếm nhiều diện tích xây dựng.
 Bể lắng ly tâm
Nƣớc cần xử lý theo ống trung tâm vào giữa ngăn phân phối, rồi đƣợc phân phối
vào vùng lắng. Ở đây, nƣớc chuyển động chậm dần từ tâm ra bể ngoài, sau đó cặn
đƣợc lắng xuống đáy.

SVTH : Phan Duy Khang
GVHD : PGS. TS Lê Hoàng Nghiêm

17


×