Tải bản đầy đủ (.pdf) (168 trang)

thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty cổ phần mía đường bến tre công suất 500 m3 ngày đêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.01 MB, 168 trang )

TÓM TẮT
Đồ án tốt nghiệp này thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Công ty Cổ phần Mía
đường Bến Tre công suất 500m3/ngày.đêm có các thông số đầu vào như: BOD5 =
4000mg/l, COD = 5990mg/l, SS = 705mg/l, tổng nito = 16,8 mg/l, tổng photpho =
17,5 mg/l, và yêu cầu nước thải sau xử lý phải đạt QCVN 40:2011/BTNMT, loại B
trước khi thải vào sông Hàm Luông.
Công nghệ để xử lý nước thải được đề xuất thiết kế trong đồ án này là: Song
chắn rác thô  Bể thu gom  Bể lắng 1  Bể điều hòa  Bể trung hòa và pha trộn
dung dịch dinh dưỡng  Bể UASB Bể trung gian 1 Bể SBR  Bể trung gian 2
Bể khử trùng  Sông Hàm Luông. Nước thải theo mạng lưới thoát nước qua song
chắn rác thô đến bể thu gom. Sau đó, được bơm lên bể lắng 1. Các chất lơ lửng có kích
thước nhỏ được giữ lại trước khi đưa sang bể điều hòa. Bể điều hòa với thiết bị khuấy
trộn chìm có tác dụng điều hòa lưu lượng và nồng độ của dòng thải vào hệ thống xử lý
giúp cho các công trình xử lý phía sau hoạt động ổn định. Kế tiếp, nước thải được dẫn
qua bể trung hòa và pha trộn dung dịch dinh dưỡng để điều chỉnh nồng độ pH thích
hợp (6,5-7,5) đồng thời cũng bổ sung lượng dinh dưỡng cần thiết cho VSV kỵ khí ở bể
UASB hoạt động tốt hơn. Tại bể UASB, các chất hữu cơ phức tạp dễ phân hủy sinh
học sẽ bị phân hủy, biến đổi thành các chất hữu cơ đơn giản. Nước thải sau khi qua bể
sinh học kị khí được dẫn sang bể trung gian trước khi qua bể SBR để xử lý sinh học
theo từng mẻ. Quá trình sục khí trong giai đoạn phản ứng nhằm cung cấp oxy cho vi
sinh vật hiếu khí phân hủy các chất ô nhiễm trong nước. Ở giai đoạn lắng làm việc
thay cho bể lắng bể lắng sinh học. Sau khi xử lý sinh học tại bể SBR nước được dẫn
qua bể trung gian để tập trung và ổn định trước khi qua bể khử trùng. Tại đây, hóa chất
khử trùng sẽ được bơm định lượng đưa vào bể nhằm tiêu diệt vi sinh vật có hại trong
nước thải trước khi xả ra sông Hàm Luông. Bùn lắng từ bể lắng đợt 1 và bể SBR được
đưa về bể chứa bùn. Sau đó được ép và mang đi xử lý.
Hiệu suất của công nghệ đề xuất đạt được đối với các chỉ tiêu ô nhiễm trong
nước thải là: COD đạt 98,6%; BOD đạt 99%; Tổng N đạt 100%; Tổng P đạt 69%; SS
đạt 92,4% và bảo đảm nước thải đầu ra đạt yêu cầu cần phải xử lý.



ABSTRACT
This graduated project designed wastewater treatment system for Ben Tre Sugar
Joint Stock Company with the capacity of 500 m3/day. The input parameters are BOD5
= 4000mg/l, COD = 5990mg/l, SS = Total nitrogen = 16.8 mg/l, total phosphorus =
17.5 mg/l, and wastewater treatment requirements of QCVN 40: 2011 / BTNMT, class
B before discharging into the river Ham Luong.
The proposed wastewater treatment technologies in this project are: Coarse grit
=> Collecting tank => Sediment tank 1 => Conditioning tank => Neutral tank and
nutrient solution mix => UASB tank => Intermediate tank 1 => SBR tank =>
Intermediate tank 2 => Disinfection tank => Ham Luong River. Wastewater is
discharged through the sewage network to the collection tank. Subsequently, it is
pumped into the settling tank. 1. Small suspended solids are retained before being
transferred to the air conditioning tank. Aeration tank with submersible mixing device
to regulate the flow and concentration of waste stream into the treatment system to
help the rear processing works stable. Subsequently, the wastewater is passed through
a neutralization tank and mixed with nutrient solution to adjust the appropriate pH
level (6.5-7.5), while also adding the necessary nutrients for the anaerobic VSV.
UASB tank works better. At the UASB, organic compounds that are biodegradable
will be broken down and converted into simple organic substances. Wastewater from
the anaerobic digestion tank is taken to the intermediate tank before passing SBR for
bioremediation. Aeration process in the reaction stage to provide oxygen for aerobic
microorganisms to decompose pollutants in water. At the settling stage instead of
sedimentation tanks. After biological treatment in the SBR tank, water is taken through
the intermediate tank to concentrate and stabilize before passing through the
disinfection tank. Here, disinfectants will be pumped into the tank to destroy harmful
microorganisms in the wastewater before discharge to the Ham Luong River. Sediment
from the first settling tank and SBR tank were taken to the silt reservoir. Then pressed
and carried away.
The efficiency of the proposed technology for the criteria of pollutants in
wastewater is 98.6%; BOD reached 99%; Total N is 100%; P is 69%; SS reached

92.4% and ensure the output of wastewater needs to be treated.


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày


tháng

năm

TS. Bùi Thị Thu Hà


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


Đồ án tốt nghiệp.
Tên đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Công ty Cổ phần Mía đường Bến Tre công suất 500
m3/ngày.đêm.

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................ix
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài: .............................................................................................1
2. Mục đích đề tài: ...........................................................................................................1
3. Phạm vi đề tài: .............................................................................................................1
4. Nội dung đề tài: ...........................................................................................................2
5. Phương pháp thực hiện đề tài: .....................................................................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP MÍA ĐƯỜNG.................3
1.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP MÍA ĐƯỜNG ...................................3
1.1.1 Lịch sử cây mía và tổng quan mía đường thế giới. ................................................3
1.1.2 Tổng quan về ngành công nghiệp mía đường Việt Nam........................................5
1.2 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TỔNG QUÁT NGÀNH CÔNG NGHIỆP MÍA
ĐƯỜNG...........................................................................................................................8
1.2.1 Đặc điểm ngành công nghiệp mía đường ............................................................... 8
1.2.2 Quy trình công nghệ ngành công nghiệp mía đường .............................................8
1.3 CÁC NGUỒN PHÁT SINH CHẤT THẢI NGÀNH CÔNG NGHIỆP MÍA
ĐƯỜNG.........................................................................................................................12

1.3.1 Nước thải ..............................................................................................................12
1.3.2 Khí thải .................................................................................................................15
1.3.3 Chất thải rắn..........................................................................................................15
1.3.4 Mùi hôi .................................................................................................................15
1.4 KHẢ NĂNG GÂY Ô NHIỄM CỦA NƯỚC THẢI NGÀNH CÔNG NGHIỆP
MÍA ĐƯỜNG ................................................................................................................16
CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI NGÀNH CÔNG
NGHIỆP MÍA ĐƯỜNG. ............................................................................................... 17
2.1 PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC .....................................................................................17
2.1.1 Song chắn rác........................................................................................................17
2.1.2 Bể lắng cát ............................................................................................................18
2.1.3 Bể lắng ..................................................................................................................19
2.1.4 Bể điều hòa ..........................................................................................................21
SVTH: Trần Thanh Vạn
GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hà

i


Đồ án tốt nghiệp.
Tên đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Công ty Cổ phần Mía đường Bến Tre công suất 500
m3/ngày.đêm.

2.2 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC, HÓA LÝ ................22
2.2.1 Phương pháp trung hòa, điều chỉnh pH ................................................................ 22
2.2.2 Phương pháp keo tụ-tạo bông ...............................................................................22
2.2.3 Khử trùng ..............................................................................................................23
2.2.4 Phương pháp hấp phụ ...........................................................................................24
2.2.5 Phương pháp tuyển nổi .........................................................................................24
2.3 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC ................................ 26

2.3.1 Phương pháp xử lý hiếu khí..................................................................................26
2.3.1.1 Bể aerotank ........................................................................................................26
2.3.1.2 Bể sinh học MBBR ............................................................................................ 27
2.3.1.3 Bể Aeroten kết hợp lắng hoạt động gián đoạn theo mẻ (SBR -Sequencing
Batch Reactor) ...............................................................................................................29
2.3.2 Phương pháp xử lý yếm khí..................................................................................31
2.3.3 Phương pháp xử lý thiếu khí ................................................................................32
2.4 CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP MÍA ĐƯỜNG HIỆN
NAY............................................................................................................................... 33
2.4.1 Nhà máy sản xuất đường mía Mauritius- Trung Quốc.........................................33
2.4.2 Nhà máy đường Long Mỹ Phát ............................................................................34
2.4.3 Hệ thống xử lý nước thải mía đường Trị An ........................................................36
2.5 CÁC LƯU Ý TRONG CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
CÔNG NGHIỆP MÍA ĐƯỜNG ....................................................................................37
2.6 BÙN HOẠT TÍNH VÀ NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG ...................................37
2.6.1 Bùn hoạt tính: .......................................................................................................37
2.6.1.1 Tổng quan về bùn hoạt tính: ..............................................................................37
2.6.1.2 Ảnh hưởng của các yếu tố tới sự phát triển của vi sinh vật – bùn vi sinh .........38
2.6.1.3 Xác định lượng bùn vi sinh cần thiết trong xử lý nước thải .............................. 40
2.6.1.4 Cách kiểm tra bùn vi sinh hoạt tính trong hệ thống xử lý nước thải. ................42
2.6.1.5 Các sự cố về bùn hoạt tính ................................................................................43
2.6.2 Ứng dụng chế phẩm vi sinh trong xử lý nước thải công nghiệp mía đường: ......44
2.6.2.1 Vi sinh EcoCleanTM 206: ...................................................................................44
2.6.2.2 Gem-P1: .............................................................................................................45
2.6.2.3 Bio Fix TM5A .....................................................................................................46
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG BẾN TRE......48
SVTH: Trần Thanh Vạn
GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hà

ii



Đồ án tốt nghiệp.
Tên đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Công ty Cổ phần Mía đường Bến Tre công suất 500
m3/ngày.đêm.

3.1. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY ......................................................................................48
3.1.1 Địa điểm: ..............................................................................................................48
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................................49
3.1.3 Lĩnh vực hoạt động của công ty: ..........................................................................50
3.2 QUY TRÌNH SẢN XUẤT ĐƯỜNG CỦA CÔNG TY ..........................................50
3.2.1 Quy trình sản xuất và phát thải: ............................................................................50
3.2.2 Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất đường RS từ mía: ............................ 53
3.3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG CỦA CÔNG TY: ................................................56
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ VÀ TÍNH TOÁN
THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ .............................................................................58
4.1. THÀNH PHẦN TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI.........................................................58
4.2. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ............................................................. 59
4.3. PHÂN TÍCH ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ ........60
4.3.1 Phương án 1 ..........................................................................................................60
4.3.2 Phương án 2 ..........................................................................................................63
4.3.3 So sánh và lựa chọn phương án khả thi ................................................................ 67
4.4. TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH, THIẾT BỊ .............................................................. 69
4.4.1 Song chắn rác........................................................................................................69
4.4.2 Hố thu gom ...........................................................................................................73
4.4.3 Bể lắng đứng đợt 1 ............................................................................................... 75
4.4.4 Bể điều hòa ...........................................................................................................79
4.4.5 Bể trung hòa và pha trộn dung dịch dinh dưỡng ..................................................82
4.4.6 Bể UASB ..............................................................................................................85
4.4.7 Bể trung gian ........................................................................................................92

4.4.8 Bể SBR .................................................................................................................94
4.4.9 Bể trung gian ......................................................................................................106
4.4.10 Bể khử trùng .....................................................................................................107
4.4.11 Bể chứa bùn ......................................................................................................110
4.4.12 Bể nén bùn ........................................................................................................111
4.4.13 Máy ép bùn .......................................................................................................115
4.4.14 Tính toán lượng hóa chất ..................................................................................116
CHƯƠNG 5: DỰ TOÁN KINH TẾ ............................................................................120

SVTH: Trần Thanh Vạn
GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hà

iii


Đồ án tốt nghiệp.
Tên đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Công ty Cổ phần Mía đường Bến Tre công suất 500
m3/ngày.đêm.

5.1. CHI PHÍ ĐẦU TƯ ................................................................................................120
5.1.1 Xây dựng ............................................................................................................120
5.1.2 Thiết bị ................................................................................................................120
5.1.3 Chi phí các thiết bị và phụ kiện khác .................................................................129
5.2 CHI PHÍ QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH .................................................................129
5.2.1. Chi phí điện năng tiêu thụ trong 1 ngày ............................................................129
5.2.2 Chi phí hóa chất trong 1 ngày.............................................................................131
5.2.3 Chi phí công nhân vận hành ...............................................................................131
5.2.4. Chi phí bảo trì – bảo dưỡng ...............................................................................131
5.3 KHẤU HAO TÀI SẢN CƠ BẢN .........................................................................132
5.4 CHI PHÍ XỬ LÝ NƯỚC THẢI ............................................................................132

CHƯƠNG 6: QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI ......133
6.1 VẬN HÀNH HỆ THỐNG.....................................................................................133
6.1.1 Hệ thống xử lý hiếu khí ......................................................................................133
6.1.1.1. Các thông số kiểm tra trong quá trình vận hành.............................................134
6.1.1.2. Kiểm soát quá trình xử lý ...............................................................................134
6.1.1.3 Quan sát vận hành ...........................................................................................135
6.1.1.4 Ngừng hoạt động .............................................................................................135
6.1.1.5 Giải quyết sự cố ...............................................................................................135
6.1.1.6. Những sự cố thường gặp ................................................................................136
6.1.2 Hệ thống bùn hoạt tính .......................................................................................137
6.1.2.1 Các thông số vận hành hệ thống ......................................................................138
6.1.2.2 Kiểm soát vận hành hệ thống ..........................................................................138
6.1.3 Vận hành bể UASB ............................................................................................139
6.2 NGUYÊN NHÂN VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC SỰ CỐ VẬN HÀNH HỆ
THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI:..................................................................................141
6.3 TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ AN TOÀN KỸ THUẬT ...........................................142
6.3.1 Tổ chức quản lý ..................................................................................................142
6.3.2 Kỹ thuật an toàn ..................................................................................................142
6.3.2.1 Các thiết bị điện ...............................................................................................142
6.3.2.2 Các thiết bị cơ khí ............................................................................................142
6.3.2.3 Đối với hóa chất ..............................................................................................143

SVTH: Trần Thanh Vạn
GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hà

iv


Đồ án tốt nghiệp.
Tên đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Công ty Cổ phần Mía đường Bến Tre công suất 500

m3/ngày.đêm.

6.3.2.4 Đối với các bể chứa nước nổi ..........................................................................143
6.3.2.5 Đối với các bể chứa nước chìm hay bể kín .....................................................143
6.3.3 Bảo trì: ................................................................................................................143
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................145
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................146

SVTH: Trần Thanh Vạn
GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hà

v


Đồ án tốt nghiệp.
Tên đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Công ty Cổ phần Mía đường Bến Tre công suất 500
m3/ngày.đêm.

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BOD

Biochemical Oxygen Demand - Nhu cầu oxi sinh hóa

COD

Chemical Oxygen Demand - nhu cầu oxy hóa học

DO

Dissolved Oxygen – Oxy hòa tan


F/M

Food/Microorganism ratio – tỷ lệ thức ăn/vi sinh vật

HRT

Hydraulic Residence Time – Thời gian lưu nước

MLSS

Mixed Liquor Suspended Solid – Cặn lơ lửng của hỗn hợp bùn

MLTSS

Mixed Liquor Total Suspended Solid – Tổng cặn lơ lửng của hỗn hợp bùn

MLVSS

Mixed Liquor Volatile Suspended Solids – Các chất rắn lơ lửng dễ bay hơi
của hỗn hợp bùn

SBR

Sequencing Batch Reactor – Bể phản ứng theo mẻ

SRT

Solid Residence Time – Thời gian lưu bùn


SS

Suspended Solid – Các chất rắn lơ lửng

SVI

Sludge Volume Index – Chỉ số thể tích bùn

TS

Total Solid – Tổng chất rắn

TSS

Total Suspended Solid – Tổng chất rắn lơ lửng

VSS

Volatile Suspended Solid – Các chất rắn lơ lửng dễ bay hơi

UASB

Upflow Anearobic Sludge Blanket - Bể sinh học dòng chảy ngược qua
tầng bùn kỵ khí

SVTH: Trần Thanh Vạn
GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hà

vi



Đồ án tốt nghiệp.
Tên đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Công ty Cổ phần Mía đường Bến Tre công suất 500
m3/ngày.đêm.

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Tình hình sản xuất đường trên thế giới giai đoạn 2009/2010 đến 2016/2017..4
Hình 1.2 Vườn mía tại xã Quảng Chính, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh ....................5
Hình 1.3 Năng suất mía của Việt Nam và thế giới, 1990-2009 ......................................6
Hình 1.4 Diện tích trồng mía của các vùng ở Việt Nam, 1990-2009 .............................. 6
Hình 1.4 Sự phân bố các nhà máy mía đường ở Việt Nam năm 2000 ............................7
Hình 1.5 Quy trình sản xuất đường thô .........................................................................10
Hình 1.6 Quy trình sản xuất đường tinh luyện .............................................................. 11
Hình 1.7 Nước thải ngành công nghiệp mía đường ......................................................16
Hình 2.1 Song chắn rác cơ khí ......................................................................................17
Hình 2.2 Song chắn rác dạng trống quay ......................................................................18
Hình 2.3 Bể lắng cát ngang ...........................................................................................18
Hình 2.4 Bể lắng cát thổi khí .........................................................................................19
Hình 2.5 Bể lắng đứng ...................................................................................................20
Hình 2.6 Bể lắng ngang .................................................................................................21
Hình 2.7 Bể điều hòa .....................................................................................................22
Hình 2.8 Quá trình keo tụ - tạo bông .............................................................................23
Hình 2.9 Bể khử trùng ...................................................................................................24
Hình 2.10 Bể tuyển nổi áp lực .......................................................................................25
Hình 2.11 Bể tuyển nổi cơ học ......................................................................................26
Hình 2.12 Bể aerotank ...................................................................................................27
Hình 2.13 Bể MBBR hiếu khí .......................................................................................28
Hình 2.14 Bể MBBR thiếu khí ......................................................................................28
Hình 2.15 Các loại giá thể trong bể MBBR ..................................................................29
Hình 2.16 Các bước của bể aeroten hoạt động gián đoạn. ............................................30

Hình 2.17 Bể SBR .........................................................................................................30
Hình 2.18 Cấu tạo bể UASB .........................................................................................32
Hình 2.19 Bể anoxic ......................................................................................................33
Hình 2.20 Sơ đồ công nghệ Nhà máy sản xuất đường mía Mauritius- Trung Quốc.....34
Hình 2.21 Sơ đồ công nghệ nhà máy đường Long Mỹ Phát .........................................35
Hình 2.22 Sơ đồ HTXLNT nhà máy đường Trị An......................................................36
Hình 2.23 Vi sinh EcoCleanTM 206 ...............................................................................44
SVTH: Trần Thanh Vạn
GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hà

vii


Đồ án tốt nghiệp.
Tên đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Công ty Cổ phần Mía đường Bến Tre công suất 500
m3/ngày.đêm.

Hình 2.24 Gem- P1 ........................................................................................................45
Hình 2.25 Bio Fix TM5A ................................................................................................ 46
Hình 3.1 Logo công ty cổ phần mía đường Bến Tre .....................................................48
Hình 3.2 Vị trí công ty qua vệ tinh ................................................................................49
Hình 3.3 Cầu vận chuyển mía. ......................................................................................54
Hình 3.4 Dao chặt sơ bộ ................................................................................................ 54
Hình 3.5 Dao chặt 1 .......................................................................................................54
Hình 3.6 Thiết bị nấu đường..........................................................................................55
Hình 3.7 Quá trình lắng .................................................................................................55
Hình 3.8 Công đoạn đóng bao .......................................................................................55

SVTH: Trần Thanh Vạn
GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hà


viii


Đồ án tốt nghiệp.
Tên đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Công ty Cổ phần Mía đường Bến Tre công suất 500
m3/ngày.đêm.

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Top 10 quốc gia sản xuất mía đường lớn nhất thế giới ...................................4
Bảng 1.2 Hiện trạng sản xuất mía của các vùng giai đoạn 2013/2014 ..........................7
Bảng 1.3 BOD5 trong nước thải công nghiệp mía đường .............................................14
Bảng 1.4 Tổng kết chất lượng nước thải mía đường ....................................................14
Bảng 2.1 Ưu nhược điểm của bể điều hòa ....................................................................21
Bảng 2.2 Các thông số thiết kế đặc trưng bể MBBR ...................................................28
Bảng 2.3 So sánh hệ thống MBBR và hệ thống bể sinh học hiếu khí ..........................29
Bảng 2.4 Ưu, nhược điểm của bể UASB ......................................................................32
Bảng 2.5 Đặc tính và ưu nhược điểm của 2 dạng bùn vi sinh hoạt tính ........................41
Bảng 2.6 Tóm tắt nguyên nhân và hậu quả của những sự cố trong bùn hoạt tính ........43
Bảng 4.1 Thành phần ô nhiễm nước thải của công ty mía đường Bến Tre ..................58
Bảng 4.2 Trạng thái và nồng độ giới hạn cho phép khi xả nước thải ra sông Hàm
Luông ............................................................................................................................. 59
Bảng 4.3 Hiệu suất xử lý của phương án 1 ...................................................................62
Bảng 4.4 Hiệu suất xử lý của phương án 2 ...................................................................66
Bảng 4.5 Các thông số thiết kế song chắn rác theo phương pháp làm sạch thủ công ...70
Bảng 4.6 Kết quả tính toán song chắn rác .....................................................................72
Bảng 4.7 Kết quả tính toán hố thu gom .........................................................................74
Bảng 4.8 Kết quả tính toán bể lắng đứng đợt 1 ............................................................. 79
Bảng 4.9 Các da ̣ng khuấ y trô ̣n ở bể điề u hòa. .............................................................. 81
Bảng 4.10 Kết quả tính toán bể điều hòa.......................................................................82

Bảng 4.11 Kết quả tính toán bể trung hòa và pha trộn dung dịch dinh dưỡng ............85
Bảng 4.12 Các thông số thiết kế cho bể UASB............................................................. 86
Bảng 4.13 Kết quả tính toán một bể UASB ..................................................................92
Bảng 4.14 Kết quả tính toán bể trung gian ....................................................................94
Bảng 4.15 Bảng tính toán lưu lượng bùn theo mẻ của 1 bể ..........................................99
Bảng 4.16 Lượng oxy hoà tan trong nước ứng với nhiệt độ khác nhau ở áp suất 760
mm cột áp thuỷ ngân ...................................................................................................100
Bảng 4.17 Kết quả tính toán bể SBR ...........................................................................105
Bảng 4.18 Các thông số cần thiết để thiết kế bể khử trùng .........................................107
Bảng 4.19 Kết quả tính toán bể tiếp xúc .....................................................................110
Bảng 4.20 Kết quả tính toán bể chứa bùn ...................................................................111
SVTH: Trần Thanh Vạn
GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hà

ix


Đồ án tốt nghiệp.
Tên đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Công ty Cổ phần Mía đường Bến Tre công suất 500
m3/ngày.đêm.

Bảng 4.21 Kết quả tính toán bể nén bùn .....................................................................114

SVTH: Trần Thanh Vạn
GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hà

x


Đồ án tốt nghiệp.

Tên đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Công ty Cổ phần Mía đường Bến Tre công suất 500
m3/ngày.đêm.

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Ngành công nghiệp mía đường là một trong những ngành công nghiệp chiếm vị
trí quan trọng trong nền kinh tế nước ta.
Từ khi cầu Rạch Miễu được xây dựng, việc hội nhập và phát triển kinh tế của
tỉnh Bến Tre đã được nâng cao. Nhiều khu công nghiệp được thành lập, đảm bảo sự
phát triển kinh tế và đáp ứng nhu cầu việc làm của người dân “xứ dừa”. Công ty Cổ
phần Mía đường Bến Tre – trực thuộc khu công nghiệp An Hiệp được thành lập, góp
phần to lớn trong việc phát triển kinh tế của tỉnh Bến Tre. Nhưng trong quá trình sản
xuất, lượng nước thải phát sinh rất lớn ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường và người
dân xung quanh.
Bên cạnh sự phát triển của kinh tế thì vấn đề môi trường cũng rất quan trọng.
Nước thải ngành công nghiệp sản xuất mía đường luôn chứa một lượng lớn các hợp
chất hữu cơ như: cacbon, nito, photpho,… Các chất này dễ phân hủy sinh học gây ra
các mùi hôi thối tác hại xấu đến con người và môi trường xung quanh và ảnh hưởng
đến nguồn nước ngầm và nước mặt.
Trước thực trạng trên, em chọn đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho
Công ty Cổ phần Mía đường Bến Tre công suất 500 m3/ngày.đêm” đầu tiên là để
thực hiện Đồ án tốt nghiệp đại học, sau đó là hoàn thành một quy trình công nghệ và
thiết bị xử lý nước thải cho ngành mía đường và sau cùng là đóng góp một phần công
sức vào công cuộc làm sạch nước thải của Công ty trước khi xả ra sông Hàm Luông.
2. Mục đích đề tài:
Tìm hiểu công nghệ sản xuất đường tại Công ty Cổ phần Mía đường Bến Tre,
đặc trưng của nước thải của công ty.
Từ đó đề xuất công nghệ xử lý nước thải phù hợp với điều kiện thực tế của công
ty đạt quy chuẩn đầu ra: QCVN 40:2011/BTNMT(cột B) và tính toán, thiết kế các
công trình đơn vị đảm bảo các điều kiện về mặt bằng, kinh tế.

3. Phạm vi đề tài:
- Giới hạn về mặt không gian: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nước thải ngành
công nghiệp mía đường của Công ty Cổ phần Mía đường Bến Tre.
- Giới hạn về mặt thời gian: Đề tài được thực hiện từ 19/6/2017 đến 28/12/2017.
- Giới hạn về mặt nội dung: Đề xuất công nghệ xử lý phù hợp và tính toán thiết kế các
công trình đơn vị.

SVTH: Trần Thanh Vạn
GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hà

1


Đồ án tốt nghiệp.
Tên đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Công ty Cổ phần Mía đường Bến Tre công suất 500
m3/ngày.đêm.

4. Nội dung đề tài:
- Thu thập tài liệu tổng quan về ngành công nghiệp mía đường.
- Tìm hiểu về thành phần, tính chất đặc trưng của nước thải ngành công nghiệp mía
đường, các phương pháp xử lý và một số công nghệ xử lý nước thải điển hình của
ngành hiện nay.
- Thu thập một số thông tin về tình hình sản xuất, công nghệ sản xuất của Công ty Cổ
phần Mía đường Bến Tre
- Nghiên cứu lựa chọn công nghệ xử lý nước thải phù hợp cho nhà máy. Tính toán,
thiết kế hệ thống xử lý nước thải đã đề xuất và dự toán kinh tế.
5. Phương pháp thực hiện đề tài:
- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập các tài liệu về nước thải ngành công nghiệp
mía đường, tìm hiểu thành phần, tính chất nước thải.
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu những công nghệ xử lý nước thải qua

các tài liệu chuyên ngành.
- Phương pháp so sánh: So sánh ưu, nhược điểm của công nghệ và đề ra phương án
hợp lý .
- Phương pháp trao đổi ý kiến: Trong quá trình thực hiện đề tài đã tham khảo ý kiến
của giáo viên hướng dẫn và các anh chị trong ngành về các vấn đề có liên quan.
- Phương pháp tính toán: Sử dụng các công thức toán học để tính toán các công trình
đơn vị của hệ thống xử lý nước thải, chi phí xây dựng và vận hành hệ thống theo quy
định hiện hành.
- Phương pháp sử dụng phần mềm hỗ trợ: Dùng phần mềm Microsoft Word, Excel,
Autocad, để viết văn bản, tính toán cụ thể và vẽ hệ thống xử lý.

SVTH: Trần Thanh Vạn
GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hà

2


Đồ án tốt nghiệp.
Tên đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Công ty Cổ phần Mía đường Bến Tre công suất 500
m3/ngày.đêm.

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP MÍA ĐƯỜNG
1.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP MÍA ĐƯỜNG: [25]
1.1.1 Lịch sử cây mía và tổng quan mía đường thế giới.
 Lịch sử cây mía:
Mía là tên gọi chung của một số loài trong loại Saccharum, bên cạnh các loài lau,
lách khác. Chúng vốn là các loài cỏ, có thân cao từ 2-6 m, chia làm nhiều đốt, bên
trong có chứa đường. Tất cả các giống mía trồng đều là các giống mía lai nội chi hoặc
nội loại phức tạp. Ngày nay, cây mía được trồng ở nhiều nước trên giới, phân bố ở

phạm vi từ 35 độ vĩ Nam đến 35 độ vĩ Bắc để thu hoạch lấy thân, sản xuất ra đường ăn
(saccaroza). Ngoài ra, cây mía còn được coi là một trong sáu cây nhiên liệu sinh học
tốt nhất của thế giới trong tương lai (cây mía đứng đầu, tiếp đến là cọ dầu, cải dầu, gỗ,
đậu nành và tảo).
Cây mía xuất hiện trên trái đất từ thời rất xa xưa, khi lục địa châu Á và châu Úc
còn dính liền. Trong tác phẩm "Nguồn gốc cây trồng" của De Candelle lại viết: "Cây
mía được trồng đầu tiên ở vùng Đông Nam Á, rồi từ đó qua châu Phi và sau cùng là
châu Mỹ". Từ vùng Ả Rập cây mía được đưa sang Ethiopia, Ai Cập, rồi Sicilia... và
những thập tự quân đưa đến Chipre. Những người Ả Rập cũng đem mía vào Tây Ban
Nha, thái tử Bồ Đào Nha: Don Enrique nhập mía đem trồng ở đảo Madeira rồi từ đó
chuyển đến Canarias. Ở vùng này, điều kiện khí hậu, đất đai rất thuận lợi cho sự sinh
trưởng và phát triển của cây mía, và chính nơi đây đã sản xuất ra tất cả lượng đường
tiêu dùng của châu Âu trong vòng 300 năm. Cây mía được đưa đến châu Mỹ trong
chuyến đi thứ hai của Cristobal Colon vào năm 1493 và trồng tại đảo Santo Domingo.
Mía là nguồn nguyên liệu liệu chính của ngành công nghiệp chế biến đường.
Đường mía hiện chiếm trên 60% tổng sản lượng đường thô của toàn thế giới. Mía là
loại cây có nhiều chất dưỡng chất như đạm, canxi, khoáng, sắt, nhiều nhất là đường,
giúp con người thanh nhiệt, giải khát, xóa tan mệt mỏi, trợ giúp tiêu hóa và cung cấp
năng lượng cho cơ bắp hoạt động. Đường giữ một vai trò rất quan trọng trong khầu
phần ăn hàng ngày của con người, là nhu cầu không thể thiếu trong đời sống xã hội.
 Tổng quan mía đường thế giới:
Hiện nay, đường được sản xuất chủ yếu từ mía và củ cải. Theo tổ chức đường thế
giới (ISO), ước tính sản lượng đường trên thế giới niên vụ 2016 - 2017 đạt khoảng
168,010 triệu tấn, tăng 2,170 triệu tấn so với niên vụ 2015 - 2016; nhu cầu tiêu thụ
đường trên thế giới niên vụ 2016 - 2017 vào khoảng 175,058 triệu tấn, tăng 2,02% so
niên vụ 2015 - 2016.
SVTH: Trần Thanh Vạn
GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hà

3



Đồ án tốt nghiệp.
Tên đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Công ty Cổ phần Mía đường Bến Tre công suất 500
m3/ngày.đêm.

Hình 1.1 Tình hình sản xuất đường trên thế giới giai đoạn 2009/2010 đến
2016/2017 [25]
Trên thế giới có hơn 100 quốc gia sản xuất đường, 80% trong số đó làm từ cây
mía được trồng chủ yếu ở các vùng nhiệt đới và bán nhiệt đới ở nam bán cầu.
Bảng 1.1 Top 10 quốc gia sản xuất mía đường lớn nhất thế giới [25]
STT

Quốc gia

Sản lượng (nghìn tấn)

1

Brazil

739.300

2

Ấn Độ

341.200

3


Trung Quốc

125.500

4

Thái Lan

100.100

5

Pakistan

63.800

6

Mexico

61.200

7

Colombia

34.900

8


Indonesia

33.700

9

Philippines

31.900

10

Mỹ

27.900

SVTH: Trần Thanh Vạn
GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hà

4


Đồ án tốt nghiệp.
Tên đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Công ty Cổ phần Mía đường Bến Tre công suất 500
m3/ngày.đêm.

1.1.2 Tổng quan về ngành công nghiệp mía đường Việt Nam.
Mía đường ở Việt Nam có từ rất lâu, nhưng công nghiệp mía đường mới phát
triển những năm 1990. Sản xuất mía đường có tính thời vụ, thu hoạch và sản xuất

trong khoảng 5 tháng (từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau). Đường còn lại trong vụ mùa
sẽ được tồn kho và bán dần trong các tháng còn lại, vì thế nên chí phí tồn trữ cao.

Hình 1.2 Vườn mía tại xã Quảng Chính, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh
Dù khoảng cách đã được rút ngắn nhưng năng suất mía Việt Nam bình quân chỉ
60 tấn/ha, vẫn thấp hơn bình quân thế giới: 70 tấn/ha và chất lượng kém hơn. Hiệu
suất đường của Việt Nam là 4-5 tấn đường/ha, trong khi Thái Lan 7-8 tấn/ha, Brazil 921 tấn/ha.
Năng suất và chất lượng mía còn thấp, thời gian sinh trưởng dài và bị cạnh tranh
bởi các loại cây trồng khác, giá thu mua mía bấp bênh là các nguyên nhân dẫn đến
diện tích trồng mía bị thu hẹp. Diện tích trồng mía ở các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu
Long và miền Đông Nam bộ giảm nhiều nhất. Thêm vào đó, vùng nguyên liệu mía
thường xa nhà máy đường đã ảnh hưởng đến hiệu quả thu đường. Công nghệ thiết bị
đa số còn lạc hậu, đồng thời chưa tận dụng hết ưu thế đa dụng của mía để sản xuất
thêm nhiều sản phẩm phụ trợ khác để giảm giá thành nên giá đường sản xuất ở Việt
Nam khá cao, luôn hơn giá trung bình thế giới khoảng 100 USD/tấn.

SVTH: Trần Thanh Vạn
GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hà

5


Đồ án tốt nghiệp.
Tên đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Công ty Cổ phần Mía đường Bến Tre công suất 500
m3/ngày.đêm.

Hình 1.3 Năng suất mía của Việt Nam và thế giới, 1990-2009 [8]

Hình 1.4 Diện tích trồng mía của các vùng ở Việt Nam, 1990-2009 [8]


SVTH: Trần Thanh Vạn
GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hà

6


Đồ án tốt nghiệp.
Tên đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Công ty Cổ phần Mía đường Bến Tre công suất 500
m3/ngày.đêm.

Bảng 1.2 Hiện trạng sản xuất mía của các vùng giai đoạn 2013/2014 [24]
TT

Vùng mía

Diện tích
(ha)

1

Bắc Trung Bộ

2

93.000

Năng suất Sản lượng Sản lượng Công suất
mía (tấn) đường
(tấn/ha)
(tấn/ngày)

(tấn)
59,69

5.550,80

499.510

42.100

Miền Trung và 111.500
Tây Nguyên

57,33

6.391,90

604.510

53.800

3

Đông Nam Bộ

32.800

70,03

2.297,10


187.770

19.500

4

Tây Nam Bộ

59.200

78,47

5.146,40

298.680

25.050

Đến nay, nước ta có khoảng 40 nhà máy mía đường đang hoạt động. Phần lớn
các nhà máy này có quy mô nhỏ, năng suất thấp. Những năm vừa qua nhiều nhà máy
đường hiện đại có công suất lớn được xây dựng hoặc nâng cấp như: công ty cổ phần
mía đường Lam Sơn, Bourbon Tây Ninh, Biên Hòa,…

Hình 1.4 Sự phân bố các nhà máy mía đường ở Việt Nam năm 2000
Trong thời gian gần đây, ngành công nghiệp mía đường gặp tình trạng khó khăn
do nhiều lý do khác nhau: tác động quan trọng về quy hoạch vùng nguyên liệu, đầu tư
chưa đúng mức và chưa đúng trọng tâm, nhà máy sản xuất cầm chừng, nông dân

SVTH: Trần Thanh Vạn
GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hà


7


Đồ án tốt nghiệp.
Tên đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Công ty Cổ phần Mía đường Bến Tre công suất 500
m3/ngày.đêm.

không bán được sản phẩm mía trồng từ đó dẫn đến chán đầu tư hoặc chuyển đổi giống
cây trồng có giá trị kinh tế hơn nên diện tích canh tác mía bị thu hẹp.
Mặc dù vậy, ngành công nghiệp mía đường vẫn là một ngành đặc biệt quan trọng
ở nước ta bởi nó góp phần đáp ứng lượng đường tiêu thụ cho khu vực và cả nước,
đồng thời nó cũng góp phần tạo điều kiện cho các ngành kinh tế khác phát triển.
1.2 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TỔNG QUÁT NGÀNH CÔNG NGHIỆP MÍA
ĐƯỜNG. [21, 23]
1.2.1 Đặc điểm ngành công nghiệp mía đường:
Phát triển ngành công nghiệp mía đường là một định hướng đúng đắn và quan
trọng. Tuy nhiên, công nghiệp sản xuất mía đường ở Việt Nam là ngành gây ô nhiễm
khá lớn do công nghệ lạc hậu, thiết bị rò rỉ hay gặp sự cố kỹ thuật, trong số các chất ô
nhiễm có khói bụi từ lò hơi, bùn lọc, nước thải, khí thoát ra từ các tháp phản ứng
cacbonat hóa. Riêng bã mía được dùng làm nhiên liệu hoặc để sản xuất giấy bìa, còn
mật rỉ được lên men để chế biến cồn.
Đã có nhiều nghiên cứu về xử lý nước thải và tái sử dụng các chất thải của sản
xuất đường. Song việc ứng dụng và triển khai rộng rãi một cách có hiệu quả còn nhiều
hạn chế. Trong tình hình đó, việc đầu tư, nghiên cứu để kế thừa và lựa chọn các quy
trình công nghệ xử lý khả thi là rất cần thiết.
1.2.2 Quy trình công nghệ ngành công nghiệp mía đường:
Nguyên liệu để sản xuất là mía.
Mía được trồng ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Việc chế biến đường phải thực
hiện nhanh, ngay trong mùa thu hoạch để tránh thất thoát sản lượng và chất lượng

đường. Công nghiệp chế biến đường hoạt động theo mùa vụ do đó lượng chất thải
cũng phụ thuộc vào mùa thu hoạch. Quy trình công nghệ sản xuất đường gồm hai giai
đoạn: sản xuất đường thô và sản xuất đương tinh luyện.
Thành phần của mía và nước mía [21]

a)

Thành phần của mía thay đổi theo vùng, nhưng dao động trong khoảng sau:
Nước

:

69-75%

Sucrose

:

8-16%

Đường khử

:

0,5-2,0%

Chất hữu cơ (ngoại trừ đường)

:


0,5-1,0%

Chất vô cơ

:

0,2-0,6%

Hợp chất Nitơ

:

0,5-1%

SVTH: Trần Thanh Vạn
GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hà

8


Đồ án tốt nghiệp.
Tên đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Công ty Cổ phần Mía đường Bến Tre công suất 500
m3/ngày.đêm.

Tro (phần lớn là K)

:

0,3-0,8%


Nước mía có tính axit (pH = 4,9-5,5), đục (do sự hiện diện của các chất keo như
sáp protein, nhựa, tinh bột và silic) và có màu xanh đục. Thành phần của mía như sau:
Nước

:

75-88%

Sucrose

:

10-21%

Đường khử

:

0,3-3,0%

Chất hữu cơ (ngoại trừ đường)

:

0,5-1,0%

Chất vô cơ

:


0,2-0,6%

Hợp chất Nitơ

:

0,5-1%

Nước mía có màu do các nguyên nhân sau:
 Từ thân cây mía : màu do chlorophyll, anthocyanin, saccharetin và tannin gây
ra.
- Chlorophyll thường có trong cây mía, nó làm cho nước mía có màu xanh lục.
Trong nước mía, chlorophyll ở trạng thái keo, nó dễ dạng bị loại bỏ bằng phương pháp
lọc.
- Anthocyanin chỉ có trong loại mía có màu sẫm, nó ở dạng hòa tan trong
nước. Khi thêm nước vôi, màu đỏ tía của anthocyanin bị chuyển sang màu xanh lục
thẫm. Màu này khó bị loại bỏ bằng cách kết tủa với vôi (vì lượng vôi dùng trong công
nghệ sản xuất đường không đủ lớn) hay với H2SO4.
- Saccharetin thường có trong vỏ cây mía. Khi thêm vôi, chất này sẽ trở thành
màu vàng được trích ly. Tuy nhiên loại màu này không gây độc, ở môi trường pH <7,0
màu biến mất.
- Tannin hòa tan trong nước mía, có màu xanh, khi phản ứng với muối sắt sẽ
biến thành sẫm màu. Dưới tác dụng của nhiệt độ tannin bị phân hủy thành catehol,
kết hợp với kiềm thành protocatechuic. Khi đun trong môi trường axit phân hủy
thành các hợp chất giống saccharetin.
 Do các phản ứng phân hủy hóa học: khi cho vào nước mía lượng nước vôi, hoặc
dưới tác dụng của nhiệt độ, nước mía bị đổi màu.
 Do sự phản ứng của các chất không đường với những chất khác.
Ở nhiệt độ cao hơn 200oC, đường sucrose và hai loại đường khử (glucose và
fructose) bị caramen hóa và tạo màu đen. Ở nhiệt độ cao hơn 55oC, đường khử đã bị

phân hủy thành các hợp chất có màu rất bền.
 Để loại bỏ các tạp chất trong nước mía có thể áp dụng trong các biện pháp sau:
SVTH: Trần Thanh Vạn
GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hà

9


Đồ án tốt nghiệp.
Tên đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Công ty Cổ phần Mía đường Bến Tre công suất 500
m3/ngày.đêm.

- Độ đục: được loại bằng phương pháp nhiệt và lọc.
- Nhựa và pectin, muối của các axít hữu cơ, vô cơ, chất tạo màu: được loại bỏ bằng
phương pháp xử lí với vôi.
b) Công nghệ sản xuất đường thô:[23]
Quy trình công nghệ sản xuất đường thô từ mía được trình bày trên hình 1. Đầu
tiên người ta ép mía cây dưới các trục ép áp lực. Để tận dụng hết đường có trong cây
mía, người ta dùng nước hoặc nước mía phun vào bả mía để mía nhả đường. Bã mía ở
máy ép cuối còn chứa một lượng nhỏ đường chưa lấy hết, xơ gỗ và khoảng 40-50%
nước.

Hình 1.5 Quy trình sản xuất đường thô
Nước mía có tính axit (pH =4,9-5,5), đục, có màu xanh lục (chứa 13-15% chất
tan, trong chất khô chứa 82-85% đường saccarosa). Nước mía được xử lý bằng các
chất hóa học như vôi, CO2, SO2, PO43- rồi được đun nóng để làm trong. Quá trình xử
lý này có tác dụng làm kết tủa các chất rắn, huyền phù và lắng các chất bẩn. Dung dịch
trong được lọc qua máy lọc chân không. Bã lọc được loại bỏ, đem thải hoặc làm phân
bón. Nước mía sau khi lọc còn chứa khoảng 88% nước, sau đó được bốc hơi trong lò
nấu chân không. Hỗn hợp tinh thể và mật được thu vào máy ly tâm để tách đường ra

SVTH: Trần Thanh Vạn
GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hà

10


Đồ án tốt nghiệp.
Tên đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Công ty Cổ phần Mía đường Bến Tre công suất 500
m3/ngày.đêm.

khỏi mật rỉ. Rỉ đường là dung dịch có độ nhớt cao, chứa khoảng 1/3 đường khử. Sản
phẩm phụ của quá trình sản xuất đường gồm có:
- Bột giấy, tấm xơ ép từ bã mía.
- Nhựa, bê tông từ bã mía.
- Phân bón, thức ăn gia súc, alcohol, dấm, axeton,… từ mật mía.
c) Công nghệ sản xuất đường tinh luyện: [23]
Gồm 3 giai đoạn chính:
- Rửa và hòa tan
- Làm sạch
- Kết tinh và hoàn tất.

Hình 1.6 Quy trình sản xuất đường tinh luyện
 Rửa và hòa tan.
- Rửa: làm sạch lớp phim mạch bên ngoài hạt đường thô để nâng cao độ tinh của
đường.
- Hòa tan: đường sau khi ly tâm được hòa tan vào nước thành dung dịch nước đường
nguyên chất để đến khâu pha chế.
 Làm trong và làm sạch:

SVTH: Trần Thanh Vạn

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hà

11


×